Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Quyết định 4818/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Hòa Phú, xã Hòa Phú, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)

Value copied successfully!
Số hiệu 4818/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 05/09/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 4818/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Thành phố Hồ Chí\r\n Minh, ngày 05 tháng 9 năm 2013

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ\r\nDUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ HÒA PHÚ, XÃ HÒA PHÚ, HUYỆN\r\nCỦ CHI (ĐIỀU CHỈNH TỔNG THỂ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/2000)\r\n(QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng\r\nnhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị\r\nngày 17 tháng 6 năm 2009;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số\r\n37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt\r\nvà quản lý quy hoạch xây dựng;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số\r\n10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng\r\nloại quy hoạch đô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn\r\nkỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng\r\n12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND\r\nngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt\r\nquy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND ngày 23 tháng\r\n5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchung xây dựng huyện Củ Chi;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 3201/QĐ-UBND ngày 17 tháng\r\n6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Hòa Phú, xã Hòa Phú, huyện\r\nCủ Chi (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000);

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ\r\ntrình số 2893/TTr-SQHKT ngày 22 tháng 8 năm 2013 về trình đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Hòa Phú, xã Hòa\r\nPhú, huyện Củ Chi (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ\r\n1/2000), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Duyệt đồ án quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Hòa Phú, xã Hòa Phú, huyện Củ Chi (điều\r\nchỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000), (quy hoạch sử\r\ndụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:

\r\n\r\n

1. Vị trí,\r\nphạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc\r\nxã Hòa Phú, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Giới hạn khu vực quy hoạch như\r\nsau:

\r\n\r\n

+ Phía Đông - Bắc: giáp sông Sài\r\nGòn.

\r\n\r\n

+ Phía Đông - Nam: giáp khu đất\r\nnông nghiệp.

\r\n\r\n

+ Phía Tây - Nam: giáp khu đất\r\nnông nghiệp.

\r\n\r\n

+ Phía Tây - Bắc: giáp Tỉnh lộ 8\r\nvà khu phim trường.

\r\n\r\n

- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n143,81 ha.

\r\n\r\n

- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nkhu trung tâm dân cư xã, phát triển theo hướng chỉnh trang và xây dựng mới.

\r\n\r\n

2. Cơ quan tổ\r\nchức lập đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

 Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi (Chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng\r\nCông trình huyện Củ Chi).

\r\n\r\n

3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

 Công\r\nty TNHH Quảng cáo Tư vấn thiết kế Xây dựng Vượng Vinh.

\r\n\r\n

4. Hồ sơ, bản vẽ\r\nđồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

- Thuyết minh tổng hợp.

\r\n\r\n

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

\r\n\r\n

+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất,\r\ntỷ lệ 1/10.000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử\r\ndụng đất, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch giao thông và\r\nchỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

5. Dự báo quy\r\nmô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ\r\nthuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của\r\nđồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).

\r\n\r\n

5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 12.000 người.

\r\n\r\n

5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị\r\ntoàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại chỉ tiêu

\r\n
\r\n

Đơn vị tính

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu

\r\n
\r\n

m²/người

\r\n
\r\n

119,84

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở toàn khu quy hoạch

\r\n
\r\n

m²/người

\r\n
\r\n

94,85

\r\n
\r\n

C

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

m²/người

\r\n
\r\n

63,52

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo, chỉnh trang

\r\n
\r\n

m²/người

\r\n
\r\n

58,81

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới (thấp tầng)

\r\n
\r\n

m²/người

\r\n
\r\n

4,71

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở

\r\n
\r\n

m²/người

\r\n
\r\n

8,52

\r\n
\r\n

+ Đất công trình giáo dục

\r\n
\r\n

m²/người

\r\n
\r\n

6,71

\r\n
\r\n

+ Đất thương mại - dịch vụ

\r\n
\r\n

m²/người

\r\n
\r\n

0,51

\r\n
\r\n

+ Trạm y tế

\r\n
\r\n

m²/người

\r\n
\r\n

0,28

\r\n
\r\n

+ Điểm sinh hoạt văn hóa

\r\n
\r\n

m²/người

\r\n
\r\n

0,52

\r\n
\r\n

+ Trung tâm hành chính cấp xã

\r\n
\r\n

m²/người

\r\n
\r\n

0,49

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể đất\r\n cây xanh trong nhóm nhà ở)

\r\n
\r\n

m²/người

\r\n
\r\n

13,67

\r\n
\r\n

- Đất giao thông cấp phân khu vực

\r\n
\r\n

km/km²

\r\n
\r\n

12,31

\r\n
\r\n

D

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giao thông từ đường khu vực trở lên, kể cả\r\n giao thông tĩnh

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

13,64

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn cấp nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn thoát nước

\r\n
\r\n

lít/người ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn cấp điện

\r\n
\r\n

kwh/người/năm

\r\n
\r\n

1,500

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải

\r\n
\r\n

kg/người/ngày

\r\n
\r\n

1,0

\r\n
\r\n

E

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn\r\n khu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Mật độ xây dựng chung

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

27,13

\r\n
\r\n

- Hệ số sử dụng đất

\r\n
\r\n

lần

\r\n
\r\n

0,68

\r\n
\r\n

- Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD)

\r\n
\r\n

Tối thiểu

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Tối đa

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n\r\n

6. Quy hoạch\r\ntổng mặt bằng sử dụng đất:

\r\n\r\n

6.1. Các khu chức năng trong\r\nkhu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

Toàn khu vực quy hoạch được phân\r\nchia làm 3 đơn vị ở với đầy đủ các cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật của\r\nriêng từng đơn vị ở, đảm bảo bán kính phục vụ tốt nhất đến từng hộ dân cư, được\r\nxác định như sau:

\r\n\r\n

Các đơn vị ở:

\r\n\r\n

- Đơn vị ở 1 (khu 1): khu quy hoạch\r\ncó diện tích 53,45 ha, quy mô dân số dự kiến 4.000 người, được giới hạn bởi:

\r\n\r\n

+ Phía Đông - Nam: giáp đường N2.

\r\n\r\n

+ Phía Tây - Bắc: giáp khu phim\r\ntrường.

\r\n\r\n

+ Phía Tây - Nam: giáp Tỉnh lộ 8.

\r\n\r\n

+ Phía Đông - Bắc: giáp sông Sài\r\nGòn.

\r\n\r\n

- Đơn vị ở 2 (khu 2): khu quy hoạch\r\ncó diện tích 43,23 ha, quy mô dân số dự kiến 4.000 người, được giới hạn bởi:

\r\n\r\n

+ Phía Đông - Nam: giáp đường N2.

\r\n\r\n

+ Phía Tây - Bắc: giáp đường Bến\r\nThan.

\r\n\r\n

+ Phía\r\nTây - Nam: giáp đường N9.

\r\n\r\n

+ Phía Đông - Bắc: giáp Tỉnh lộ 8.

\r\n\r\n

- Đơn vị ở 3 (khu 3): khu quy hoạch\r\ncó diện tích 47,13 ha, quy mô dân số dự kiến 4.000 người, được giới hạn bởi:

\r\n\r\n

+ Phía Đông- Bắc: giáp Tỉnh lộ 8.

\r\n\r\n

+ Phía Đông - Nam: giáp đường Bến\r\nThan.

\r\n\r\n

+ Phía Tây - Nam: giáp đường N9.

\r\n\r\n

Các khu chức năng thuộc đơn vị ở:\r\n(có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:

\r\n\r\n

a. Các khu chức năng thuộc các\r\nđơn vị ở (tổng diện tích đất đơn vị ở: 113,82 ha):

\r\n\r\n

a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích khoảng\r\n76,22 ha. Trong đó:

\r\n\r\n

- Các khu nhà ở hiện hữu, chỉnh\r\ntrang: quy mô khoảng 70,57 ha.

\r\n\r\n

- Các nhóm nhà ở xây dựng mới: quy\r\nmô khoảng 5,65 ha.

\r\n\r\n

a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 10,22 ha;\r\nbao gồm:

\r\n\r\n

- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 8,05 ha.

\r\n\r\n

+ Trường mầm non (xây dựng mới):\r\n1,64 ha (3 cơ sở).

\r\n\r\n

+ Trường tiểu học: 3,32 ha (2 cơ sở).

\r\n\r\n

* Trường tiểu học Hòa Phú (hiện hữu\r\ncải tạo): 1,21 ha.

\r\n\r\n

* Trường tiểu học (xây dựng mới)\r\n:2,11 ha.

\r\n\r\n

+ Trường trung học cơ sở Hòa Phú\r\n(hiện hữu cải tạo): 3,09 ha (1 cơ sở).

\r\n\r\n

- Khu chức năng y tế

\r\n\r\n

+ Trạm y tế Hòa Phú (hiện hữu cải\r\ntạo): diện tích 0,34 ha (1 cơ sở).

\r\n\r\n

- Khu chức năng dịch vụ - thương mại,\r\nchợ

\r\n\r\n

+ Chợ Hòa Phú (hiện hữu cải tạo):\r\n0,61 ha (1 khu).

\r\n\r\n

- Khu hành chính, văn hóa cấp xã:

\r\n\r\n

+ Ủy ban nhân dân xã Hòa Phú (hiện\r\nhữu cải tạo): 0,59 ha (1 khu).

\r\n\r\n

- Điểm sinh hoạt văn hóa (xây dựng\r\nmới): 0,63 ha (2 điểm).

\r\n\r\n

a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng\r\ndiện tích 16,40 ha.

\r\n\r\n

a.4. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 10,98\r\nha.

\r\n\r\n

b. Các khu chức năng ngoài đơn\r\nvị ở nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 29,99\r\nha:

\r\n\r\n

b.1. Khu cây xanh, mặt nước sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích\r\n6,56 ha. Trong đó:

\r\n\r\n

- Diện tích khu cây xanh cảnh quan\r\nven sông, rạch, kênh: 3,39 ha.

\r\n\r\n

- Diện tích đất cây xanh chuyên dụng:\r\n3,17 ha; trong đó:

\r\n\r\n

+ Diện tích đất cây xanh cách ly\r\nđường điện: 1,93 ha.

\r\n\r\n

+ Diện tích đất cây xanh cách ly\r\nđường ống nước: 1,24 ha.

\r\n\r\n

b.2. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: (từ đường khu vực trở lên):\r\ndiện tích 19,61 ha;

\r\n\r\n

b.3. Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng (hiện hữu cải tạo) : 1,62\r\nha; bao gồm:

\r\n\r\n

- Đình thần Hòa Phú: 0,51 ha.

\r\n\r\n

- Chùa Khánh Đức: 0,62 ha.

\r\n\r\n

- Chùa Phước Hòa: 0,42 ha.

\r\n\r\n

- Nhà bia tưởng niệm: 0,07 ha.

\r\n\r\n

b.4. Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật

\r\n\r\n

- Trạm bơm Hòa Phú - nhà máy nước\r\nTân Hiệp: 2,20 ha.

\r\n\r\n

6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn\r\nkhu vực quy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại đất

\r\n
\r\n

Diện tích
\r\n (ha)

\r\n
\r\n

Tỷ lệ
\r\n (%)

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Đất các đơn vị ở

\r\n
\r\n

113,82

\r\n
\r\n

100,00

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất các nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

76,22

\r\n
\r\n

66,96

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo, chỉnh\r\n trang

\r\n
\r\n

70,57

\r\n
\r\n

62,00

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới

\r\n
\r\n

5,65

\r\n
\r\n

4,96

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở

\r\n
\r\n

10,22

\r\n
\r\n

8,98

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

8,05

\r\n
\r\n

7,07

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non

\r\n
\r\n

1,64

\r\n
\r\n

1,44

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học

\r\n
\r\n

3,32

\r\n
\r\n

2,91

\r\n
\r\n

+ Trường trung học cơ sở

\r\n
\r\n

3,09

\r\n
\r\n

2,72

\r\n
\r\n

- Đất trung tâm hành chính cấp xã

\r\n
\r\n

0,59

\r\n
\r\n

0,52

\r\n
\r\n

- Đất y tế ( trạm y tế)

\r\n
\r\n

0,34

\r\n
\r\n

0,30

\r\n
\r\n

- Đất văn hóa (điểm sinh hoạt văn hóa)

\r\n
\r\n

0,63

\r\n
\r\n

0,55

\r\n
\r\n

- Đất dịch vụ thương mại, chợ

\r\n
\r\n

0,61

\r\n
\r\n

0,54

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể đất cây\r\n xanh trong nhóm nhà ở)

\r\n
\r\n

16,40

\r\n
\r\n

14,41

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đất đường giao thông cấp phân khu vực

\r\n
\r\n

10,98

\r\n
\r\n

9,65

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

29,99

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị

\r\n
\r\n

6,56

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh cảnh quan ven sông

\r\n
\r\n

3,39

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 - Đất cây xanh chuyên dụng

\r\n
\r\n

3,17

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất cây xanh cách ly đường điện

\r\n
\r\n

1,93

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất cây xanh cách ly đường ống nước

\r\n
\r\n

1,24

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất giao thông đối ngoại (tính đến mạng đường khu\r\n vực)

\r\n
\r\n

19,61

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng

\r\n
\r\n

1,62

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật (trạm bơm Hòa Phú -\r\n nhà máy nước Tân Hiệp)

\r\n
\r\n

2,20

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng cộng

\r\n
\r\n

143,81

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

6.3. Cơ cấu sử dụng đất\r\nvà các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Đơn vị ở

\r\n
\r\n

Cơ cấu sử dụng đất

\r\n
\r\n

Diện tích
\r\n  (m2)

\r\n
\r\n

Dân số
\r\n (người)

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng\r\n đất quy hoạch đô thị

\r\n
\r\n

Loại đất

\r\n
\r\n

Ký hiệu khu đất hoặc\r\n ô phố

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất\r\n (m2/người)

\r\n
\r\n

Mật độ xây dựng tối\r\n đa (%)

\r\n
\r\n

Tầng cao (tầng)

\r\n
\r\n

Hệ số sử dụng đất\r\n tối đa (lần)

\r\n
\r\n

Tối thiểu

\r\n
\r\n

Tối đa

\r\n
\r\n

Đơn vị ở 1 (Diện\r\n tích : 534.535 m2, quy mô dân số: 4000 người)

\r\n
\r\n

I.1

\r\n
\r\n

Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

407.013

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

101,75

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,03

\r\n
\r\n

I.1.1

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

214.134

\r\n
\r\n

4.000

\r\n
\r\n

53,53

\r\n
\r\n

46

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,84

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

214.134

\r\n
\r\n

4.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

46

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,84

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo, chỉnh trang

\r\n
\r\n

I.02

\r\n
\r\n

6.677

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,40

\r\n
\r\n

I.08

\r\n
\r\n

1.256

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,40

\r\n
\r\n

I.09

\r\n
\r\n

3.355

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,40

\r\n
\r\n

I.12

\r\n
\r\n

37.164

\r\n
\r\n

700

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,60

\r\n
\r\n

I.14

\r\n
\r\n

48.633

\r\n
\r\n

900

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,60

\r\n
\r\n

I.15

\r\n
\r\n

30.916

\r\n
\r\n

600

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,60

\r\n
\r\n

I.16

\r\n
\r\n

5.462

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,40

\r\n
\r\n

I.21

\r\n
\r\n

8.020

\r\n
\r\n

150

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,40

\r\n
\r\n

I.22

\r\n
\r\n

19.319

\r\n
\r\n

360

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,00

\r\n
\r\n

I.23

\r\n
\r\n

24.810

\r\n
\r\n

460

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,00

\r\n
\r\n

I.24

\r\n
\r\n

24.580

\r\n
\r\n

460

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,00

\r\n
\r\n

I.25

\r\n
\r\n

3.942

\r\n
\r\n

80

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,40

\r\n
\r\n

I.1.2

\r\n
\r\n

Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

32.927

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

8,23

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,06

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

17.486

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4,37

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,08

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non

\r\n
\r\n

I.05

\r\n
\r\n

5.401

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,80

\r\n
\r\n

xây dựng mới

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học

\r\n
\r\n

I.04

\r\n
\r\n

12.085

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,20

\r\n
\r\n

hiện hữu cải tạo

\r\n
\r\n

- Đất hành chính (cấp xã)

\r\n
\r\n

I.07

\r\n
\r\n

5.878

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,20

\r\n
\r\n

hiện hữu cải tạo

\r\n
\r\n

- Đất dịch vụ thương mại, chợ

\r\n
\r\n

I.11

\r\n
\r\n

6.169

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,80

\r\n
\r\n

hiện hữu cải tạo

\r\n
\r\n

- Đất y tế (trạm y tế)

\r\n
\r\n

I.06

\r\n
\r\n

3.394

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,20

\r\n
\r\n

hiện hữu cải tạo

\r\n
\r\n

I.1.3

\r\n
\r\n

Đất cây xanh sử dụng công cộng, mặt nước (không kể\r\n đất cây xanh sử dụng công cộng trong các nhóm nhà ở)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

117.468

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

29,37

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,04

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công viên cây xanh, vườn hoa

\r\n
\r\n

I.19

\r\n
\r\n

95.710

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

- Mặt nước

\r\n
\r\n

21.758

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

I.1.4

\r\n
\r\n

Đất đường giao thông cấp phân khu vực

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

42.484

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

10,76 km/km2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

I.2

\r\n
\r\n

Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

127.522

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

I.2.1

\r\n
\r\n

Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

11.274

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Chùa Khánh Đức

\r\n
\r\n

I.13

\r\n
\r\n

6.148

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

hiện hữu cải tạo

\r\n
\r\n

- Đình thần Hòa Phú

\r\n
\r\n

I.20

\r\n
\r\n

5.126

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

hiện hữu cải tạo

\r\n
\r\n

I.2.2

\r\n
\r\n

Đất cây xanh, mặt nước

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

42.363

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh cảnh quan ven sông

\r\n
\r\n

I.17

\r\n
\r\n

18.087

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

I.18

\r\n
\r\n

15.860

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất cây xanh chuyên dụng (đất cây xanh cách ly\r\n đường ống nước)

\r\n
\r\n

I.03

\r\n
\r\n

4.631

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

I.10

\r\n
\r\n

3.785

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

I.2.3

\r\n
\r\n

Đất giao thông, quảng trường, bến bãi

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

51.901

\r\n
\r\n

9,71 %

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giao thông ( từ đường khu vực trở lên)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

51.901

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

I.2.4

\r\n
\r\n

Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

21.984

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Trạm bơm Hòa Phú -Nhà máy nước Tân Hiệp

\r\n
\r\n

I.01

\r\n
\r\n

21.984

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

hiện hữu cải tạo

\r\n
\r\n

Đơn vị ở 2 (Diện\r\n tích : 432.312 m2, quy mô dân số: 4000 người)

\r\n
\r\n

II.1

\r\n
\r\n

Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

365.297

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

91,32

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,48

\r\n
\r\n

II.1.1

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

306.148

\r\n
\r\n

4.000

\r\n
\r\n

76,54

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,78

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

263.452

\r\n
\r\n

3.440

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,81

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo, chỉnh trang

\r\n
\r\n

II.02

\r\n
\r\n

2.886

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,40

\r\n
\r\n

II.04

\r\n
\r\n

10.913

\r\n
\r\n

140

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,40

\r\n
\r\n

II.05

\r\n
\r\n

52.948

\r\n
\r\n

700

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,60

\r\n
\r\n

II.06

\r\n
\r\n

57.365

\r\n
\r\n

750

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,60

\r\n
\r\n

II.08

\r\n
\r\n

11.437

\r\n
\r\n

150

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,40

\r\n
\r\n

II.09

\r\n
\r\n

29.296

\r\n
\r\n

380

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,60

\r\n
\r\n

II.10

\r\n
\r\n

31.267

\r\n
\r\n

400

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,60

\r\n
\r\n

II.11

\r\n
\r\n

8.469

\r\n
\r\n

110

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,40

\r\n
\r\n

II.12

\r\n
\r\n

24.179

\r\n
\r\n

320

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,00

\r\n
\r\n

II.16

\r\n
\r\n

24.552

\r\n
\r\n

320

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,00

\r\n
\r\n

II.17

\r\n
\r\n

10.140

\r\n
\r\n

130

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,40

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây mới

\r\n
\r\n

II.18

\r\n
\r\n

42.696

\r\n
\r\n

560

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,60

\r\n
\r\n

II.1.2

\r\n
\r\n

Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

10.128

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2,53

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

0,99

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 Đất giáo dục

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5.360

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1,34

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,80

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non

\r\n
\r\n

II.13

\r\n
\r\n

5.360

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,80

\r\n
\r\n

xây dựng mới

\r\n
\r\n

- Đất văn hóa (điểm sinh hoạt văn hóa)

\r\n
\r\n

II.14

\r\n
\r\n

4.768

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,20

\r\n
\r\n

Xây dựng mới

\r\n
\r\n

II.1.3

\r\n
\r\n

Đất cây xanh sử dụng công cộng, mặt nước (không kể\r\n đất cây xanh sử dụng công cộng trong các nhóm nhà ở)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

11.453

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2,86

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công viên cây xanh, vườn hoa

\r\n
\r\n

II.15

\r\n
\r\n

11.453

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

II.1.4

\r\n
\r\n

Đất đường giao thông cấp phân khu vực

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

37.568

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

13,79 km/km2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

II.2

\r\n
\r\n

Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

67.015

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

II.2.1

\r\n
\r\n

Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

696

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Nhà bia tưởng niệm

\r\n
\r\n

II.01

\r\n
\r\n

696

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

hiện hữu cải tạo

\r\n
\r\n

II.2.2

\r\n
\r\n

Đất cây xanh , mặt nước

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

9.776

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh chuyên dụng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

9.776

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất cây xanh cách ly đường điện

\r\n
\r\n

II.19

\r\n
\r\n

2.434

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

II.20

\r\n
\r\n

3.321

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất cây xanh cách ly đường ống nước

\r\n
\r\n

II.03

\r\n
\r\n

3.683

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

II.07

\r\n
\r\n

338

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

II.2.3

\r\n
\r\n

Đất giao thông, quảng trường, bến bãi

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

56.543

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

13,08 %

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giao thông ( từ đường khu vực trở lên)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

56.543

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đơn vị ở 3 (Diện\r\n tích : 471.289 m2, quy mô dân số: 4000 người)

\r\n
\r\n

III.1

\r\n
\r\n

Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

365.930

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

81,32

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,28

\r\n
\r\n

III.1.1

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

241.914

\r\n
\r\n

4.000

\r\n
\r\n

53,76

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,78

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

228.130

\r\n
\r\n

3770

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,77

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo, chỉnh trang

\r\n
\r\n

III.09

\r\n
\r\n

37.309

\r\n
\r\n

620

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,60

\r\n
\r\n

III.10

\r\n
\r\n

28.205

\r\n
\r\n

470

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,60

\r\n
\r\n

III.12

\r\n
\r\n

52.818

\r\n
\r\n

870

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,60

\r\n
\r\n

III.14

\r\n
\r\n

18.860

\r\n
\r\n

310

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,00

\r\n
\r\n

III.15

\r\n
\r\n

9.686

\r\n
\r\n

160

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,40

\r\n
\r\n

III.16

\r\n
\r\n

31.688

\r\n
\r\n

520

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,60

\r\n
\r\n

III.17

\r\n
\r\n

18.099

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,00

\r\n
\r\n

III.18

\r\n
\r\n

22.979

\r\n
\r\n

380

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,00

\r\n
\r\n

III.19

\r\n
\r\n

8.486

\r\n
\r\n

140

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,40

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây mới

\r\n
\r\n

III.20

\r\n
\r\n

13.784

\r\n
\r\n

230

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,00

\r\n
\r\n

III.1.2

\r\n
\r\n

Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

59.126

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

14,78

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,17

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất giáo dục

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

57.622

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

14,41

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,16

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non

\r\n
\r\n

III.06

\r\n
\r\n

5.597

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,80

\r\n
\r\n

xây dựng mới

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học

\r\n
\r\n

III.08

\r\n
\r\n

21.086

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,20

\r\n
\r\n

xây dựng mới

\r\n
\r\n

+ Trường trung học cơ sở

\r\n
\r\n

III.05

\r\n
\r\n

30.939

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,20

\r\n
\r\n

hiện hữu cải tạo

\r\n
\r\n

- Đất văn hóa (điểm sinh hoạt văn hóa)

\r\n
\r\n

III.13

\r\n
\r\n

1.504

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,38

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,60

\r\n
\r\n

xây dựng mới

\r\n
\r\n

III.1.3

\r\n
\r\n

Đất cây xanh sử dụng công cộng, mặt nước (không kể\r\n đất cây xanh sử dụng công cộng trong các nhóm nhà ở)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

35.089

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

8,77

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công viên cây xanh, vườn hoa

\r\n
\r\n

III.07

\r\n
\r\n

35.089

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

III.1.4

\r\n
\r\n

Đất đường giao thông cấp phân khu vực

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

29.801

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

15,72 km/km2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

III.2

\r\n
\r\n

Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

105.359

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

III.2.1

\r\n
\r\n

Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.216

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Chùa Phước Hòa

\r\n
\r\n

III.11

\r\n
\r\n

4.216

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

hiện hữu cải tạo

\r\n
\r\n

III.2.2

\r\n
\r\n

Đất cây xanh , mặt nước

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

13.497

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đât cây xanh chuyên dụng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

13.497

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất cây xanh cách ly đường điện

\r\n
\r\n

III.01

\r\n
\r\n

3.113

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

III.02

\r\n
\r\n

1.755

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

III.03

\r\n
\r\n

4.869

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

III.04

\r\n
\r\n

3.760

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

III.2.3

\r\n
\r\n

Đất giao thông, quảng trường, bến bãi

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

87.646

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

18,60 %

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giao thông ( từ đường khu vực trở lên)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

87.646

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

7. Tổ chức\r\nkhông gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:

\r\n\r\n

- Tổ chức không gian kiến trúc dựa\r\ntrên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp\r\nlý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.

\r\n\r\n

- Các khu chức năng (dân cư, công\r\ntrình công cộng, cây xanh,…) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không gian\r\nsống của đô thị hiện đại và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.

\r\n\r\n

- Yêu cầu về kiến trúc công trình\r\n: Tùy thuộc vào tính chất và vị trí của công trình, các chỉ tiêu xây dựng như mật\r\nđộ xây dựng khống chế chung toàn khu không quá 30%. Hình thức kiến trúc mang\r\ntính thẩm mỹ cao, đa dạng, hiện đại phù hợp với xu hướng phát triển của khu đô\r\nthị. Tầng cao xây dựng 1 - 4 tầng.

\r\n\r\n

- Trọng tâm là khu vực giao lộ giữa\r\nĐường Bến Than và Tỉnh lộ 8.

\r\n\r\n

- Khu vực giáo dục và các công\r\ntrình công cộng: đối với các công trình như trường tiểu học, mầm non bố trí\r\nphân tán vào các nhóm ở nhằm đảm bảo bán kính phục vụ. Đối với trường trung học\r\ncơ sở cấp phục vụ cho khu vực sẽ mở rộng tại vị trí trường Trung học cơ sở Hòa\r\nPhú hiện hữu.

\r\n\r\n

- Phát triển các loại hình nhà ở\r\nphù hợp với cảnh quan khu vực như: nhà liên kế, liên kế vườn sẽ tập trung dọc\r\ntheo các tuyến đường chính như Tỉnh lộ 8 và đường Bến Than tạo sự sầm uất cho\r\ncác tuyến đường này. Nhà vườn bố trí khu đường nội bộ và các khu ở gần đường\r\nven sông Sài Gòn.

\r\n\r\n

- Về nguyên tắc xác định khoảng\r\nlùi các công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây\r\ndựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch\r\nkiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ\r\nán này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD\r\nvà các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.

\r\n\r\n

8. Quy hoạch\r\ngiao thông đô thị:

\r\n\r\n

- Quy hoạch mạng lưới giao thông\r\nphù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển hệ thống giao thông vận tải\r\nthành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng\r\nhuyện Củ Chi và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.

\r\n\r\n

- Tổ chức giao thông theo tính chất\r\ntừng con đường, lộ giới từ 13m - 40m.

\r\n\r\n

- Hệ thống đường giao thông trong\r\nkhu quy hoạch có tổng chiều dài 16,24 km, tổng diện tích đất giao thông là\r\n30,59 ha trong đó:

\r\n\r\n

+ Đường giao thông đối ngoại có tổng\r\nchiều dài 8,76 km chiếm diện tích 19,61 ha.

\r\n\r\n

+ Đường giao thông đối nội có tổng\r\nchiều dài 7,48 km chiếm diện tích 10,98 ha.

\r\n\r\n

- Các nút giao thông được dự kiến\r\ngiao nhau cùng cốt. Bán kính triền lề tại các góc giao lộ R ≥15 m tại các đường\r\ntrục chính đô thị, R ≥ 12 m tại các đường chính khu vực và liên khu vực, R ≥ 8\r\nm tại các đường nội bộ, phân khu vực.

\r\n\r\n

- Bảng thống kê đường giao thông:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tên đường

\r\n
\r\n

Giới hạn

\r\n
\r\n

Lộ giới
\r\n (mét)

\r\n
\r\n

Chiều rộng (mét)

\r\n
\r\n

Từ…

\r\n
\r\n

Đến…

\r\n
\r\n

Lề trái

\r\n
\r\n

Mặt đường

\r\n
\r\n

Lề phải

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Tỉnh lộ 8

\r\n
\r\n

Ranh quy hoạch\r\n phía Tây

\r\n
\r\n

Đường N2

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

8,5

\r\n
\r\n

23

\r\n
\r\n

8,5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đường Bến Than

\r\n
\r\n

Ranh quy hoạch\r\n phía Đông Bắc

\r\n
\r\n

Tỉnh lộ 8

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Tỉnh lộ 8

\r\n
\r\n

Đường N7

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Đường N7

\r\n
\r\n

Đường N10

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Đường N10

\r\n
\r\n

Đường N9

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đường D1

\r\n
\r\n

Đường N1

\r\n
\r\n

Đường N5

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đường D2

\r\n
\r\n

Đường D1

\r\n
\r\n

Đường N3

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đường D3

\r\n
\r\n

Đường N1

\r\n
\r\n

Tỉnh Lộ 8

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Đường D4

\r\n
\r\n

Đường N4

\r\n
\r\n

Đường D3

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Đường D5

\r\n
\r\n

Đường N5

\r\n
\r\n

Đường N10

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Đường D6

\r\n
\r\n

Đường N10

\r\n
\r\n

Đường N9

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Đường D7

\r\n
\r\n

Đường Bến Than

\r\n
\r\n

Đường D6

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Đường D8

\r\n
\r\n

Tỉnh lộ 8

\r\n
\r\n

Đường N9

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Đường D9

\r\n
\r\n

Tỉnh lộ 8

\r\n
\r\n

Đường N9

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Đường D10

\r\n
\r\n

Đường N7

\r\n
\r\n

Đường N9

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Đường D11

\r\n
\r\n

Đường D10

\r\n
\r\n

Đường Bến Than

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Đường N1

\r\n
\r\n

Đường

\r\n
\r\n

Đường

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

Đường N2

\r\n
\r\n

Đường N1

\r\n
\r\n

Ranh quy hoạch\r\n phía Nam

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

Đường N3

\r\n
\r\n

Đường N1

\r\n
\r\n

Đường N5

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

Đường N4

\r\n
\r\n

Đường N1

\r\n
\r\n

Đường N5

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

Đường N5

\r\n
\r\n

Đường Bến Than

\r\n
\r\n

Đường N2

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4,0

\r\n
\r\n

8,0

\r\n
\r\n

4,0

\r\n
\r\n

19

\r\n
\r\n

Đường N6

\r\n
\r\n

Tỉnh lộ 8

\r\n
\r\n

Đường D7

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

Đường N7

\r\n
\r\n

Đường D8

\r\n
\r\n

Đường N2

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

21

\r\n
\r\n

Đường N8

\r\n
\r\n

Đường N6

\r\n
\r\n

Đường D6

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

22

\r\n
\r\n

Đường N9

\r\n
\r\n

Ranh quy hoạch\r\n phía Tây

\r\n
\r\n

Ranh quy hoạch\r\n phía Nam

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

6-12-6

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

23

\r\n
\r\n

Đường N10

\r\n
\r\n

Đường N12

\r\n
\r\n

Đường N2

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

Đường N11

\r\n
\r\n

Đường N7

\r\n
\r\n

Đường N9

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

Đường N12

\r\n
\r\n

Tỉnh Lộ 8

\r\n
\r\n

Đường N9

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n\r\n

* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc\r\nthiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây\r\ndựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy\r\nhoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và đơn\r\nvị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.

\r\n\r\n

9. Những hạng\r\nmục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:

\r\n\r\n

- Huy động nguồn vốn đầu tư xây dựng\r\nmới các khu nhà ở.

\r\n\r\n

- Nâng cấp và cải tạo toàn bộ các\r\ntuyến đường giao thông nội bộ.

\r\n\r\n

- Xây dựng và hoàn thiện các mạng\r\nlưới hạ tầng kỹ thuật.

\r\n\r\n

- Khu quy hoạch là khu dân cư đô\r\nthị cải tạo chỉnh trang và xây dựng mới nên việc phát triển dự kiến ưu tiên các\r\nhạng mục sau :

\r\n\r\n

- Cải tạo chỉnh trang khu dân cư\r\nhiện hữu trên các tuyến đường chính nhằm tạo bộ mặt khang trang cho khu vực.\r\nKhu dân cư mới trước mắt cần ưu tiên xây dựng các khu tái định cư cho người dân\r\nbị giải tỏa.

\r\n\r\n

- Xây dựng mới trường 3 trường mầm\r\nnon ở 3 khu dân cư số 1, 2 và 3.

\r\n\r\n

- Xây dựng mới nhà văn hóa diện\r\ntích 0,49 ha ở khu dân cư số 2.

\r\n\r\n

- Xây dựng mới trường tiểu học diện\r\ntích 2,11 ha khu dân cư số 3.

\r\n\r\n

- Xây dựng công viên cây xanh.

\r\n\r\n

- Xây dựng, cải tạo đồng bộ hệ thống\r\nhạ tầng kỹ thuật.

\r\n\r\n

* Lưu ý: Khi triển khai các dự án\r\nphát triển các tuyến đường giao thông theo quy hoạch được phê duyệt, tùy theo\r\nđiều kiện cụ thể, để tạo nguồn lực thực hiện, cần khai thác hiệu quả quỹ đất 2\r\nbên đường, tổ chức thu hồi, đấu giá hoặc đấu thầu để lựa chọn chủ đầu tư theo\r\nquy định của pháp luật.

\r\n\r\n

b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân\r\nhuyện Củ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch\r\nthực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định\r\nphê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính\r\nphủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung\r\nđã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được\r\nphê duyệt.

\r\n\r\n

Điều 2. Trách nhiệm của\r\nchủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.

\r\n\r\n

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu\r\ntrách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ,\r\nbản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân\r\ncư Hòa Phú, xã Hòa Phú, huyện Củ Chi (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết\r\nxây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).

\r\n\r\n

- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án\r\nvà theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình\r\ntriển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần\r\nlưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó,\r\ncác dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại\r\nchỗ.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ\r\nvề chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số\r\n150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần\r\ncó ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định\r\nsố 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,\r\nđầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ\r\nChi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế\r\nquản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án\r\nhoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị\r\nriêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh\r\nquan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực\r\nphát triển.

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định\r\nsố 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban\r\nhành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch\r\nđược duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm\r\n2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch\r\nđô thị.

\r\n\r\n

- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng\r\nkỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.

\r\n\r\n

- Sau khi đồ án quy hoạch phân\r\nkhu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Hòa Phú, xã Hòa Phú, huyện Củ Chi (điều chỉnh\r\ntổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000), (quy hoạch sử dụng đất\r\n- kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ\r\nthị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố\r\nvề lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.

\r\n\r\n

Điều 3. Quyết định\r\nnày đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ\r\n1/2000 khu dân cư Hòa Phú, xã Hòa Phú, huyện Củ Chi (điều chỉnh tổng thể quy hoạch\r\nchi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.

\r\n\r\n

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân xã Hòa Phú và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm\r\nthi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 4;
\r\n - Thường trực Thành ủy;
\r\n - Thường trực HĐND/TP;
\r\n - TTUB: CT, các PCT;
\r\n - VPUB: các PVP;
\r\n - Các Phòng chuyên viên;
\r\n - Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN
\r\n KT. CHỦ TỊCH
\r\n PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Nguyễn Hữu Tín

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 4818/QĐ-UBND Quyết định 4818/QĐ-UBND Quyết định số 4818/QĐ-UBND Quyết định 4818/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định số 4818/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định 4818 QĐ UBND của Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 4818/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 05/09/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 4818/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 05/09/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Duyệt đồ án quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Hòa Phú, xã Hòa Phú, huyện Củ Chi (điều\r\nchỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000), (quy hoạch sử\r\ndụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
  • Điều 2. Trách nhiệm của\r\nchủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
  • Điều 3. Quyết định\r\nnày đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ\r\n1/2000 khu dân cư Hòa Phú, xã Hòa Phú, huyện Củ Chi (điều chỉnh tổng thể quy hoạch\r\nchi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
  • Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện\r\nCủ Chi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân xã Hòa Phú và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm\r\nthi hành Quyết định này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.