Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Quyết định 5333/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 một phần khu V thuộc Khu đô thị Tây Bắc thành phố Hồ Chí Minh

Value copied successfully!
Số hiệu 5333/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 26/09/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN
\r\n
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:\r\n 5333/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 9 năm 2013

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 MỘT PHẦN KHU V THUỘC KHU\r\nĐÔ THỊ TÂY BẮC THÀNH PHỐ

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

\r\n\r\n

Căn cứ\r\nLuật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân\r\nngày 26 tháng 11 năm 2003;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch đô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ\r\nthuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày\r\n25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND\r\nngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 4919/QĐ-UBND\r\nngày 29 tháng 10 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch\r\nchung xây dựng tỷ lệ 1/5000 khu đô thị Tây Bắc thành phố, huyện Củ Chi và huyện\r\nHóc Môn;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 1034/QĐ-UBND\r\nngày 29 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 một phần khu V, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 3185/TTr-SQHKT ngày 10 tháng 9 năm 2013 về trình đồ án quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 một phần khu V, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 một phần khu V, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố, với\r\ncác nội dung chính như sau:

\r\n\r\n

1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

- Vị trí khu vực quy hoạch; thuộc xã\r\nTân An Hội và thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi, thành phố Hồ\r\nChí Minh.

\r\n\r\n

- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:

\r\n\r\n

+ Phía Đông : giáp Tỉnh lộ 8.

\r\n\r\n

+ Phía Tây : giáp đường Vành đai 4.

\r\n\r\n

+ Phía Nam : giáp ranh với khu IV -\r\nkhu đô thị Tây Bắc.

\r\n\r\n

+ Phía Bắc : giáp Quốc lộ 22.

\r\n\r\n

- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n474,58 ha.

\r\n\r\n

- Tính chất của khu vực quy hoạch: một\r\nkhu đô thị sinh thái, hiện đại - xanh - sạch với các cơ sở hạ tầng xã hội và kỹ\r\nthuật đầy đủ, đảm bảo môi trường sống tốt cho người dân mang tầm khu vực, được\r\ncấu thành bởi các yếu tố nền tảng: Hệ thống sông nước; Các không gian mở; Môi\r\ntrường chất lượng; Giao thông vận tải và cơ sở hạ tầng; Sử dụng tối đa hóa khả\r\nnăng tương hỗ giữa địa phương, vùng lân cận và khu vực dự án.

\r\n\r\n

2. Cơ quan tổ chức\r\nlập quy hoạch:

\r\n\r\n

Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng khu đô thị\r\nTây Bắc thành phố.

\r\n\r\n

3. Đơn vị tư vấn\r\nlập quy hoạch:

\r\n\r\n

Công ty TNHH Thiết Kế và Phát Triển Dự\r\nÁn V.D.D.

\r\n\r\n

4. Danh mục hồ\r\nsơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

- Thuyết minh tổng hợp.

\r\n\r\n

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

\r\n\r\n

+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:

\r\n\r\n

* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông.

\r\n\r\n

* Bản đồ hiện trạng cao độ nền và\r\nthoát nước mặt.

\r\n\r\n

* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện\r\nvà chiếu sáng.

\r\n\r\n

* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.

\r\n\r\n

* Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước\r\nthải, xử lý chất thải rắn.

\r\n\r\n

* Bản đồ hiện trạng hệ thống thông\r\ntin liên lạc.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch giao thông, bản đồ\r\nchỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:

\r\n\r\n

* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và\r\nthoát nước mặt.

\r\n\r\n

* Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu\r\nsáng.

\r\n\r\n

* Bản đồ quy hoạch cấp nước.

\r\n\r\n

* Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất\r\nthải rắn.

\r\n\r\n

* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin\r\nliên lạc.

\r\n\r\n

+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống\r\nkỹ thuật.

\r\n\r\n

+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.

\r\n\r\n

5. Dự báo quy mô\r\ndân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ\r\nthuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

5.1. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 37.377 người.

\r\n\r\n

5.2. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n

a) Các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở:

\r\n\r\n

- Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu :\r\n126,97 m2/người.

\r\n\r\n

- Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình\r\ntoàn khu : 70,63 m2/người.

\r\n\r\n

- Chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn\r\nvị ở :

\r\n\r\n

+ Đất nhóm nhà ở : 43,25 m2/người.

\r\n\r\n

+ Đất nhóm nhà ở thấp tầng : 17,39 m2/người.

\r\n\r\n

+ Đất nhóm nhà ở cao tầng : 25,86 m2/người.

\r\n\r\n

- Đất công hình dịch vụ đô thị cấp\r\nđơn vị ở: 6,85 m2/người.

\r\n\r\n

+ Đất giáo dục : 4,33 m2/người.

\r\n\r\n

+ Đất cây xanh : 2,42 m2/người.

\r\n\r\n

+ Đất sân luyện tập : 0,66 m2/người.

\r\n\r\n

- Đất giao thông (tính đến đường khu\r\nvực): 16,14 %.

\r\n\r\n

b) Các chỉ\r\ntiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị:

\r\n\r\n

- Tiêu chuẩn cấp nước: 180 lít/người/ngày.

\r\n\r\n

- Tiêu chuẩn thoát nước: 180 lít/người/ngày.

\r\n\r\n

- Tiêu chuẩn cấp điện: 2500 kwh/người/năm.

\r\n\r\n

- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải: 1,0\r\nkg/người/ngày.

\r\n\r\n

c) Các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu:

\r\n\r\n

- Mật độ xây dựng chung: ≤ 17 %.

\r\n\r\n

- Hệ số sử dụng đất: 1,25.

\r\n\r\n

- Tầng cao xây dựng (tối thiểu - tối\r\nđa): 01 - 15.

\r\n\r\n

6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:

\r\n\r\n

6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n

Toàn khu vực quy hoạch được phân chia\r\nlàm 03 đơn vị ở được xác định như sau:

\r\n\r\n

Các đơn vị ở:

\r\n\r\n

- Đơn vị ở V.a: Giới hạn bởi đường\r\nVành đai 4, Quốc lộ 22 và phía Đông - Nam giáp với ranh Đơn vị ở V.b.

\r\n\r\n

+ Diện tích: 191,09 ha.

\r\n\r\n

+ Quy mô dân số: 11.498 người.

\r\n\r\n

+ Chỉ tiêu đất đơn vị ở: 83,18 m2/người.

\r\n\r\n

Nguyên tắc về giải pháp phân chia,\r\nxác định ranh của đơn vị ở: dựa trên nền tảng của đồ án quy hoạch chung xây dựng\r\nkhu đô thị Tây Bắc tỷ lệ 1/5000 đã được phê duyệt, quy hoạch hai tuyến đường\r\nchính trong phân khu chia khu quy hoạch làm 3 đơn vị ở và đảm bảo bán kính phục\r\nvụ, tạo các trục cảnh quan kết nối các khu với nhau. Trong đơn vị ở V.a này bố trí các công trình dịch vụ công cộng cấp đô\r\nthị được bố trí ở cuối trục cảnh quan và kết thúc là một hồ\r\nlớn bao quanh bởi các công trình thương mại-dịch vụ.

\r\n\r\n

- Đơn vị ở V.b:\r\nnằm phía Tây Nam, được giới hạn bởi đường giáp ranh với đơn vị ở V.a, phía Đông Bắc giáp kênh Đông và phía Đông Nam giáp Tỉnh lộ 8.

\r\n\r\n

+ Diện tích: 185,97 ha.

\r\n\r\n

+ Dân số: 12.103 người.

\r\n\r\n

+ Bố trí loại hình nhà ở thấp tầng và\r\nnhà ở cao tầng.

\r\n\r\n

+ Chỉ tiêu đất đơn vị ở: 75,65 m2/người.

\r\n\r\n

Nguyên tắc về giải pháp phân chia,\r\nxác định định ranh của đơn vị ở: Đơn vị ở V.b kết nối trục cảnh quan của đơn vị ở V.a và kết thúc là các công trình công cộng,\r\nkề cận là các công trình nhà ở thấp tầng, dọc theo trục đường chính là các công\r\ntrình cao tầng, và được phân cách với các công trình thấp\r\ntầng là mặt nước cây xanh cảnh quan và từ đây được kết nối\r\nvới đơn vị ở V.c.

\r\n\r\n

- Đơn vị ở V.c: nằm phía Đông và Đông\r\n- Bắc, được giới hạn bởi đường giáp ranh với đơn vị ở V.b; phía Đông Bắc giáp\r\nQuốc lộ 22; phía Đông giáp Tỉnh 10 8.

\r\n\r\n

+ Diện tích: 97,52 ha.

\r\n\r\n

+ Dân số: 13.777 người.

\r\n\r\n

+ Bố trí loại hình nhà ở cao tầng.

\r\n\r\n

+ Chỉ tiêu đất đơn vị ở: 56,47 m2/người.

\r\n\r\n

Nguyên tắc về giải pháp phân chia,\r\nxác định định ranh của đơn vị ở: Đơn vị ở V.c nối liền với trục cảnh quan cây\r\nxanh - mặt nước, kề cận là công trình nhà ở cao tầng dọc theo\r\ncác trục đường chính và trung tâm là các công trình công cộng, đất cây xanh -thể\r\ndục thể thao.

\r\n\r\n

a. Các\r\nkhu chức năng thuộc các đơn vị ở:

\r\n\r\n

a.1. Các khu chức năng nhà ở (khu ở, nhóm ở) xây dựng mới, tổng diện tích\r\n161ha. Trong đó:

\r\n\r\n

- Các khu nhà ở thấp tầng xây dựng mới:\r\ndiện tích 64,99 ha.

\r\n\r\n

- Các khu nhà ở cao tầng xây dựng mới:\r\ndiện tích 96,66 ha.

\r\n\r\n

a.2. Khu\r\nchức năng sử dụng hỗn hợp, diện tích 6,87 ha; trong đó:

\r\n\r\n

- Đất sử dụng hỗn hợp có chức năng ở:\r\ndiện tích 3,67 ha.

\r\n\r\n

- Đất dịch vụ thương mại: diện tích\r\n2,00 ha.

\r\n\r\n

- Đất khác (cây xanh, giao thông,..):\r\ndiện tích 1,20 ha.

\r\n\r\n

a.3. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 25,62ha; bao gồm:

\r\n\r\n

- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 16,20 ha. Trong đó:

\r\n\r\n

+ Trường mầm non xây dựng mới tổng diện\r\ntích: 5,34 ha.

\r\n\r\n

+ Trường tiểu học xây dựng mới tổng\r\ndiện tích: 5,34 ha.

\r\n\r\n

+ Trường trung học cơ sở xây dựng mới\r\ntổng diện tích: 5,52 ha (hiện hữu giữ lại trường trung học cơ sở Tân An Hội\r\n0,88 ha).

\r\n\r\n

- Khu chức năng trung tâm hành chính\r\ncấp phường (xây dựng mới): diện tích 1,74 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng y tế (trạm y tế xây dựng\r\nmới): diện tích 4,75 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng văn hóa (điểm sinh hoạt\r\nvăn hóa): tổng diện tích 1,74 ha, xây dựng mới.

\r\n\r\n

- Khu chức năng dịch vụ - thương mại;\r\nchợ: tổng diện tích 1,19 ha, xây dựng mới.

\r\n\r\n

a.4. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi, tổng diện tích 8,15\r\nha.

\r\n\r\n

a.5. Khu\r\nchức năng công trình luyện tập thể dục thể thao, tổng diện tích 2,36ha.

\r\n\r\n

a.6. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực, tổng diện tích 47,60 ha.

\r\n\r\n

a.7. Khu\r\nbến, bãi đỗ xe phục vụ đơn vị ở, tổng diện tích 12,74 ha.

\r\n\r\n

b. Các\r\nkhu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở, tổng diện tích 209,59\r\nha.

\r\n\r\n

b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị (cấp đô thị), tổng diện tích 13,94 ha.\r\nTrong đó:

\r\n\r\n

- Khu chức năng giáo dục (trường Trung\r\nhọc phổ thông): diện tích 2,89 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng hành chính, ngoại\r\ngiao: diện tích 3,43 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng văn hóa (thư viện, bảo\r\ntàng, triển lãm, nhà hát, cung văn hóa, rạp xiếc, cung thiếu nhi): diện tích\r\n2,48 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng dịch vụ - thương mại,\r\nchợ, siêu thị, trung tâm thương mại: diện tích 2,48 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng du lịch nghỉ dưỡng:\r\ndiện tích 2,66 ha.

\r\n\r\n

b.2. Khu\r\ncây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 75.35 ha. Trong đó:

\r\n\r\n

- Khu cây xanh cảnh quan: diện tích\r\n40,12 ha.

\r\n\r\n

- Khu cây xanh cách ly, cảnh quan ven\r\nsông: diện tích 35,23 ha.

\r\n\r\n

b.3. Khu\r\nmặt nước kênh rạch: diện tích 51.36 ha.

\r\n\r\n

b.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông đối ngoại (tính đến mạng lưới đường khu vực): diện tích\r\n26,87 ha.

\r\n\r\n

b.5. Khu đất\r\ngiáo dục đào tạo: diện tích 42,07 ha.

\r\n\r\n

6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (ha)

\r\n
\r\n

Tỷ lệ\r\n (%)

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

264,99

\r\n
\r\n

100,00

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

161,65

\r\n
\r\n

61,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm ở thấp\r\n tàng

\r\n
\r\n

64,99

\r\n
\r\n

25,00

\r\n
\r\n

- Đất nhóm ở cao tầng

\r\n
\r\n

96,66

\r\n
\r\n

36,00

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất hỗn hợp

\r\n
\r\n

6.87

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất chức năng ở

\r\n
\r\n

3,67

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất chức năng thương mại dịch vụ

\r\n
\r\n

2,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất chức năng khác (cây xanh,\r\n giao thông,..)

\r\n
\r\n

1,20

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất công trình công cộng dịch vụ\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

25,62

\r\n
\r\n

10,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất hành chính

\r\n
\r\n

1,74

\r\n
\r\n

0,70

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất trường học

\r\n
\r\n

16,20

\r\n
\r\n

6,10

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường mẫu giáo

\r\n
\r\n

5,34

\r\n
\r\n

2,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học

\r\n
\r\n

5,34

\r\n
\r\n

2,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường trung học cơ sở

\r\n
\r\n

5,52

\r\n
\r\n

2,10

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất y tế

\r\n
\r\n

4,75

\r\n
\r\n

1,80

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất văn hóa

\r\n
\r\n

1,74

\r\n
\r\n

0,70

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất thương mại - dịch vụ, chợ

\r\n
\r\n

1,19

\r\n
\r\n

0,40

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đất cây xanh - thể dục thể thao

\r\n
\r\n

10,51

\r\n
\r\n

4,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh

\r\n
\r\n

8,15

\r\n
\r\n

3,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Sân thể dục thể thao

\r\n
\r\n

2,36

\r\n
\r\n

1,00

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đất giao thông

\r\n
\r\n

60,34

\r\n
\r\n

23,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Giao thông động

\r\n
\r\n

47,60

\r\n
\r\n

18,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Giao thông tĩnh (bãi xe)

\r\n
\r\n

12,74

\r\n
\r\n

5,00

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

209,59

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

26,87

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Một phần Quốc lộ 22

\r\n
\r\n

17,85

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Một phần Tỉnh lộ 8

\r\n
\r\n

9,02

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất công trình công cộng cấp khu vực

\r\n
\r\n

13,94

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất du lịch nghỉ dưỡng

\r\n
\r\n

2,66

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất văn hóa

\r\n
\r\n

2,48

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất dịch vụ thương mại

\r\n
\r\n

2,48

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất trụ sở\r\n hành chính

\r\n
\r\n

3,43

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Trường trung học phổ thông

\r\n
\r\n

2,89

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất giáo dục đào tạo

\r\n
\r\n

42,07

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục và đào tạo

\r\n
\r\n

7,60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục và đào tạo

\r\n
\r\n

11,47

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục và đào tạo

\r\n
\r\n

23,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đất cây xanh

\r\n
\r\n

75,35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh cảnh quan

\r\n
\r\n

40,12

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh cách ly

\r\n
\r\n

35,23

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Mặt nước và Kênh rạch

\r\n
\r\n

51,36

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng\r\n cộng

\r\n
\r\n

474,58

\r\n
\r\n

100,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong các đơn vị ở:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở

\r\n
\r\n

Cơ cấu\r\n sử dụng đất

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (ha)

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất (m2/người)

\r\n
\r\n

Mật\r\n độ xây dựng tối đa (%)

\r\n
\r\n

Tầng\r\n cao tối đa

\r\n
\r\n

Hệ số\r\n sử dụng đất

\r\n
\r\n

Tối thiểu

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở V.a; (Diện tích 191,09 ha; dự báo quy mô dân số:\r\n 11.498 người)

\r\n
\r\n

1 .Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

95,64

\r\n
\r\n

83,18

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1. Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

51,11

\r\n
\r\n

44,45

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

51,11

\r\n
\r\n

44,45

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở thấp tầng

\r\n
\r\n

41,16

\r\n
\r\n

35,80

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,20

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở cao tầng

\r\n
\r\n

9,95

\r\n
\r\n

8,65

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

5,25

\r\n
\r\n

1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

10,79

\r\n
\r\n

9,38

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

4,61

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non

\r\n
\r\n

1,55

\r\n
\r\n

1,35

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,60

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học

\r\n
\r\n

1,55

\r\n
\r\n

1,35

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,90

\r\n
\r\n

+ Trung học cơ sở

\r\n
\r\n

1,51

\r\n
\r\n

1,31

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1,20

\r\n
\r\n

- Đất y tế (trạm y tế)

\r\n
\r\n

1,51

\r\n
\r\n

1,31

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,90

\r\n
\r\n

- Đất thương mại dịch vụ

\r\n
\r\n

1,19

\r\n
\r\n

1,03

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1,20

\r\n
\r\n

- Đất hành chính

\r\n
\r\n

1,74

\r\n
\r\n

1,51

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1,20

\r\n
\r\n

- Đất văn hóa

\r\n
\r\n

1,74

\r\n
\r\n

1,51

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1,20

\r\n
\r\n

1.3. Đất cây xanh - thể dục thể\r\n thao

\r\n
\r\n

3,54

\r\n
\r\n

3,08

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh

\r\n
\r\n

2,78

\r\n
\r\n

2,42

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,07

\r\n
\r\n

- Đất sân luyện tập thể dục thể\r\n thao

\r\n
\r\n

0,76

\r\n
\r\n

0,66

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

1.4. Đất giao thông

\r\n
\r\n

23,33

\r\n
\r\n

20,29

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Giao thông tĩnh (bãi xe)

\r\n
\r\n

7,33

\r\n
\r\n

6,38

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

- Giao thông động

\r\n
\r\n

16,00

\r\n
\r\n

13,92

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.5. Đất phức hợp

\r\n
\r\n

6,87

\r\n
\r\n

5,98

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5,25

\r\n
\r\n

- Đất ở

\r\n
\r\n

3,67

\r\n
\r\n

3,19

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất thương mại-dịch vụ

\r\n
\r\n

2,00

\r\n
\r\n

1,74

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất khác (cây xanh, giao thông)

\r\n
\r\n

1,20

\r\n
\r\n

1,04

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

95,45

\r\n
\r\n

83,02

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1. Đất công trình công cộng cấp\r\n khu vực

\r\n
\r\n

13,94

\r\n
\r\n

12,12

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất du lịch nghỉ dưỡng

\r\n
\r\n

2,66

\r\n
\r\n

2,31

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1,00

\r\n
\r\n

- Đất văn hóa

\r\n
\r\n

2,48

\r\n
\r\n

2,16

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1,50

\r\n
\r\n

- Đất thương mại dịch vụ

\r\n
\r\n

2,48

\r\n
\r\n

2,16

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1,50

\r\n
\r\n

- Đất trụ sở hành chính

\r\n
\r\n

3,43

\r\n
\r\n

2,98

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1,50

\r\n
\r\n

- Đất trường Phổ thông trung học

\r\n
\r\n

2,89

\r\n
\r\n

2,51

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1,20

\r\n
\r\n

2.2. Đất cây xanh cách ly

\r\n
\r\n

11,88

\r\n
\r\n

10,33

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.3. Đất cây xanh cảnh quan

\r\n
\r\n

23,73

\r\n
\r\n

20,64

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.4. Mặt nước-kênh rạch

\r\n
\r\n

36,76

\r\n
\r\n

31,97

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.5. Giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

9,14

\r\n
\r\n

7,95

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Một phần quốc lộ 22

\r\n
\r\n

9,14

\r\n
\r\n

7,95

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở V.b; (Diện tích 185,98 ha; dự báo quy mô dân số: 12.103 người)

\r\n
\r\n

1 .Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

91,56

\r\n
\r\n

75,65

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1. Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

54,91

\r\n
\r\n

45,37

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở thấp tầng

\r\n
\r\n

23,83

\r\n
\r\n

19,69

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,20

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở cao tầng

\r\n
\r\n

31,08

\r\n
\r\n

25,68

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

5,25

\r\n
\r\n

1.2. Đất công trình dịch vụ

\r\n
\r\n

6,05

\r\n
\r\n

5,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất trường mẫu giáo

\r\n
\r\n

1,62

\r\n
\r\n

1,34

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,60

\r\n
\r\n

- Đất trường tiểu học

\r\n
\r\n

1,62

\r\n
\r\n

1,34

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,90

\r\n
\r\n

- Đất hường trung học cơ sở

\r\n
\r\n

1,79

\r\n
\r\n

1,48

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1,20

\r\n
\r\n

- Đất y tế

\r\n
\r\n

1,02

\r\n
\r\n

0,84

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,90

\r\n
\r\n

1.3. Đất cây xanh-thể dục thể thao

\r\n
\r\n

3,64

\r\n
\r\n

3,01

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh

\r\n
\r\n

2,84

\r\n
\r\n

2,35

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,07

\r\n
\r\n

- Sân luyện tập thể dục thể thao

\r\n
\r\n

0,80

\r\n
\r\n

0,66

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

1.4. Đất giao\r\n thông

\r\n
\r\n

26,96

\r\n
\r\n

22,28

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Giao thông tĩnh (bãi xe)

\r\n
\r\n

3,80

\r\n
\r\n

3,14

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

- Giao thông động

\r\n
\r\n

23,16

\r\n
\r\n

19,14

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2. Đất ngoài\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

94,41

\r\n
\r\n

78,01

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1. Đất cây xanh cách ly

\r\n
\r\n

13,66

\r\n
\r\n

11,29

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.2. Đất cây xanh cảnh quan

\r\n
\r\n

16,39

\r\n
\r\n

13,54

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.3. Mặt nước\r\n kênh rạch

\r\n
\r\n

14,60

\r\n
\r\n

12,06

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.4. Giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

7,69

\r\n
\r\n

6,35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Một phần Quốc\r\n lộ 8

\r\n
\r\n

7,69

\r\n
\r\n

6,35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.5. Đất giáo dục đào tạo

\r\n
\r\n

42,07

\r\n
\r\n

34,76

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2,10

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở V.c; (Diện tích 97,52 ha; dự báo quy mô dân số: 13.777 người)

\r\n
\r\n

1. Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

77,79

\r\n
\r\n

56,47

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1. Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

55,63

\r\n
\r\n

40,38

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở cao tầng

\r\n
\r\n

55,63

\r\n
\r\n

40,38

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

2,10

\r\n
\r\n

1.2. Đất công trình dịch vụ

\r\n
\r\n

8,78

\r\n
\r\n

6,37

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất trường mẫu\r\n giáo

\r\n
\r\n

2,17

\r\n
\r\n

1,58

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,60

\r\n
\r\n

- Đất trường tiểu học

\r\n
\r\n

2,17

\r\n
\r\n

1,58

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,90

\r\n
\r\n

- Đất trường trung học cơ sở

\r\n
\r\n

2,22

\r\n
\r\n

1,61

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1,20

\r\n
\r\n

- Đất y tế

\r\n
\r\n

2,22

\r\n
\r\n

1,61

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,90

\r\n
\r\n

1.3. Đất cây xanh-thể dục thể thao

\r\n
\r\n

3,33

\r\n
\r\n

2,42

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh

\r\n
\r\n

2,53

\r\n
\r\n

1,84

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,07

\r\n
\r\n

- Sân luyện tập thể dục thể thao

\r\n
\r\n

0,80

\r\n
\r\n

0,58

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

1.4. Đất giao thông

\r\n
\r\n

10,05

\r\n
\r\n

7,30

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Giao thông tĩnh (bãi xe)

\r\n
\r\n

1,61

\r\n
\r\n

1,17

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

- Giao thông động

\r\n
\r\n

8,44

\r\n
\r\n

6,13

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2. Đất ngoài\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

19,73

\r\n
\r\n

14,32

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1. Đất cây xanh cách ly

\r\n
\r\n

9,69

\r\n
\r\n

7,03

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.2. Giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

10,04

\r\n
\r\n

7,29

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Một phần Quốc lộ 22

\r\n
\r\n

8,71

\r\n
\r\n

6,32

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Một phần Tỉnh lộ 8

\r\n
\r\n

1,33

\r\n
\r\n

0,97

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:

\r\n\r\n

Nguyên tắc định hướng, giải pháp tổ\r\nchức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị toàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

- Khu vực quy hoạch được tổ chức\r\nkhông gian tuân thủ theo đồ án quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 khu đô thị\r\nTây Bắc đã được phê duyệt; nhằm tạo ra một môi trường sinh thái chất lượng cao.

\r\n\r\n

- Tạo nên một khu vực đặc trưng với\r\nkhông gian mở liên kết bởi hệ thống cây xanh, mặt nước, đồng thời mang lại hiệu\r\nquả lưu giữ nước tự nhiên cho khu vực. Tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ,\r\nhoàn chỉnh, nối kết với mạng lưới hạ tầng chung của khu vực, đặc biệt là khu\r\ndân cư phía Bắc Quốc lộ 22.

\r\n\r\n

- Là một khu đô thị phát triển kết hợp với các khu chức năng của khu đô thị Tây Bắc thành phố, gắn\r\nkết hài hòa với các khu kế cận.

\r\n\r\n

- Các khu vực phát triển xây dựng mới:

\r\n\r\n

+ Tổ chức các trục chính trong khu\r\nquy hoạch chính là trục cảnh quan, bắt đầu từ công viên cây xanh rồi kết thúc bằng\r\nmột hồ cảnh quan nhân tạo rộng lớn bao quanh là các công trình công cộng trung\r\ntâm cho đơn vị ở và cho khu vực.

\r\n\r\n

+ Công viên cảnh quan dạng tuyến được\r\nbố trí dọc kênh cảnh quan, hồ cảnh quan.

\r\n\r\n

+ Kết nối giữa các đơn vị ở và các\r\nkhu quy hoạch bằng những trục cảnh quan.

\r\n\r\n

- Các tuyến, dải:

\r\n\r\n

+ Các trục đường dọc kênh TC2-7A\r\n(kênh 13), kênh N46 (kênh Đông) là các tuyến đường chính đường liên khu vực là\r\ncơ sở để tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan;

\r\n\r\n

+ Các dải cây xanh chạy dọc ven hồ,\r\nkênh rạch; các dải cây xanh ven đường.

\r\n\r\n

- Các điểm nhấn - mảng:

\r\n\r\n

+ Các công trình cao tầng được bố trí\r\ndọc các tuyến đường chính tránh các hướng trực diện hướng Tây tạo nên điểm nhấn\r\ncủa đô thị. Các hồ nước lớn và cây xanh ven hồ là những mảng\r\nkhông gian quan trọng của đô thị.

\r\n\r\n

+ Mảng không gian trung tâm toàn khu\r\nlà một hồ nước lớn bao quanh là khu hỗn hợp dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng nhà văn\r\nhóa trung tâm hành chính khu vực là mảng không gian chính, tâm điểm của mọi hoạt\r\nđộng vui chơi, giải trí, nghỉ dưỡng của toàn khu. Các nhóm nhà ở thấp tầng đa dạng:\r\nbiệt thự ven hồ, biệt thự ven kênh, biệt thự vườn.

\r\n\r\n

- Hướng nhìn chủ đạo của cảnh quan: Từ\r\ntrục đường Tỉnh lộ 8 và từ các trục đường dọc kênh TC2-7A\r\n(kênh 13).

\r\n\r\n

- Giải pháp xác định tầng cao: các\r\ncông trình cao tầng dọc theo các trục đường chính của phân khu, dọc các trục đường\r\ncảnh quan, theo hướng từ Tây Nam tới Đông Bắc tránh trực diện hướng Tây; Các\r\ncông trình cao 15 tầng dọc theo đường D3 (Đường phân chia đơn vị ở) ra hướng Quốc\r\nlộ 22; các công trình 6 tầng được bố trí dọc Kênh N46 (Kênh Đông), dọc đường N1\r\nvà dọc Quốc lộ 22 trải dài từ nút đường Nguyễn Thị Rành Quốc lộ\r\n22 tới nút Tỉnh lộ 8 đường Nguyễn Văn Khạ và Quốc lộ 22,\r\ntheo hướng Tây Bắc - Đông Nam.

\r\n\r\n

- Về khoảng lùi\r\ncác công trình:

\r\n\r\n

+ Các công trình cao tầng ≥ 7m so với\r\nlộ giới đường; khoảng cách giữa các công trình theo QCXDVN 01:2008/BXD.

\r\n\r\n

+ Các công trình nhà ở từ ≥ 5m so với\r\nlộ giới đường tùy theo các trục đường.

\r\n\r\n

+ Các công trình dịch vụ đô thị các cấp\r\n≥ 6m so với lộ giới đường và theo yêu cầu riêng của từng công trình.

\r\n\r\n

Tùy theo từng trường hợp cụ thể khoảng\r\nlùi công trình trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể trong\r\nQuy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, các đồ án thiết\r\nkế đô thị riêng (nếu có).

\r\n\r\n

8. Quy hoạch hệ\r\nthống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:

\r\n\r\n

8.1. Quy hoạch giao thông đô thị:

\r\n\r\n

a) Giao thông đường bộ:

\r\n\r\n

- Về quy hoạch mạng\r\nlưới giao thông: phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận\r\ntải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng\r\nhuyện Củ Chi và Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.

\r\n\r\n

- Quy hoạch các tuyến giao thông đối\r\nngoại: Ngoài tuyến đường chính hiện hữu đối ngoại (đường Quốc lộ 22 và đường Tỉnh\r\nlộ 8) được nâng cấp và mở rộng theo lộ giới quy định, dự kiến xây dựng mới Vành\r\nđai 4:

\r\n\r\n

+ Quốc lộ 22 : lộ giới 60m hoặc 120 m\r\n(tùy theo đoạn).

\r\n\r\n

+ Tỉnh lộ 8 : lộ giới 40m.

\r\n\r\n

+ Vành đai 4 : lộ giới 67m.

\r\n\r\n

- Quy hoạch các tuyến giao thông đối\r\nnội: xem bảng thống kê đường sau đây:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Tên\r\n đường

\r\n
\r\n

Mặt\r\n cắt ngang đường (mét)

\r\n
\r\n

Lộ\r\n giới (mét)

\r\n
\r\n

Chiều\r\n dài (mét)

\r\n
\r\n

Lề\r\n trái

\r\n
\r\n

Lòng\r\n đường

\r\n
\r\n

Lề\r\n phải

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Đường đối ngoại

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

7.680

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đường vành đai 4 (tính trong ranh)

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

8(2)15(3)15(2)8

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

67

\r\n
\r\n

2.236

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Quốc lộ 22

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

10,5(19,5)23(2)\r\n 23(19,5)10,5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

120

\r\n
\r\n

1.062

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

23(2)23

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1.934

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Tỉnh lộ 8

\r\n
\r\n

8,5

\r\n
\r\n

23

\r\n
\r\n

8,5

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

2.448

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Đường đối nội

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

23.210

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đường N1

\r\n
\r\n

8,5

\r\n
\r\n

23

\r\n
\r\n

8,5

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

2.089

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đường D3

\r\n
\r\n

8,5

\r\n
\r\n

23

\r\n
\r\n

8,5

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

2.063

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đường số 17

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

1.337

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đường số 18

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

1.776

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đường số 19

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

1.381

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Đường số 20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

1.089

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Đường số 21

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

1.508

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Đường số 21A

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

1.542

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Đường số 21B

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

1.201

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Đường số 21C

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

1.251

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Đường số 21D

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Đường số 22

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

775

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Đường số 22A

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

400

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Đường số 23

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

1.440

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

Đường số 24

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

1.941

\r\n
\r\n

lố

\r\n
\r\n

Đường số 25

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

917

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

Đường số 25A

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

Đường số 25B

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

19

\r\n
\r\n

Đường số 26

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

1.000

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

Đường Số 26A

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

700

\r\n
\r\n\r\n

- Về vị trí, quy\r\nmô các bãi đỗ xe:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Bãi\r\n đậu xe khu vực

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (m2)

\r\n
\r\n

Vị\r\n trí trên các trục đường

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Bãi đậu xe khu vực

\r\n
\r\n

127.400

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Bãi V a.14

\r\n
\r\n

17.500

\r\n
\r\n

Đường số 20 - Đường số 21

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Bãi V a.15

\r\n
\r\n

19.400

\r\n
\r\n

Đường số 19

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Bãi V a.16

\r\n
\r\n

19.400

\r\n
\r\n

Đường số 18

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Bãi V a.17

\r\n
\r\n

17.000

\r\n
\r\n

Đường số 21C - Đường số 21D

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Bãi V b.11

\r\n
\r\n

12.500

\r\n
\r\n

Đường số 19

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Bãi V b.12

\r\n
\r\n

12.500

\r\n
\r\n

Đường số 18

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Bãi V b.13

\r\n
\r\n

13.000

\r\n
\r\n

Đường số 19 - Đường số 25

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Bãi V c.10

\r\n
\r\n

16.100

\r\n
\r\n

Đường số 17 - Đường số 25A

\r\n
\r\n\r\n

- Xây dựng 02 cây cầu mới trong khu vực\r\nquy hoạch.

\r\n\r\n

b) Giao\r\nthông đường thủy:

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 66/2009/QĐ-UBND\r\nngày 14 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về\r\nduyệt quy hoạch mạng lưới đường thủy và cảng, bến khu vực thành phố Hồ Chí Minh\r\ngiai đoạn từ nay đến năm 2020, khu vực nghiên cứu có tuyến kênh Thầy Cai, theo\r\nphân cấp là cấp V (ĐTNĐ). Hành lang bảo vệ kênh là 20m.

\r\n\r\n

8.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát\r\nnước mặt đô thị:

\r\n\r\n

a) Quy hoạch\r\ncao độ nền:

\r\n\r\n

- Cao độ xây dựng toàn khu vực Hxd\r\n≥ 2,00m (hệ VN2000).

\r\n\r\n

- Áp dụng giải pháp san đắp cục bộ và\r\nhoàn thiện mặt phủ khi xây dựng công trình, nâng dần cao độ nền đất theo cao độ\r\nxây dựng chọn.

\r\n\r\n

- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt\r\nđường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước\r\nmặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh.

\r\n\r\n

- Độ dốc nền thiết\r\nkế: khu công trình công cộng, khu ở ≥ 0,4%; khu công viên\r\ncây xanh ≥ 0,3%.

\r\n\r\n

- Hướng đổ dốc: trong các ô đất, cao\r\nđộ san nền được thiết kế dốc từ ra các tuyến thu gom nước mưa trên đường và dốc\r\nra hệ thống kênh rạch xung quanh.

\r\n\r\n

b) Quy hoạch\r\nthoát nước mặt:

\r\n\r\n

-Tổ chức hệ thống thoát riêng giữa nước\r\nbẩn và nước mưa.

\r\n\r\n

- Nguồn thoát nước: về phía Nam ra\r\ncác kênh nhánh của hệ thống kênh Thầy Cai.

\r\n\r\n

- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt\r\nngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực; kích thước\r\ncống tính theo chu kỳ tràn cống T = 3 năm (cống cấp 2); T = 2 năm (cống cấp 3,\r\ncấp 4).

\r\n\r\n

- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh,\r\nđộ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả\r\nnăng tự làm sạch cống i = 1/D.

\r\n\r\n

8.3. Quy hoạch cấp năng lượng và\r\nchiếu sáng đô thị:

\r\n\r\n

- Chỉ tiêu cấp điện: 2500 KWh/người/năm.

\r\n\r\n

- Nguồn điện được cấp từ trạm\r\n110/15-22KV Củ Chi, dài hạn sẽ được bổ sung từ trạm 110/15-22KV Đô thị Tây Bắc\r\nvà Đô thị Tây Bắc 2 xây dựng mới gần khu quy hoạch.

\r\n\r\n

- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV\r\nhiện hữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp, vị trí không phù hợp\r\nvới quy hoạch.

\r\n\r\n

- Xây dựng mới các trạm biến áp\r\n15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 250KVA, loại trạm phòng, trạm cột.

\r\n\r\n

- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu,\r\ngiai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.

\r\n\r\n

- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp điện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện\r\nXLPE, tiết diện dây phù hợp, chôn ngầm trong đất.

\r\n\r\n

- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp\r\nsodium 150 - 250W - 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ\r\nthép tráng kẽm.

\r\n\r\n

8.4. Quy hoạch cấp nước đô thị:

\r\n\r\n

- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước\r\nmáy thành phố dựa vào tuyến ống cấp nước quy hoạch Ϸ600 trên đường Tỉnh lộ 8,\r\nđường A, đường Vành Đai 4 thuộc hệ thống nhà máy nước Kênh Đông.

\r\n\r\n

- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.

\r\n\r\n

- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 20\r\n1/s/đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời 02 đám cháy (theo TCVN 2622-1995).

\r\n\r\n

- Tổng nhu cầu dùng nước: 15.525 -\r\n18.625 m3/ngày.

\r\n\r\n

- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Dựa\r\nvào hệ thống cấp nước chính của khu quy hoạch mạng dịch vụ bố trí mới 92 trụ lấy\r\nnước chữa cháy tại ngã 3, ngã tư đường với khoảng cách giữa các trụ chữa cháy là 150m. Ngoài ra, bố trí 02 điểm lấy nước chữa cháy trên hồ\r\ncảnh quan Va.20.1 và Vb.16.7.

\r\n\r\n

- Mạng lưới cấp nước: Dựa vào đường ống\r\nquy hoạch Ϸ 600 trên đường Tỉnh lộ 8, đường A, đường Vành đai bố trí các tuyến ống\r\ncấp nước Ϸ 100- Ϸ 350 trên các trục đường chính quy hoạch\r\ntạo thành mạch vòng, mạch nhánh cung cấp nước đến từng khu vực sử dụng.

\r\n\r\n

8.5. Quy hoạch thoát nước thải và\r\nrác thải:

\r\n\r\n

a) Thoát nước thải:

\r\n\r\n

- Giải pháp thoát nước thải: Xây dựng\r\nhệ thống thoát nước thải riêng. Khu vực quy hoạch nằm trong lưu vực thoát nước\r\nthải số 3 của khu đô thị Tây Bắc, thuộc huyện Củ Chi. Nước thải sau xử lý đạt\r\nTCVN 7222:2002 mới được thoát ra môi trường tự nhiên.

\r\n\r\n

- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt:\r\n180 lít/người/ngày.

\r\n\r\n

- Tổng lượng nước thải: 12.188-\r\n14.625 m3/ngày.

\r\n\r\n

- Mạng lưới thoát nước: Xây dựng hệ\r\nthống cống ngầm có đường kính Ø300 - Ø600 mm, trong đó các tuyến cống chính đi\r\ntheo hướng từ Tây Bắc xuống Đông Nam, sau đó nối vào cống chính của khu III về\r\ntrạm xử lý nước thải khu vực đặt ở phía Tây Nam khu quy hoạch. Độ sâu đặt cống\r\ntối thiểu là 0,7m tính từ mặt đất đến đỉnh cống.

\r\n\r\n

b) Xử lý rác thải:

\r\n\r\n

- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1,0\r\nkg/người/ngày.

\r\n\r\n

- Tổng lượng rác thải: 43,7 tấn/ngày.

\r\n\r\n

- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác\r\nthải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của quận. Sau đó vận chuyển\r\nđưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.

\r\n\r\n

8.6. Quy hoạch mạng lưới thông tin\r\nliên lạc:

\r\n\r\n

- Nhu cầu điện thoại cố định: 29 - 32\r\nmáy/100 dân.

\r\n\r\n

- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện\r\nhữu (đài điện thoại Củ Chi) xây dựng các tuyển cáp chính đi dọc các trục đường\r\ngiao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.

\r\n\r\n

- Mạng lưới thông tin liên lạc được\r\nngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt\r\ntrong khu quy hoạch.

\r\n\r\n

- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được\r\nlắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận\r\nhành, sửa chữa.

\r\n\r\n

9. Đánh giá môi\r\ntrường chiến lược:

\r\n\r\n

a) Hệ thống\r\ncác tiêu chí bảo vệ môi trường:

\r\n\r\n

- Bảo vệ chất lượng nước mặt khu quy\r\nhoạch và khu vực xung quanh, tăng tỷ lệ diện tích mặt nước ao, hồ, kênh, mương,\r\nsông trong các khu đô thị được cải tạo, phục hồi là 70% so năm 2010.

\r\n\r\n

- Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể:\r\nHàm lượng các chất độc hại trong không khí ở khu dân cư đạt QCVN 05 :\r\n2009/BTNMT.

\r\n\r\n

- Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn,\r\ncụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn là 100%.

\r\n\r\n

- Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng\r\ntiện nghi môi trường, cụ thể tăng 30% so năm 2010.

\r\n\r\n

- Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là\r\n100%.

\r\n\r\n

b) Các giải\r\npháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên;\r\nkhông khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị:

\r\n\r\n

- Các giải pháp quy hoạch xây dựng nhằm\r\ngiảm thiểu và khắc phục các tác động và diễn biến môi trường đã được nhận diện:

\r\n\r\n

+ Quy hoạch cải tạo kênh N46 - kênh\r\nĐông.

\r\n\r\n

+ Chuyển đổi mục đích sử dụng đất với\r\ntổng diện tích 4,69 ha của các cơ sở sản xuất công nghiệp (3,37ha) và nghĩa\r\ntrang gây ô nhiễm (1,32 ha).

\r\n\r\n

+ Đối với chỉ tiêu cây xanh: bố trí\r\n04 khu hồ và công viên cây xanh tập trung trong toàn khu vực\r\nquy hoạch, cây xanh cách ly và cảnh quan dọc kênh cấp nước, tạo không gian mở\r\nvà mảng xanh cho khu quy hoạch. Tỷ lệ điện tích cây xanh, mặt nước trong quy hoạch\r\nbao gồm cây xanh cách ly, cây xanh mặt nước chiếm 28,91% tổng diện tích quy hoạch,\r\ntiêu chuẩn cây xanh trong khu ở đạt 2,83m2/người\r\nphù hợp với Chiến lược Bảo vệ Môi trường Quốc gia đến năm 2020, định hướng đến\r\nnăm 2030.

\r\n\r\n

+ Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp,\r\nthoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.

\r\n\r\n

- Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát\r\nô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm\r\nsoát các tác động môi trường:

\r\n\r\n

+ Giảm thiểu ô nhiễm không khí: Các\r\nphương tiện tham gia giao thông đường bộ áp dụng tiêu chuẩn Euro 3, đến tháng\r\n1/2017 áp dụng tiêu chuẩn Euro 4. Tăng cường việc sử dụng nhiên liệu sạch (xăng\r\nsinh học E5, Khí thiên nhiên nén CNG, khí dầu mỏ hóa lỏng LPG,...) trong hoạt động\r\ngiao thông theo Quyết định số 909/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về kiểm soát\r\nkhí thải các phương tiện giao thông cơ giới (ít gây ô nhiễm). Tổ chức thực hiện\r\ntrồng cây xanh, cây cảnh báo quanh các đường đi nội bộ của\r\nkhu vực quy hoạch.

\r\n\r\n

+ Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn:\r\nThực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, vận động tái chế, tái sử dụng, chế\r\nbiến phân hữu cơ, chôn lấp hợp vệ sinh. Chất thải rắn của khu vực quy hoạch được\r\nchuyển về xử lý tại khu liên hợp xử lý rác thành phố tại\r\nPhước Hiệp, Củ Chi.

\r\n\r\n

+ Kiểm soát ô nhiễm nước thải: toàn bộ\r\nnước thải khu quy hoạch được đưa về trạm xử lý khu vực số 3 đặt trong khu IV, cạnh\r\nđường kênh Thầy Cai, ở phía Tây Nam, cách khoảng khu vực quy hoạch 2,5km, có\r\ncông suất xử lý Q = 56.400 - 63.200m3/ngày và xử lý đạt chuẩn theo\r\nTCVN 7222-2002 rồi xả ra kênh Thầy Cai.

\r\n\r\n

+ Xây dựng kế hoạch quản lý và giám\r\nsát chất lượng môi trường.

\r\n\r\n

+ Đề xuất danh mục đánh giá tác động\r\nmôi trường bao gồm: Các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong khu vực\r\nquy hoạch có diện tích ≥ 5 ha; Các dự án nạo vét kênh mương, đào hồ có diện\r\ntích ≥ 1 ha; Dự án xây dựng các trung tâm thương mại dịch vụ trong các nhóm nhà\r\nở có diện tích kinh doanh ≥ 500 m2; Các dự án xây dựng trung tâm y tế\r\n1,51 ha và 2,22 ha; Các dự án công trình cao tầng với chức năng hỗn hợp thương\r\nmại dịch vụ và căn hộ có quy mô sử dụng ≥ 500 người hoặc ≥ 100 hộ.

\r\n\r\n

10. Bản đồ tổng\r\nhợp đường dây đường ống:

\r\n\r\n

Việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường\r\nống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết\r\nkế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo\r\nquy định.

\r\n\r\n

11. Phân kỳ thực\r\nhiện những hạng mục ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện:

\r\n\r\n

a) Những\r\nhạng mục ưu tiên đầu tư:

\r\n\r\n

- Triển khai xây dựng các tuyến đường\r\nphân chia 3 đơn vị ở, Đơn vị ở V.a- V.b và tuyến đường\r\nkênh phân chia V.b-V.c là tuyến đường dọc theo kênh Đông (kênh N46), kết hợp cải\r\ntạo các con kênh hiện hữu.

\r\n\r\n

- Triển khai xây dựng khu trung tâm\r\nhành chính cấp khu vực, các công trình giáo dục, các khu nhà ở và các công\r\ntrình dịch vụ. Hoàn thiện các mạng lưới hạ tầng kỹ thuật.

\r\n\r\n

b) Nguồn\r\nlực thực hiện:

\r\n\r\n

- Vốn ngân sách nhà nước và vốn xã hội\r\nhóa.

\r\n\r\n

Điều 2.\r\nTrách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.

\r\n\r\n

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ban Quản\r\nlý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm\r\nvề tính chính xác của các nội dung nghiên cứu và các số liệu đánh giá hiện trạng\r\ntính toán chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh chịu trách nhiệm\r\nvà hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 một phần khu V, thuộc khu\r\nđô thị Tây Bắc thành phố.

\r\n\r\n

- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án\r\nvà theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình\r\ntriển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch\r\n- Kiến trúc, Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc\r\nthành phố cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân\r\nsố trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để\r\nưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.

\r\n\r\n

- Việc mở rộng, nắn chỉnh các tuyến\r\nkênh phải đảm bảo khả năng thoát nước chung trong khu vực và không ảnh hưởng đến\r\ncông tác vận hành các tuyến kênh, do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn\r\nđang quản lý. Cần có ý kiến chuyên ngành của Chi cục Thủy\r\nlợi và Phòng chống lụt bão và Công ty TNHH Một thành viên quản lý khai thác dịch\r\nvụ Thủy lợi trước khi thực hiện việc mở rộng, nắn chỉnh các tuyến kênh trong\r\nkhu vực quy hoạch.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố, Sở Giao thông\r\nvận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan cần quản\r\nlý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông,\r\nkênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5\r\nnăm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy định quản lý, sử dụng hành\r\nlang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh,\r\nmương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các\r\ncơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB. ngày\r\n26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý\r\nviệc san lấp và xây dựng công hình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc\r\nđịa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự phát triển đô thị phù hợp\r\nvới quy hoạch; sau đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 một phần khu V, thuộc\r\nkhu đô thị Tây Bắc thành phố cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để tổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tổng thể,\r\nphù hợp với nội dung đồ án.

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố cần tổ\r\nchức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy\r\nhoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy\r\nban nhân dân thành phố ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông\r\ntin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác\r\ncắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số\r\n15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới\r\nvà quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.

\r\n\r\n

- Sở Xây dựng, Ban Quản lý Đầu tư Xây\r\ndựng khu đô thị Tây Bắc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, các cơ quan quản lý đầu\r\ntư phát triển đô thị căn cứ vào Đồ án Quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực\r\nphát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định\r\nsố 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về\r\nquản lý đầu tư phát triển đô thị.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung\r\nđã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được\r\nphê duyệt.

\r\n\r\n

Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 một phần khu V, thuộc khu\r\nđô thị Tây Bắc thành phố được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.

\r\n\r\n

Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Trưởng Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố;\r\nThủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân xã Tân An Hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị trấn Củ Chi và các\r\nđơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 4;
\r\n - Thường trực Thành ủy;
\r\n - Thường trực HĐND/TP;
\r\n - TTUB:
CT, các PCT;
\r\n - VPUB: các PVP;
\r\n - Các Phòng chuyên viên;

\r\n
- Lưu: VT,(ĐTMT-N)

\r\n
\r\n

TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n
KT. CHỦ TỊCH
\r\n PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Nguyễn Hữu Tín

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 5333/QĐ-UBND Quyết định 5333/QĐ-UBND Quyết định số 5333/QĐ-UBND Quyết định 5333/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định số 5333/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định 5333 QĐ UBND của Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 5333/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 26/09/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 5333/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 26/09/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 một phần khu V, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố, với\r\ncác nội dung chính như sau:
  • Điều 2.\r\nTrách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
  • Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 một phần khu V, thuộc khu\r\nđô thị Tây Bắc thành phố được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
  • Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Trưởng Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố;\r\nThủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân xã Tân An Hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị trấn Củ Chi và các\r\nđơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi