Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu605/QĐ-BNN-TCTL
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Ngày ban hành26/03/2013
Người kýHoàng Văn Thắng
Ngày hiệu lực 26/03/2013
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng

Quyết định 605/QĐ-BNN-TCTL năm 2013 về phân loại, phân cấp đê trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu605/QĐ-BNN-TCTL
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Ngày ban hành26/03/2013
Người kýHoàng Văn Thắng
Ngày hiệu lực 26/03/2013
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 605/QĐ-BNN-TCTL

Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN LOẠI, PHÂN CẤP ĐÊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Luật Đê điều;

Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/1/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP;

Xét đề nghị phân loại, phân cấp đê tỉnh Thái Bình tại Tờ trình số 93/TTr-UBND ngày 19/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Phân loại, phân cấp các tuyến đê trên địa bàn tỉnh Thái Bình để làm cơ sở cho việc quản lý, bảo vệ, tu bổ, nâng cấp và hộ đê phòng lụt như sau:

1. Phân loại đê

a) Đê sông:

TT

Tên tuyến đê

Phạm vi (Từ Km - Km)

Chiều dài (m)

1

Tả Hồng (Hồng Hà I)

K133-K150

17.000

2

Tả Hồng (Hồng Hà II)

K150-K200,4

50.400

3

Tả Trà Lý

K0-K51 (trong đó K42-K51 tương ứng K0-K9 đê biển số 7 cũ)

51.000

4

Hữu Trà Lý

K0-K46,2 (trong đó K42-K46,2 tương ứng K0-K4,2 đê biển số 6 cũ)

46.200

5

Hữu Luộc

K0-K37

37.000

6

Hữu Hóa

K0-K26 (trong đó K16-K26 tương ứng K0-K10 đê biển số 8 cũ)

26.000

Tổng

227.600

b) Đê cửa sông:

TT

Tên tuyến đê

Phạm vi (Từ Km - Km)

Chiều dài (m)

1

Tả Hồng

K0-K8 (tương ứng K0-K8 đê biển số 5 cũ)

8.000

2

Tả Trà Lý

K0-K15 (tương ứng K9-K24 đê biển số 7 cũ)

15.000

3

Hữu Trà Lý

K0-K12,8 (tương ứng K4,2-K17 đê biển số 6 cũ)

12.800

4

Hữu Hóa

K0-K10 (tương ứng K10-K20 đê biển số 8 cũ)

10.000

5

Tả Diêm Hộ

K0-K6,5 (tương ứng K41,5-K35 đê biển số 8 cũ)

6.500

6

Hữu Diêm Hộ

K0-K5 (tương ứng K45,1-K40,1 đê biển số 7 cũ)

5.000

Tổng

57.300

c) Đê biển:

TT

Tên tuyến đê

Phạm vi (Từ Km - Km)

Chiều dài (m)

1

Đê biển 5

K0-K18 (tương ứng K8-K26 đê biển số 5 cũ)

18.000

2

Đê biển 6

K0-K22,3 (tương ứng K17-K39,3 đê biển số 6 cũ)

22.300

3

Đê biển 7

K0-K16,1 (tương ứng K24-K40,1 đê biển số 7 cũ)

16.100

4

Đê biển 8

K0-K15 (tương ứng K20-K35 đê biển số 8 cũ)

15.000

Tổng

71.400

d) Đê bối:

TT

Tên đê bối

Tên đê chính

Vị trí tương ứng với Km đê chính

Chiều dài (m)

1

Tịnh Thủy

Tả Trà Lý

K2+900-K6+320

3.960

2

Trà Giang

Hữu Trà Lý

K0-K5 đê biển số 6 cũ

7.250

Tổng

11.210

2. Phân cấp đê:

a) Đê cấp I:

TT

Tên tuyến đê

Phạm vi (Từ Km - Km)

Chiều dài (m)

Loại đê

1

Tả Hồng (Hồng Hà II)

K150 - K200,4

50.400

Đê sông

b) Đê cấp II:

TT

Tên tuyến đê

Phạm vi (Từ Km - Km)

Chiều dài (m)

Loại đê

1

Tả Hồng (Hồng Hà I)

K133 - K150

17.000

Đê sông

2

Hữu Trà Lý

K0 - K42

42.000

Đê sông

Tổng

59.000

 

c) Đê cấp III:

TT

Tên tuyến đê

Phạm vi (Từ Km - Km)

Chiều dài (m)

Loại đê

1

Hữu Luộc

K0 - K37

37.000

Đê sông

2

Hữu Hóa

K0 - K16

16.000

Đê sông

3

Tả Trà Lý

K0 - K51

51.000

Đê sông

4

Đê biển 5

K9,7 - K18

8.300

Đê biển

Tổng

112.300

 

d) Đê cấp IV:

TT

Tên đê bối

Tên đê chính

Vị trí tương ứng với Km đê chính

Chiều dài (m)

1

Tịnh Thủy

Tả Trà Lý

K2+900 - K6+320

3.960

2

Trà Giang

Hữu Trà Lý

K0-K5 đê biển số 6 cũ

7.250

Tổng

11.210

e) Các tuyến đê, đoạn đê đang được đầu tư nâng cấp:

TT

Tên tuyến đê

Phạm vi (Từ Km - Km)

Chiều dài (m)

Ghi chú

1

Đê biển 5

K0 - K9,7

9.700

Chưa phân cấp

2

Đê biển 6

K0 - K22,3

22.300

Chưa phân cấp

3

Đê biển 7

K0 - K16,1

16.100

Chưa phân cấp

4

Đê biển 8

K0 - K15

15.000

Chưa phân cấp

Tổng

63.100

 

Các tuyến đê, đoạn đê tại điểm (e), hiện đang được đầu tư nâng cấp theo Chương trình củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển hiện có từ Quảng Ninh đến Quảng Nam, sau khi hoàn thành việc củng cố, nâng cấp đảm bảo yêu cầu chống bão, triều thiết kế, hàng năm Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình rà soát, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét quyết định phân cấp phù hợp.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế nội dung phân cấp đê quy định tại Công văn số 4482/PCLB ngày 09/10/2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 3.Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình căn cứ quy định tại Điều 1 để chỉ đạo các cấp, ngành của Tỉnh trong việc thực hiện đảm bảo an toàn cho đê điều.

Điều 4.Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, Chủ tịch UBND tỉnh Thái Bình, Cục trưởng Cục Quản lý đê điều và Phòng, chống lụt, bão, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Bình và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- UBND tỉnh Thái Bình;
- Tổng cục Thủy lợi;
- Sở NN&PTNT tỉnh Thái Bình;
- Chi cục ĐĐ&PCLB tỉnh Thái Bình (3b);
- Cục QLĐĐ&PCLB (VT, QHKH, CLB, QLĐ.5b);
- Lưu VT, TCTL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hoàng Văn Thắng

 

Từ khóa:605/QĐ-BNN-TCTLQuyết định 605/QĐ-BNN-TCTLQuyết định số 605/QĐ-BNN-TCTLQuyết định 605/QĐ-BNN-TCTL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônQuyết định số 605/QĐ-BNN-TCTL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônQuyết định 605 QĐ BNN TCTL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu605/QĐ-BNN-TCTL
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
                            Ngày ban hành26/03/2013
                            Người kýHoàng Văn Thắng
                            Ngày hiệu lực 26/03/2013
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi