Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 4335/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 29/08/2014 |
| Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
| Ngày hiệu lực | 29/08/2014 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 4335/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 29/08/2014 |
| Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
| Ngày hiệu lực | 29/08/2014 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4335/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 08 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 BẾN XE MIỀN ĐÔNG HIỆN HỮU, PHƯỜNG 26, QUẬN BÌNH THẠNH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân vàỦy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủvề lập, thẩm định, phê duyệtvàquản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứQuyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựngThành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Quyếtđịnh số 568/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệtđiều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải vềviệcban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT -BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựngquy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứQuyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựngvềban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứQuyết định số 50/2011/QĐ-UBNDngày 12 tháng 7 năm 2011 củaỦy ban nhân dân Thành phốvề lập, thẩm địnhvà phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứQuyết định số 62/2012/QĐ-UBNDngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phốvềsửa đổi, bổ sung một số điềucủaQuyết định số 50/2011/QĐ-UBNDngày 12 tháng 7 năm 2011 về lập, thẩm địnhvà phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứQuyết định số 19/2014/QĐ-UBND số ngày 12 tháng 5 năm 2014 củaỦy ban nhân dân thành phốban hànhQuy địnhvề cắm mốc giới vàquản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứQuyết định số 6014/QĐ-UBNDngày 26 tháng 11 năm 2012 củaỦy ban nhân dân thành phốvề phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Bình Thạnh đến năm 2020;
Căn cứ Công văn số 2065/UBND-ĐTMT ngày 07 tháng 5 năm 2013 củaỦy ban nhân dân Thành phốvề nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu bến xe miền Đông hiện hữu tại Phường 26, quận Bình Thạnh;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 1947/TTr-SQHKT ngày 18 tháng 6 năm 2014 vềduyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Bến xe Miền Đông hiện hữu, Phường 26, Quận Bình Thạnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Bến xe Miền Đông hiện hữu, Phường 26, Quận Bình Thạnh với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, quy mô và giới hạn phạm vi quy hoạch:
- Vị trí khu quy hoạch: thuộc Phường 26, quận Bình Thạnh.
- Quy mô diện tích: 62.612m2 (xác định theo Bản đồ hiện trạng vị trí tỷ lệ 1/500, do Trung tâm Đo đạc bản đồ lập ngày 6 tháng 01 năm 2014 tại Hợp đồng số 118769/ĐĐBĐ-VPTT).
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông-Bắc: giáp hẻm số 153 (trước đây hẻm số 77) Quốc lộ 13;
+ Phía Đông-Nam: giáp Quốc lộ 13 và khu dân cư hiện hữu;
+ Phía Tây- Bắc: giáp đường Đinh Bộ Lĩnh;
+ Phía Nam: giáp khu dân cư hiện hữu.
2. Cơ quan tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500:
Công ty TNHH Một thành viên Bến xe Miền Đông (thuộc Tổng Công Cơ khí Giao thông vận tải Sài Gòn TNHH Một thành viên).
3. Đơn vị tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500:
Công ty TNHH Xây dựng Thương mại Dịch vụ Phúc Bình.
4. Danh mục hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500:
- Thuyết minh;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000;
+ Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.
5. Tính chất, chức năng của khu vực quy hoạch:
Là khu vực tái thiết đô thị với chức năng chính đầu mối trung chuyển hành khách nội đô kết hợp với trung tâm thương mại-dịch vụ, văn phòng cho thuê và khách sạn lưu trú vớihệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hiện đại.
6. Các chỉ tiêu sử dụngđất, hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
Bến xe Miền Đông hiện hữu có tổng diện tích khoảng 62.612 m2 được chia làm 2 phần, một phần diện tích được sử dụnglàm Bãi đậu xe buýt, xe du lịch lữ hành (gọi là Khu A), phần diện tích còn lại làm khu phức hợp (gọi là Khu B) bao gồm các chức năng thương mại-dịch vụ, văn phòng cho thuê và khách sạn lưu trú, các chỉ tiêu sử dụngđất quy hoạch đô thị và hạ tầng kỹ thuật đô thị như sau:
Stt | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu |
I | Khu A (chức năng bãi đậu xe buýt, xe du lịch lữ hành) | ||
1 | Diện tích | m2 | (*) |
2 | Mật độ xây dựng | % | ≤ 44 |
3 | Hệ số sử dụngđất | Lần | ≤ 1,7 |
4 | Tầng cao (theo QCVN 03:2012/BXD) | tầng | 2÷ 5 |
5 | Chiều cao tối đa | m | ≤ 24 |
II | Khu B (chức năng phức hợp thương mại-dịch vụ, văn phòng và khách sạn) | ||
1 | Diện tích | m2 | (*) |
2 | Mật độ xây dựng | % | ≤ 40 |
3 | Hệ số sử dụngđất | Lần | ≤ 5,0 |
4 | Tầng cao (theo QCVN 03:2012/BXD) | tầng | 20 ÷ 25 |
5 | Chiều cao tối đa | m | ≤ 100 |
III | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị | ||
| Tiêu chuẩncấp nước: |
|
|
+ Cấp nước sinh hoạt | Lít/ng/ngày.đêm | 180 | |
+ Cấp nước bãi đậu xe | m3/ha/ngày.đêm | ≥40 | |
+ Cấp nước khu văn phòng, dịch vụ | lít/m2sàn/ngày.đêm | ≥ 2 | |
| Tiêu chuẩnthoát nước: |
|
|
+Thoát nước sinh hoạt | Lít/ng/ngày.đêm | 180 | |
+ Thoát nước bãi đậu xe | m3/ha/ngày.đêm | ≥ 40 | |
+ Thoát nước khu văn phòng, dịch vụ | lít/m2sàn/ngày.đêm | ≥ 2 | |
| Tiêu chuẩncấp điện: | kwh/ng/năm |
|
+ Khu văn phòng, dịch vụ | w/m2 sàn | 20÷30 | |
+ Khu bến xe | Kw/ha | 150 | |
| Tiêu chuẩn rác thải, chất thải | kg/ng/ngày | 1,3 |
Ghi chú: (*)Diện tích khu đất: sẽ được xác địnhcụ thểtrong nội dung đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và cập nhật các lộ giới các tuyến đường giao thông có liên quan.
7. Các yêu cầu và nguyên tắc cơ bản về phân khu chức năng, kiến trúc, kết nối hạ tầng trong khu vực quy hoạch:
- Việc xác định các phân khu chức năng, các chỉ tiêu sử dụngđất quy hoạch đô thị phảiphù hợpvớiđịnh hướng phát triển không gian vàđịnh hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội tại từng khu vực theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung huyện Nhà Bè và đồ án điều chỉnh quy hoạch chung Thành phố đã được phê duyệt, đảm bảo phù hợpvới Quy chuẩnxây dựng Việt Nam, các Quy địnhvềquản lý kiến trúc đô thị hiện hành.
- Nội dung nghiên cứucủa đồ án cần đáp ứng yêu cầu theo định hướng các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; mạng lưới giao thông được tổ chứcvàkết nối theo tầng bậc, được cập nhật và đảm bảo kết nối hạ tầng kỹ thuật của các dự ánđầu tưxây dựng, các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 trong phạm vi khu vực quy hoạch; kết nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với các quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (hoặc quy hoạch phân khu) tiếp giáp khu vực quy hoạch, phù hợpvới đồ án điều chỉnh quy hoạch chung quận Bình Thạnh và đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố đã được phê duyệt.
- Về phân khu chức năng: Nghiên cứu đề xuất phương án phân khu chức năng phảihợp lý, thuận lợi cho việctổ chức giao thông, đáp ứng yêu cầu là đầu mối trung chuyển hành khách nội đô; đề xuất phương án quy hoạch tối ưu nhất đối với khu đất phức hợp để tổ chức bán đấu giá theo quy định, tạo nguồn vốnđầu tưdự án Bến xe miền Đông mới.
- Về chỉ tiêu quy hoạch đô thị: Phải đảm bảo các nội dung cơ bản đã được Ủy ban nhân dân Thành phố chấp thuận tại Công văn số 2065/UBND-ĐTMT ngày 07 tháng 5 năm 2013 về nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 khu bến xe Miền Đông hiện hữu tại Phường 26, Quận Bình Thạnh.
- Về giao thông: Phảinghiên cứu đề xuất có cơ sở khoa học đối việc dự báo về lưu lượng giao thông trong tương lai để có phương án tổ chức giao thông hợp lý; đề xuất giải pháp mở rộng hẻm số 153 (trước đây là hẻm số 77) Quốc lộ 13 vềphía khu đất bến xe với lộ giới đường hợp lý (tối thiểu 12m theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 được duyệt), đóng vai trò là đường giao thông tiếp cận, điều hòa, lưu chuyển phương tiện giao thông về 02 trục đường chính là đường Đinh Bộ Lĩnh vàQuốc lộ 13, hạn chế tối đa sự ảnh hưởng đến hoạt động giao thông trên các trục đường chính. Đảm bảo kết nối đồng bộ về giao thông và hạ tầng kỹ thuật đô thị với các dự án lân cận.
- Tổ chức không gian kiến trúc: Tổ chức không gian kiến trúc dựa trên yếu tố cảnh quan và không gian đường phố, phân chia theo quy mô hợp lý, phù hợp từng chức năng nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng kết hợp hài hòa. Tạo cảnh quan đặc trưng cho khu vực quy hoạch, tạo điểm nhấn và không gian thoáng cho khu trung tâm công cộng. Đảm bảo các hạng mục công trình được thiết kế hiện đại, hợp lýtrong quá trìnhsử dụngvà đồng bộ, khớp nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật toàn khu và tại khu vực, có tính đến khả năng nâng cấp, mở rộng củahệ thống hạ tầng kỹ thuật trong tương lai khi thực hiệnđiều chỉnh một số chỉ tiêu kỹ thuật, quy hoạch tại các lô đấtcủadự án.
8. Yêu cầu đánh giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng môi trường vềđiều kiện địa hình; điều kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn; các vấn đề xã hội, vănhóa, cảnh quan thiên nhiên;
- Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuấthệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch; Lồng ghép trong quy hoạch các giải pháp nhằm thích nghi và giảm nh tác động do biến đổi khí hậu.
- Đề ra các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khaithực hiện quy hoạch đô thị; Bố trí diện tích cây xanh nhằm bảo vệ môi trường không khí và tiếng ồn theo quy chuẩnhiện hành;
- Lập kế hoạch giám sát môi Nước thải được xử lý tại trạm xử lý nước thải cục bộ đáp ứng QCVN 14:2008/BTNMT trước khi xả ra cống thoát nước chung trong giai đoạn ngắn hạn, về dài hạn đưa về trạm xử lý nước thải tập trung củaThành phố, đạt các tiêu chuẩn cho phép ghi trong TCVN 7222:2002.
- Khuyến khích áp dụng kiến trúc xanh và công nghệ tiết kiệm năng lượng, như ứng dụng công nghệ xử lýchất thải, tận dụng ánh sáng thiên nhiên, giảm thiểu lượng khí thải carbon, hệ thốngđiều hòa không khí tiết kiệm năng lượng vàhệ thống thông gió tự nhiên.
9. Hồ sơ sản phẩmcủa đồ án, tiến độ vàtổ chứcthực hiện:
9.1. Danh mục, hồ sơ sản phẩmcủa đồ án (17 bộ):
- Thuyết minh tổng hợp;
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/2.000;
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đấtxây dựng, tỷ lệ 1/500;
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật vàbảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/500, bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông;
+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền vàthoát nước mặt;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thốngcấp điện chiếu sáng;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thốngcấp nước;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thốngthoát nước thải vàxử lýchất thải rắn;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thốngthông tin liên lạc;
+ Bản đồ hiện trạng môi trường.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụngđất, tỷ lệ 1/500;
- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/500;
- Bản đồ quy hoạch giao thông;
- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng;
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/500, bao gồm:
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền vàthoát nước mặt đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải vàxử lýchất thải rắn đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch hệ thốngthông tin liên lạc;
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật;
- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược;
- Dự thảo Quy địnhquản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500;
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự thảo Quy địnhquản lý theo đồ án quy hoạch.
9.2. Tiến độ vàtổ chứcthực hiện:
a) Tiến độ thực hiện: thời hạn lập đồ án tối đa 6 tháng (kể từngày phê duyệt nhiệm vụ).
b) Tổ chứcthực hiện:
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Công ty TNHH Một thành viên Bến xe Miền Đông (thuộc Tổng Công Cơ khí Giao thông vận tải Sài Gòn TNHH Một thành viên);
- Đơn vị tư vấn: do chủ đầu tư lựa chọn, có đủ điều kiện, năng lực theo quy địnhhiện hành.
- Cơ quan thẩm định: Sở Quy hoạch - Kiến trúc;
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân Thành phố.
10. Các điểm lưu ý khi triển khai đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500:
- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về pháp lý ranh đấtcủa đồ án này.
- Cần lưu ý tiếp thu, ghi nhận và giải trình các ý kiến đóng góp của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch (theo quy địnhcủa pháp luật vềthực hiện dân chủ cơ sở) để có giải pháp quy hoạch phù hợp, khả thi.
- Nội dung hồ sơ, hình thức, quy cách thể hiện bản vẽ đồ án cần thực hiện theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22 tháng 7 năm 2005 của Bộ Xây dựngvềviệcban hànhquy địnhhệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựngvà Thông tư số 10/2010/TT -BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựngquy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị. Tầng cao công trình cần thể hiện theo QCVN 03:2009/BXD.
- Về chiều cao xây dựng công trình, thực hiện theo Nghị định số 20/2009/NĐ- CP ngày 23 tháng 02 năm 2009 củaChính phủvềquản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tưvà các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Công ty TNHH Một thành viên Bến xe Miền Đông (thuộc Tổng Công Cơ khí Giao thông vận tải Sài Gòn TNHH Một thành viên) chịu trách nhiệm về tính pháp lýcủa ranh đấtdự ánvà cùng vớiđơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu bến xe Miền Đông hiện hữu tại Phường 26, quận Bình Thạnh.
- Trêncơ sở nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Bến xe Miền Đông hiện hữu tại Phường 26, quận Bình Thạnh được duyệt, Công ty TNHH Một thành viên Bến xe Miền Đông cần tổ chức lập, trìnhthẩm định đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 trong thời hạn theo quy định để làm cơ sở cho công tác thẩm định giá, triển khaiđầu tưxây dựngvàquản lýphát triển đô thị theo quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợpvà các bản vẽ quy hoạch được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạchvàĐầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tinvà Truyền thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp vàPhát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triểnthành phố, Tổng Công Cơ khí Giao thông vận tải Sài Gòn TNHH Một thành viên, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận Bình Thạnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Phường 26-quận Bình Thạnh, Giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Bến xe Miền Đông và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
| Số hiệu | 4335/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 29/08/2014 |
| Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
| Ngày hiệu lực | 29/08/2014 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật