Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 24/2009/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Tuyên Quang |
| Ngày ban hành | 21/12/2009 |
| Người ký | Đỗ Văn Chiến |
| Ngày hiệu lực | 31/12/2009 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
| Số hiệu | 24/2009/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Tuyên Quang |
| Ngày ban hành | 21/12/2009 |
| Người ký | Đỗ Văn Chiến |
| Ngày hiệu lực | 31/12/2009 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 24/2009/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 21 tháng 12 năm 2009 |
BAN HÀNH GIÁ ĐẤT NĂM 2010 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 của Uỷ ban Thường vụ
Quốc hội khoá X ngày 26/4/2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP
ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 170/2003/NĐ-CP ngày 15/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp
lệnh giá;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành
Luật Đất đai; Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương
pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP
ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất
và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương
pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP
ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND ngày 21/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc ban hành Quy định về tiêu chí phân vùng, phân loại đường phố và phân vị
trí đất làm căn cứ phân vùng, phân loại đường phố, phân vị trí đất để định giá
đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2009/NQ-HĐND16 ngày 16/12/2009 của Hội đồng nhân dân
tỉnh về giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2010;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số 442/TTr-TNMT ngày 18/11/2009 về việc đề nghị ban hành quy định
phân khu vực, phân loại đường phố, phân vị trí đất và giá đất năm 2010 trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này giá đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, gồm:
1. Nhóm đất nông nghiệp
a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất (Chi tiết có biểu số 01, 02, 03, 04 kèm theo).
b) Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: Được xác định bằng 100% giá đất rừng sản xuất có vị trí liền kề hoặc đất rừng sản xuất tại vùng lân cận gần nhất (nếu không có vị trí liền kề) theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
c) Đất nông nghiệp khác: Được xác định bằng 100% giá đất nông nghiệp cao nhất có vị trí liền kề hoặc tại vùng lân cận gần nhất (nếu không có vị trí liền kề) theo quy định tại Quyết định này.
a) Giá đất ở:
- Giá đất ở đô thị tại các huyện và tại địa bàn thị xã Tuyên Quang.
- Giá đất ở tại nông thôn các vị trí ven trục đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu công nghiệp, khu thương mại, khu du lịch.
- Giá đất ở tại nông thôn các vị trí còn lại.
(Chi tiết có biểu số 05, 06, 07 kèm theo).
b) Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các vị trí ven trục đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu công nghiệp, khu thương mại, khu du lịch, được xác định như sau:
- Tại địa bàn thị xã Tuyên Quang được xác định bằng 60% giá đất ở cùng vị trí theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
- Tại địa bàn các huyện: Na Hang, Chiêm Hoá, Hàm Yên, Yên Sơn và Sơn Dương được xác định bằng 55% giá đất ở cùng vị trí theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
3. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp được xác định bằng 100% giá đất ở tương ứng tại các vị trí, loại đường hoặc khu vực liền kề theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
4. Đối với những vị trí đất chưa được phân khu vực, phân loại đường, phân vị trí đất để xác định giá đất: Sau khi Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã thực hiện phân khu vực, loại đường, vị trí đất theo đúng tiêu chí quy định tại Quyết định 20/2008/QĐ-UBND ngày 21/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh, giá đất của từng khu vực, loại đường, vị trí được xác định theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều này.
5. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất an ninh, quốc phòng: Được xác định bằng 100% giá đất ở tương ứng tại các vị trí hoặc khu vực liền kề theo quy định tại Quyết định này.
Điều 2. Giá các loại đất quy định tại Điều 1 của Quyết định này là căn cứ để thực hiện các chính sách quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và khoản 1 Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP.
Giá đất quy định tại Quyết định này được thực hiện kể từ ngày 01/01/2010 theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 3. Giao Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương; Cục Thuế tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ của ngành có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 25/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2009.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
DANH SÁCH CÁC XÃ THUỘC 3 KHU VỰC TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 24/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
|
Số TT |
Khu vực |
Huyện, Thị xã |
Xã, Phường, Thị trấn |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
|
I |
KHU VỰC I: |
|
|
|
|
02 xã, thị trấn |
Huyện Chiêm Hoá |
|
|
1 |
|
|
Thị trấn Vĩnh Lộc |
|
2 |
|
|
Phúc Thịnh |
|
|
01 thị trấn |
Huyện Na Hang |
|
|
3 |
|
|
Thị trấn Na Hang |
|
|
05 xã, thị trấn |
Huyện Hàm Yên |
|
|
4 |
|
|
Thị trấn Tân Yên |
|
5 |
|
|
Thái Sơn |
|
6 |
|
|
Thái Hoà |
|
7 |
|
|
Đức Ninh |
|
8 |
|
|
Bình Xa |
|
|
10 xã, thị trấn |
Huyện Yên Sơn |
|
|
9 |
|
|
Kim Phú |
|
10 |
|
|
Thị trấn Tân Bình |
|
11 |
|
|
Hoàng Khai |
|
12 |
|
|
Trung Môn |
|
13 |
|
|
Đội Bình |
|
14 |
|
|
Mỹ Bằng |
|
15 |
|
|
Phú Lâm |
|
16 |
|
|
Thắng Quân |
|
17 |
|
|
Tân Long |
|
18 |
|
|
Thái Bình |
|
|
07 xã, thị trấn |
Huyện Sơn Dương |
|
|
19 |
|
|
Thị trấn Sơn Dương |
|
20 |
|
|
Hồng Lạc |
|
21 |
|
|
Thượng Ấm |
|
22 |
|
|
Phúc Ứng |
|
23 |
|
|
Hào Phú |
|
24 |
|
|
Cấp Tiến |
|
25 |
|
|
Sầm Dương |
|
|
13 xã, phường |
Thị xã Tuyên Quang |
|
|
26 |
|
|
Phường Phan Thiết |
|
27 |
|
|
Phường Tân Quang |
|
28 |
|
|
Phường Minh Xuân |
|
29 |
|
|
Phường Ỷ La |
|
30 |
|
|
Phường Tân Hà |
|
31 |
|
|
Phường Nông Tiến |
|
32 |
|
|
Phường Hưng Thành |
|
33 |
|
|
Xã Tràng Đà |
|
34 |
|
|
Xã An Tường |
|
35 |
|
|
Xã Thái Long |
|
36 |
|
|
Xã Đội Cấn |
|
37 |
|
|
Xã Lưỡng Vượng |
|
38 |
|
|
Xã An Khang |
|
II |
KHU VỰC II: |
|
|
|
|
14 xã |
Huyện Chiêm Hoá |
|
|
1 |
|
|
Hà Lang |
|
2 |
|
|
Xuân Quang |
|
3 |
|
|
Tân An |
|
4 |
|
|
Hoà An |
|
5 |
|
|
Kim Bình |
|
6 |
|
|
Tân Thịnh |
|
7 |
|
|
Phúc Sơn |
|
8 |
|
|
Thổ Bình |
|
9 |
|
|
Trung Hoà |
|
10 |
|
|
Vinh Quang |
|
11 |
|
|
Tân Mỹ |
|
12 |
|
|
Ngọc Hội |
|
13 |
|
|
Yên Nguyên |
|
14 |
|
|
Hoà Phú |
|
|
08 xã |
Huyện Na Hang |
|
|
15 |
|
|
Khuôn Hà |
|
16 |
|
|
Thanh Tương |
|
17 |
|
|
Thượng Lâm |
|
18 |
|
|
Đà Vị |
|
19 |
|
|
Yên Hoa |
|
20 |
|
|
Côn Lôn |
|
21 |
|
|
Khau Tinh |
|
22 |
|
|
Hồng Thái |
|
|
07 xã |
Huyện Hàm Yên |
|
|
23 |
|
|
Nhân Mục |
|
24 |
|
|
Phù Lưu |
|
25 |
|
|
Minh Hương |
|
26 |
|
|
Minh Dân |
|
27 |
|
|
Yên Phú |
|
28 |
|
|
Tân Thành |
|
29 |
|
|
Bạch Xa |
|
|
15 xã |
Huyện Yên Sơn |
|
|
30 |
|
|
Nhữ Khê |
|
31 |
|
|
Nhữ Hán |
|
32 |
|
|
Chân Sơn |
|
33 |
|
|
Lang Quán |
|
34 |
|
|
Tứ Quận |
|
35 |
|
|
Chiêu Yên |
|
36 |
|
|
Phúc Ninh |
|
37 |
|
|
Lực Hành |
|
38 |
|
|
Trung Trực |
|
39 |
|
|
Xuân Vân |
|
40 |
|
|
Trung Sơn |
|
41 |
|
|
Đạo Viện |
|
42 |
|
|
Phú Thịnh |
|
43 |
|
|
Tiến Bộ |
|
44 |
|
|
Công Đa |
|
|
25 xã |
Huyện Sơn Dương |
|
|
45 |
|
|
Hợp Thành |
|
46 |
|
|
Tú Thịnh |
|
47 |
|
|
Thiện Kế |
|
48 |
|
|
Sơn Nam |
|
49 |
|
|
Đại Phú |