Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 72/2006/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Sơn La
Ngày ban hành 02/11/2006
Người ký Hoàng Chí Thức
Ngày hiệu lực 12/11/2006
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng

Quyết định 72/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 01/2005/QĐ-UB về bồi thường, di dân, tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La do Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 72/2006/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Sơn La
Ngày ban hành 02/11/2006
Người ký Hoàng Chí Thức
Ngày hiệu lực 12/11/2006
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

Số: 72/2006/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 02 tháng 11 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 01/2005/QĐ-UB NGÀY 09/01/2005 CỦA UBND TỈNH SƠN LA

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 459/QĐ-TTg ngày 12/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Qui định về bồi thường, di dân, tái định cư Dự án thuỷ điện Sơn La;
Căn cứ Quyết định số 1251/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về bồi thường, di dân, tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La;
Xét đề nghị của liên ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Ban QLDA tái định cư thủy điện Sơn La tại tờ trình số 588/TTr-LN ngày 26/10/2006,

QUYẾT ĐỊNH:

. Sửa đổi, bổ sung một số điều ban hành kèm theo Quyết định số 01/2005/QĐ-UB ngày 9/01/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc Ban hành Qui định cụ thể hoá chính sách của Chính phủ về bồi thường, di dân, tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La với những nội dung như sau:

1. Bổ sung khoản 10, điều 11 như sau

(10)- Bồi thường một số tài sản khác cho các hộ gia đình thuộc diện di chuyển:

a) Thuyền các loại: Các hộ gia đình có hộ khẩu thường trú hợp pháp tại khu vực phải di chuyển, khi di chuyển đến điểm tái định cư mới, không có nhu cầu sử dụng được hỗ trợ như sau:

- Thuyền gỗ chèo

+ Thuyền gỗ chèo

+ Thuyền gỗ chèo

+ Thuyền gỗ chèo

- Thuyền gỗ gắn máy (gồm cả máy):

+ Thuyền gắn máy có mui, trọng tải từ 1 đến 2 tấn: 1.900.000 đ/chiếc.

+ Thuyền gắn máy có mui, trọng tải từ trên 2 đến 4 tấn: 3.950.000 đ/chiếc.

- Thuyền sắt gắn máy (gồm cả máy):

+ Thuyền gắn máy có mui, trọng tải từ 1 đến 2 tấn: 4.000.000 đ/chiếc.

+ Thuyền gắn máy có mui, trọng tải từ trên 2 đến 4 tấn: 6.750.000 đ/chiếc.

+ Thuyền gắn máy có mui, trọng tải từ trên 4 đến 7 tấn: 9.750.000 đ/chiếc.

+ Thuyền gắn máy có mui, trọng tải từ trên 7 đến 10 tấn: 11.000.000 đ/chiếc.

+ Thuyền gắn máy có mui, trọng tải trên 10 tấn: bồi thường

b) Nhà nổi trên sông:

Hộ có tài sản là nhà nổi trên sông, có hộ khẩu thường trú hợp pháp tại khu vực phải di chuyển, có và không có đất ở và nhà ở trên cạn: khi di chuyển đến điểm tái định cư, được hưởng chính sách như đối với hộ tái định cư theo quy định tại quyết định số 01/2005/QĐ-UB ngày 09/01/2005 của UBND tỉnh Sơn La.

Đối với các hộ sau khi di chuyển đến điểm tái định cư có nhà ở tại vị trí gần sông, có nhu cầu sử dụng lại nhà nổi: được hỗ trợ tiền di chuyển với mức giá 1.788.000 đồng/nhà/km thực tế phải di chuyển.

Đối với các hộ sau khi di chuyển đến điểm tái định cư mới, không có nhu cầu sử dụng lại nhà nổi: được bồi thường theo đơn giá tại thời điểm tính toán bồi thường; căn cứ vào điều kiện thực tế, hội đồng đền bù bồi thường các huyện, xác định cụ thể giá trị bồi thường, lập dự toán, trình UBND huyện phê duyệt và thanh toán cho các hộ theo đúng quy định hiện hành.

c) Tài sản khác: Các hộ dân thuộc diện di chuyển đã xây dựng các công tình, hạng mục công trình để phục vụ sản xuất tại nơi ở cũ, khi chuyển đến điểm tái định cư mới, được hỗ trợ như sau:

- Cọn nước của các hộ gia đình tự xây dựng phục vụ tưới ruộng, cấp nước sinh hoạt (bao gồm cả chi phí làm phai dâng, mương dẫn dòng vào Cọn nước): được hỗ trợ 1.000.000 đồng/1m đường kính của cọn nước.

- Phai thủy lợi do các hộ tự xây dựng (phai gỗ, tre, xếp đá, đắp đất…): 3.

- Mương đất dẫn nước tưới do các hộ tự xây dựng: được hỗ trợ với mức giá 2.400 đ/m dài mương dẫn.

- Máy bật bông sử dụng sức nước của các hộ gia đình (bao gồm máy, lán che, phai dâng, mương dẫn dòng, cọn nước kéo máy bật bông và các phụ kiện khác): được hỗ trợ 2.000.000 đồng/máy.

- Lồng nuôi trồng thủy sản: Các hộ nuôi trồng thủy sản bằng hình thức nuôi bằng lồng trên sông, suối, khi di chuyển tái định cư đến nơi ở mới, được hỗ trợ như sau:

+ Lồng khung bằng gỗ, mặt ghép bằng tre: giá 96.000 đồng/m3.

+ Lồng khung bằng gỗ, mặt ghép bằng gỗ: giá 192.000 đồng/m3.

- Một số loại cây: Các hộ gia đình trồng một số loại cây phục vụ nhu cầu tăng thu nhập nhưng chưa có trong danh mục đơn giá đền bù tại quyết định số 75/2005/QĐ-UB ngày 22/6/2005 của UBND tỉnh, khi di chuyển đến tái định cư tại nơi ở mới, được hỗ trợ như sau:

+ Cây măng sặt và một số cây măng có giá trị tương đương: 2.

+ Cây trám chưa cho quả: .

+ Cây trám đã cho quả: .

2. Bổ sung khoản 3, điều 12 như sau

(3)- Bồi thường một số tài sản khác cho các hộ gia đình thuộc diện di chuyển tự nguyện: Thực hiện

3. Điều 22 - Hỗ trợ di chuyển

a) Sửa đổi khoản 2, điều 22 như sau

(2)

- Hỗ trợ kinh phí bốc xếp, vận chuyển đồ đạc, tài sản từ nơi ở cũ đến điểm tái định cư.

- Hình thức hỗ trợ: hỗ trợ bằng cách bố trí

- Mức hỗ trợ cụ thể:

+ Hỗ trợ cước

+ Hỗ trợ chi phí tháo dỡ, bốc xếp được thanh toán 200.000 đồng/hộ

+ Hỗ trợ vận chuyển từ nhà đến nơi tập kết để bốc lên

Cự ly vận chuyển trên 1.000 m: cứ thêm 100m được tính thêm 200.000 đồng/hộ.

+ Trường hợp phải vận chuyển bằng đường thuỷ thì Ban quản lý tái định cư huyện lập dự toán trình UBND huyện phê duyệt.

+ Vé

- Hình thức tổ chức vận chuyển:

+ Hộ di chuyển tập trung thì chủ đầu tư trực tiếp hợp đồng với đơn vị vận tải và thanh toán cho đơn vị vận tải

+ Hộ tự lo vận chuyển thì được Ban quản lý tái định cư huyện thanh toán cho hộ các chi phí bốc xếp lên xuống

b) Bổ sung khoản 5, điều 22 như sau

(5)- Hỗ trợ cước vận chuyển đại gia súc:

- Hỗ trợ chi phí thuê

- Ban QLDA tái định cư các huyện có dân di chuyển: xác định số lượng đại gia súc thực tế cần phải di chuyển của từng hộ gia đình, tính toán số lượng chuyến

- Giá cước hỗ trợ vận chuyển: thực hiện Sơn La.

Xử lý chuyển tiếp

1. Chi phí hỗ trợ di chuyển quy định tại mục 4, điều 1 quyết định số 3194/QĐ-UBND ngày 20/10/2005 chỉ được áp dung và thanh toán cho việc vận chuyển bộ nhà và tài sản từ nơi ở cũ đến nơi ở mới, trong trường hợp không thể mở được đường ô tô để vận chuyển cho một số hộ dân đã di chuyển dưới cốt ngập 140 m năm 2005.

2. Chi phí hỗ trợ vận chuyển bộ nhà và tài sản cho các hộ dân tái định cư từ vị trí nhà ở cũ đến vị trí tập kết bốc lên xe ô tô vận chuyển, đã được thực hiện trước khi quyết định này có hiệu lực thi hành: Thực hiện theo nội dung quyết định số 01/2005/QĐ-UB ngày 09/01/2005 của UBND tỉnh Sơn La.

Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Xây dựng, Tài nguyên - Môi trường; Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Trưởng Ban Quản lý dự án tái định cư thủy điện Sơn La; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng phát triển; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- BCĐ Nhà nước Dự án TĐSL(b/c);
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Các Bộ: KH&ĐT, TC, NN&PTNT,  CN(b/c);
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Thành viên BCĐ tái định cư tỉnh;
- TT UBND tỉnh;
- VP, các Ban của Tỉnh uỷ;
- VP, các Ban của HĐND tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Huyện uỷ, HĐND các huyện, thị xã;
- Như điều 3 (t/h);
- LĐVP, CVCK - UBND tỉnh;
- Các phòng nghiệp vụ - VPUBND tỉnh;
- Đăng công báo;
- TT tin học, TT Lưu trữ - VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, TĐC (3). Thụy 100b.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Chí Thức

 

Từ khóa: 72/2006/QĐ-UBND Quyết định 72/2006/QĐ-UBND Quyết định số 72/2006/QĐ-UBND Quyết định 72/2006/QĐ-UBND của Tỉnh Sơn La Quyết định số 72/2006/QĐ-UBND của Tỉnh Sơn La Quyết định 72 2006 QĐ UBND của Tỉnh Sơn La

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 72/2006/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Sơn La
Ngày ban hành 02/11/2006
Người ký Hoàng Chí Thức
Ngày hiệu lực 12/11/2006
Tình trạng Hết hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi