Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu178/1998/QĐ-TTg
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành19/09/1998
Người kýPhan Văn Khải
Ngày hiệu lực 19/09/1998
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Xuất nhập khẩu

Quyết định 178/1998/QĐ-TTg về hỗ trợ lãi suất vay vốn ngân hàng đối với một số mặt hàng xuất khẩu do Thủ tướng Chính Phủ ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu178/1998/QĐ-TTg
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành19/09/1998
Người kýPhan Văn Khải
Ngày hiệu lực 19/09/1998
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 178/1998/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 1998

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG XUẤT KHẨU

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị quyết Chính phủ số 02/1998/NQ-CP ngày 26/01/1998;
Để thực hiện chủ trương của Chính phủ về khuyến khích xuất khẩu, góp phần hỗ trợ những doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh những mặt hàng xuất khẩu có nhiều khó khăn;
Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép các Ngân hàng thương mại hỗ trợ lãi suất cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh một số mặt hàng xuất khẩu theo quy định tại Điều 2 Quyết định này bằng cách cho vay với lãi suất thấp hơn 0,2%/tháng so với mức lãi suất cho vay xuất khẩu mà các Ngân hàng thương mại đang áp dụng.

Việc hỗ trợ lãi suất được thực hiện từ ngày Quyết định này có hiệu lực và kết thúc khi Quỹ tín dụng hỗ trợ xuất khẩu được thành lập và đi vào hoạt động.

Việc xuất khẩu các mặt hàng để trả nợ theo kế hoạch hàng năm của Chính phủ không áp dụng cơ chế hỗ trợ lãi suất theo Quyết định này.

Điều 2. Các mặt hàng được hỗ trợ lãi suất nói tại Điều 1 Quyết định này gồm:

1. Thịt gia súc, gia cầm tươi và chế biến;

2. Rau, quả tươi và chế biến (trừ dứa hộp xuất khẩu sang thị trường Mỹ);

3. Phần mềm máy tính;

4. Một số sản phẩm cơ khí: động cơ diesel, động cơ điện, xe đạp, quạt điện.

Điều 3. Các Ngân hàng thương mại tham gia hỗ trợ lãi suất nói tại Điều 1 Quyết định này bao gồm:

1. Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam;

2. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam;

3. Ngân hàng Công thương Việt Nam;

4. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam;

5. Ngân hàng thương mại cổ phần xuất - nhập khẩu Việt Nam;

6. Ngân hàng thương mại cổ phần á châu.

Điều 4. Khi cho vay các mặt hàng xuất khẩu quy định tại Điều 2 Quyết định này, các Ngân hàng thương mại thực hiện việc thẩm định cho vay theo chế độ tín dụng hiện hành và theo mức lãi suất cho vay đối với hàng xuất khẩu mà các Ngân hàng Thương mại đang áp dụng.

Sau khi các doanh nghiệp xuất khẩu được hàng và thu được tiền, các Ngân hàng Thương mại thực hiện hỗ trợ lãi suất trên cơ sở dư nợ đã cho vay để xuất khẩu các mặt hàng nói trên. Trường hợp giá trị hàng xuất của những mặt hàng được hỗ trợ lãi suất nhỏ hơn dư nợ đã cho vay thì cơ sở tính mức hỗ trợ lãi suất là giá trị hàng xuất khẩu thực tế đã thu được.

Điều 5. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chỉ đạo các Ngân hàng thương mại chủ động tìm kiếm khách hàng; chuẩn bị vốn để đáp ứng đủ nhu cầu vay vốn của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh xuất khẩu các mặt hàng được hỗ trợ lãi suất; trường hợp các doanh nghiệp xuất khẩu sang thị trường Nga và các nước SNG, nếu gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan, không trả được nợ thì Ngân hàng Nhà nước Việt Nam báo cáo Thủ tướng Chính phủ để xem xét, xử lý.

Điều 6. Các ngân hàng Thương mại cho vay hỗ trợ xuất khẩu quy định tại Điều 3 Quyết định này được tính mức hỗ trợ lãi suất vào thu nhập để xác định tiền lương thực tế.

Điều 7. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 8. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm chỉ đạo các Ngân hàng Thương mại thực hiện đúng những quy định của Quyết định này.

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Phan Văn Khải

(Đã ký)

 

Từ khóa:178/1998/QĐ-TTgQuyết định 178/1998/QĐ-TTgQuyết định số 178/1998/QĐ-TTgQuyết định 178/1998/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủQuyết định số 178/1998/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủQuyết định 178 1998 QĐ TTg của Thủ tướng Chính phủ

THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
----------

No. 178/1998/QD-TTg

Hanoi, September 19, 1998

 

DECISION

ON THE BANK LOAN INTEREST RATES IN SUPPORT OF SEVERAL EXPORT GOODS ITEMS

THE PRIME MINISTER

Pursuant to the Law on Organization of the Government of September 30, 1992;Pursuant to Resolution No.02/1998/NQ-CP of January 26, 1998 of the Government;In order to materialize the Government's policy on export promotion and to contribute to supporting the enterprises engaged in the production of and/or trading in export goods items, which meet with numerous difficulties;At the proposal of the Governor of the State Bank,

DECIDES:

Article 1.- To allow commercial banks to support the enterprises producing and/or trading in a number of export goods items defined in Article 2 of this Decision by providing them with loans at the monthly interest rates which are 0.2% lower than those currently applied by commercial banks to export loans:

The interest rate support shall be rendered as from the effective date of this Decision and shall end when the Export Support Credit Fund is set up and starts its operation.

The export of goods items for payment of debts according to the Government's annual plans shall not be eligible for the interest rate support mechanism under this Decision.

Article 2.- Goods items eligible for the interest rate support mentioned in Article 1 of this Decision include:

1. Fresh and processed cattle and poultry meat;

2. Fresh and processed vegetables and fruits (excluding canned pineapple exported to the US market);

3. Computer software;

4. Several mechanical products, such as diesel engines, electric motors, bicycles and electric fans.

Article 3.- The commercial banks joining in the interest rate support as mentioned in Article 1 of this Decision include:

1. The Bank for Foreign Trade of Vietnam;

2. The Bank for Agriculture and Rural Development of Vietnam;

3. The Bank for Commerce and Industry of Vietnam;

4. The Bank for Investment and Development of Vietnam;

5. The Vietnam Export-Import Joint Stock Commercial Bank;

6. The Asia Joint Stock Commercial Bank.

Article 4.- When providing loans for the export of goods items defined in Article 2 of this Decision, the commercial banks shall have to evaluate the lending under the current credit regime and at the lending interest rates being currently applied by commercial banks to export goods.

After enterprises have exported goods and collected money therefrom, the commercial banks shall render the interest rate support on the basis of the debit balance of loans already provided for the export of the above-said goods items. In cases where the value of the export goods eligible for the interest rate support is smaller than the debit balance of the provided loans, the basis for determining the interest rate support level shall be the net value of the export goods.

Article 5.- The State Bank of Vietnam shall direct the commercial banks to take initiative in seeking customers; prepare capital to meet the capital demand of enterprises producing and/or exporting goods items eligible for the interest rate support; if the enterprises that export goods to the Russian market and CIS markets are unable to pay debts due to risks caused by objective reasons, the State Bank of Vietnam shall report to the Prime Minister for consideration and settlement.

Article 6.- The commercial banks providing export support loans as stipulated in Article 3 of this Decision shall be entitled to calculate the interest rate support level into their incomes for the purpose of determining the actual wages.

Article 7.- This Decision takes effect after its signing.

Article 8.- The Governor of the State Bank shall have to direct the commercial banks to correctly implement the provisions of this Decision.

The ministers, the heads of the ministerial-level agencies, the heads of the agencies attached to the Government and the presidents of the People's Committees of the provinces and cities directly under the Central Government shall have to implement this Decision.

 

 

THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT




Phan Van Khai

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu178/1998/QĐ-TTg
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanThủ tướng Chính phủ
                            Ngày ban hành19/09/1998
                            Người kýPhan Văn Khải
                            Ngày hiệu lực 19/09/1998
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Cho phép các Ngân hàng thương mại hỗ trợ lãi suất cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh một số mặt hàng xuất khẩu theo quy định tại Điều 2 Quyết định này bằng cách cho vay với lãi suất thấp hơn 0,2%/tháng so với mức lãi suất cho vay xuất khẩu mà các Ngân hàng thương mại đang áp dụng.
                                                  • Điều 2. Các mặt hàng được hỗ trợ lãi suất nói tại Điều 1 Quyết định này gồm:
                                                  • Điều 3. Các Ngân hàng thương mại tham gia hỗ trợ lãi suất nói tại Điều 1 Quyết định này bao gồm:
                                                  • Điều 4. Khi cho vay các mặt hàng xuất khẩu quy định tại Điều 2 Quyết định này, các Ngân hàng thương mại thực hiện việc thẩm định cho vay theo chế độ tín dụng hiện hành và theo mức lãi suất cho vay đối với hàng xuất khẩu mà các Ngân hàng Thương mại đang áp dụng.
                                                  • Điều 5. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chỉ đạo các Ngân hàng thương mại chủ động tìm kiếm khách hàng; chuẩn bị vốn để đáp ứng đủ nhu cầu vay vốn của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh xuất khẩu các mặt hàng được hỗ trợ lãi suất; trường hợp các doanh nghiệp xuất khẩu sang thị trường Nga và các nước SNG, nếu gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan, không trả được nợ thì Ngân hàng Nhà nước Việt Nam báo cáo Thủ tướng Chính phủ để xem xét, xử lý.
                                                  • Điều 6. Các ngân hàng Thương mại cho vay hỗ trợ xuất khẩu quy định tại Điều 3 Quyết định này được tính mức hỗ trợ lãi suất vào thu nhập để xác định tiền lương thực tế.
                                                  • Điều 7. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
                                                  • Điều 8. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm chỉ đạo các Ngân hàng Thương mại thực hiện đúng những quy định của Quyết định này.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi