Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 5123/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 20/09/2013 |
| Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
| Ngày hiệu lực | 20/09/2013 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 5123/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 20/09/2013 |
| Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
| Ngày hiệu lực | 20/09/2013 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| \r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
| \r\n Số:\r\n 5123/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 9 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng\r\n(QCXDVN 01:2008/BXD);
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 5651/QĐ-UBND\r\nngày 13 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng quận 8;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 4912/QĐ-UBND\r\nngày 10 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 6, quận 8;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 2808/TTr- SQHKT ngày 21 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 6, quận 8 (quy hoạch sử dụng\r\nđất - kiến trúc - giao thông),
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1.Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\ndân cư phường 6, quận 8 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với\r\ncác nội dung chính như sau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường\r\n6, quận 8, thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
\r\n\r\n+ Phía Đông : giáp\r\nQuốc lộ 50 và phường 5.
\r\n\r\n+ Phía Tây : giáp\r\nrạch Bà Tàng và phường 7
\r\n\r\n+ Phía Nam : giáp\r\nkhu Nam Sài Gòn.
\r\n\r\n+ Phía Bắc : đường\r\nPhạm thế Hiển và Kênh Đôi.
\r\n\r\n- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n146,85 ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nkhu khu dân cư hiện hữu kết hợp xây dựng mới, chỉnh trang đô thị.
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nỦy ban nhân dân quận 8 (Chủ đầu tư:\r\nCông ty TNHH Một thành viên Dịch vụ công ích quận 8).
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nCông ty TNHH thương mại dịch vụ Vòng\r\nCung Châu Á.
\r\n\r\n4. Danh mục hồ\r\nsơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp.
\r\n\r\n- Thành phần bản vẽ bao gồm:
\r\n\r\n+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới\r\nđường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thời\r\nhạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy\r\nhoạch chung xây dựng quận 8 được duyệt).
\r\n\r\n5.2. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 44.000 người.
\r\n\r\n5.3. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n| \r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n |
| \r\n A \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 33,38 \r\n | \r\n |
| \r\n B \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung\r\n bình toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 22,98 \r\n | \r\n |
| \r\n C \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 13,82 \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở. \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 2,30 \r\n | \r\n ||
| \r\n Trong đó: \r\n+ Đất công trình giáo dục \r\n+ Trạm y tế \r\n+ Trung tâm hành chính cấp phường \r\n+ Trung tâm thương mại dịch vụ \r\n | \r\n \r\n \r\n m2/người \r\nm2/người \r\nm2 \r\nm2 \r\n | \r\n \r\n \r\n 1,41 \r\n0,73 \r\n4.300 \r\n2.500 \r\n | \r\n ||
| \r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (bao gồm đất cây xanh được bố trí trong khu đất hỗn hợp,\r\n không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở). \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 2,03 \r\n | \r\n ||
| \r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực \r\n | \r\n \r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n 10,93 \r\n | \r\n ||
| \r\n D \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông bố trí đến mạng lưới\r\n đường phân khu vực (từ đường cấp phân khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 19,63 \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cấp nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n |
| \r\n Tiêu chuẩn thoát nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n ||
| \r\n Tiêu chuẩn cấp điện \r\n | \r\n \r\n kwh/người/năm \r\n | \r\n \r\n 2.500 \r\n | \r\n ||
| \r\n Tiêu chuẩn rác thải, chất thải \r\n | \r\n \r\n kg/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n ||
| \r\n E \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Mật độ xây dựng chung \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 30-35 \r\n | \r\n |
| \r\n Hệ số sử dụng đất toàn khu \r\n | \r\n \r\n lần \r\n | \r\n \r\n khoảng\r\n 2,09 \r\n | \r\n ||
| \r\n Tầng cao xây dựng (theo QCVN\r\n 03:2012/BXD) \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n |
| \r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n ||
6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:
\r\n\r\n6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\nToàn khu vực quy hoạch được phân chia\r\nlàm 02 đơn vị ở vá các chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định như\r\nsau:
\r\n\r\n- Đơn vị ở 1:
\r\n\r\n+ Vị trí giới hạn như sau:
\r\n\r\n* Phía Đông: giáp đường Bình Tiên (lộ\r\ngiới 40m).
\r\n\r\n* Phía Tây : giáp rạch Bà Tàng và phường\r\n7.
\r\n\r\n* Phía Nam : giáp khu Nam Sài Gòn.
\r\n\r\n* Phía Bắc : đường Phạm thế Hiển và\r\nKênh Đôi.
\r\n\r\n+ Diện tích: 62,42 ha.
\r\n\r\n+ Dần số : 18.884 người.
\r\n\r\n- Đơn vị ở 2:
\r\n\r\n+ Vị trí giới hạn như sau:
\r\n\r\n* Phía Đông: giáp Quốc lộ 50 và phường\r\n5.
\r\n\r\n* Phía Tây : giáp đường Bình Tiên (lộ\r\ngiới 40m).
\r\n\r\n* Phía Nam : giáp khu Nam Sài Gòn.
\r\n\r\n* Phía Bắc : đường Phạm thế Hiển và\r\nKênh Đồi.
\r\n\r\n+ Diện tích : 84,43 ha.
\r\n\r\n+ Dân số : 25.116 người.
\r\n\r\na) Các khu chức năng thuộc các đơn\r\nvị ở, bao gồm:
\r\n\r\na.1.\r\nCác khu chức năng xây dựng nhà ở: tổng diện tích\r\n101,11 ha, bao gồm nhóm nhà ở hiện hữu, nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh\r\ntrang, nhóm nhà ở xây dựng mới và nhóm nhà ở hỗn hợp.\r\nTrong đó :
\r\n\r\n- Khu ở (nhóm nhà ở) hiện hữu: tổng\r\ndiện tích 3,11 ha.
\r\n\r\n- Khu ở (nhóm nhà ở) hiện hữu cải tạo:\r\ntổng diện tích 27,46 ha.
\r\n\r\n- Các khu ở (nhóm nhà ở) xây dựng mới:\r\ntổng diện tích 19,45 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng sử dụng hỗn hợp\r\n(chức năng ở kết hợp dịch vụ - thương mại,...): tổng diện tích\r\n10,79 ha.
\r\n\r\na.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị\r\ncấp đơn vị ở: tổng diện tích 10,12 ha. Trong đó:
\r\n\r\n- Khu chức năng giáo dục: có tổng diện\r\ntích 6,22 ha. Trong đó:
\r\n\r\n+ Trường mầm non: 2,37 ha; gồm:
\r\n\r\n* Hiện hữu cải tạo: 0,82 ha (02 trường:\r\nmầm non phường 6 và mầm non Tuổi Ngọc).
\r\n\r\n* Xây dựng mới : 1,55 ha (02 trường).
\r\n\r\n+ Trường tiểu học: 2,52 ha; gồm:
\r\n\r\n* Hiện hữu cải tạo: 1,10 ha (02 trường:\r\nTiểu học Phạm Thế Hiển và Tiểu học Phan Đăng Lưu).
\r\n\r\n* Xây dựng mới : 1,42 ha (02 trường).
\r\n\r\n+ Trường trung học cơ sở: 1,33 ha; gồm:
\r\n\r\n* Xây dựng mới : 1,33 ha (01 trường).
\r\n\r\n- Khu chức năng y tế (trạm y tế) xây\r\nmới: 3,23 ha (02 cơ sở).
\r\n\r\n- Khu chức năng hành chánh xây mới:\r\n0,43 ha (01 cơ sở).
\r\n\r\n- Khu chức năng dịch vụ - thương mại\r\nxây mới: 0,47 ha.
\r\n\r\na.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng: 8,94 ha.
\r\n\r\na.4. Mang\r\nlưới đường giao thông đối nội tính đến đường phân khu vực:\r\ntổng diện tích 21,21 ha.
\r\n\r\nb) Các khu chức năng ngoài đơn vị ở\r\nnằm đan xen trong đơn vị ở: 45,74 ha, trong đó:
\r\n\r\nb.1. Khu cây xanh cảnh quan ven kênh rạch: diện tích 6,95 ha.
\r\n\r\nb.2. Khu\r\ncây xanh chuyên dụng (cây xanh cách ly): diện tích 4,16 ha.
\r\n\r\nb.3. Mạng\r\nlưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu\r\nvực trở lên): diện tích 16,47 ha.
\r\n\r\nb.4. Khu\r\ncông trình tôn giáo, tín ngưỡng: diện tích 1,60 ha.
\r\n\r\nb.5. Khu\r\nquốc phòng-an ninh: diện tích 1,12 ha.
\r\n\r\nb.6. Khu công\r\ntrình hạ tầng kỹ thuật (trạm điện): diện tích 0,94 ha.
\r\n\r\nb.7. Các\r\nkhu chức năng khác (kênh rạch): diện tích 14,51 ha.
\r\n\r\n6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n| \r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n (%) \r\n | \r\n
| \r\n A \r\n | \r\n \r\n Đất các đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 101,11 \r\n | \r\n \r\n 100,00 \r\n | \r\n
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 60,83 \r\n | \r\n \r\n 60,16 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n Trong đó: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu \r\n | \r\n \r\n 3,11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n + Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 27,48 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n + Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 19,45 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n + Đất nhóm nhà ở hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 10,79 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 10,12 \r\n | \r\n \r\n 10,01 \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 6,22 \r\n | \r\n \r\n 6,15 \r\n | \r\n
| \r\n + Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n + Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n + Trường trung học cơ sở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất Trung tâm hành chính cấp phường \r\n | \r\n \r\n 0,43 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất y tế (trạm y tế) \r\n | \r\n \r\n 3,23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất dịch vụ thương mại, chợ \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn\r\n hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở) \r\n | \r\n \r\n 8,94 \r\n | \r\n \r\n 8,85 \r\n | \r\n
| \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất đường giao thông cấp phân khu vực. \r\n | \r\n \r\n 21,21 \r\n | \r\n \r\n 20,98 \r\n | \r\n
| \r\n B \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài đơn vị ở (nằm đan xen\r\n trong đơn vị) \r\n | \r\n \r\n 45,74 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n - Đất cây xanh cảnh quan (ven kênh\r\n rạch) \r\n | \r\n \r\n 6,95 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất cây xanh chuyên dụng (cách\r\n ly) \r\n | \r\n \r\n 4,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất giao thông đối ngoại - tính đến\r\n mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên). \r\n | \r\n \r\n 16,47 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng. \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất quốc phòng - an ninh \r\n | \r\n \r\n 1,12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất hạ tầng kỹ\r\n thuật (trạm điện) \r\n | \r\n \r\n 0,94 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất khác (kênh rạch) \r\n | \r\n \r\n 14,51 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n 146,85 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
\r\n\r\n| \r\n Đơn\r\n vị ở \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu\r\n sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị \r\n | \r\n |||||
| \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Ký\r\n hiệu khu đất hoặc ô phố \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (m2) \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu\r\n sử dụng đất (m2/người) \r\n | \r\n \r\n Mật\r\n độ xây dựng tối đa (%) \r\n | \r\n \r\n Tầng\r\n cao (tầng) \r\n | \r\n \r\n Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa (lần) \r\n | \r\n ||
| \r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n |||||||
| \r\n Đơn vị\r\n ở 1 (diện tích: 624.200 m2; dự báo quy mô dân số: 18.884 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 1.1. Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu \r\n | \r\n \r\n A1 \r\n | \r\n \r\n 6.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
| \r\n A2 \r\n | \r\n \r\n 9.942 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
| \r\n A6 \r\n | \r\n \r\n 8.401 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
| \r\n A7 \r\n | \r\n \r\n 6.097 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
| \r\n C1 \r\n | \r\n \r\n 16.475 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
| \r\n C4 \r\n | \r\n \r\n 7.269 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
| \r\n - Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n A4 \r\n | \r\n \r\n 16.609 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 38,9 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 6,43 \r\n | \r\n |
| \r\n B1 \r\n | \r\n \r\n 19.695 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 37,2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 6,14 \r\n | \r\n ||
| \r\n B2 \r\n | \r\n \r\n 3.653 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n ||
| \r\n B6 \r\n | \r\n \r\n 12.218 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 7,44 \r\n | \r\n ||
| \r\n B7 \r\n | \r\n \r\n 10.699 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,96 \r\n | \r\n ||
| \r\n C3 \r\n | \r\n \r\n 10.495 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,96 \r\n | \r\n ||
| \r\n K1 \r\n | \r\n \r\n 9.488 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,96 \r\n | \r\n ||
| \r\n K2 \r\n | \r\n \r\n 9.044 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,96 \r\n | \r\n ||
| \r\n - Đất nhóm nhà ở xây dựng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n C6 \r\n | \r\n \r\n 13.597 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 5,60 \r\n | \r\n |
| \r\n K4 \r\n | \r\n \r\n 11.360 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 5,60 \r\n | \r\n ||
| \r\n K5 \r\n | \r\n \r\n 11.202 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 5,60 \r\n | \r\n ||
| \r\n K6 \r\n | \r\n \r\n 9.152 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 5,60 \r\n | \r\n ||
| \r\n K7 \r\n | \r\n \r\n 12.087 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 5,60 \r\n | \r\n ||
| \r\n K8 \r\n | \r\n \r\n 17.305 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 5,60 \r\n | \r\n ||
| \r\n C6 \r\n | \r\n \r\n 13.597 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 5,60 \r\n | \r\n ||
| \r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n + Trường mầm non xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n B3 \r\n | \r\n \r\n 4.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1,20 \r\n | \r\n |
| \r\n C7 \r\n | \r\n \r\n 12.720 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n ||
| \r\n + Trường tiểu học xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n K3 \r\n | \r\n \r\n 11.510 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,20 \r\n | \r\n |
| \r\n + Trung học cơ sở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n B3A \r\n | \r\n \r\n 13.342 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất hành chánh \r\n | \r\n \r\n B5 \r\n | \r\n \r\n 4.286 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n |
| \r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng. \r\n | \r\n \r\n B4 \r\n | \r\n \r\n 8.102 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n C2 \r\n | \r\n \r\n 4.475 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n C5 \r\n | \r\n \r\n 7.037 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n C8 \r\n | \r\n \r\n 5.099 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n K9 \r\n | \r\n \r\n 2.239 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n K10 \r\n | \r\n \r\n 7.883 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n K11 \r\n | \r\n \r\n 1.947 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n L1 \r\n | \r\n \r\n 9.575 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n 1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 90.900 \r\n | \r\n \r\n Khoảng\r\n 11,67 km/km2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 219.600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất tôn giáo; tín ngưỡng \r\n | \r\n \r\n A3 \r\n | \r\n \r\n 6.400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n A5 \r\n | \r\n \r\n 2.400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n 2.2. Đất cây xanh mặt nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất cây xanh cảnh quan ven sông, rạch,\r\n kênh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 44.200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất cây xanh chuyên dùng (cây\r\n xanh cách ly) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 16.800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2.3. Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất giao thông (từ đường khu vực\r\n trở lên) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 65.200 \r\n | \r\n \r\n 10,45%\r\n (tính trên diện tích đất toàn đơn vị ở 1) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2.4. Đất khác (kênh rạch) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 84.600 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n Đơn\r\n vị ở 2 (diện tích: 844.300 m2; dự báo quy mô dân số: 25.116 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 1.1. Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu \r\n | \r\n \r\n D5 \r\n | \r\n \r\n 1.819 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
| \r\n I6 \r\n | \r\n \r\n 3.497 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
| \r\n J7 \r\n | \r\n \r\n 25.738 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
| \r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n D2 \r\n | \r\n \r\n 11.078 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n |
| \r\n D3 \r\n | \r\n \r\n 26.267 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
| \r\n D6 \r\n | \r\n \r\n 11.217 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
| \r\n F1 \r\n | \r\n \r\n 7.399 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
| \r\n F4 \r\n | \r\n \r\n 8.067 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
| \r\n F7 \r\n | \r\n \r\n 31.933 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
| \r\n G1 \r\n | \r\n \r\n 7.745 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
| \r\n G2 \r\n | \r\n \r\n 3.064 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
| \r\n G4 \r\n | \r\n \r\n 17.501 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
| \r\n H2 \r\n | \r\n \r\n 30.092 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
| \r\n H3 \r\n | \r\n \r\n 9.479 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
| \r\n H4 \r\n | \r\n \r\n 35.108 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
| \r\n I1 \r\n | \r\n \r\n 15.710 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
| \r\n I2 \r\n | \r\n \r\n 5.271 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||
| \r\n - Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n D4 \r\n | \r\n \r\n 19.137 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 6,20 \r\n | \r\n |
| \r\n E1 \r\n | \r\n \r\n 12.432 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 6,50 \r\n | \r\n ||
| \r\n E2 \r\n | \r\n \r\n 6.656 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 39,3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n ||
| \r\n E3 \r\n | \r\n \r\n 3.834 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 39,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 6,49 \r\n | \r\n ||
| \r\n G5 \r\n | \r\n \r\n 3.215 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 3,72 \r\n | \r\n ||
| \r\n G9 \r\n | \r\n \r\n 11.627 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 39,5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n ||
| \r\n G11 \r\n | \r\n \r\n 6.903 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 6,20 \r\n | \r\n ||
| \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 9.658 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 6,20 \r\n | \r\n ||
| \r\n J3 \r\n | \r\n \r\n 13.087 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n ||
| \r\n J4 \r\n | \r\n \r\n 16.085 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 6,50 \r\n | \r\n ||
| \r\n - Đất nhóm nhà ở xây dựng hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n J2 \r\n | \r\n \r\n 26.040 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 6,50 \r\n | \r\n |
| \r\n J6 \r\n | \r\n \r\n 7.151 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 5,40 \r\n | \r\n ||
| \r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n + Trường mầm non hiện hữu (mầm non\r\n phường 6 và mầm non Tuổi Ngọc) \r\n | \r\n \r\n F5 \r\n | \r\n \r\n 7.013 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n |
| \r\n I4 \r\n | \r\n \r\n 1.086 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n ||
| \r\n + Trường tiểu học hiện hữu (tiểu học\r\n Phạm Thế Hiển và tiểu học Phan Đăng Lưu) \r\n | \r\n \r\n F3 \r\n | \r\n \r\n 7.932 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1.2 \r\n | \r\n |
| \r\n F6 \r\n | \r\n \r\n 3.090 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1.2 \r\n | \r\n ||
| \r\n + Trường tiểu học xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n H1 \r\n | \r\n \r\n 1.461 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1.2 \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất dịch vụ-thương mại, chợ. \r\n | \r\n \r\n E4 \r\n | \r\n \r\n 2.489 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất y tế (trạm y tế) xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n E5 \r\n | \r\n \r\n 27.055 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 4,8 \r\n | \r\n |
| \r\n G3 \r\n | \r\n \r\n 5.248 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n ||
| \r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất cây xanh sử dụng công công. \r\n | \r\n \r\n D1 \r\n | \r\n \r\n 1.793 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n D7 \r\n | \r\n \r\n 2.290 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n G6 \r\n | \r\n \r\n 995 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n G7 \r\n | \r\n \r\n 2.731 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n G8 \r\n | \r\n \r\n 3.386 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n J1 \r\n | \r\n \r\n 2.661 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n J5 \r\n | \r\n \r\n 5.174 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n J8 \r\n | \r\n \r\n 3.805 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n M1 \r\n | \r\n \r\n 1.649 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n M2 \r\n | \r\n \r\n 5.497 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n M3 \r\n | \r\n \r\n 13.068 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
| \r\n 1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 121.300 \r\n | \r\n \r\n Khoảng\r\n 11,69 km/km2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2.1. Đất cây xanh mặt nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất cây xanh cảnh quan ven sông,\r\n rạch, kênh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 25.200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất cây xanh chuyên dùng (cây\r\n xanh cách ly) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 24.800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2.3. Đất tôn giáo, tín ngưỡng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất công trình tôn giáo \r\n | \r\n \r\n F2 \r\n | \r\n \r\n 7.200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2.4. Đất hạ tầng kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Trạm điện Phú Định \r\n | \r\n \r\n I3 \r\n | \r\n \r\n 9.400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2.5. Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n - Đất giao thông (từ đường khu vực\r\n trở lên) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 99.500 \r\n | \r\n \r\n 11,78%\r\n (tính trên diện tích đất toàn đơn vị ở 2) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
| \r\n 2.6. Đất khác (kênh rạch) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60.500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
\r\n\r\n- Cải tạo và sắp xếp lại các khu ở hiện\r\nhữu ổn định, trên cơ sở của hiện trạng để hình thành một khu đô thị khang\r\ntrang.
\r\n\r\n- Xây dựng mới các khu nhà ở chú trọng\r\nđầu tư chung cư cao tầng tại các khu quy hoạch, các khu đất trống, khu công\r\nnghiệp - tiểu thủ công nghiệp đã di dời (dọc tuyến đường Tạ Quang Bửu). Các khu\r\ncao tầng đảm bảo khoảng cách giữa các công trình, bố trí bãi đậu xe, kiến trúc\r\nthoáng mát, hiện đại, hạn chế hướng Tây, các mặt tiền nhà nên hướng ra các trục\r\nđường chính tạo vẻ khang trang cho đô thị. Trong khuôn viên dự án phải bố trí\r\ncác mảng xanh với tỷ lệ tối thiểu 20% tổng diện tích đất.
\r\n\r\n- Khu nhà ở hiện hữu cải tạo theo dạng\r\nnhà phố liên kế, độ cao và kiến trúc mặt tiền bố cục hài hòa với nhau và với\r\nkhông gian chung. Khu dân cư xây mới chủ yếu là nhà ở cao tầng (tối thiểu 9 tầng)\r\ntheo dạng các đơn nguyên được ghép với nhau một các hợp lý, sinh động, kết hợp\r\nvới những khoảng xanh nhỏ xen cài, sân, bãi đậu xe.
\r\n\r\n- Công trình công cộng cấp khu vực được\r\ntính toán và cân đối cho cả khu dân cư phường 6, thuận lợi về giao thông, với hình\r\nthức kiến trúc phù hợp cho từng chức năng, đa dạng, hiện đại và\r\nmang sắc thái địa phương, ưu tiên quay ra trục đường chính toàn khu, phục vụ\r\ncho không những nội khu mà còn đáp ứng nhu cầu cho cả các khu lân cận trong tương\r\nlai. Xây dựng công trình công cộng cần chú ý tổ chức thiết kế tính toán bãi đậu\r\nxe theo quy mô tương ứng với công trình.
\r\n\r\n- Bố trí, công trình công cộng, công\r\nviên cây xanh lớn trong các khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp với những tuyến đường đi dạo kết hợp các loại thảm cỏ với các loại cây\r\ncó dáng, lá đẹp chính là không gian đệm, khoảng không gian này tạo mặt thoáng\r\ntrong khu dân cư, tạo môi trường sinh thái trong lành về mặt cải thiện vi khí hậu.
\r\n\r\n- Về khoảng lùi xây dựng các công trình\r\nsẽ được xác định theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án\r\nthiết kế đô thị riêng sẽ được thiết lập và phê duyệt hoặc căn cứ vào các Quy\r\nchuẩn Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị.
\r\n\r\n8. Quy hoạch hệ\r\nthống giao thông đô thị:
\r\n\r\n- Về quy hoạch mạng lưới giao thông\r\n(sự phù hợp với quy hoạch ngành, Quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành\r\nphố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 8\r\nvà Quy chuẩn, Tiêu chuẩn thiết kế).
\r\n\r\n- Về giao thông đối ngoại: đường Phạm\r\nThế Hiển, đường Tạ Quang Bửu và đường Bình Tiên.
\r\n\r\n- Về giao thông đối nội: Bao gồm các\r\nhệ thống đường nhánh nhỏ có lộ giới từ 13 đến 20 mét; chia cắt cắt khu chức\r\nnăng để tạo các luồn gia thông hợp lý cho khu dân cư. Phần\r\nlớn các hệ thống đường giao thông dự phóng trong khu dân cư đều dựa trên các\r\ntuyến đường hiện hữu, nên không làm ảnh hưởng nhiều đến các khu dân cư hiện hữu.
\r\n\r\n- Bảng thống kê đường giao thông:
\r\n\r\n| \r\n STT \r\n | \r\n \r\n Đường \r\n | \r\n \r\n Từ... \r\n | \r\n \r\n Đến... \r\n | \r\n \r\n Lộ\r\n giới (mét) \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n rộng (mét) \r\n | \r\n ||
| \r\n Vỉa\r\n hè trái \r\n | \r\n \r\n Mặt\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Vỉa\r\n hè phải \r\n | \r\n |||||
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Quốc lộ 50 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Phạm Thế Hiển \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Tạ Quang Bửu \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 23,0 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đường Bình Tiên (nối dài) \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Phạm Thế Hiển \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N2A \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 31,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
| \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 3,8 \r\n | \r\n \r\n 22,5 \r\n | \r\n \r\n 3,8 \r\n | \r\n ||||
| \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đường Phạm Thế Hiển \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 50 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D1 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n
| \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đường Bùi Minh Trực \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 50 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Bình Tiên (nối dài) \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
| \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 14,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||||
| \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đường Tạ Quang Bửu \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 50 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D1 \r\n | \r\n \r\n 32,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n
| \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đường D1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Phạm Thế Hiển \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D2 \r\n | \r\n \r\n 18,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
| \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đường D2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Tạ Quang Bửu \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N2A \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
| \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đường D3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Phạm Thế Hiển \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N2A \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
| \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đường D4 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Phạm Thế Hiển \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N2A \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
| \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Đường D5 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Phạm Thế Hiển \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N4 \r\n | \r\n \r\n 14,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
| \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đường D6 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Phạm Thế Hiển \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N7 \r\n | \r\n \r\n 14,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
| \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đường D7 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Phạm Thế Hiển \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Tạ Quang Bửu \r\n | \r\n \r\n 14,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
| \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Đường D8 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Bùi Minh Trực \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N2B \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
| \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Đường D9 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N5 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N2B \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 14,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
| \r\n 14,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||||
| \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Đường D10 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Phạm Thế Hiển \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Tạ Quang Bửu \r\n | \r\n \r\n 14,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
| \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 9,0 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n ||||
| \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Đường D11 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Phạm Thế Hiển \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N2B \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
| \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Đường D12 \r\n | \r\n \r\n Dường\r\n Phạm Thế Hiển \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 50 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 6,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 6,5 \r\n | \r\n
| \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Đường D13 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Tạ Quang Bửu \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N5 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
| \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Đường N1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Bình Tiên (nối dài) \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N2A \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
| \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Đường N2A \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Bình Tiên (nối dài) \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D2 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
| \r\n 18,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n ||||
| \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Đường N2B \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Bình Tiên (nối dài) \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n DI 1 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
| \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Đường N3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Bình Tiên (nối dài) \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D3 \r\n | \r\n \r\n 14,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
| \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n ||||
| \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Đường N4 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Bình Tiên (nối dài) \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D3 \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 9,0 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n
| \r\n 23,0 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n ||||
| \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Đường N5 \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 50 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D7 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
| \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Đường N6 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D11 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D12 \r\n | \r\n \r\n 14,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
| \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n Đường N7 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Bình Tiên (nối dài) \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D7 \r\n | \r\n \r\n 13,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
| \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n Đường N8 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D8 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D9 \r\n | \r\n \r\n 14,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
* Ghi chú:
\r\n\r\n- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để\r\ntạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực\r\nhiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận\r\n8 và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
\r\n\r\n- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn 12m\r\nthuộc quy hoạch lộ giới hẻm, đề nghị Ủy ban nhân dân quận 8 căn cứ theo Quyết định\r\nsố 88/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc\r\nban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu\r\nthuộc địa bàn thành phố để xác định cụ thể. Việc thể hiện lộ giới quy hoạch\r\ngiao thông nhỏ hơn 12m trên bản đồ quy hoạch giao thông chỉ mang tính chất tham\r\nkhảo.
\r\n\r\n- Bán kính cong tại các giao lộ và chỉ\r\ngiới xây dựng sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi có thiết kế đô thị hoặc\r\nkhi khai triển các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và dự án cụ thể.
\r\n\r\n\r\n\r\n
9. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\na) Các hạng\r\nmục ưu tiên đầu tư:
\r\n\r\n- Cải tạo và sắp xếp lại các khu ở hiện\r\nhữu ổn định, trên cơ sở của hiện trạng để hình thành một khu đô thị khang\r\ntrang..
\r\n\r\n- Ưu tiên di dời các xí nghiệp ô nhiễm,\r\ncác cụm kho vào khu công nghiệp tập trung, hoán đổi các khu đất sản xuất dọc\r\ntuyến đường Tạ Quang Bửu thành các khu dân cư, chú trọng phát triển chung cư\r\ncao tầng, các khu công viên cây xanh và các công trình công cộng, công trình\r\ngiáo dục hiện đại, khang trang.
\r\n\r\n- Mở rộng và nâng cấp các tuyến chính\r\nnhư đường Phạm Thế Hiển (lộ giới 30m), đường Tạ Quang Bửu\r\n(lộ giới 32m), các tuyến đường trên cao nối với tuyến cầu đường Bình Tiên,...
\r\n\r\nb) Về tổ\r\nchức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\n- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận\r\n8, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân\r\nkhu này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực\r\nphát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định\r\nsố 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát\r\ntriển đô thị.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung\r\nđã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được\r\nphê duyệt.
\r\n\r\nĐiều 2.Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận 8 và các\r\nđơn vị có liên quan:
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân quận 8 và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc cơ quan\r\ncung cấp bản đồ chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện\r\ntrạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường\r\n6, quận 8 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
\r\n\r\n- Để đảm bảo cân\r\nđối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ\r\nthuật phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 8; trong quá\r\ntrình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy\r\nban nhân dân quận 8, các cơ quan, đơn vị có liên quan cần lưu ý việc kiểm soát\r\nvà khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án, theo đó, các dự án phát triển\r\nnhà ở mới hoặc dự án tái thiết đô thị cần có giải pháp để\r\nưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân quận 8, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc,\r\nSở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ\r\ngiới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số\r\n150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần\r\ncó ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định\r\nsố 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,\r\nđầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 8\r\ncàn phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản\r\nlý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập\r\ncác đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại\r\ncác khu vực có ý nghĩa quan họng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù,\r\nkhu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
\r\n\r\n- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 8 cần tổ chức công bố công khai đồ án quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số\r\n49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban\r\nhành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch\r\nđược duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm\r\n2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch\r\nđô thị.
\r\n\r\n- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc\r\n- giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy\r\nban nhân dân quận 8 có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công\r\ntrình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
\r\n\r\n- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 8 cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định\r\nquản lý theo đồ án quy hoạch phân khu để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt\r\ntheo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân\r\nthành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn\r\nthành phố.
\r\n\r\n- Do nội dung quy hoạch giao thông của\r\nđồ án này đã được nghiên cứu, thiết lập phù hợp với đô án điều chỉnh quy hoạch\r\nchung thành phố đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định\r\nsố 24/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010) và đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây\r\ndựng quận 8 đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại\r\nQuyết định số 6013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012, trước thời điểm Thủ tướng\r\nChính phủ ban hành Quyết định số 568/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2013 về phê duyệt\r\nđiều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến\r\nnăm 2020, tầm nhìn sau năm 2020, nên trong trường hợp khi triển khai thiết kế,\r\ncắm mốc giới, thực hiện các dự án giao thông vận tải theo Quyết định số\r\n568/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2013, nếu có khác biệt về hướng tuyến, vị trí...\r\nthì đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này cần được cập nhật và thực hiện điều\r\nchỉnh quy hoạch theo quy định.
\r\n\r\nĐiều 3.Quyết định này đính\r\nkèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000\r\nkhu dân cư phường 6, quận 8 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được\r\nnêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
| \r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
| Số hiệu | 5123/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 20/09/2013 |
| Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
| Ngày hiệu lực | 20/09/2013 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật