Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu89/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Thừa Thiên Huế
Ngày ban hành25/09/2024
Người kýLê Trường Lưu
Ngày hiệu lực 25/09/2024
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng

Nghị quyết 89/NQ-HĐND năm 2024 điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 (lần 2)

Value copied successfully!
Số hiệu89/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Thừa Thiên Huế
Ngày ban hành25/09/2024
Người kýLê Trường Lưu
Ngày hiệu lực 25/09/2024
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 89/NQ-HĐND

Thừa Thiên Huế, ngày 25 tháng 9 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2030 (LẦN 2)

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 19

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Xây dựng sửa đổi, bổ sung ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 94/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản về xây dựng và quản lý hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản;

Căn cứ Nghị định số 98/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2024 quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển, xây dựng lại nhà chung cư;

Căn cứ Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Căn cứ Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số điều Luật Nhà ở;

Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển nhà ở Quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 108/QĐ-TTg ngày 26 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch chung đô thị Thừa Thiên Huế đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065;

Căn cứ Nghị quyết số 118/NQ-HĐND ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 132/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc thông qua Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030;

Xét Tờ trình số 9864/TTr-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 (lần 2), với một số nội dung chính sau:

1. Các nội dung điều chỉnh.

a) Chỉ tiêu phát triển nhà ở đến năm 2025.

- Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt 28,8 m² sàn/người. Trong đó, diện tích nhà ở bình quân tại đô thị đạt 30,9 m² sàn/người, diện tích nhà ở bình quân tại nông thôn đạt 26,7 m² sàn/người.

- Diện tích sàn xây dựng mới tăng thêm khoảng 7.240.988 m² sàn.

- Chất lượng nhà ở toàn tỉnh: Nhà ở kiên cố toàn tỉnh đạt khoảng 98,5 %, trong đó: Đô thị đạt 99,4%, nông thôn 97,9%.

b) Chỉ tiêu phát triển nhà ở đến năm 2030

- Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt 33,0 m² sàn/người. Trong đó, diện tích nhà ở bình quân tại đô thị đạt 34,1 m² sàn/người, diện tích nhà ở bình quân tại nông thôn đạt 32,0 m² sàn/người.

- Diện tích sàn xây dựng mới tăng thêm khoảng 8.241.361 m² sàn.

- Chất lượng nhà ở toàn tỉnh: Nhà ở kiên cố toàn tỉnh đạt khoảng 99%, trong đó: Đô thị đạt 100%, nông thôn 98%.

2. Điều chỉnh dự báo nhu cầu:

a) Nhu cầu về nhà ở

- Dự báo đến năm 2025: Nhà ở xã hội phát triển thêm khoảng 1.016.205m² sàn; nhà ở công vụ phát triển thêm khoảng 2.925m² sàn; nhà ở tái định cư phát triển thêm khoảng 261.800m² sàn; nhà ở thương mại phát triển thêm khoảng 3.940.646m² sàn; còn lại khoảng 2.019.414m² sàn phát triển nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng.

- Dự báo đến năm 2030: Nhà ở xã hội phát triển thêm khoảng 951.562m² sàn; nhà ở công vụ phát triển thêm khoảng 1.015m² sàn; nhà ở tái định cư phát triển thêm khoảng 233.150m² sàn; nhà ở thương mại phát triển thêm khoảng 4.758.453m² sàn; còn lại khoảng 2.297.181m² sàn phát triển nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng.

b) Nhu cầu về quỹ đất

- Dự báo đến năm 2025: Nhu cầu đất ở tăng thêm khoảng 3.559,06 ha, trong đó: Quỹ đất phát triển nhà ở xã hội khoảng 302,37 ha; quỹ đất phát triển nhà ở công vụ khoảng 1,63 ha; quỹ đất phát triển nhà ở tái định cư khoảng 127,23 ha; quỹ đất phát triển nhà ở thương mại khoảng 2.019,72 ha; còn lại khoảng 1.108,11 ha phát triển nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng.

- Dự báo đến năm 2030: Nhu cầu đất ở tăng thêm khoảng 4.281,80 ha; trong đó: Quỹ đất phát triển nhà ở xã hội khoảng 395,98 ha; quỹ đất phát triển nhà ở công vụ khoảng 0,56 ha; quỹ đất phát triển nhà ở tái định cư khoảng 116,24 ha; quỹ đất phát triển nhà ở thương mại khoảng 2.512,96 ha; còn lại khoảng 1.256,06 ha phát triển nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng.

c) Nhu cầu về vốn

- Dự báo đến năm 2025: Tổng nhu cầu vốn đầu tư toàn tỉnh khoảng 67.025,59 tỷ đồng, trong đó: Nhu cầu vốn phát triển Nhà ở xã hội khoảng 12.861,52 tỷ đồng; Nhà ở công vụ khoảng 36,45 tỷ đồng; Nhà ở để phục vụ tái định cư khoảng 2.091,26 tỷ đồng; Nhà ở thương mại khoảng 36.409,99 tỷ đồng; còn lại khoảng 15.626,37 tỷ đồng phát triển Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng.

- Dự báo đến năm 2030: Tổng nhu cầu vốn đầu tư toàn tỉnh khoảng 75.841,79 tỷ đồng, trong đó: Nhu cầu vốn phát triển Nhà ở xã hội khoảng 12.224,28 tỷ đồng; Nhà ở công vụ khoảng 12,65 tỷ đồng; Nhà ở để phục vụ tái định cư khoảng 1.862,40 tỷ đồng; Nhà ở thương mại khoảng 43.966,20 tỷ đồng; còn lại khoảng 17.776,26 tỷ đồng phát triển nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng.

3. Bổ sung giải pháp về quy hoạch, phát triển quỹ đất

Phấn đấu lấp đầy Quy hoạch phân khu đối với khu vực phát triển đô thị và điều chỉnh các quy hoạch khác phù hợp với Quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt.

Điều 2. Điều khoản thi hành

Các nội dung tại Nghị quyết số 118/NQ-HĐND ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 và Nghị quyết số 132/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 không trái với Nghị quyết này vẫn tiếp tục triển khai thực hiện.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VIII, Kỳ họp chuyên đề lần thứ 19 thông qua ngày 25 tháng 9 năm 2024./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBTVQH; Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Bộ Xây dựng;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã và Tp Huế;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- VP: LĐ và các CV;
- Lưu VT, HĐ3.

CHỦ TỊCH




Lê Trường Lưu

 

 

Từ khóa:89/NQ-HĐNDNghị quyết 89/NQ-HĐNDNghị quyết số 89/NQ-HĐNDNghị quyết 89/NQ-HĐND của Tỉnh Thừa Thiên HuếNghị quyết số 89/NQ-HĐND của Tỉnh Thừa Thiên HuếNghị quyết 89 NQ HĐND của Tỉnh Thừa Thiên Huế

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu89/NQ-HĐND
                            Loại văn bảnNghị quyết
                            Cơ quanTỉnh Thừa Thiên Huế
                            Ngày ban hành25/09/2024
                            Người kýLê Trường Lưu
                            Ngày hiệu lực 25/09/2024
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Thông qua Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 (lần 2), với một số nội dung chính sau:
                                                  • Điều 2. Điều khoản thi hành
                                                  • Điều 3. Tổ chức thực hiện

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi