Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 11/2020/TT-BYT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Y tế
Ngày ban hành 19/06/2020
Người ký Đỗ Xuân Tuyên
Ngày hiệu lực 20/08/2020
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Y tế

Thông tư 11/2020/TT-BYT năm 2020 về Danh mục hoạt chất cấm sử dụng và hạn chế phạm vi sử dụng trong chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 11/2020/TT-BYT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Y tế
Ngày ban hành 19/06/2020
Người ký Đỗ Xuân Tuyên
Ngày hiệu lực 20/08/2020
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

BỘ Y TẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 11/2020/TT-BYT

Hà Nội, ngày 19 tháng 6 năm 2020

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC HOẠT CHẤT CẤM SỬ DỤNG VÀ HẠN CHẾ PHẠM VI SỬ DỤNG TRONG CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN DÙNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế,

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành Danh mục hoạt chất cấm sử dụng và hạn chế phạm vi sử dụng trong chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này ban hành Danh mục hoạt chất cấm sử dụng và hạn chế phạm vi sử dụng trong chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế (sau đây gọi chung là chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động mua bán, sản xuất, kinh doanh, thực hiện việc đăng ký lưu hành chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế tại Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 3. Danh mục hoạt chất

1. Ban hành Danh mục hoạt chất cấm sử dụng trong chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.

2. Ban hành Danh mục hoạt chất hạn chế phạm vi sử dụng trong chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2020.

2. Thông tư số 47/2017/TT-BYT ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục các hoạt chất cấm sử dụng và hạn chế phạm vi sử dụng trong chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế tại Việt Nam hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp

1. Chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế đã được cấp số đăng ký lưu hành trước ngày thông tư này có hiệu lực được tiếp tục sản xuất, nhập khẩu trong thời hạn tối đa 01 năm, được buôn bán, sử dụng tối đa 02 năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành trong các trường hợp như sau:

a) Chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế chứa một trong các hoạt chất Chlorpyrifos ethyl, Hexythiazox, Fipronil, Beta-cyfluthrin, Cyfluthrin, Trichlorfon, Diazinon, Acephate, Malathion và Methanol quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế chứa một trong các hoạt chất Emamectin benzoate và Spinosad có phạm vi sử dụng không phù hợp với quy định về hạn chế phạm vi sử dụng tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, ngừng toàn bộ việc tiếp nhận mới, xử lý, thẩm định các hồ sơ đăng ký chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế đã nộp trước ngày thông tư này có hiệu lực thi hành có chứa một trong các hoạt chất Chlorpyrifos ethyl, Hexythiazox, Fipronil, Beta-cyfluthrin, Cyfluthrin, Trichlorfon, Diazinon, Acephate, Malathion và Methanol.

3. Các chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế có chứa các hoạt chất quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này đã được cấp số đăng ký lưu hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì chỉ được quảng cáo sản phẩm theo đúng phạm vi tác dụng đã được ghi trên giấy chứng nhận đăng ký lưu hành. Trường hợp muốn quảng cáo mở rộng phạm vi tác dụng quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này, cơ sở đăng ký phải thực hiện việc đăng ký lưu hành bổ sung theo quy định của Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế và Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.

Điều 6. Trách nhiệm thi hành

1. Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng y tế ngành và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế để xem xét giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban về các vấn đề của Quốc hội (để giám sát);
- Văn phòng Chính phủ (Phòng Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ);
- PTT Vũ Đức Đam;
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, MT, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Xuân Tuyên

 

PHỤ LỤC SỐ 01

DANH MỤC HOẠT CHẤT CẤM SỬ DỤNG TRONG CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN DÙNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 11/2020/TT-BYT ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TT

Tên hoạt chất

Mã số CAS1

1.

Acephate

30560-19-1

2.

Aldrin

309-00-2

3.

Benzene hexachloride (BHC)

58-89-9

4.

Beta-cyfluthrin

68359-37-5

5.

Chlordance

57-74-9

6.

Chlordecone

143-50-0

7.

Chlorpyrifos ethyl

2912-88-2

8.

Cyfluthrin

68359-37-5

9.

Diazinon

333-41-5

10.

Dichlorodiphenyltrichloroethane (DDT)

50-29-3

11.

Dichlovos

62-73-7

12.

Dieldrin

60-57-1

13.

Endosulfan và các đồng phân

 

14.

Endrin

72-20-8

15.

Fipronil

120068-37-3

16.

Heptachlor

76-44-8

17.

Hexachlorobenzene

118-74-1

18.

Hexachlorocyclohexane và các đồng phân

 

19.

Hexythiazox

78587-05-0

20.

Hoạt chất sinh học diệt côn trùng, diệt khuẩn (trừ vi khuẩn: Bacillus thuringiensis israelensis (Bti), strain AM65-52, 266-2)

 

21.

Hợp chất chứa Cadmium

 

22.

Hợp chất Chì

 

23.

Isobenzen

297-78-9

24.

Isodrin

465-73-6

25.

Lindane

58-89-9

26.

Malathion

121-75-5

27.

Methanol (Không được đăng ký là hoạt chất chính trong chế phẩm diệt khuẩn. Trong chế phẩm, hàm lượng tạp chất Methanol không lớn hơn 2.000mg/l).

67-56-1

28.

Methamidophos

10265-92-6

29.

Methyl Parathion

298-00-0

30.

Monocrotophos

6923-22-4

31.

Mirex

2385-85-5

32.

Naphthalene

91-20-3

33.

Paradichlorobenzene (1,4-Dichlorobenzene, p-DCB)

106-46-7

34.

Parathion Ethyl

56-38-2

35.

Pentachlorophenol (PCP) và các muối của hoạt chất này

 

36.

Perflurooctan sulfonic acid và các muối hoạt chất này

 

37.

Phosphamidon

13171-21-6

38.

Polychlorinated Biphenyls (PCB)

1336-36-3

39.

Strobane

8001-50-1

40.

Toxaphen

8001-35-2

41.

Trichlorfon

52-68-6

 

PHỤ LỤC SỐ 02

DANH MỤC HOẠT CHẤT HẠN CHẾ PHẠM VI SỬ DỤNG TRONG CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN DÙNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 11/2020/TT-BYT ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TT

Tên hoạt chất

Mã số CAS1

Phạm vi sử dụng hạn chế

1.

AgniqueTM MMF

52292-17-8

Chỉ sử dụng để diệt bọ gậy, không dùng trong nước ăn uống và nước sinh hoạt.

2.

Bacillus thuringiensis israelensis (Bti), strain AM65-52, 266-2

 

Chỉ sử dụng để diệt bọ gậy, không dùng trong nước ăn uống, sinh hoạt.

3.

Bromchlophos

53095-31-1

Chỉ phun dạng hạt thể tích cực nhỏ (phun ULV) để diệt ruồi ngoài nhà.

4.

Diethyl toluamid

134-62-3

Không sử dụng cho trẻ em dưới 4 tuổi

5.

Diflubenzuron

35367-38-5

Chỉ sử dụng để diệt bọ gậy, không dùng trong nước ăn uống, sinh hoạt.

6.

Dimethyl phthalate

131-11-3

Nồng độ sử dụng dưới 30%, không sử dụng cho trẻ em dưới 4 tuổi.

7.

Emamectin benzoate

155569-91-8

Chỉ sử dụng trong chế phẩm dạng bả diệt gián hàm lượng dưới 0,2%.

8.

 Fenitrothion

122-14-5

Chỉ phun dạng hạt thể tích cực nhỏ (phun ULV) để diệt ruồi, muỗi, gián ngoài nhà.

9.

Methoprene

40596-69-8

Chỉ sử dụng để diệt bọ gậy, không dùng trong nước ăn uống, sinh hoạt.

10.

Novaluron

116714-46-6

Chỉ sử dụng để diệt bọ gậy, không dùng trong nước ăn uống, sinh hoạt.

11.

Spinosad

168316-95-8

Không sử dụng trong nước ăn uống, sinh hoạt.

12.

Temephos

3383-96-8

Chỉ sử dụng để diệt bọ gậy, không dùng trong nước ăn uống, sinh hoạt.

13.

Pyriproxyfen

95737-68-1

Không dùng trong nước ăn uống, sinh hoạt.

 

 



1 CAS là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Chemical Abstracts Service”. Mã số CAS là mã đăng ký tóm tắt hóa học gồm chuỗi số định danh nguyên tố hóa học, hợp chất hóa học.

1 CAS là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Chemical Abstracts Service”. Mã số CAS là mã đăng ký tóm tắt hóa học gồm chuỗi số định danh nguyên tố hóa học, hợp chất hóa học.

Từ khóa: 11/2020/TT-BYT Thông tư 11/2020/TT-BYT Thông tư số 11/2020/TT-BYT Thông tư 11/2020/TT-BYT của Bộ Y tế Thông tư số 11/2020/TT-BYT của Bộ Y tế Thông tư 11 2020 TT BYT của Bộ Y tế

MINISTRY OF HEALTH
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 11/2020/TT-BYT

Hanoi, June 19, 2020

 

CIRCULAR

PROMULGATING LIST OF PROHIBITED AND RESTRICTED ACTIVE INGREDIENTS IN INSECTICIDAL AND MICROBICIDAL PREPARATIONS FOR HOUSEHOLD AND MEDICAL USE

Pursuant to the Government’s Decree No. 75/2017/ND-CP dated June 20, 2017 on functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Health;

Pursuant to the Government’s Decree No. 91/2016/ND-CP dated July 01, 2016 on management of insecticidal and microbicidal chemicals and preparations for household and medical use;

At the request of the General Director of the Health Environment Management Agency,

The Minister of Health hereby promulgates a Circular promulgating list of prohibited and restricted active ingredients in insecticidal and microbicidal preparations for household and medical use.

Article 1. Scope

This Circular promulgates list of prohibited and restricted active ingredients in insecticidal and microbicidal preparations for household and medical use (hereinafter referred to as “insecticidal and microbicidal preparations for household and medical use”).

Article 2. Regulated entities

This Circular is applicable to regulatory bodies, organizations and individuals involved in trade, manufacturing and marketing authorization of insecticidal and microbicidal preparations for household and medical use in Vietnam and relevant organizations and individuals.

Article 3. List of active ingredients

1. Enclosed with this Circular is Appendix No. 01 containing list of prohibited active ingredients in insecticidal and microbicidal preparations for household and medical use in Vietnam.

2. Enclosed with this Circular is Appendix No. 02 containing list of restricted active ingredients in insecticidal and microbicidal preparations for household and medical use in Vietnam.

Article 4. Effect

1. This Circular takes effect from August 20, 2020.

2. Circular No. 47/2017/TT-BYT dated December 22, 2017 by the Minister of Health promulgating list of prohibited and restricted active ingredients in insecticidal and microbicidal preparations for household and medical use in Vietnam is annulled from the date on which this Circular comes into force.

Article 5. Transitional clauses

1. Insecticidal and microbicidal preparations for household and medical use granted marketing authorization before the effective date of this Circular may continue to be manufactured and imported for a maximum of 1 year and be sold and used for a maximum of 2 years from the date on which this Circular comes into force in the following cases:

a) The insecticidal or microbicidal preparation contains one of the following active ingredients, which are included in Appendix No. 01 enclosed therewith: Chlorpyrifos ethyl, Hexythiazox, Fipronil, Beta-cyfluthrin, Cyfluthrin, Trichlorfon, Diazinon, Acephate, Malathion and Methanol;

b) The insecticidal or microbicidal preparation contains Emamectin benzoate or Spinosad and is not used as regulated in Appendix No. 02 enclosed therewith.

2. From the date on which this Circular comes into force, receipt, processing and appraisal of applications for marketing authorization of insecticidal and microbicidal preparations containing one of the following active ingredients shall cease completely: Chlorpyrifos ethyl, Hexythiazox, Fipronil, Beta-cyfluthrin, Cyfluthrin, Trichlorfon, Diazinon, Acephate, Malathion and Methanol.

3. For insecticidal and microbicidal preparations for household and medical use that contain the active ingredients listed in Appendix No. 02 enclosed therewith and are granted marketing authorization prior to the effective date of this Circular, their advertisements shall provide the exact descriptions of the use(s) written on their marketing authorizations. In case a use besides those prescribed in Appendix No. 02 herein is advertised, revision of the marketing authorization is required as per the Government’s Decree No. 91/2016/ND-CP dated July 01, 2016 on management of insecticidal and microbicidal chemicals and preparations for household and medical use and the Government’s Decree No. 155/2018/ND-CP dated November 12, 2018 on amendments to some Articles related to business conditions under state management of the Ministry of Health.

Article 6. Implementing responsibilities

1. General Director of the Health Environment Management Agency shall organize implementation of this Circular.

2. Head of Office of the Ministry of Health, chief inspector of the Ministry of Health, heads of affiliates of the Ministry of Health, Office of the Ministry of Health, inspectors of the Ministry of Health, directors of Departments of Health, heads of healthcare units of other ministries and relevant regulatory bodies, organizations and individuals shall implement this Circular.

During the implementation of this Circular, any difficulty arising should be promptly reported to the Ministry of Health for consideration and resolution./.

 

 

 

P.P. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER




Do Xuan Tuyen

 

APPENDIX NO. 01

LIST OF PROHIBITED ACTIVE INGREDIENTS IN INSECTICIDAL AND MICROBICIDAL PREPARATIONS FOR HOUSEHOLD AND MEDICAL USE(Enclosed with Circular No. 11/2020/TT-BYT dated June 19, 2020 by the Minister of Health)

No.

Name of active ingredient

CAS number 1

1.

Acephate

30560-19-1

2.

Aldrin

309-00-2

3.

Benzene hexachloride (BHC)

58-89-9

4.

Beta-cyfluthrin

68359-37-5

5.

Chlordance

57-74-9

6.

Chlordecone

143-50-0

7.

Chlorpyrifos ethyl

2912-88-2

8.

Cyfluthrin

68359-37-5

9.

Diazinon

333-41-5

10.

Dichlorodiphenyltrichloroethane (DDT)

50-29-3

11.

Dichlovos

62-73-7

12.

Dieldrin

60-57-1

13.

Endosulfan and isomers thereof

 

14.

Endrin

72-20-8

15.

Fipronil

120068-37-3

16.

Heptachlor

76-44-8

17.

Hexachlorobenzene

118-74-1

18.

Hexachlorocyclohexane and isomers thereof

 

19.

Hexythiazox

78587-05-0

20.

Insecticidal and microbicidal biologically-active ingredients (excluding Bacillus thuringiensis israelensis (Bti), strain AM65-52, 266-2)

 

21.

Cadmium compounds

 

22.

Lead compounds

 

23.

Isobenzen

297-78-9

24.

Isodrin

465-73-6

25.

Lindane

58-89-9

26.

Malathion

121-75-5

27.

Methanol (Not registered as a main active ingredient in microbicidal preparations. In a preparation, content of impurities of Methanol shall not exceed 2. 000mg/l).

67-56-1

28.

Methamidophos

10265-92-6

29.

Methyl Parathion

298-00-0

30.

Monocrotophos

6923-22-4

31.

Mirex

2385-85-5

32.

Naphthalene

91-20-3

33.

Paradichlorobenzene (1,4-Dichlorobenzene, p-DCB)

106-46-7

34.

Parathion Ethyl

56-38-2

35.

Pentachlorophenol (PCP) and salts thereof

 

36.

Perflurooctan sulfonic acid and salts thereof

 

37.

Phosphamidon

13171-21-6

38.

Polychlorinated Biphenyls (PCB)

1336-36-3

39.

Strobane

8001-50-1

40.

Toxaphen

8001-35-2

41.

Trichlorfon

52-68-6

 

APPENDIX NO. 02

LIST OF RESTRICTED ACTIVE INGREDIENTS IN INSECTICIDAL AND MICROBICIDAL PREPARATIONS FOR HOUSEHOLD AND MEDICAL USE(Enclosed with Circular No. 11/2020/TT-BYT dated June 19, 2020 by the Minister of Health)

No.

Name of active ingredient

CAS number 1

Restriction of use

1.

AgniqueTM MMF

52292-17-8

Only permissible for mosquito larvae control, not permissible for use in drinking and domestic water

2.

Bacillus thuringiensis israelensis (Bti), strain AM65-52, 266-2

 

Only permissible for mosquito larvae control, not permissible for use in drinking and domestic water

3.

Bromchlophos

53095-31-1

Only permissible for outdoor ULV spray against flies

4.

Diethyl toluamid

134-62-3

Not permissible for use on children under 4 years of age

5.

Diflubenzuron

35367-38-5

Only permissible for mosquito larvae control, not permissible for use in drinking and domestic water

6.

Dimethyl phthalate

131-11-3

Volume below 30% , not permissible for use on children under 4 years of age

7.

Emamectin benzoate

155569-91-8

Only permissible for use in cockroach bait gel, content below 0,2%

8.

 Fenitrothion

122-14-5

Only permissible for outdoor ULV spray against flies, mosquitoes and cockroaches

9.

Methoprene

40596-69-8

Only permissible for mosquito larvae control, not permissible for use in drinking and domestic water

10.

Novaluron

116714-46-6

Only permissible for mosquito larvae control, not permissible for use in drinking and domestic water

11.

Spinosad

168316-95-8

Not permissible for use in drinking and domestic water

12.

Temephos

3383-96-8

Only permissible for mosquito larvae control, not permissible for use in drinking and domestic water

13.

Pyriproxyfen

95737-68-1

Not permissible for use in drinking and domestic water

 

 

 

1 “CAS” is an acronym for “Chemical Abstracts Service”. CAS numbers are chemical abstracts service registry numbers used to identify chemical elements and compounds.

1 “CAS” is an acronym for “Chemical Abstracts Service”. CAS numbers are chemical abstracts service registry numbers used to identify chemical elements and compounds.

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 11/2020/TT-BYT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Y tế
Ngày ban hành 19/06/2020
Người ký Đỗ Xuân Tuyên
Ngày hiệu lực 20/08/2020
Tình trạng Còn hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi