Số hiệu | 762/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Ninh Bình |
Ngày ban hành | 01/06/2018 |
Người ký | Nguyễn Ngọc Thạch |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 762/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Ninh\r\n Bình, ngày 01 tháng 6 năm 2018 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 19/6/2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Xây dựng ngày\r\n18/6/2014; Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch\r\nđô thị; Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý\r\nkhông gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số Thông tư số\r\n12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Quy định về hồ\r\nsơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch\r\nxây dựng khu chức năng đặc thù; Thông tư 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 hướng dẫn\r\nxác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
\r\n\r\nXét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng\r\ntại Tờ trình số 960/TTr-SXD ngày 30/5/2018,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Phê duyệt điều chỉnh cục\r\nbộ Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 đô thị Phát Diệm, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh\r\nBình, gồm những nội dung sau:
\r\n\r\n1. Tên đồ án: Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 đô thị Phát Diệm,\r\nhuyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.
\r\n\r\n2. Phạm vi ranh\r\ngiới lập điều chỉnh cục bộ quy hoạch
\r\n\r\nVị trí điều chỉnh cục bộ quy hoạch thuộc\r\nphạm vi các tuyến đường 2 bên sông Phát Diệm, sông Lưu Phương, sông Tân Thành\r\ntrong đồ án quy hoạch phân khu Đô thị Phát Diệm, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình\r\n(đoạn từ Km0+00 đến Km3.220).
\r\n\r\n3. Nội dung điều\r\nchỉnh cục bộ quy hoạch
\r\n\r\n3.1. Đối với tuyến đường Phát\r\nDiệm
\r\n\r\na) Đoạn từ Km 0+00 ÷ Km 0+980:
\r\n\r\n- Mặt cắt theo quy hoạch đã được phê\r\nduyệt: B = (6m+9m+6m)x2 + B(sông) = 42,0m + B(sông).\r\n(Trong đó: B(vỉa hè)= 6,0m; B(mặt đường) = 9,0m; B(vỉa\r\nhè giáp sông) = 6,0m).
\r\n\r\n- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch: B =\r\n(5,5m+10,5m+5,0m)x2 + B(sông)= (42,0m + B(sông)). (Trong\r\nđó: B(vỉa hè)= 5,5m; B(mặt đường) = 10,5m; B(vỉa hè\r\ngiáp sông) = 5,0m).
\r\n\r\nb) Đoạn từ Km 0+980 ÷ Km 1+300:
\r\n\r\n- Mặt cắt theo quy hoạch đã được phê\r\nduyệt: B = (5m+10,5m+5m+B(sông) +3m+7m+3m) = 33,5m + B(sông).\r\n(Trong đó: B(vỉa hè bên trái) = 5,0m; B(mặt đường bên trái) =\r\n10,5m; B(vỉa hè giáp sông bên trái) = 5,0m; B(vỉa hè giáp sông\r\nbên phải) = 3,0m; B(mặt đường bên phải) = 7,0m; B(vỉa hè\r\nbên phải) = 3,0m).
\r\n\r\n- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch B =\r\n(5m+10,5m+5m+B(sông) +1m+7m+5m) = 33,5m + B(sông). (Trong\r\nđó: B(vỉa hè bên trái) = 5,0m; B(mặt đường bên trái) =\r\n10,5m; B(vỉa hè giáp sông bên trái) = 5,0m; B(vỉa hè giáp sông\r\nbên phải) = 1,0m; B(mặt đường bên phải) = 7,0m; B(vỉa hè\r\nbên phải)= 5,0m; B(sông) trung bình từ 21m đến 25m).
\r\n\r\nc) Đoạn từ Km 1+300 ÷ Km 1+990:
\r\n\r\n- Mặt cắt theo quy hoạch đã được phê\r\nduyệt: B=(3m+6m+3m)x2 + B(sông) - (24m + B(sông)). (Trong\r\nđó: B(vỉa hè) = 3m; B(mặt đường) = 6m; B(vỉa hè giáp\r\nsông) = 3m).
\r\n\r\n- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch: B =\r\n(5m+7m)x2 +B(sông)= 24m + B(sông). (Trong đó: B(vỉa\r\nhè mỗi bên) = 5m; B(mặt đường) = 7m; đua lan can ra phía sông\r\nB(lan can) = 1m; B(sông) trung bình từ 12m đến 22m).
\r\n\r\nd) Đoạn từ Km 1+990 ÷ Km 3+220:
\r\n\r\n- Mặt cắt quy hoạch đã được phê duyệt:\r\nB= (4m +7m + 0.5m)x2 +B(sông tb 8m) = (23m + B(sông tb =8m))-\r\n(Trong đó: B(vỉa hè) = 4m; B(mặt đường)= 7m; B(lan\r\ncan) = 0,5m).
\r\n\r\n- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch:\r\nB=(4,5m+7m)x2 + B(sông) = 23m + B(sông). (Trong đó: B(vỉa\r\nhè mỗi bên)= 4,5m; B(mặt đường) = 7m; đua lan can ra phía sông\r\nB(lan can) =0,5m; B(sông) trung bình từ 3m đến 15m).
\r\n\r\ne) Đoạn từ Km3+220 đến Km4+530:
\r\n\r\n- Mặt cắt quy hoạch đã được phê duyệt:\r\nB= (6m+9m+6m)x2 +B(sông) = 42m + B(sông). (Trong đó: B(vỉa\r\nhè) = 6m; B(mặt đường) = 9m; B(vỉa hè giáp sông) =\r\n6m).
\r\n\r\n- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch:\r\nB=(5,5m+10,5m+5m)x2 + B(sông) = 42m + B(sông). (Trong đó:\r\nB(vỉa hè)= 5,5m; B (mặt đường) = 10,5m; B(vỉa hè\r\ngiáp sông) = 5m; B(sông) trung bình từ 9m đến 11m).
\r\n\r\n3.2. Đối với tuyến đường Lưu\r\nPhương
\r\n\r\na) Đoạn từ Km 0+00 Km 0+980:
\r\n\r\n- Mặt cắt theo quy hoạch đã được phê\r\nduyệt: B = (6m+12m+10m)x2 + B(sông tb 15m)= (56m+B(sông tb 15m)).\r\n(Trong đó: B(vỉa hè)= 6m; B(mặt đường)= 12m; B(vỉa\r\nhè giáp sông)= 10m.
\r\n\r\n- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch:\r\nB=(10m +12m +6m)x2 + B(sông tb 15m)= (56m + B(sông tb 15m)).\r\n(Trong đó: B(vỉa hè) = 10m; B(mặt đường) = 12m; B(vỉa\r\nhè giáp sông) 6m.
\r\n\r\nb) Đoạn từ Km 0+980 ÷ Km 1+300:
\r\n\r\n- Mặt cắt theo quy hoạch đã được phê\r\nduyệt: B=(5m+14m +5m)x2+B(sông tb 15m)= (48m + B(sông tb 15m))-\r\n(Trong đó: B(vỉa hè)= 5m; B(mặt đường)=14m; B(vỉa hè\r\ngiáp sông)= 5m).
\r\n\r\n- Mặt cắt đề nghị điều chỉnh: B=(6m\r\n+12m +6m)x2 + B(sông)= 48m + B(sông). (Trong đó: B(vỉa\r\nhè) = 6m; B(mặt đường) = 12m; B(vỉa hè giáp sông) =\r\n6m; B(sông) trung bình từ 10m đến 14m).
\r\n\r\nc) Đoạn từ Km 1+300÷ Km 1+990:
\r\n\r\n- Mặt cắt theo quy hoạch đã được phê\r\nduyệt: B= (4m+7m+1,5m)x2 +B(sông tb 15m)= 25m + B(sông).\r\n(Trong đó B(vỉa hè)= 4m; B(mặt đường)= 7m; B(vỉa hè\r\ngiáp sông)=1,5m).
\r\n\r\n- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch:\r\n(4,5m+7m+1,0m)x2 +B(sông tb 15m) = 25m + B(sông). (Trong\r\nđó B(vỉa hè)= 4,5m; B(mặt đường)= 7m; B(vỉa hè giáp\r\nsông)= 1,0m).
\r\n\r\nd) Đoạn từ Km 1+990 ÷ Km 3+220:
\r\n\r\n- Mặt cắt theo quy hoạch đã được phê\r\nduyệt: B = (4m+7m+2,5m)x2 + B(sông tb 8m)= (27m + B(sông)).\r\n(Trong đó: B(vỉa hè)= 4m; B(mặt đường)= 7m; B(vỉa hè\r\ngiáp sông)= 2,5m).
\r\n\r\n- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch:\r\nB=(5,5m+7m+1m)x2 + B(sông)=27m + B(sông)- (Trong đó: B(vỉa\r\nhè)= 5,5m; B(mặt đường) =7m; B(vỉa hè giáp sông)=\r\n1m; B(sông) trung bình từ 3m đến 14m).
\r\n\r\ne) Đoạn từ Km3+220 đến Km4+530:
\r\n\r\n- Mặt cắt quy hoạch đã được phê duyệt:\r\nB= (5m+14m+3m)x2 +B(sông) = 44m + B(sông). (Trong đó: B(vỉa\r\nhè) = 5m; B(mặt đường)= 14m; B(vỉa hè giáp sông) =\r\n3m).
\r\n\r\n- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch:\r\nB=(5m+12m+5m)x2 + B(sông)= 44m + B(sông). (Trong đó: B(vỉa\r\nhè)= 5m; B(mặt đường) = 12m; B(vỉa hè giáp sông) =\r\n5m; B(sông) trung bình từ 10m đến 14m).
\r\n\r\n3.3. Đối với tuyến đường Tân\r\nThành
\r\n\r\na) Đoạn từ Km0+00 ÷ Km0+980:
\r\n\r\n- Mặt cắt theo quy hoạch đã được phê\r\nduyệt: B =(6m+12.5m+6m) = 24.5m. (Trong đó: B(vỉa hè)= 6m; B(mặt\r\nđường)= 12.5m; B(vỉa hè giáp sông)=6m).
\r\n\r\n- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch: B =\r\n(9m+10,5m+5m) = 24.5m. (Trong đó: B(vỉa hè)= 9m; B(mặt đường)=\r\n10,5m; B(vỉa hè giáp sông) = 5m).
\r\n\r\nb) Đoạn từ Km 0+980 ÷ Km1+300:
\r\n\r\n- Mặt cắt quy hoạch đã được phê duyệt:\r\nB= (5m+14m+3,5m) +B(sông) + (1,5m+10,5m+4m) = 38,5m + B(sông).\r\n(Trong đó: B(Vỉa hè bên trái) = 5m; B(mặt đường bên trái)\r\n=14m; B(vỉa hè giáp sông bên trái) =3,5m; B(vỉa hè giáp sông\r\nbên phải) =1,5m; B(mặt đường bên phải) = 10,5m; B(vỉa hè bên\r\nphải) =4m).
\r\n\r\n- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch: B =\r\n(7m+10,5m+5m+B(sông) + 1m+10,5m+4,5m) = 38,5m +\r\nB(sông). (Trong đó: B(vỉa hè bên trái) = 7m; B(mặt\r\nđường bên trái) =10,5m; B(vỉa hè giáp sông bên trái) = 5,0m; B(vỉa\r\nhè giáp sông bên phải) = 1,0m; B(mặt đường bên phải) = 10,5m;\r\nB(vỉa hè bên phải)= 4,5m; B(sông) trung bình từ 22m đến 24m).
\r\n\r\nc) Đoạn từ Km1+300 đến Km1+990:
\r\n\r\n- Mặt cắt quy hoạch đã được phê duyệt:\r\nB= (5m+14m+3,5m) +B(sông) + (1,5m+6m+3m) = 33m + B(sông).\r\n(Trong đó: B(vỉa hè bên trái) = 5m; B(mặt đường bên trái)=\r\n14m; B (vỉa hè giáp sông bên trái) =3,5m; B(vỉa hè giáp sông bên\r\nphải) =1,5m; B(mặt đường bên phải) =6m; B(vỉa hè bên phải)\r\n=3m).
\r\n\r\n- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch: B =\r\n(7m+10,5m+5m+B(sông) + 1m+7m+2,5m) = 33m + B(sông).\r\n(Trong đó: B(vỉa hè bên trái) = 7m; B(mặt đường bên trái)\r\n= 10,5m; B(vỉa hè giáp sông bên trái) = 5,0m; B(vỉa hè giáp\r\nsông bên phải)= 1,0m; B(mặt đường bên phải) = 7m; B(vỉa hè bên\r\nphải)=2,5m; B(sông) trung bình từ 19m đến 25m).
\r\n\r\nd) Đoạn từ Km1+990 đến Km3+220:
\r\n\r\n- Mặt cắt theo quy hoạch đã được phê\r\nduyệt: B = (3m+4m+1m)x2 + B(sông tb 4m) 16m + B(sông). (Trong\r\nđó: B(vỉa hè)= 3m; B(mặt đường)= 4m; B(vỉa hè giáp\r\nsông)= 1m).
\r\n\r\n- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch:\r\nB=(2m+6m)x2 + B(sông)=16m + B(sông). (Trong đó: B(vỉa\r\nhè)= 2m; B(mặt đường)= 6m; đua lan can ra phía sông B(lan\r\ncan) =0,5m; B(sông) trung bình từ 2m đến 7m).
\r\n\r\ne) Đoạn từ Km3+220 đến Km4+530:
\r\n\r\n- Mặt cắt quy hoạch đã được phê duyệt:\r\nB= (5m+14m+2m) +B(sông tb 4m) + (1m+7m+4m) = 33m + B(sông).\r\n(Trong đó: B(vỉa hè bên trái) = 5m; B(mặt đường bên trái)=\r\n14m; B(vỉa hè giáp sông bên trái) = 2m; B(vỉa hè giáp sông bên\r\nphải) = 1m; B(mặt đường bên phải) = 7m; B(vỉa hè bên phải)=\r\n4m).
\r\n\r\n- Mặt cắt điều chỉnh quy hoạch: B =\r\n(6,5m+10,5m+5m+B(sông) + 1m+7m+4m) = 33m + B(sông).\r\n(Trong đó: B(vỉa hè bên trái) = 6,5m; B(mặt đường bên trái)\r\n= 10,5m; B(vỉa hè giáp sông bên trái) = 5,0m; B(vỉa hè giáp\r\nsông bên phải) = 1,0m; B(mặt đường bên phải) = 7m; B(vỉa\r\nhè bên phải) =4m; B(sông) trung bình từ 9m đến 10m).
\r\n\r\n(Sơ đồ và mặt cắt các tuyến đường\r\nđiều chỉnh theo hồ sơ trình duyệt)
\r\n\r\nĐiều 2. Giao UBND huyện Kim\r\nSơn chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan có trách nhiệm\r\nhoàn thiện hồ sơ, công bố công khai, rộng rãi, đầy đủ nội dung quy hoạch đã phê\r\nduyệt cho các ngành, địa phương, đơn vị và nhân dân biết; đồng thời quản lý xây\r\ndựng theo đúng quy hoạch.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này có hiệu\r\nlực thi hành kể từ ngày ký.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;\r\nGiám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường,\r\nGiao thông Vận tải, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin\r\nvà Truyền thông; Thủ trưởng các ngành có liên quan; Chủ tịch UBND huyện Kim Sơn\r\nchịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 762/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Ninh Bình |
Ngày ban hành | 01/06/2018 |
Người ký | Nguyễn Ngọc Thạch |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 762/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Ninh Bình |
Ngày ban hành | 01/06/2018 |
Người ký | Nguyễn Ngọc Thạch |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |