Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 726-UB/ĐM |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Uỷ ban kiến thiết cơ bản Nhà nước |
| Ngày ban hành | 17/12/1965 |
| Người ký | Trần Đại Nghĩa |
| Ngày hiệu lực | 01/01/1966 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 726-UB/ĐM |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Uỷ ban kiến thiết cơ bản Nhà nước |
| Ngày ban hành | 17/12/1965 |
| Người ký | Trần Đại Nghĩa |
| Ngày hiệu lực | 01/01/1966 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
ỦY BAN KIẾN THIẾT | VIỆT NAM DÂN CHỦCỘNG HÒA |
Số: 726-UB/ĐM | Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 1965 |
CHỦ NHIỆM
ỦY BAN KIẾN THIẾT CƠ BẢN NHÀ NƯỚC
Căn cứ theo Nghịđịnh số 209/CP ngày 12 tháng 12 năm 1962. Hội đồng Chính phủ quy định nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ủy banKiến thiết cơ bản Nhà nước.
Căn cứ theo yêu cầu của công tác xây dựng cơ bản.
Điều 1.Nay ban hành tập định mức laođộng thủ công kết hợp với cơ khísố 726-UB/ĐM để dùng vào việclập kế hoạch đơn giá, dự toán, thanh quyết toán, giữa đơn vị chủ quan với đơn vị thi công cho tấtcả các loại công trình xây dựng cơ bản và có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 1 năm1966 – trong khi chưa lập đượcđịnh mức thi công, các công ty công trường đượclấy những định mức trong tập định mức này để giao khoán, trảlương cho công nhân.
Điều 2.Những công việc mà tập địnhmức này chưa có thì sẽ do các Bộ chủ quan hoặc Ủy ban hành chính khu, thành, tỉnh tổ chức xây dựng và thỏa thuận với Ủy ban Kiến thiết cơbản Nhà nước trước khi ban hành.
Điều 3.Trên cơ sở những định mứcnày, các công ty công trường xây dựng định mứcthi công để giaokhoán,trảlương sản phẩmcho công nhân trong từng thời gian ngắn – Địnhmức thi công khôngđược thấp hơn địnhmức trong định mức trong tập địnhmức này và ngày càng không ngừng tăng lên – Định mức thi công do Ủy ban hành chínhđịa phương xét duyệt, và báo cáo Ủy ban Kiến thiết Nhà nước.
Điều 4. Các trường hợpsau đây được xét tăng địnhmức thời gian:
a) Các công trường xây dựng ở vùng rẻo cao, điều kiện thi công gặp nhiều trở ngại như sương mù dày đặc xuống sớm tan muộn, thời tiết khí hậu thay đổi đột ngột thất thường được tăng từ 5 đến 12%.
b) Các công trình kiến trúc xây dựng phát tán, biệt lập có khối lượng quá ít được tăng từ 5 đến 10%.
Việc tăng định mức thời gian trên đây do Bộ chủ quản hoặc Ủy ban hành chính tỉnh, thành xét và quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
Điều 5.Trong quý I năm 1966 nếu công ty công trường nào công nhân còn chưa đạt được định mứcmới này thì được bù chênh lệch dự toán để bảo đảmtiền lương cơ bản cho công nhân. Việc cho bù tiềnlương này do Bộ chủ quản hoặc Ủy ban hành chính tỉnh, thành quyết định cho từng trường hợpcụ thể.
Điều 6.Quyết định này thi hành từ ngày 1 tháng 1 năm1966 và những địnhmức trong tập định mức số 726-/UB/ĐM này thay thế chotất cả những định mức cùng loại hiện hành.
| ỦY BAN KIẾN THIẾT CƠ BẢN NHÀ NƯỚC |
| Số hiệu | 726-UB/ĐM |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Uỷ ban kiến thiết cơ bản Nhà nước |
| Ngày ban hành | 17/12/1965 |
| Người ký | Trần Đại Nghĩa |
| Ngày hiệu lực | 01/01/1966 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật