Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu14/2005/TTLT-BTM-BTNMT
Loại văn bảnThông tư liên tịch
Cơ quanBộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Thương mại
Ngày ban hành11/07/2005
Người kýNguyễn Công Thành, Phan Thế Ruệ
Ngày hiệu lực 09/08/2005
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Xuất nhập khẩu

Thông tư liên tịch 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT hướng dẫn quản lý nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn do Bộ Thương mại và Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu14/2005/TTLT-BTM-BTNMT
Loại văn bảnThông tư liên tịch
Cơ quanBộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Thương mại
Ngày ban hành11/07/2005
Người kýNguyễn Công Thành, Phan Thế Ruệ
Ngày hiệu lực 09/08/2005
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục
  • So sánh

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG-
BỘ THƯƠNG MẠI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT

Hà Nội, ngày 11 tháng 7 năm 2005

 

THÔNG TƯ

LIÊN TỊCH BỘ THƯƠNG MẠI - BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT NGÀY 11 THÁNG 07 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU, TẠM NHẬP - TÁI XUẤT CÁC CHẤT LÀM SUY GIẢM TẦNG Ô-DÔN THEO QUY ĐỊNH CỦA NGHỊ ĐỊNH THƯ MONTREAL VỀ CÁC CHẤT LÀM SUY GIẢM TẦNG Ô-DÔN

Căn cứ Pháp lệnh số 07/1998/PL-UBTVQH10 ngày 20 tháng 08 năm 1998 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về ký kết và thực hiện điều ước quốc tế;
Căn cứ Công ước Viên năm 1985 về bảo vệ tầng ô-dôn và nghị định thư Montreal năm 1987 về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn và các văn kiện sửa đổi, bổ sung của Nghị định thư Montreal đã được Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn tham gia;
Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại;
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 04 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2001 - 2005;
Căn cứ Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 03 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế về cấp phép nhập khẩu hàng hóa;
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 286/TTg-KTTH ngày 22 tháng 03 năm 2005 về quản lý xuất nhập khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn và thiết bị làm lạnh dùng CFC,
Liên tịch Bộ Thương mại và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn như sau:

I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU, TẠM NHẬP - TÁI XUẤT CÁC CHẤT LÀM SUY GIẢM TẦNG Ô-DÔN

1. Thông tư này hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu, xác nhận đăng ký cho các hoạt động nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn thuộc Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn (dưới đây gọi tắt là Nghị định thư), áp dụng đối với tất cả các doanh nghiệp tham gia vào một trong các hoạt động nêu trên trong lãnh thổ Việt Nam.

2. Các chất làm suy giảm tầng ô-dôn được quản lý theo Thông tư này là các chất nêu tại Phụ lục 1 của Thông tư này (các chất thuộc Phụ lục A, B Nghị định thư mà Việt Nam phải cấp phép và hạn ngạch nhập khẩu theo nghĩa vụ loại trừ dần đến năm 2010) và các chất nêu tại Phụ lục 2 của Thông tư này (các chất thuộc Phụ lục C Nghị định thư Việt Nam tạm thời chưa phải cấp phép nhập khẩu cho đến năm 2015).

3. Việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn thực hiện theo nguyên tắc sau:

a. Các doanh nghiệp nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn phải đăng ký với Bộ Tài nguyên và Môi trường và được Bộ Tài nguyên và Môi trường xác nhận đã đăng ký;

b. Việc nhập khẩu các chất thuộc Phụ lục 1 thực hiện theo giấy phép nhập khẩu của Bộ Thương mại;

c. Việc nhập khẩu các chất thuộc Phụ lục 1 dạng tái chế và các chất thuộc Phụ lục 2; việc xuất khẩu, tạm nhập - tái xuất các chất thuộc Phụ lục 1 và Phụ lục 2 làm thủ tục tại cơ quan Hải quan trên cơ sở đăng ký của doanh nghiệp có xác nhận đã đăng ký của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

II. HẠN NGẠCH NHẬP KHẨU CÁC CHẤT THUỘC PHỤ LỤC 1

1. Bộ Thương mại cấp hạn ngạch nhập khẩu các chất thuộc Phụ lục 1 Thông tư này theo nghĩa vụ loại trừ dần của Việt Nam đến năm 2010 do Nghị định thư quy định. Tổng hạn ngạch nhập khẩu từng năm đến năm 2010 cho từng nhóm chất như sau:

Tên nhóm chất

Tổng hạn ngạch năm 2005 (tấn)

Tổng hạn ngạch năm 2006 (tấn)

Tổng hạn ngạch năm 2007 (tấn)

Tổng hạn ngạch năm 2008 (tấn)

Tổng hạn ngạch năm 2009 (tấn)

Tổng hạn ngạch năm 2010 (tấn)

CFC

240

200

75

40

10

0

Halon

1,8

1,8

1,8

1,8

1,8

0

CTC

0,19

0,19

0,19

0,19

0,19

0

2. Các chất thuộc Phụ lục 1 không bị tính vào hạn ngạch khi ở dạng tái chế; xuất khẩu, tạm nhập - tái xuất.

3. Hạn ngạch nhập khẩu các chất thuộc Phụ lục 1 Thông tư này chỉ được cấp cho các doanh nghiệp đã có hoạt động nhập khẩu các chất này trong 3 năm trước ngày Thông tư này có hiệu lực.

4. Các doanh nghiệp nhập khẩu các chất theo hạn ngạch nhưng sau đó xuất khẩu (trực tiếp hoặc ủy thác xuất khẩu), nếu có chứng từ chứng minh và có nhu cầu nhập khẩu tiếp thì sẽ được cấp hạn ngạch bổ sung không vượt quá lượng đã xuất khẩu.

5. Hạn ngạch nhập khẩu các chất thuộc Phụ lục 1 không được phép chuyển nhượng. Chất được cấp hạn ngạch phải được nhập khẩu vào Việt Nam trước ngày 31 tháng 12 của năm cấp phép. Sau ngày này, lượng nhập khẩu sẽ được tính vào hạn ngạch của năm tiếp theo.

III. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ VÀ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU, TẠM NHẬP - TÁI XUẤT CÁC CHẤT LÀM SUY GIẢM TẦNG Ô-DÔN

1. Thủ tục đăng ký nhập khẩu, xuất khẩu các chất tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn tại Bộ Tài nguyên và Môi trường.

a. Các doanh nghiệp đăng ký nhập khẩu các chất thuộc Phụ lục 1 gửi hồ sơ về Bộ Tài nguyên và Môi trường, gồm:

- 03 bản đăng ký nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục 3 Thông tư này;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề phù hợp;

- Bản sao Chứng nhận đăng ký mã số kinh doanh xuất nhập khẩu do Cục Hải quan tỉnh, thành phố cấp;

- Bản sao ít nhất một Tờ khai hải quan đã làm thủ tục nhập khẩu một trong các chất thuộc Phụ lục 1 trong khoảng thời gian 3 năm trước ngày Thông tư này có hiệu lực đối với các doanh nghiệp đăng ký nhập khẩu các chất thuộc Phụ lục 1.

Các bản sao do Giám đốc doanh nghiệp xác nhận và chịu trách nhiệm về nội dung xác nhận.

b. Các doanh nghiệp đăng ký nhập khẩu các chất thuộc Phụ lục 2 và Phụ lục 1 dạng tái chế; xuất khẩu; tạm nhập - tái xuất các chất thuộc Phụ lục 1 và Phụ lục 2 gửi hồ sơ về Bộ Tài nguyên và Môi trường, gồm:

- 03 bản đăng ký theo mẫu tại Phụ lục 4 Thông tư này;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề phù hợp;

- Bản sao Chứng nhận đăng ký mã số kinh doanh có ngành nghề phù hợp;

- Bản sao Chứng nhận đăng ký mã số kinh donh xuất nhập khẩu do Cục Hải quan tỉnh, thành phố cấp;

- Tài liệu chứng minh là chất tái chế đối với các chất thuộc Phụ lục 1 dạng tái chế.

Các bản sao do Giám đốc doanh nghiệp xác nhận và chịu trách nhiệm về nội dung xác nhận.

c. Bộ Tài nguyên và Môi trường sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, có trách nhiệm xác nhận vào bản đăng ký và gửi trả doanh nghiệp 02 bản, lưu 01 bản.

2. Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu các chất thuộc Phụ lục 1 tại Bộ Thương mại.

a. Doanh nghiệp nhập khẩu các chất thuộc Phụ lục 1 gửi đăng ký nhập khẩu đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường xác nhận theo mẫu tại Phụ lục 3 Thông tư này về Bộ Thương mại để làm thủ tục cấp phép.

b. Bộ Thương mại sau khi tiếp nhận đăng ký của doanh nghiệp, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, có trách nhiệm cấp phép nhập khẩu cho doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục 5 Thông tư này.

3. Hồ sơ nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập - tái xuất xuất trình với cơ quan Hải quan

a. Hồ sơ nhập khẩu các chất thuộc Phụ lục 1 (trừ dạng tái chế):

- Giấy phép nhập khẩu do Bộ Thương mại cấp;

- Các giấy tờ khác theo quy định hải quan.

b. Hồ sơ nhập khẩu các chất thuộc Phụ lục 1 dạng tái chế, các chất thuộc Phụ lục 2; hồ sơ xuất khẩu, tạm nhập - tái xuất các chất thuộc Phụ lục 1 và Phụ lục 2:

- Đăng ký của doanh nghiệp đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường xác nhận theo mẫu tại Phụ lục 4 của Thông tư này;

- Các giấy tờ khác theo quy định hải quan.

IV. HIỆU LỰC THI HÀNH

1. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các doanh nghiệp phản ánh về Bộ Thưong mại và Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét giải quyết.

Nguyễn Công Thành

(Đã ký)

Phan Thế Ruệ

(Đã ký)

 

Phụ lục 1 Thông tư liên tịch số 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT ngày 11/07/2005

NHÓM CHẤT LÀM SUY GIẢM TẦNG Ô-DÔN THỰC HIỆN CẤP PHÉP VÀ HẠN NGẠCH NHẬP KHẨU

Tên chất

Tên hóa học

Công thức hóa học

Số ASHRAE (môi chất lạnh)

Mã số hải quan

CFC-11

Trichlorofluromethane

CFCl3

R-11

--2903.41.00

CFC-12

Dichlorodifluoromethane

CF2Cl2

R-12

--2903.42.00

CFC-113

Trichlorotriflurothane

C2F3Cl3

R-113

--2903.43.00

CFC-114

Dichlorotetrafluoroethanes

C2F4Cl2

R-114

--2903.44.00

CFC-115

Chloropentafluoroethane

CClF2CF3

R-115

--2903.44.00

Halon-1211

Bromochlorodifluoromethane

CF2BrCl

R-12B1

--2903.46.00

Halon-1301

Bromotrifluoromethane

CF3Br

R-13B1

--2903.46.00

Halon-2402

Dibromotetrafluoroethne

C2F4Br2

R-114B2

--2903.46.00

CFC-13

Chlorotrifluoromethane

CF3Cl

R-13

--2903.45.10

CFC-111

Pentachlorofluoromethane

C2FCl5

R-111

--2903.45.90

CFC-112

Tetrachlorodifluoromethane

C2F2Cl4

R-112

--2903.45.90

CFC-211

Heptachlorofluoropropane

C3FCl7

R-211

--2903.45.31

CFC-212

Hexachlorodifluoropropane

C3F2Cl6

R-212

--2903.45.32

CFC-213

Pentachlorotrifluoropropane

C3F3Cl5

R-213

--2903.45.33

CFC-214

Tetrachlorotetrafluoropropane

C3F4Cl4

R-214

--2903.45.34

CFC-215

Trichloropentafluoropropane

C3F5Cl3

R-215

--2903.45.35

CFC-216

Dichlorohexafluoropropane

C3F6Cl2

R-216

--2903.45.36

CFC-217

Chloroheptafluoropropane

C3F7Cl

R-217

--2903.45.37

TCA, CTC

Tetrachlormethane hoặc carbon tetrachloride

CCl4

 

--2903.14.00

 

1,1,1-trichloroethane hoặc methyl chloroform

C2H2Cl3

R-140a

--2903.19.10

 

Phụ lục 2 Thông tư liên tịch số 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT ngày 11/07/2005

NHÓM CHẤT LÀM SUY GIẢM TẦNG Ô-DÔN TẠM THỜI CHƯA CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU ĐẾN NĂM 2015

Tên chất

Tên hóa học

Công thức hóa học

Số ASHRAE (dùng cho môi chất lạnh)

Mã số hải quan

HCFC-21

 

CHFCl2

R-21

--2903.49.10

HCFC-22

Chlorodifluoromethanes

CHF2Cl

R-22

--2903.49.10

HCFC-31

 

CH2FCl

R-31

--2903.49.10

HCFC-121

Tetrachlorodifluoroethanes

C2HFCl4

 

--2903.49.10

HCFC-122

Tricchlorodifluoroethanes

C2HF2Cl3

 

--2903.49.10

HCFC-123

Dichlorotrifluoroethanes

C2HF3Cl2

R-123

--2903.49.10

HCFC-123

2,2-dichloro-1,1,1trifluoroethane

CHCl2CF3

 

--2903.49.10

HCFC-124

Chlorotetrafluoethanes

C2HF4Cl

 

--2903.49.10

HCFC-124

2-chloro-1,1,1,2-tetrafluoroethane

CHFClCF3

R-124

--2903.49.10

HCFC-131

Trichlorofluoroethanes

C2H2FCl3

 

--2903.49.10

HCFC-132

Dichlorodifluoroethanes

C2H2F3Cl2

 

--2903.49.10

HCFC-133

Chlorotrifluoroethanes

C2H2F3Cl

 

--2903.49.10

HCFC-141

Dichlorofluoroethanes

C2H3FCl2

 

--2903.49.10

HCFC-141b

1,1-dichloro-1-fluoroethne

CH3CFCl2

R-141b

--2903.49.10

HCFC-142

Chlorodiflouroethanes

C2H3F3Cl

 

--2903.49.10

HCFC-142b

1-chloro-1,1-difluoroethane

CH3CF2Cl

R-142b

--2903.49.10

HCFC-151

Chloroflouroethanes

C2H4FCl

 

--2903.49.10

HCFC-221

Hexachlorofluoropropanes

C3HFCl6

 

--2903.49.10

HCFC-222

Pentachlorodifluoropropanes

C3HF2Cl5

 

--2903.49.10

HCFC-223

Tetrachlorotrifluoropropanes

C3HF3Cl4

 

--2903.49.10

HCFC-224

Trichlorotetrafluoropropanes

C3HF4Cl3

 

--2903.49.10

HCFC-225

Dichloropentafluoropropanes

C3HF5Cl2

 

--2903.49.10

HCFC-225ca

1,1-dichloro-2,2,3,3,3-pentafluoropropane

CF3CF2CHCl2

R-225ca

--2903.49.10

HCFC-225cb

1,3-dichloro-1,2,2,3,3-pentafluoropropane

CF3ClCF2CHClF

R-225cb

--2903.49.10

HCFC-226

Chlorohexafluoropropanes

C3HF6Cl

 

--2903.49.10

HCFC-231

Pentachlorofluoropropanes

C3H2FCl5

 

--2903.49.10

HCFC-232

Tetrachlorodifluoropropanes

C3H2F2Cl4

 

--2903.49.10

HCFC-233

Trichlorotrifluoropropanes

C3H2F3Cl3

 

--2903.49.10

HCFC-234

Dichlorotetrafluoropropanes

C3H2F4Cl2

 

--2903.49.10

HCFC-235

Chloropentafluoropropanes

C3H2F5Cl

 

--2903.49.10

HCFC-241

Tetrachlorofluoropropanes

C3H3FCl4

 

--2903.49.10

HCFC-242

Trichlorodifluoropropanes

C3H3F2Cl3

 

--2903.49.10

HCFC-243

Dichlorotrifluoropropanes

C3H3F3Cl2

 

--2903.49.10

HCFC-244

Chlorotetrafluoropropanes

C3H4F4Cl

 

--2903.49.10

HCFC-251

Trichlorotetrafluoropropanes

C3H4FCl3

 

--2903.49.10

HCFC-252

Dichlorodifluoropropanes

C3H4F2Cl2

 

--2903.49.10

HCFC-253

Chorotrifluoropropanes

C3H4F3Cl

 

--2903.49.10

HCFC-261

Dichlorofluoropropanes

C3H5FCl2

 

--2903.49.10

HCFC-262

Chlorodifluoropropanes

C3H5F2Cl

 

--2903.49.10

HCFC-271

Chlorofluoropropanes

C3H6FCl

 

--2903.49.20

 

 

CHFBr2

 

--2903.49.20

HCFC-22B1

Bromodifluoromethane

CHF2Br

R-22B1

--2903.49.20

 

 

CH2FBr

 

--2903.49.20

 

 

C2HFBr4

 

--2903.49.20

 

 

C2HF2Br3

 

--2903.49.20

 

 

C2HF3Br2

 

--2903.49.20

 

 

C2HF4Br

 

--2903.49.20

 

 

C2H2FBr3

 

--2903.49.20

 

 

C2H2F2Br2

 

--2903.49.20

 

 

C2H2F3Br

 

--2903.49.20

 

 

C2H3FBr2

 

--2903.49.20

 

 

C2H3FBr

 

--2903.49.20

 

 

C2H4Br

 

--2903.49.20

 

 

C3HFBr6

 

--2903.49.20

 

 

C3HF2Br5

 

--2903.49.20

 

 

C3HF3Br4

 

--2903.49.20

 

 

C3HF4Br3

 

--2903.49.20

 

 

C3HF5Br2

 

--2903.49.20

 

 

C3HF6Br

 

--2903.49.20

 

 

C3H2FBr5

 

--2903.49.20

 

 

C3H2F3Br

 

--2903.49.20

 

 

C3H2F4Br2

 

--2903.49.20

 

 

C3H2F5Br

 

--2903.49.20

 

 

C3H3FBr4

 

--2903.49.20

 

 

C3H3F2Br3

 

--2903.49.20

 

 

C3H3F3Br2

 

--2903.49.20

 

 

C3H3F4Br

 

--2903.49.20

 

 

C3H4FBr3

 

--2903.49.20

 

 

C3H4F2Br2

 

--2903.49.20

 

 

C3H4F3Br

 

--2903.49.20

 

 

C3H5FBr2

 

--2903.49.20

 

 

C3H5F2Br

 

--2903.49.20

 

 

C3H6FBr

 

--2903.49.20

 

Bromochloromethane

CH2BrCL

 

--2903.49.20

 

 

Phụ lục 3 Thông tư liên tịch số 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT ngày 11/07/2005

(Tên doanh nghiệp)

Số:..............

V/v Đăng ký nhập khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn (Phụ lục 1)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

...., ngày.... tháng..... năm 200....

 

ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU CÁC CHẤT THUỘC PHỤ LỤC 1

Kính gửi: - Bộ Tài nguyên và Môi trường

- Bộ Thương mại

Tên doanh nghiệp:..........................................................................................

Địa chỉ liên hệ:...............................................................................................

Điện thoại:.....................................Fax:........................ E-mail:....................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:................... Nơi cấp:....................

Mã số XNK:................................................................ Nơi cấp:....................

Đăng ký nhập khẩu các chất dưới đây:

1. Tên chất:......................................................................................................

- Khối lượng (tính bằng kg)..............................................................................

- Tên giao dịch (nếu có)...................................................................................

- Nhà sản xuất:........................................ Nước sản xuất................................

- Tình hình thực hiện nhập khẩu các chất này 3 năm về trước:

+ Số tờ khai Hải quan nhập khẩu (sao gửi kèm sau):

+ Số lượng đã nhập khẩu:

- Các thông tin khác (nếu có):.........................................................................

2. Tên chất: (lặp lại như trên)...........................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Xác nhận của Bộ Tài nguyên và môi trường

Phụ lục 4 Thông tư liên tịch số 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT ngày 11/07/2005

(Tên doanh nghiệp)

Số:..............

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

...., ngày.... tháng..... năm 200....

ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU CÁC CHẤT THUỘC PHỤ LỤC 2 VÀ PHỤ LỤC 1 DẠNG TÁI CHẾ; XUẤT KHẨU, TẠM NHẬP - TÁI XUẤT CÁC CHẤT THUỘC PHỤ LỤC 1 VÀ PHỤ LỤC 2

Kính gửi: - Bộ Tài nguyên và Môi trường

Tên doanh nghiệp:...............................................................................................

Địa chỉ liên hệ:....................................................................................................

............................................................................................................................

Điện thoại:.....................................Fax:........................ E-mail:.........................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:................... Nơi cấp:........................

Mã số XNK:................................................................ Nơi cấp:........................

Đăng ký....... (loại hình)....... các chất làm suy giảm tầng ô-dôn dưới đây:

1. Tên chất:........................................................................................................

- Khối lượng (tính bằng kg)..............................................................................

- Tên giao dịch (nếu có)...................................................................................

- Nhà sản xuất:........................................ Nước sản xuất................................

- Nhà xuất khẩu/nhập khẩu:.............................................................................

- Tình hình thực hiện các giấy phép nhập khẩu chất này đã được cấp:............

+ Số giấy phép:.................................................................................................

+ Đã thực hiện:.................................................................................................

- Các thông tin khác (nếu có)...........................................................................

2. Tên chất: (lặp lại như trên):..........................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Xác nhận của Bộ Tài nguyên và môi trường

 

Phụ lục 5 Thông tư liên tịch số 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT ngày 11/07/2005

(Tên doanh nghiệp)

Số:....../TM-XNK

V/v cấp phép nhập khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn (Phụ lục 1)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày.... tháng..... năm 200....

Kính gửi: (doanh nghiệp)..............................................................................

Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT ngày 11 tháng 07 năm 2005 của Bộ Thương mại và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn quản lý nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn;

Xét đăng ký nhập khẩu của (doanh nghiệp)...................................... và xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày......................................

Bộ Thương mại đồng ý (doanh nghiệp).................................................... được nhập khẩu:

- Tên hàng:........................................................................................................

- Khối lượng:.....................................................................................................

Văn bản này có giá trị đến hết ngày 31 tháng 12 năm 200..../.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan);
- Lưu: VT, XNK

 

Từ khóa:14/2005/TTLT-BTM-BTNMTThông tư liên tịch 14/2005/TTLT-BTM-BTNMTThông tư liên tịch số 14/2005/TTLT-BTM-BTNMTThông tư liên tịch 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Thương mạiThông tư liên tịch số 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Thương mạiThông tư liên tịch 14 2005 TTLT BTM BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Thương mại

THE MINISTRY OF TRADE AND THE MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No. 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT

Hanoi, July 11, 2005

 

JOINT CIRCULAR

GUIDING THE MANAGEMENT OF THE IMPORT, EXPORT, TEMPORARY IMPORT FOR RE-EXPORT OF OZONE LAYER-DEPLETING SUBSTANCES UNDER THE MONTREAL PROTOCOL ON SUBSTANCES THAT DEPLETE THE OZONE LAYER

Pursuant to the August 20, 1998 Ordinance of the National Assembly Standing Committee on the Conclusion and Implementation of Treaties;

Pursuant to the 1985 Vienna Convention for the Protection of the Ozone Layer, the 1987 Montreal Protocol on Substances that Deplete the Ozone Layer and amendments to the Montreal Protocol, which have been ratified and acceded to by the State of the Socialist Republic of Vietnam;

Pursuant to the Government’s Decree No. 29/2004/ND-CP of January 16, 2004, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Trade;

Pursuant to the Government’s Decree No. 91/2004/ND-CP of November 11, 2002, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment;

Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 46/2001/QD-TTg of April 4, 2001, on the management of goods import and export in the 2001-2005 period;

Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 41/2005/QD-TTg of March 2, 2005, promulgating the Regulation on goods import licensing;

In furtherance of the Prime Minister’s direction in Document No. 286/TTg-KTTH of March 22, 2005, on managing the import and export of ozone layer-depleting substances and CFC-using refrigeration appliances;

The Ministry of Trade and the Ministry of Natural Resources and Environment hereby jointly guide the management of the import, export and temporary import for re-export of ozone layer-depleting substances under the Montreal Protocol on Substances that Deplete the Ozone Layer as follows:

I. SCOPE OF REGULATION AND PRINCIPLES ON THE MANAGEMENT OF THE IMPORT, EXPORT AND TEMPORARY IMPORT FOR RE-EXPORT OF OZONE LAYER-DEPLETING SUBSTANCES

1. This Circular guides the order and procedures for the grant of import licenses and the certification of registration for the import, export and temporary import for re-export of ozone layer-depleting substances listed in the Montreal Protocol on Substances that Deplete the Ozone Layer (hereinafter called the Protocol for short), applicable to all enterprises conducting one of the above-said activities in Vietnam’s territory.

2. Ozone layer-depleting substances to be managed under this Circular are substances listed in Appendix 1 to this Circular (substances listed in Annex A and Annex B of the Protocol, for which Vietnam must grant import licenses and allocate import quotas till 2010 under its phasing-out obligation) and substances listed in Appendix 2 of this Circular (substances listed in Annex C of the Protocol, for which Vietnam temporarily does not have to grant import licenses till 2015).

3. The management of the import, export and temporary import for re-export of ozone layer-depleting substances shall be carried out on the following principles:

a/ Enterprises that import, export or temporarily import for re-export ozone layer-depleting substances must make registration with the Ministry of Natural Resources and Environment and obtain the Ministry’s certification thereof;

b/ The import of substances listed in Appendix 1 shall be carried out under import licenses granted by the Ministry of Trade;

c/ Procedures for the import of substances listed in Appendix 1, which are in re-cycled form, and substances listed in Appendix 2, for the export and temporary import for re-export of substances listed in Appendix 1 and Appendix 2 shall be carried out at the customs offices on the basis of enterprises’ written registrations certified by the Ministry of Natural Resources and Environment.

II. QUOTAS FOR THE IMPORT OF SUBSTANCES LISTED IN APPENDIX 1

1. The Ministry of Trade shall allocate quotas for the import of substances listed in Appendix 1 to this Decree till 2010 according to Vietnam’s phasing-out obligation under the Protocol. The total volume of import quotas for each year from now till 2010 for each group of substances shall be as follows:

Name of substances’ group

Total quota for 2005 (ton)

Total quota for 2006 (ton)

Total quota for 2007 (ton)

Total quota for 2008 (ton)

Total quota for 2009 (ton)

Total quota for 2010 (ton)

CFCs

240

200

75

40

10

0

Halons

1.8

1.8

1.8

1.8

1.8

0

CTCs

0.19

0.19

0.19

0.19

0.19

0

2. Quotas shall not apply to substances listed in Appendix 1, which are in the re-cycled form, exported and temporarily imported for re-export.

3. Quotas for the import of substances listed in Appendix 1 to this Circular shall be allocated only to enterprises having imported these substances for 3 years before the effective date of this Circular.

4. For enterprises that import these substances under quotas but later export them (directly or in trust), if they have documents proving the export and wish to continue importing these substances, they shall be allocated additional quotas not exceeding the exported volume.

5. Quotas for the import of substances listed in Appendix 1 must not be transferred. Substances, for which quotas have been allocated, must be imported into Vietnam before December 31 of the quota-allocating year. After that day, the imported substances shall be calculated into subsequent year’s quotas.

III. PROCEDURES FOR THE REGISTRATION AND GRANT OF LICENSES FOR THE IMPORT, EXPORT, TEMPORARY IMPORT FOR RE-EXPORT OF OZONE LAYER-DEPLETING SUBSTANCES

1. Procedures for the registration of the import, export and temporary import for re-export of ozone layer-depleting substances at the Ministry of Natural Resources and Environment

a/ Enterprises that register for the import of substances listed in Appendix 1 shall send dossiers to the Ministry of Natural Resources and Environment. Such a dossier set comprises:

- 03 written registrations for the import, made according to a set form;

- A copy of the business registration certificate with suitable business lines;

- A copy of the certificate of import-export business code registration, granted by a provincial/municipal Customs Department;

- A copy of at least one customs declaration on the fulfillment of import procedures for one of substances listed in Appendix 1 within 3 years before the effective date of this Circular, for enterprises that register for the import of substances listed in Appendix 1.

The enterprises’ directors shall certify these copies and bear responsibility for the certification contents.

b/ Enterprises that register for the import of substances listed in Appendix 2 or substances listed in Appendix 1 in the re-cycled form; and for the export or temporary import for re-export of substances listed in Appendix 1 and Appendix 2 shall send dossiers to the Ministry of Natural Resources and Environment, each comprising:

- 03 written registrations, made according a set form;

- A copy of the business registration certificate with suitable business lines;

- A copy of the certificate of import-export business code registration, granted by a provincial/municipal Customs Department;

- Documents proving that these substances are in the re-cycled form, for substances listed in Appendix 1.

The enterprises’ directors shall certify these copies and bear responsibility for the certification contents.

c/ The Ministry of Natural Resources and Environment shall have to make certification in the written registrations within three (03) working days after receiving registration dossiers of enterprises, return 02 registrations to enterprises and keep 01 registration.

2. Procedures for the grant of licenses for the import of substances listed in Appendix 1 at the Ministry of Trade

a/ Enterprises that import substances listed in Appendix 1 shall send the import registration, certified by the Ministry of Natural Resources and Environment according to a set form, to the Ministry of Trade for fulfillment of licensing procedures.

b/ The Ministry of Trade shall have to grant import licenses to enterprises within five (05) working days after receiving their written registrations.

3. Import, export, temporary import for re-export dossiers to be produced to customs offices

a/ Dossiers on the import of substances listed in Appendix 1 (except for those in the re-cycled form):

- Import licenses granted by the Ministry of Trade;

- Other documentation as required by the customs.

b/ Dossiers on the import of substances list in Appendix 1, which are in the re-cycled form, and substances listed in Appendix 2, and dossiers on the export and temporary import for re-export of substances listed in Appendix 1 and Appendix 2:

- The enterprise’s written registration, certified by the Ministry of Natural Resources and Environment according to a set form;

- Other documentation as required by the customs.

IV. IMPLEMENTATION EFFECT

1. This Circular takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO.”

2. Enterprises are requested to report on any problem arising in the course of implementation to the Ministry of Trade and the Ministry of Natural Resources and Environment for consideration and settlement.

 

FOR THE MINISTER OF TRADE
VICE MINISTER




Phan The Rue

FOR THE MINISTER OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
VICE MINISTER



Nguyen Cong Thanh

 

APPENDIX 1

(to Joint Circular No. 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT of July 11, 2005)GROUP OF OZONE LAYER-DEPLETING SUBSTANCES SUBJECT TO IMPORT LICENSING AND IMPORT QUOTAS

Substance’s name

Chemical name

Chemical formula

ASHRAE number (for refrigerants)

Custom code

CFC-11

Trichlorofluromethane

CFCl3

R-11

- - 2903.41.00

CFC-12

Dichlorodifluoromethane

CF2Cl2

R-12

- - 2903.42.00

CFC-113

Trichlorotriflurothanes

C2F3Cl3

R-113

- - 2903.43.00

CFC-114

Dichlorotetrafluoroethanes

C2F4Cl2

R-114

- - 2903.44.00

CFC-115

Chloropentafluoroethane

CClF2CF3

R-115

- - 2903.44.00

Halon-1211

Bromochlorodifluoromethane

CF2BrCl

R-12B1

- - 2903.46.00

Halon-1301

Bromotrifluoromethane

CF3Br

R-13B1

- - 2903.46.00

Halon-2402

Dibromotetrafluoroethane

C2F4Br2

R-114B2

- - 2903.46.00

CFC-13

Chlorotrifluoromethane

CF3Cl

R-13

- - 2903.45.10

CFC-111

Pentachlorofluoromethane

C2FCl5

R-111

- - 2903.45.90

CFC-112

Tetrachlorodifluoromethane

C2F2Cl4

R-112

- - 2903.45.90

CFC-211

Heptachlorofluoropropane

C3FCl7

R-211

- - 2903.45.31

CFC-212

Hexachlorodifluoropropane

C3F2Cl6

R-212

- - 2903.45.32

CFC-213

Pentachlorotrifluoropropane

C3F3Cl5

R-213

- - 2903.45.33

CFC-214

Tetrachlorotetrafluoropropane

C3F4Cl4

R-214

- - 2903.45.34

CFC-215

Trichloropentafluoropropane

C3F5Cl3

R-215

- - 2903.45.35

CFC-216

Dichlorohexafluoropropane

C3F6Cl2

R-216

- - 2903.45.36

CFC-217

Chloroheptafluoropropane

C3F7Cl

R-217

- - 2903.45.37

TCA, CTC

Tetrachlormethane or carbon tetrachloride

CCl4

 

- - 2903.14.00

 

1,1,1 -trichloroethane or methyl chloroform

C2H3Cl3

R-140a

- - 2903.19.10

 

APPENDIX 2

(to Joint Circular No. 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT of July 11, 2005)GROUP OF OZONE LAYER-DEPLETING SUBSTANCES FOR WHICH IMPORT LICENSES ARE TEMPORARILY NOT REQUIRED TILL 2015

Substance’s name

Chemical name

Chemical formula

ASHRAE number (for refrigerants)

Customs code

HCFC-2111

 

CHFCl2

R-21

- - 2903.49.10

HCFC-22

Chlorodifluoromethane

CHF2Cl

R-22

- - 2903.49.10

HCFC-31

 

CH2FCl

R-31

- - 2903.49.10

HCFC-121

Tetrachlorofluoroethanes

C2HFCl4

 

- - 2903.49.10

HCFC-122

Tricchlorodifluoroethanes

C2HF2Cl3

 

- - 2903.49.10

HCFC-123

Dichlorotrifluoroethanes

C2HF3Cl2

R-123

- - 2903.49.10

HCFC-123

2,2-dichloro- 1,1,1 triflouroethane

CHCl2CF3

 

- - 2903.49.10

HCFC-124

Chlorotetrafluoethanes

C2HF4Cl

 

- - 2903.49.10

HCFC-124

2-chloro-1,1,1,2-tetrafluoroethane

CHFClCF3

R-124

- - 2903.49.10

HCFC-131

Trichlorofluoroethanes

C2H2FCl3

 

- - 2903.49.10

HCFC-132

Dichlorodifluoroethanes

C2H2F2Cl2

 

- - 2903.49.10

HCFC-133

Chlorotrifluoroethanes

C2H2F3Cl

 

- - 2903.49.10

HCFC-141

Dichlorofluoroethanes

C2H3FCl2

 

- - 2903.49.10

HCFC-141b

1,1-dichloro-1-fluoroethane

CH3CFCl2

R-141b

- - 2903.49.10

HCFC-142

Chlorodiflouroethanes

C2H3F2Cl

 

- - 2903.49.10

HCFC-142b

1-chloro-1,1- difluoroethane

CH3CF2Cl

R-142b

- - 2903.49.10

HCFC-151

Chloroflouroethanes

C2H4FCl

 

- - 2903.49.10

HCFC-221

Hexachlorofluoropropanes

C3HFCl6

 

- - 2903.45.32

HCFC-222

Pentachlorodifluoropropanes

C3HF2Cl5

 

- - 2903.49.10

HCFC-223

Tetrachlorotrifluoropropanes

C3HF3Cl4

 

- - 2903.49.10

HCFC-224

Trichlorotetrafluoropropanes

C3HF4Cl3

 

- - 2903.49.10

HCFC-225

Dichloropentafluoropropanes

C3HF5Cl2

 

- - 2903.49.10

HCFC-225ca

1,1-dichloro-2,2,3,3,3- pentafluoropropane

CF3CF2CHCl2

R-225ca

- - 2903.49.10

HCFC-225cb

1,3-dichloro-1,2,2,3,3- pentafluoropropane

CF2ClCF2CHClF

R-225cb

- - 2903.49.10

HCFC-226

Chlorohexafluoropropanes

C3HF6Cl

 

- - 2903.49.10

HCFC-231

Pentachlorofluoropropanes

C3H2FCl5

 

- - 2903.49.10

HCFC-232

Tetrachlorodifluoropropanes

C3H2F2Cl4

 

- - 2903.49.10

HCFC-233

Trichlorotrifluoropropanes

C3H2F3Cl3

 

- - 2903.49.10

HCFC-234

Dichlorotetrafluoropropanes

C3H2F4Cl2

 

- - 2903.49.10

HCFC-235

Chloropentafluoropropanes

C3H2F5Cl

 

- - 2903.49.10

HCFC-241

Tetrachlorofluoropropanes

C3H3FCl4

 

- - 2903.49.10

HCFC-242

Trichlorodifluoropropanes

C3H3F2Cl3

 

- - 2903.49.10

HCFC-243

Dichlorotrifluoropropanes

C3H3F3Cl2

 

- - 2903.49.10

HCFC-244

Chlorotetrafluoropropanes

C3H4F4Cl

 

- - 2903.49.10

HCFC-251

Trichlorotetrafluoropropanes

C3H4FCl3

 

- - 2903.49.10

HCFC-252

Dichlorodifluoropropanes

C3H4F2Cl2

 

- - 2903.49.10

HCFC-253

Chorotrifluoropropanes

C3H4F3Cl

 

- - 2903.49.10

HCFC-261

Dichlorofluoropropanes

C3H5FCl2

 

- - 2903.49.10

HCFC-262

Chlorodifluoropropanes

C3H5F2Cl

 

- - 2903.49.10

HCFC-271

Chlorofluoropropanes

C3H6FCl

CHFBr2

 

- - 2903.49.10

- - 2903.49.20

HBFC-22B1

Bromodifluoromethane

CHF2Br

R-22B1

- - 2903.49.20

 

 

CH2FBr

 

- - 2903.49.20

 

 

C2HFBr4

 

- - 2903.49.20

 

 

C2HF2Br3

 

- - 2903.49.20

 

 

C2HF3Br2

 

- - 2903.49.20

 

 

C2HF4Br

 

- - 2903.49.20

 

 

C2H2FBr3

 

- - 2903.49.20

 

 

C2H2F2Br2

 

- - 2903.49.20

 

 

C2H2F3Br

 

- - 2903.49.20

 

 

C2H3FBr2

 

- - 2903.49.20

 

 

C2H3FBr

 

- - 2903.49.20

 

 

C2H4Br

 

- - 2903.49.20

 

 

C3HFBr6

 

- - 2903.49.20

 

 

C3HF2Br5

 

- - 2903.49.20

 

 

C3HF3Br4

 

- - 2903.49.20

 

 

C3HF4Br3

 

- - 2903.49.20

 

 

C3HF5Br2

 

- - 2903.49.20

 

 

C3HF6Br

 

- - 2903.49.20

 

 

C3H2FBr5

 

- - 2903.49.20

 

 

C3H2F3Br

 

- - 2903.49.20

 

 

C3H2F4Br2

 

- - 2903.49.20

 

 

C3H2F5Br

 

- - 2903.49.20

 

 

C3H3FBr4

 

- - 2903.49.20

 

 

C3H3F2Br3

 

- - 2903.49.20

 

 

C3H3F3Br2

 

- - 2903.49.20

 

 

C3H3F4Br

 

- - 2903.49.20

 

 

C3H4FBr3

 

- - 2903.49.20

 

 

C3H4F2Br2

 

- - 2903.49.20

 

 

C3H4F3Br

 

- - 2903.49.20

 

 

C3H5FBr2

 

- - 2903.49.20

 

 

C3H5F2Br

 

- - 2930.49.20

 

 

C3H6FBr

 

- - 2930.49.20

 

Bromochloromethane

CH2BrCl

 

- - 2903.49.90

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu14/2005/TTLT-BTM-BTNMT
                            Loại văn bảnThông tư liên tịch
                            Cơ quanBộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Thương mại
                            Ngày ban hành11/07/2005
                            Người kýNguyễn Công Thành, Phan Thế Ruệ
                            Ngày hiệu lực 09/08/2005
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi