Số hiệu | 5138/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 20/09/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 5138/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 9 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch xây dựng
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 04/2008/ỌĐ-BXD\r\nngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc\r\ngia về Quy hoạch xây dựng”;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày\r\n25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 6706/QĐ-UBND\r\nngày 29 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng quận 12;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 3149/TTr-SQHKT ngày 06 tháng 9 năm 2013 về trình duyệt nhiệm\r\nvụ quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ\r\n1/2000 khu trung tâm và dân cư quận 12 (khu 2), phường Thới An, quận 12,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu (điều chỉnh\r\nquy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư quận\r\n12 (khu 2), phường Thới An, quận 12, với các nội dung chính như sau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực điều chỉnh quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường\r\nThới An, quận 12, thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
\r\n\r\n\r\n + Phía Đông giáp \r\n | \r\n \r\n : sông Bến Cát và phường Thạnh\r\n Xuân. \r\n | \r\n
\r\n + Phía Tây giáp \r\n | \r\n \r\n : đường Lê Thị Riêng và đường nội bộ\r\n khu ở hiện hữu. \r\n | \r\n
\r\n + Phía Nam giáp \r\n | \r\n \r\n : sông Vàm Thuật và quận Gò Vấp. \r\n | \r\n
\r\n + Phía Bắc giáp \r\n | \r\n \r\n : đường sắt quốc gia dự kiến. \r\n | \r\n
- Tổng diện tích\r\nkhu vực quy hoạch: 111,91 ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\ntrung tâm hành chính của quận 12, khu dân cư với hệ thống hạ tầng xã hội và hạ\r\ntầng kỹ thuật hoàn chỉnh, khu dân dụng với cấp quản lý hành chính cấp quận.\r\nPhát triển đô thị theo hướng cải tạo, chỉnh trang kết hợp xây dựng mới.
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nSở Quy hoạch - Kiến trúc (Chủ đầu tư:\r\nBan quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố).
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nViện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên\r\ncứu Phát triển thành phố.
\r\n\r\n4. Hồ sơ, bản vẽ\r\nđồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp.
\r\n\r\n- Thành phần bản vẽ bao gồm:
\r\n\r\n+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng\r\nkiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ\r\ngiới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Quy\r\nmô dân số trong khu vực quy hoạch đến năm 2020: 14.000 người.
\r\n\r\n5.2. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu quy\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 79,93 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu đất các đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 54-65 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình\r\n toàn khu quy hoạch \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất trong đơn\r\n vị ở \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 35-40 \r\n | \r\n
\r\n - Đất công trình giáo dục cấp đơn vị\r\n ở (trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n ≥ 2,7 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (vườn hoa, sân chơi, sân bãi thể dục thể thao) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 4-6 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n khác cấp đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n Cần\r\n nghiên cứu, đề xuất cụ thể trong giai đoạn lập bước đồ\r\n án \r\n | \r\n |
\r\n Trong đó: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n + Trạm y tế \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n ||
\r\n + Chợ \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n ||
\r\n + Trung tâm thể dục thể thao (luyện\r\n tập) \r\n | \r\n \r\n m2/người\r\n hoặc ha/công trình \r\n | \r\n ||
\r\n + Điểm sinh hoạt văn hóa (nếu có) \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n ||
\r\n + Trung tâm hành chính cấp phường\r\n (nếu có) \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n ||
\r\n + Trung tâm dịch vụ khác (nếu có) \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực \r\n | \r\n \r\n m2/ng \r\n | \r\n \r\n 12-14 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n m2/ng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông tính đến mạng lưới đường\r\n khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≥ 13 \r\n | \r\n
\r\n Tiêu chuẩn cấp nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n |
\r\n Tiêu chuẩn thoát nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n |
\r\n Tiêu chuẩn cấp điện \r\n | \r\n \r\n kwh/người/năm \r\n | \r\n \r\n 2.000\r\n - 2.500 \r\n | \r\n |
\r\n Tiêu chuẩn rác thải, chất thải \r\n | \r\n \r\n kg/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 1,0-\r\n 1,5 \r\n | \r\n
- Trên cơ sở định hướng phát triển\r\nkhông gian; điều kiện và định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội\r\ntại từng khu vực theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 12, đồ án\r\nđiều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố và các Quy chuẩn Xây dựng Việt\r\nNam, các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị của các cơ\r\nquan có thẩm quyền để xác định các khu chức năng, các chỉ tiêu sử dụng đất quy\r\nhoạch đô thị phù hợp tại từng khu chức năng, từng ô đường.
\r\n\r\n- Nội dung nghiên cứu của đồ án cần\r\nđáp ứng yêu cầu theo định hướng các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; mạng lưới giao thông được tổ chức và kết nối theo tầng bậc, được\r\ncập nhật và đảm bảo kết nối hạ tầng kỹ thuật của các dự án\r\nđầu tư xây dựng, các đồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) trong phạm vi khu vực\r\nquy hoạch; kết nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với các quy hoạch\r\nchi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 (hoặc quy hoạch phân khu) tiếp giáp khu vực quy\r\nhoạch, phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 12 và đồ án\r\nđiều chỉnh quy hoạch xây dựng chung thành phố đã được phê duyệt.
\r\n\r\n- Ưu tiên bố trí\r\ncác công trình cao tầng dọc các trục giao thông chính có động lực phát triển\r\n(đường Lê Thị Riêng, Quốc lộ 1) không gian kiến trúc thấp dần về phía sau. Bố\r\ntrí các cụm công trình có chức năng dịch vụ - thương mại\r\n(cao tầng) dọc theo trục đường Lê Thị Riêng và trong các khu đất hỗn hợp, bố\r\ntrí ở các tầng dưới các công trình chung cư xây dựng mới nhằm đáp\r\nứng nhu cầu phục vụ cho khu ở và trong khu vực.
\r\n\r\n- Xác định ranh các đơn vị ở phù hợp,\r\ntrong đó có trung tâm cấp đơn vị ở và các nhóm ở theo từng loại hình nhà ở (thấp\r\ntầng, cao tầng); các đơn vị ở cần được nghiên cứu xác định với quy mô dân số và\r\ncơ cấu sử dụng đất phù hợp (đường giao thông chính đô thị không chia cắt đơn vị\r\nở); các công trình dịch vụ công cộng, khu công viên cây xanh, sân chơi - thể dục\r\nthể thao,... đảm bảo bán kính phục vụ cho các nhóm nhà ở và các đơn vị ở phù hợp\r\nvới QCVN 01:2008/BXD.
\r\n\r\n- Nội dung nghiên cứu quy hoạch cải tạo\r\nchỉnh trang tại các khu dân cư hiện hữu ổn định, cải tạo chỉnh trang (dọc theo\r\nđường Lê Thi Riêng, Quốc lộ 1) theo hướng tránh gây xáo trộn lớn đến cuộc sống của cộng đồng dân cư. Tại các khu vực tái thiết đô thị (khu\r\ndân cư hiện hữu cần phá bỏ để xây dựng mới - thuộc các dự án nhà ở ưu tiên bố\r\ntrí tái định cư tại chỗ, bên cạnh việc cần có chính sách bồi thường, giải phóng\r\nmặt bằng phù hợp, khuyến khích người dân hợp tác đầu tư vào những dự án đầu tư\r\nxây dựng nhóm nhà ở tập trung nhằm khai thác hiệu quả tiềm năng sử dụng đất và\r\nthay đổi dần bộ mặt đô thị theo hướng chuyển đổi mô hình ở từ thấp tầng thành\r\ncao tầng, giảm mật độ xây dựng, nâng tầng cao, tạo quỹ đất cho các công trình\r\nphúc lợi công cộng và cây xanh, cải thiện, nâng cao điều kiện - môi trường sống\r\ncho cộng đồng dân cư. Khu vực tiếp giáp các sông Bến Cát, Vàm Thuật cần phát\r\nhuy ưu thế địa hình sông nước, tạo không gian mở hài hòa với cảnh quan chung tại\r\nkhu vực; phát hiển mô hình nhà vườn thấp tầng với mật độ xây dựng thấp, các\r\ncông trình cao tầng được bố trí lùi dần phía sau theo nguyên tắc cao dần về\r\nphía bên trong so với sông, rạch.
\r\n\r\n- Công viên cây xanh: tận dụng các quỹ\r\nđất trống, hoang hóa nhằm phân bổ diện tích công viên cây xanh, sân chơi thể dục\r\nthể thao tập trung cho các đơn vị ở kết hợp khai thác cảnh\r\nquan dọc các sông Bến Cát, Vàm Thuật tổ chức mảng xanh kết\r\nhợp mặt nước tạo không gian thông thoáng, vi khí hậu tốt, thuận lợi cho người\r\ndân tiếp cận sử dụng;
\r\n\r\n- Dọc các tuyến các sông Bến Cát, Vàm\r\nThuật cần nghiên cứu đề xuất các tuyến đường giao thông ven sông, kênh, rạch có\r\nkết nối với mạng lưới giao thông toàn khu, phù hợp với cảnh quan bờ sông, kênh,\r\nrạch. Đối với việc mở rộng hoặc nắn hướng tuyến các tuyến đường hiện hữu, cần\r\nlưu ý tính khả thi, tránh xáo trộn lớn đến cuộc sống của cộng đồng dân cư.
\r\n\r\n7. Yêu cầu đánh\r\ngiá môi trường chiến lược:
\r\n\r\n- Đánh giá hiện trạng môi trường về\r\nđiều kiện địa hình; điều kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn (nếu\r\ncó); các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên.
\r\n\r\n- Phân tích, dự báo những tác động\r\ntích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo\r\nvệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật\r\ntối ưu cho khu vực quy hoạch.
\r\n\r\n- Đề ra các giải pháp giảm thiểu, khắc\r\nphục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi\r\ntriển khai thực hiện quy hoạch đô thị.
\r\n\r\n- Lập kế hoạch giám sát môi trường về\r\nkỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
\r\n\r\n8. Hồ sơ sản phẩm\r\ncủa đồ án, tiến độ và tổ chức thực hiện:
\r\n\r\n8.1. Danh mục, hồ sơ sản phẩm của\r\nđồ án (17 bộ):
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp.
\r\n\r\n- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất tỷ\r\nlệ 1/10.000.
\r\n\r\n- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng tỷ lệ 1/2.000.
\r\n\r\n- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật và bảo vệ môi trường tỷ lệ 1/2.000, bao gồm:
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và\r\nthoát nước mặt.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện\r\nchiếu sáng.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước\r\nthải và xử lý chất thải rắn.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông\r\ntin liên lạc.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng môi trường.
\r\n\r\n- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất tỷ lệ 1/2.000 (có thể hiện sơ đô thu nhỏ xác định ranh các đơn vị ở trên bản\r\nvẽ này).
\r\n\r\n- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan tỷ lệ 1/2.000.
\r\n\r\n- Bản đồ quy hoạch giao thông tỷ lệ\r\n1/2.000.
\r\n\r\n- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới\r\nxây dựng (tùy theo nội dung và quy mô đồ án, có thể gộp chung với bản đồ quy hoạch\r\ngiao thông) tỷ lệ 1/2.000.
\r\n\r\n- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2.000, bao gồm:
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và\r\nthoát nước mặt đô thị.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu\r\nsáng đô thị.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và\r\nxử lý chất thải rắn đô thị;
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin\r\nliên lạc.
\r\n\r\n- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống\r\nkỹ thuật.
\r\n\r\n- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.
\r\n\r\n- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án\r\nquy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000.
\r\n\r\n- Đĩa CD lưu trữ\r\ntoàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh tổng thể quy hoạch\r\nchi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự thảo\r\nQuy định quản lý theo đồ án quy hoạch.
\r\n\r\n8.2. Tiến độ và tổ chức thực hiện:
\r\n\r\na) Tiến\r\nđộ thực hiện:
\r\n\r\n- Thời gian lập đồ án quy hoạch phân khu\r\ntỷ lệ 1/2000: phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 chậm nhất trước\r\nngày 30 tháng 9 năm 2013.
\r\n\r\nb) Tổ chức thực hiện:
\r\n\r\n- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Sở\r\nQuy hoạch - Kiến trúc (Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành\r\nphố).
\r\n\r\n- Đơn vị tư vấn : Viện Quy hoạch Xây\r\ndựng - Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố.
\r\n\r\n- Cơ quan thẩm định : Sở Quy hoạch -\r\nKiến trúc.
\r\n\r\n- Cơ quan phê duyệt : Ủy ban nhân dân\r\nthành phố.
\r\n\r\n9. Các điểm lưu ý\r\nkhi nghiên cứu, lập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Về kiến trúc cảnh\r\nquan - thiết kế đô thị khu vực: nội dung nghiên cứu về tổ chức không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan cần giữ gìn tính chất đặc thù, phát huy được bản sắc, đồng thời\r\nxác định các khu vực dọc các sông, kênh, rạch, trục đường chính (như sông Bến\r\nCát, sông Vàm Thuật, đường Lê Thị Riêng, Quốc lộ 1), khu vực quan trọng về\r\nchính trị, kinh tế-xã hội để có kế hoạch lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500,\r\nthiết kế đô thị, Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị khu vực cụ thể (Quy\r\nchế cấp 2) theo Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính\r\nphủ về quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị và Thông tư số\r\n19/2010/TT-BXD ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập Quy chế\r\nquản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, làm cơ sở quản lý xây dựng và phát triển đô\r\nthị theo quy hoạch.
\r\n\r\n- Tại các khu dân cư hiện hữu, cần xác định rõ các khu vực, phạm vi được áp dụng các quy định hiện hành\r\nvề quản lý kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu tại thành phố Hồ Chí\r\nMinh. Các quy định này được xem như là Tiêu chuẩn thiết kế áp dụng tại thành phố;\r\ntrên cơ sở chức năng sử dụng đất hiện trạng và định hướng tổ chức phát triển\r\nkhông gian kiến trúc tại từng khu vực để áp dụng các quy định này trong nội\r\ndung nghiên cứu lập đồ án quy hoạch, không áp dụng tràn lan trong phạm vi quy\r\nhoạch.
\r\n\r\n- Về bố trí các\r\ncông trình hạ tầng kỹ thuật: trong phạm vi đồ án cần nghiên cứu bố trí các công\r\ntrình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo phục vụ cho khu vực\r\nquy hoạch và cấp đô thị, phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng\r\nquận 12.
\r\n\r\n- Quy hoạch hệ thống đường giao thông\r\nphù hợp với tính chất là một khu đô thị chủ yếu là xây dựng mới kết hợp chỉnh\r\ntrang một số khu nhà ở hiện hữu, kết nối đồng bộ theo tầng bậc, đồng thời cải tạo\r\nmở rộng các tuyến đường hiện hữu cho phù hợp mạng lưới giao thông theo đồ án điều\r\nchỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 12 và tỷ lệ giao thông theo quy chuẩn xây dựng,\r\nsong song với việc nâng cấp hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật hiện hữu.
\r\n\r\n- Cần lưu ý dành quỹ đất thích hợp (đặc\r\nbiệt là các quỹ đất công) để bố trí các công trình phúc lợi công cộng - hạ tầng\r\nxã hội, cây xanh; đồng thời lưu ý dành quỹ đất phù hợp để bố trí các công trình bến bãi đậu xe, phù hợp với quy hoạch phát triển giao\r\nthông, bến bãi trên địa bàn thành phố.
\r\n\r\n- Căn cứ vào định hướng phần khu chức\r\nnăng và phát triển không gian, cảnh quan kiến trúc, đảm bảo đồng bộ về hạ tầng\r\nkỹ thuật, hạ tầng xã hội, cần xác định các khu vực, quỹ đất phù hợp để xây dựng\r\nnhà ở đáp ứng nhu cầu theo chương trình phát triển nhà ở thành phố.
\r\n\r\n- Tại các khu vực ven sông, kênh, rạch\r\n(sông Bến Cát, sông Vàm Thuật), cần lưu ý tuân thủ về chỉ giới hành lang sông,\r\nkênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5\r\nnăm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành\r\nlang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh,\r\nmương, rạch trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có\r\nthẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12\r\nnăm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp\r\nvà xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn\r\nthành phố Hồ chí Minh.
\r\n\r\n- Cần lưu ý tiếp thu, ghi nhận và giải\r\ntrình các ý kiến đóng góp của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch\r\n(theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở) để có giải pháp quy hoạch\r\nphù hợp, khả thi.
\r\n\r\n- Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ\r\nthành phố, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ từng ngành, địa\r\nphương và trên cơ sở định hướng phát triển đô thị theo từng giai đoạn, các\r\nchương trình, công trình trọng điểm của thành phố, quy hoạch\r\n- kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành - lĩnh vực; cần xác định các phân kỳ thực hiện, có dự\r\nkiến các dự án ưu tiên đầu tư trong phạm vi quy hoạch để làm cơ sở tổ chức thực\r\nhiện quy hoạch. Đây cũng là cơ sở đê các tổ chức chính trị-xã hội, cộng đồng\r\ndân cư thực hiện việc giám sát trong quá trình quản lý, tổ chức thực hiện theo\r\nquy hoạch đã được phê duyệt.
\r\n\r\n- Nội dung hồ sơ, hình thức, quy cách\r\nthể hiện bản vẽ đồ án cần thực hiện theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22\r\ntháng 7 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản\r\nvẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng và Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11\r\ntháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng\r\nloại quy hoạch đô thị. Tầng cao công trình cần thể hiện theo QCVN 03:2009/BXD.
\r\n\r\nĐiều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân quận 12, Ban quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố và đơn vị tư vấn\r\nkhảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính\r\nchính xác các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch\r\nphân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu trung\r\ntâm và dân cư quận 12 (khu 2), phường Thới An, quận 12.
\r\n\r\n- Trên cơ sở nhiệm vụ quy hoạch phân\r\nkhu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm\r\nvà dân cư quận 12 (khu 2), phường Thới An, quận 12, Ban quản lý dự án Quy hoạch\r\nXây dựng thành phố cần tổ chức lập, trình thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 trong thời hạn theo quy định để làm cơ sở quản lý xây dựng\r\nđô thị, phát triển đô thị theo quy hoạch.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này có đính kèm các bản vẽ, thuyết\r\nminh nhiệm vụ quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị)\r\ntỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư quận 12 (khu 2), phường Thới An, quận 12\r\nđược nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên\r\nvà Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố,\r\nThủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan; Giám\r\nđốc Ban quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, Viện Quy hoạch Xây dựng\r\nthành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 12, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Thới\r\nAn; các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định\r\nnày./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 5138/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 20/09/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 5138/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 20/09/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |