Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Quyết định 6360/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu VII thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố Hồ Chí Minh (hạ tầng kỹ thuật)

Value copied successfully!
Số hiệu 6360/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 04/12/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN
\r\n
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:\r\n 6360/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 12 năm 2013

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU VII THUỘC KHU ĐÔ THỊ\r\nTÂY BẮC THÀNH PHỐ (HẠ TẦNG KỸ THUẬT)

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch đô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn\r\nkỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành\r\nphố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày\r\n25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND\r\nngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 4919/QĐ-UBND\r\nngày 29 tháng 10 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch\r\nchung xây dựng tỷ lệ 1/5000 khu đô thị Tây Bắc thành phố, huyện Củ Chi và huyện\r\nHóc Môn;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 5339/QĐ-UBND\r\nngày 26 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 khu VII, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố (quy hoạch sử\r\ndụng đất - kiến trúc - giao thông);

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 3588/TTr-SQHKT ngày 01 tháng 10 năm 2013 về trình đồ án\r\nquy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu VII, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố (hạ tầng kỹ thuật),

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\nVII, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố (hạ tầng kỹ thuật), với các nội dung\r\nchính như sau:

\r\n\r\n

1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

- Vị trí khu vực quy hoạch: xã Tân An\r\nHội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:

\r\n\r\n

+ Phía Đông giáp: Khu VIII - Khu đô thị Tây Bắc thành phố.

\r\n\r\n

+ Phía Tây giáp: Khu VI - Khu đô thị\r\nTây Bắc thành phố.

\r\n\r\n

+ Phía Nam giáp: Khu I - khu đô thị\r\nTây Bắc thành phố.

\r\n\r\n

+ Phía Bắc giáp: Quốc lộ 22.

\r\n\r\n

- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n512,22 ha.

\r\n\r\n

- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nKhu thương mại dịch vụ và trung tâm tài chính của khu đô thị Tây Bắc thành phố.\r\nKhu vực này sẽ cung cấp các không gian kết hợp giữa kỹ thuật và cụm trường đại\r\nhọc trong khu đô thị Tây Bắc, với hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật hiện\r\nđại, được cấu thành bởi các yếu tố nền tảng:

\r\n\r\n

+ Hệ thống sông nước.

\r\n\r\n

+ Các không gian mở.

\r\n\r\n

+ Sử dụng đất tối đa hóa khả năng tương\r\nhỗ giữa địa phương, vùng lân cận và khu vực dự án.

\r\n\r\n

+ Giao thông vận tải và cơ sở hạ tầng.

\r\n\r\n

+ Môi trường chất lượng.

\r\n\r\n

2. Cơ quan tổ chức\r\nlập quy hoạch:

\r\n\r\n

Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng khu đô thị\r\nTây Bắc thành phố.

\r\n\r\n

3. Đơn vị tư vấn\r\nlập quy hoạch:

\r\n\r\n

Công ty Cổ phần\r\nVạn Hội Phát - FOSUP.

\r\n\r\n

4. Danh mục hồ\r\nsơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 gồm:

\r\n\r\n

- Thuyết minh tổng hợp (quy hoạch sử\r\ndụng đất - kiến trúc - giao thông).

\r\n\r\n

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện,\r\ntỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước,\r\ntỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và\r\nthoát nước mặt, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước\r\nthải và xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông\r\ntin liên lạc, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu\r\nsáng đô thị, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị, tỷ\r\nlệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và\r\nthoát nước mặt, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và\r\nxử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin\r\nliên lạc, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống,\r\ntỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

5. Quy hoạch hạ tầng\r\nkỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

5.1. Quy hoạch cao độ nền và thoát\r\nnước mặt:

\r\n\r\n

a) Quy hoạch\r\ncao độ nền:

\r\n\r\n

- Tổ chức san đắp nền cục bộ đối với\r\nnhững khu vực dự kiến xây dựng công trình.

\r\n\r\n

- Cao độ khống chế an toàn ngập lụt:\r\nH = 2,00m (hệ cao độ VN2000).

\r\n\r\n

- Với vùng nền tự nhiên dạng gò triền thoải (tập trung phía Bắc giáp Quốc lộ 22): Cải tạo và hoàn thiện nền\r\nxây dựng theo nguyên tắc bám sát cao độ tự nhiên - hiện trạng.

\r\n\r\n

- Với vùng nền tự nhiên trũng thấp (tập\r\ntrung chủ yếu phía Nam khu vực, giáp kênh Đông): Tổ chức đắp nền tạo mặt bằng\r\nxây dựng đảm bảo cao độ khống chế quy định.

\r\n\r\n

- Cao độ tại các trục giao thông\r\nchính được xác định theo nguyên tắc đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật về tổ chức\r\nthoát nước và xây dựng đường giao thông đô thị.

\r\n\r\n

b) Quy hoạch\r\nthoát nước mặt:

\r\n\r\n

- Tổ chức thoát riêng cho hệ thống nước\r\nmặt và nước thải trong khu vực.

\r\n\r\n

- Khu vực có hệ thống kênh tiêu thoát\r\nnước gồm các kênh đào: Củng cố và cải tạo hệ thống kênh làm trục thoát nước\r\nchính cho khu quy hoạch.

\r\n\r\n

- Xây dựng cống thoát nước dọc các đường\r\ngiao thông, dẫn nước theo các lưu vực được hình thành theo địa hình và quy hoạch\r\nsử dụng đất, dẫn nước tập trung nhanh nhất về hệ thống các nguồn xả trong khu vực.

\r\n\r\n

- Sử dụng cống ngầm bằng bê tông cốt thép, kích thước thay đổi từ Φ400mm đến Φ2000mm, độ dốc cống đảm bảo khả năng tự làm sạch i ≥ 1/D.

\r\n\r\n

5.2. Quy hoạch cấp điện và chiếu\r\nsáng đô thị:

\r\n\r\n

- Chỉ tiêu cấp điện: 2.000 - 2.500\r\nKWh/người/năm.

\r\n\r\n

- Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được\r\nlấy từ trạm hiện hữu 110/15-22KV Khu đô thị Tây Bắc 1 và Tây Bắc 2.

\r\n\r\n

- Trạm biến áp phân phối 15-22/0,4KV\r\nđặt ngoài trời kém mỹ quan và thiếu an toàn sẽ thay dần bằng trạm phòng, trạm đơn\r\nthân (trạm cột), riêng các trạm phòng có công suất nhỏ cần cải tạo\r\nvà thay máy có công suất lớn.

\r\n\r\n

- Xây dựng mới các trạm biến áp phân phối 15-22/0,4KV với tổng công suất 105.055KVA, xây dựng\r\nkiểu trạm phòng có công suất đơn vị ≥ 400KVA.

\r\n\r\n

- Phương án quy hoạch lưới phân phối\r\nphù hợp:

\r\n\r\n

+ Mạng trung thế 15KV hiện hữu đi\r\ntrên trụ bê tông ly tông được thay thế dần bằng cáp ngầm 22KV tiết diện trên\r\ncác trục chính S ≥ 240mm2.

\r\n\r\n

+ Xây dựng mới các tuyến 22KV xuất\r\nphát từ trạm 110/15-22KV dẫn dọc theo các trục đường giao thông chính dùng cáp\r\nđồng 3 lõi cách điện XLPE, chôn ngầm.

\r\n\r\n

+ Mạng hạ thế cấp\r\nđiện cho các công trình dùng cáp đồng 4 lõi bọc cách điện chôn ngầm, tiết diện\r\nphù hợp với các công trình.

\r\n\r\n

+ Mạng hạ thế hiện\r\nhữu đi trên trụ bê tông ly tông sử dụng cáp ABC sẽ dần được thay thế bằng cáp ngầm.

\r\n\r\n

+ Chiếu sáng giao thông sử dụng đèn\r\ncao áp Sodium 150W-250W-220V gắn trên trụ thép mạ kẽm

\r\n\r\n

5.3. Quy hoạch cấp nước:

\r\n\r\n

- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước\r\nmáy thành phố dựa vào tuyến ống quy hoạch Ø1000 đi trên đường Kênh 7 từ nhà máy\r\nnước Kênh Đông.

\r\n\r\n

- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180\r\nlít/người/ngày.

\r\n\r\n

- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 15\r\nlít/s/đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời 02 đám cháy\r\n(theo TCVN 2622-1995).

\r\n\r\n

- Tổng nhu cầu dùng nước: 14.300 -\r\n17.160 m3/ngày.

\r\n\r\n

- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Dựa\r\nvào hệ thống cấp nước chính của khu quy hoạch bố trí mới 212 trụ lấy nước chữa\r\ncháy tại ngã 3, ngã 4 đường với khoảng cách giữa các trụ chữa cháy là 150m.\r\nNgoài ra, bố trí 02 điểm lấy nước chữa cháy nước mặt trong khu quy hoạch.

\r\n\r\n

- Mạng lưới cấp nước: Dựa vào các tuyến\r\nđường trong khu quy hoạch bố trí tuyến ống cấp nước Þ100 -\r\nÞ300 trên các trục đường chính quy hoạch tạo thành mạch vòng, mạch nhánh cung cấp\r\nnước đến từng khu vực sử dụng.

\r\n\r\n

5.4. Quy hoạch thoát nước thải và\r\nxử lý chất thải rắn:

\r\n\r\n

a) Thoát\r\nnước thải:

\r\n\r\n

- Giải pháp thoát nước thải: Xây dựng\r\nhệ thống thoát nước thải riêng. Nước thải được thu gom về trạm xử lý đặt trong\r\nkhu quy hoạch, sau xử lý đạt TCVN 7222-2002 trước khi thoát ra môi trường tự\r\nnhiên.

\r\n\r\n

- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt:\r\n180 lít/người/ngày.

\r\n\r\n

- Tổng lượng nước thải: 7.785 -\r\n9.3426 m3/ngày.

\r\n\r\n

- Mạng lưới thoát nước: Xây dựng hệ\r\nthống cống ngầm có đường kính Ø300mm, trong đó các tuyến cống chính đi theo hướng\r\ntừ Bắc xuống Nam, về trạm xử lý nước thải khu vực đặt phía Bắc khu quy hoạch. Độ\r\nsâu đặt cống tối thiểu là 0,7m tính từ mặt đất đến đỉnh cống.

\r\n\r\n

b) Xử lý\r\nchất thải rắn:

\r\n\r\n

- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1,3\r\nkg/người/ngày.

\r\n\r\n

- Tổng lượng rác thải: 31,87 tấn/ngày.

\r\n\r\n

- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác\r\nthải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín. Sau đó vận chuyển đưa về\r\ncác Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.

\r\n\r\n

5.5. Quy hoạch thông tin liên lạc:

\r\n\r\n

- Chỉ tiêu phát triển viễn thông:

\r\n\r\n

+ Điện thoại: 25 - 30 thuê bao/100người.

\r\n\r\n

+ Nhu cầu thuê bao: 23.000 thuê bao.

\r\n\r\n

- Định hướng đấu nối từ trạm thông\r\ntin Củ Chi hiện hữu bằng tuyến cáp quang đi ngầm.

\r\n\r\n

- Các tuyến cáp viễn thông (cáp truyền\r\ndữ liệu internet, ADSL, cáp truyền hình,...) dự kiến xây dựng nối từ tủ cáp\r\nchính đến các tủ cáp phân phối dùng cáp quang hoặc cáp đồng\r\nluồn trong ống PVC Ø114 đi trong hào cáp đặt ngầm trên vỉa hè.

\r\n\r\n

- Mạng di động: khi tiến hành lắp đặt\r\ncác trạm BTS, các nhà cung cấp nên sử dụng chung cơ sở hạ tầng và phải đảm bảo\r\nmỹ quan đô thị.

\r\n\r\n

5.6. Đánh giá môi trường chiến lược:

\r\n\r\n

a) Hệ thống\r\ncác tiêu chí bảo vệ môi trường:

\r\n\r\n

- Bảo vệ chất lượng nước mặt trên địa\r\nbàn khu quy hoạch và khu vực xung quanh.

\r\n\r\n

- Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể:\r\nHàm lượng các chất độc hại trong không khí ở khu dân cư đạt QCVN 05: 2009/BTNMT.

\r\n\r\n

- Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn,\r\ncụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn là 100%.

\r\n\r\n

- Giảm thiểu ô nhiễm do nước thải\r\nsinh hoạt phát sinh, cụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý nước thải là 100%.

\r\n\r\n

- Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng\r\ntiện nghi môi trường, cụ thể tăng 30% so năm 2010.

\r\n\r\n

- Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là\r\n100%.

\r\n\r\n

b) Các giải\r\npháp giảm thiểu, khắc phục tác động:

\r\n\r\n

- Các giải pháp quy hoạch xây dựng nhằm\r\ngiảm thiểu và khắc phục các tác động và diễn biến môi trường đã được nhận diện:

\r\n\r\n

+ Quy hoạch an toàn môi trường tối\r\nthiểu 100m đối với Kênh Đông đoạn dẫn nước thô về nhà máy Kênh Đông.

\r\n\r\n

+ Đề xuất áp dụng giải pháp kiến trúc\r\nsinh thái: kết hợp với các khu chức năng bên trong đô thị với hệ thống mặt nước\r\ngồm 5,9 ha kênh Đông và 32,99 ha kênh cảnh quan mở rộng đáp ứng việc chứa nước,\r\ntạo cảnh quan cho khu quy hoạch và cân bằng diện tích mặt nước hiện trạng.\r\nNgoài ra, khu quy hoạch còn bố trí cây xanh trong các đơn vị ở và cây xanh nằm\r\ntrong hệ thống chung toàn khu đô thị Tây Bắc được tổ chức gắn liền với hệ thống\r\nmặt nước thành hệ thống mặt nước thành hệ thống không gian mở và cảnh quan\r\nthiên nhiên.

\r\n\r\n

+ Quy hoạch dãi cây xanh 40 m dọc tuyến\r\nQuốc lộ 22 để giảm thiểu tác động ồn và ô nhiễm không khí.

\r\n\r\n

+ Quy hoạch di dời đất nghĩa trang nhỏ\r\nlẻ vào khu quy hoạch nghĩa trang tập trung.

\r\n\r\n

+ Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp,\r\nthoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.

\r\n\r\n

- Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát\r\nô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm\r\nsoát các tác động môi trường:

\r\n\r\n

+ Giảm thiểu ô nhiễm không khí: Các\r\nphương tiện tham gia giao thông đường bộ áp dụng tiêu chuẩn Euro 3, đến tháng\r\n1/2017 áp dụng tiêu chuẩn Euro 4. Tăng cường việc sử dụng nhiên liệu sạch (xăng\r\nsinh học E5, khí thiên nhiên nén CNG, khí dầu mỏ hóa lỏng LPG, ...) trong hoạt\r\nđộng giao thông theo Quyết định số 909/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về kiểm\r\nsoát khí thải các phương tiện giao thông cơ giới (ít gây ô nhiễm). Tổ chức thực\r\nhiện trồng cây xanh, cây cảnh bao quanh các đường đi nội bộ của khu vực quy hoạch.

\r\n\r\n

+ Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn:\r\nThực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, vận động tái chế, tái sử dụng, chế\r\nbiến phân hữu cơ, chôn lấp hợp vệ sinh.

\r\n\r\n

+ Chất thải rắn của khu quy hoạch được\r\nchuyển đến trạm ép rác kín cạnh trạm xử lý nước thải khu vực, sau đó vận chuyển\r\nđưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.

\r\n\r\n

+ Kiểm soát ô nhiễm nước thải: toàn bộ\r\nnước thải khu quy hoạch được đưa về trạm xử lý nước thải chung toàn khu Tây Bắc.

\r\n\r\n

+ Xây dựng kế hoạch quản lý và giám\r\nsát chất lượng môi trường.

\r\n\r\n

5.7. Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống:

\r\n\r\n

Mạng lưới đường dây, đường ống có thể\r\nthay đổi và bố trí cụ thể hơn trong các bước thiết kế chi tiết tiếp theo và phải\r\ntuân thủ yêu cầu kỹ thuật theo quy định. Tuy nhiên, cần lưu ý đảm bảo khoảng\r\ncách tối thiểu giữa các đường dây đường ống hạ tầng kỹ thuật theo quy định tại\r\nQuy chuẩn QCVN 01:2008/BXD.

\r\n\r\n

Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.

\r\n\r\n

Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ban Quản lý\r\nĐầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm\r\nvề tính chính xác của các nội dung nghiên cứu, các số liệu đánh giá hiện trạng,\r\ntính toán chỉ tiêu kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh và hồ sơ bản vẽ đồ án\r\nquy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu VII, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố (hạ\r\ntầng kỹ thuật).

\r\n\r\n

Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu VII, thuộc khu đô thị\r\nTây Bắc thành phố (hạ tầng kỹ thuật) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định\r\nnày.

\r\n\r\n

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám\r\nđốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám\r\nđốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc\r\nSở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển\r\nthành phố, Trưởng Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố; Thủ\r\ntrưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân xã Tân An Hội và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm\r\nthi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 4;
\r\n - Thường trực Thành ủy;
\r\n - Thường trực HĐND/TP;
\r\n - TTUB: CT, các PCT;
\r\n - VPUB: các PVP;
\r\n - Các Phòng chuyên viên;

\r\n
- Lưu: VT,(ĐTMT-N) D.

\r\n
\r\n

TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n
KT. CHỦ TỊCH
\r\n
PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n

\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
Nguyễn Hữu Tín

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 6360/QĐ-UBND Quyết định 6360/QĐ-UBND Quyết định số 6360/QĐ-UBND Quyết định 6360/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định số 6360/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định 6360 QĐ UBND của Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 6360/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 04/12/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 6360/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 04/12/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\nVII, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố (hạ tầng kỹ thuật), với các nội dung\r\nchính như sau:
  • Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
  • Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu VII, thuộc khu đô thị\r\nTây Bắc thành phố (hạ tầng kỹ thuật) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định\r\nnày.
  • Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám\r\nđốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám\r\nđốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc\r\nSở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển\r\nthành phố, Trưởng Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố; Thủ\r\ntrưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân xã Tân An Hội và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm\r\nthi hành Quyết định này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi