Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Quyết định 4661/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 1 - phía Bắc phường Thạnh Lộc, Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)

Value copied successfully!
Số hiệu 4661/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 28/08/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN
\r\n
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:\r\n 4661/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 8 năm 2013

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU 1 - PHÍA BẮC PHƯỜNG\r\nTHẠNH LỘC, QUẬN 12 (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch xây dựng;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND\r\nngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều\r\nchỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 6706/QĐ-UBND\r\nngày 29 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt đồ án\r\nđiều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 12;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 4947/QĐ-UBND\r\nngày 26 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt nhiệm\r\nvụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 1 - phía Bắc phường Thạnh Lộc, quận 12;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 2713/TTr-SQHKT ngày 14 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 1 - phía Bắc phường Thạnh Lộc, quận 12\r\n(quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\n1 - phía Bắc phường Thạnh Lộc, quận 12 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông), với các nội dung chính như sau:

\r\n\r\n

1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường\r\nThạnh Lộc, quận 12, thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

+ Phía Đông

\r\n
\r\n

 : giáp sông Sài Gòn.

\r\n
\r\n

+ Phía Tây

\r\n
\r\n

 : giáp đường Hà Huy Giáp và\r\n đường Bùi Công Trừng.

\r\n
\r\n

+ Phía Nam

\r\n
\r\n

: giáp rạch Ông Đụng.

\r\n
\r\n

+ Phía Bắc

\r\n
\r\n

 : giáp rạch Cầu Võng.

\r\n
\r\n\r\n

- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n95,62 ha.

\r\n\r\n

- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nkhu dân cư hiện hữu cải tạo kết hợp xây dựng mới, trong đó mô hình ở chủ yếu là\r\nkhu nhà liên kế phố (tại khu dân cư hiện hữu) kết hợp khu nhà liên kế có sân vườn\r\nmật độ thấp, thưa thoáng (tại khu xây dựng mới) phù hợp với cảnh quan sông rạch\r\nđể khai thác du lịch sinh thái vườn.

\r\n\r\n

2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

Ủy ban nhân dân quận 12 (Chủ đầu tư:\r\nBan Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận 12).

\r\n\r\n

3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Thạnh\r\nPhú Gia.

\r\n\r\n

4. Hồ sơ, bản vẽ\r\nđồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

- Thuyết minh tổng hợp;

\r\n\r\n

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

\r\n\r\n

+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000;

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ\r\ngiới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

5. Dự báo quy mô\r\ndân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ\r\nthuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchung xây dựng quận 12 đã được phê duyệt).

\r\n\r\n

5.2. Dự báo quy mô dân số trong\r\nkhu vực quy hoạch: 7.800 người.

\r\n\r\n

5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ\r\ntầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n chỉ tiêu

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị tính

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

122,59

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung\r\n bình toàn khu

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

69,43

\r\n
\r\n

C

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

49,90

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải\r\n tạo chỉnh trang)

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

39,96

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

43,51

\r\n
\r\n

+ Đất nhà vườn mật độ thấp (kết hợp\r\n phát triển du lịch)

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

139,85

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở trong các khu đất\r\n sử dụng hỗn hợp

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

10,90

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

4,48

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất công trình giáo dục

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

3,54

\r\n
\r\n

+ Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n trong các khu đất sử dụng hỗn hợp

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

0,94

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Đất dịch vụ - thương mại

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

0,62

\r\n
\r\n

* Đất dịch vụ đô thị khác

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

0,32

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

3,70

\r\n
\r\n

- Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực

\r\n
\r\n

km/km2

\r\n
\r\n

10,82

\r\n
\r\n

D

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giao thông bố trí đến mạng lưới\r\n đường phân khu vực, kể cả giao thông tĩnh

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

19,70

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn cấp nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn thoát nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn cấp điện

\r\n
\r\n

kwh/người/năm

\r\n
\r\n

2.000

\r\n
\r\n

- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải

\r\n
\r\n

kg/người/ngày

\r\n
\r\n

1,3

\r\n
\r\n

E

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Mật độ xây dựng

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

19,53

\r\n
\r\n

- Hệ số sử dụng đất

\r\n
\r\n

lần

\r\n
\r\n

0,78

\r\n
\r\n

- Tầng cao xây dựng

\r\n

(theo QCVN 03:2012/BXD)

\r\n
\r\n

Tối thiểu

\r\n
\r\n

tàng

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Tối đa

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n\r\n

6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:

\r\n\r\n

6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n

- Cơ cấu quy hoạch tổ chức không gian\r\nkhu 1 - phía Bắc phường Thạnh Lộc trên cơ sở vừa cải tạo vừa xây dựng mới, đảm\r\nbảo yêu cầu cảnh quan môi trường đáp ứng yêu cầu sống, làm việc của dân cư và\r\nkhai thác hiệu quả quỹ đất, hạn chế di dời giải tỏa, bảo đảm sự phát triển và ổn\r\nđịnh lâu dài.

\r\n\r\n

- Khu quy hoạch có 2 tuyến đường nối\r\nthành phố Hồ Chí Minh với tỉnh Bình Dương là đường Hà Huy Giáp lộ giới 30m (qua\r\ncầu Phú Long cũ) và đường Vòng cung Tây Bắc lộ giới 34m - 48,5m (qua cầu Phú\r\nLong mới). Đây là những tuyến giao thông huyết mạch quan họng của khu vực nên cần\r\nphải tổ chức quy hoạch, để tạo cấu trúc không gian đô thị hợp lý, phù hợp với đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 12. Tuyến đường ven sông Sài Gòn kết\r\nnối và liên kết các khu vực quy hoạch. Ngoài ra còn có các đường nội bộ trong\r\ncác đơn vị ở hình thành từ các đường hiện trạng trong khu vực để kết nối nội bộ\r\nvà các khu vực xung quanh.

\r\n\r\n

- Trên cơ sở cấu trúc giao thông hoàn\r\nchỉnh, không gian đô thị khu vực quy hoạch được hình thành từ khu nhà liên kế\r\nphố (tại khu dân cư hiện hữu) kết hợp khu nhà liên kế có sân vườn mật độ thấp,\r\nthưa thoáng (tại khu xây dựng mới) phù hợp với cảnh quan sông rạch để khai thác\r\ndu lịch sinh thái vườn.

\r\n\r\n

- Toàn khu vực quy hoạch gồm 1 đơn vị\r\nở có quy mô diện tích 95,62 ha, quy mô dân số 7.800 người với đầy đủ các cơ sở\r\nhạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cấp đơn vị ở, đảm bảo bán kính phục vụ tốt\r\nnhất đến từng hộ dân cư, được xác định như sau: phía Đông giáp sông Sài Gòn;\r\nphía Tây giáp đường Hà Huy Giáp và đường Bùi Công Trừng; phía Nam giáp rạch Ông\r\nĐụng; phía Bắc giáp rạch cầu Võng.

\r\n\r\n

Các khu chức năng thuộc đơn vị ở bao\r\ngồm:

\r\n\r\n

a. Các khu chức năng thuộc đơn vị ở (tổng diện tích đất đơn vị ở: 54,16 ha):

\r\n\r\n

a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 38,93\r\nha, trong đó:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

- Các khu nhà ở hiện hữu, chỉnh trang

\r\n
\r\n

: 12,75 ha.

\r\n
\r\n

- Các nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

: 10,75 ha.

\r\n
\r\n

- Các nhóm nhà ở trong khu hỗn hợp

\r\n
\r\n

: 1,23 ha.

\r\n
\r\n\r\n

- Các nhóm nhà vườn mật độ thấp (kết\r\nhợp phát triển du lịch): 14,20 ha.

\r\n\r\n

a.2. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 3,50 ha; bao gồm:

\r\n\r\n

- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 2,77 ha, trong đó:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

+ Trường mẫu giáo (xây dựng mới)

\r\n
\r\n

: 0,53 ha (1 cơ sở).

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học (xây dựng mới)

\r\n
\r\n

: 1,20 ha (1 cơ sở).

\r\n
\r\n

+ Trường trung học cơ sở (xây dựng\r\n mới)

\r\n
\r\n

: 1,04 ha (1 cơ sở).

\r\n
\r\n\r\n

- Khu chức năng dịch vụ đô thị trong\r\ncác khu hỗn hợp: tổng diện tích 0,73 ha, trong đó:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

+ Dịch vụ - thương mại

\r\n
\r\n

: 0,48 ha.

\r\n
\r\n

+ Dịch vụ đô thị khác

\r\n
\r\n

: 0,25 ha.

\r\n
\r\n\r\n

a.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 2,88\r\nha.

\r\n\r\n

a.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 8,85 ha.

\r\n\r\n

b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở\r\nnằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 41,46 ha:

\r\n\r\n

b.1. Khu cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở (cây xanh hành lang\r\nsông, rạch): diện tích 8,12 ha.

\r\n\r\n

b.2. Mạng\r\nlưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực: diện tích\r\n9,99 ha.

\r\n\r\n

b.3. Sông\r\nrạch: diện tích 23,35 ha.

\r\n\r\n

6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích

\r\n

(ha)

\r\n
\r\n

Tỷ lệ

\r\n

%

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

54,16

\r\n
\r\n

56,64

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

38,93

\r\n
\r\n

40,71

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo,\r\n chỉnh trang

\r\n
\r\n

12,75

\r\n
\r\n

13,34

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới

\r\n
\r\n

10,75

\r\n
\r\n

11,24

\r\n
\r\n

- Đất nhà vườn mật độ thấp (kết hợp\r\n phát triển du lịch)

\r\n
\r\n

14,20

\r\n
\r\n

14,85

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở trong khu hỗn hợp

\r\n
\r\n

1,23

\r\n
\r\n

1,28

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

3,50

\r\n
\r\n

3,67

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

2,77

\r\n
\r\n

2,90

\r\n
\r\n

+ Trường mẫu giáo

\r\n
\r\n

0,53

\r\n
\r\n

0,55

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học

\r\n
\r\n

1,20

\r\n
\r\n

1,26

\r\n
\r\n

+ Trường trung học cơ sở

\r\n
\r\n

1,04

\r\n
\r\n

1,09

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n trong khu hỗn hợp

\r\n
\r\n

0.73

\r\n
\r\n

0.77

\r\n
\r\n

+ Đất dịch vụ - thương mại

\r\n
\r\n

0,48

\r\n
\r\n

0,51

\r\n
\r\n

+ Đất dịch vụ đô thị khác

\r\n
\r\n

0,25

\r\n
\r\n

0,26

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

2,88

\r\n
\r\n

3,01

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công viên cây xanh

\r\n
\r\n

2,39

\r\n
\r\n

2,50

\r\n
\r\n

- Đất công viên cây xanh trong khu\r\n hỗn hợp

\r\n
\r\n

0,49

\r\n
\r\n

0,51

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đất giao thông cấp đơn vị ở

\r\n
\r\n

8,85

\r\n
\r\n

9,25

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

41,46

\r\n
\r\n

43,36

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất giao thông ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

9,99

\r\n
\r\n

10,45

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất cây xanh hành lang sông, rạch

\r\n
\r\n

8,12

\r\n
\r\n

8,49

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất sông rạch

\r\n
\r\n

23,35

\r\n
\r\n

24,42

\r\n
\r\n

Tổng\r\n cộng

\r\n
\r\n

95,62

\r\n
\r\n

100,00

\r\n
\r\n\r\n

6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở

\r\n
\r\n

Cơ cấu\r\n sử dụng đất

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Ký\r\n hiệu

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (m2)

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất (m2/người)

\r\n
\r\n

Mật độ xây dựng tối đa (%)

\r\n
\r\n

Tầng\r\n cao (tầng)

\r\n
\r\n

Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa (lần)

\r\n
\r\n

Tối\r\n thiểu

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở (diện tích: 956180m2; dự báo quy mô dân số: 7.800 người)

\r\n
\r\n

1. Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

541.550

\r\n
\r\n

69,43

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1. Đất các nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

389.185

\r\n
\r\n

49,90

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu ổn định\r\n (cải tạo chỉnh trang)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

127.520

\r\n
\r\n

39,96

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

2,4

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng\r\n mới

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

107.460

\r\n
\r\n

43,51

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà vườn mật độ thấp\r\n (kết hợp phát triển du lịch)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

141.950

\r\n
\r\n

139,85

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

0,75

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở trong khu hỗn\r\n hợp

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

12.255

\r\n
\r\n

10,90

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

5,0

\r\n
\r\n

1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

34.993

\r\n
\r\n

4,48

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

27.640

\r\n
\r\n

3,54

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non (xây dựng mới 01\r\n cơ sở)

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

5.250

\r\n
\r\n

0,67

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học (xây dựng mới 01\r\n cơ sở)

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

12.010

\r\n
\r\n

1,54

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

+ Trường trung học cơ sở (xây dựng\r\n mới 01 cơ sở)

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

10.380

\r\n
\r\n

1,33

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

- Đất dịch vụ đô thị trong các khu\r\n hỗn hợp (xây dựng mới)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

7.353

\r\n
\r\n

0,94

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Dịch vụ - thương mại

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

4.848

\r\n
\r\n

0,62

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

+ Dịch vụ đô thị khác

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2.505

\r\n
\r\n

0,32

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

28.832

\r\n
\r\n

3,70

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh công viên khu ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

23.930

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,1

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh trong các khu hỗn hợp

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.902

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,1

\r\n
\r\n

1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

88.540

\r\n
\r\n

11,35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giao thông (đường phân khu vực)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

88.540

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2. Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

414.630

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1. Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

81.200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh hành lang sông,rạch

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

81.200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.2. Đất giao thông đối ngoại (tính\r\n đến mạng lưới đường khu vực)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

99.940

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.3. Đất sông rạch

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

233.490

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

6.4. Cơ cấu sử dụng đất trong các\r\nkhu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Khu\r\n đất sử dụng hỗn hợp

\r\n
\r\n

Chức\r\n năng sử dụng đất trong khu đất sử dụng hỗn hợp

\r\n
\r\n

Tỷ lệ\r\n các khu chức năng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (%)

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích từng khu chức năng (m2)

\r\n
\r\n

Ký\r\n hiệu

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (m2)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

8350

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

4175

\r\n
\r\n

Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

2505

\r\n
\r\n

Đất cây xanh

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

1670

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

16160

\r\n
\r\n

Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

8080

\r\n
\r\n

Đất dịch vụ - thương mại

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

4848

\r\n
\r\n

Đất cây xanh

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

3232

\r\n
\r\n\r\n

7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:

\r\n\r\n

- Tổ chức mạng lưới giao thông phù hợp\r\nvới một khu đô thị cải tạo, bằng cách nâng cấp các tuyến đường hiện hữu và xây dựng\r\nmới một số tuyến để nối kết các khu chức năng với nhau. Các tuyến đường này\r\nchia mặt bằng khu quy hoạch thành những ô phố, trên cơ sở đó bố trí sắp xếp lại\r\nnhà ở, công hình công cộng, công viên cây xanh nhằm cải thiện điều kiện sống\r\ncho người dân.

\r\n\r\n

- Yêu cầu về kiến trúc công trình:

\r\n\r\n

+ Những tiêu chí cần lưu ý trong quản\r\nlý quy hoạch và kiến trúc khi xây dựng mới hoặc cải tạo xây dựng khu ở như sau:

\r\n\r\n

* Các công trình kiến trúc khi xây dựng\r\nđều phải có khoảng lùi (chỉ giới xây dựng) và mật độ xây dựng theo đúng quy định.

\r\n\r\n

* Trường hợp các công trình công cộng\r\nvà công trình có công năng đặc biệt khác cần có khoảng lùi theo tiêu chuẩn thiết\r\nkế công trình kiến trúc hoặc của chuyên ngành riêng biệt.

\r\n\r\n

+ Khu dân cư:

\r\n\r\n

* Khu vực hiện hữu giữ lại cải tạo phải\r\ntuân thủ mật độ, tầng cao chung và khoảng lùi so với lộ giới theo quy định.

\r\n\r\n

* Khu vực dân cư xây dựng mới, xây dựng\r\nchủ yếu nhà biệt thự và nhà liên kế có sân vườn, mật độ xây dựng trung bình\r\n50%, tầng cao xây dựng tối đa là 4 tầng.

\r\n\r\n

* Khu nhà vườn mật độ thấp (kết hợp\r\nphát triển du lịch) phải đảm bảo xây dựng theo đúng mục tiêu tên gọi đề ra, kết\r\nhợp giữa ở và du lịch sinh thái, ưu tiên khai thác theo hướng nhà ở thấp tầng,\r\nmật độ thông thoáng, tối đa 25%, tầng cao tối đa: 3 tầng.

\r\n\r\n

+ Các công trình công cộng được bố trí\r\ntheo giải pháp phân tán trong các khu ở, tại những vị trí thuận tiện và đảm bảo\r\nbán kính phục vụ gần nhất.

\r\n\r\n

+ Các công trình kiến trúc được thiết\r\nkế phù hợp cho từng chức năng, với hình thức kiến trúc đa dạng.

\r\n\r\n

+ Khu vực sát sông, rạch đều có mảng cây\r\nxanh bảo vệ hành lang ven rạch, kết hợp mặt nước tạo cảnh quan.

\r\n\r\n

+ Về tổ chức\r\nkhông gian kiến trúc cảnh quan: cần quan tâm đến công trình kiến trúc dọc trục đường Hà Huy Giáp, đường Bùi Công Trừng, Vòng cung Tây Bắc\r\nnhằm kiến tạo bộ mặt đô thị cho khu quy hoạch vừa làm động lực phát triển, nâng\r\ncao chất lượng môi trường sống.

\r\n\r\n

+ Về nguyên tắc\r\nxác định khoảng lùi các công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công\r\ntrình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy\r\nchế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được\r\nthiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng\r\nViệt Nam 01:2008/BXD và các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm\r\nquyền ban hành.

\r\n\r\n

- Cần lưu ý đến\r\ncác chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khi áp dụng sao cho phù hợp với Tiêu chuẩn thiết\r\nkế quy hoạch và kiến trúc hiện hành của từng ngành khác nhau và tiêu chí đã được\r\ncác cơ quan chức năng phê duyệt thuộc quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết xây dựng\r\ntỷ lệ 1/2000 và 1/500.

\r\n\r\n

8. Quy hoạch giao\r\nthông đô thị:

\r\n\r\n

a) Giao thông đường bộ:

\r\n\r\n

Mạng lưới đường phù hợp với quy hoạch\r\nphát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, định hướng đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 12. Tổ chức\r\ngiao thông theo hướng cải tạo mở rộng lộ giới theo đúng\r\nquy định, kết hợp xây mới một số tuyến đường, tạo thành mạng lưới đường hoàn chỉnh.

\r\n\r\n

- Giao thông đối ngoại: tổng chiều\r\ndài các tuyến giao thông đối ngoại khoảng: 4.852m. Trong đó, đường Hà Huy Giáp\r\nvà đường Vòng cung Tây Bắc là 2 tuyến đường quan trọng kết nối thành phố Hồ Chí\r\nMinh với tỉnh Bình Dương.

\r\n\r\n

- Giao thông đối nội: với tổng chiều\r\ndài khoảng 5.529 m.

\r\n\r\n

- Bảng thống kê đường giao thông:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tên\r\n đường

\r\n
\r\n

Giới\r\n hạn

\r\n
\r\n

Lộ\r\n giới (mét)

\r\n
\r\n

Chiều\r\n rộng (mét)

\r\n
\r\n

Từ...

\r\n
\r\n

Đến...

\r\n
\r\n

Vỉa\r\n hè trái

\r\n
\r\n

Lòng\r\n đường

\r\n
\r\n

Vỉa\r\n hè phải

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Đường khu vực

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đường Hà Huy Giáp

\r\n
\r\n

Cầu\r\n Ông Đụng

\r\n
\r\n

Cầu\r\n Phú Long cũ

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đường Bùi Công Trừng

\r\n
\r\n

Dường\r\n Hà Huy Giáp

\r\n
\r\n

Cầu\r\n Võng

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đường Vòng cung\r\n Tây Bắc

\r\n
\r\n

Đường\r\n Hà Huy Giáp

\r\n
\r\n

Cầu\r\n Phú Long mới

\r\n
\r\n

34 đến\r\n 48,5

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

24 đến\r\n 38,5

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đường Đ1

\r\n
\r\n

Rạch\r\n Ông Đụng

\r\n
\r\n

Đường\r\n Hà Huy Giáp

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4.5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4.5

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Đường phân khu vực

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đường TL47

\r\n
\r\n

Đường\r\n Hà Huy Giáp

\r\n
\r\n

Đường\r\n Đ1

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đường TL49

\r\n
\r\n

Đường\r\n Hà Huy Giáp

\r\n
\r\n

Đường\r\n Đ1

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đường TL50

\r\n
\r\n

Đường\r\n Hà Huy Giáp

\r\n
\r\n

Đường\r\n Đ1

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đường TL52

\r\n
\r\n

Đường\r\n Bùi Công Trừng

\r\n
\r\n

Đường\r\n Đ1

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đường TL54

\r\n
\r\n

Đường\r\n Bùi Công Trừng

\r\n
\r\n

Đường\r\n Đ1

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Đường TL56

\r\n
\r\n

Đường\r\n Bùi Công Trừng

\r\n
\r\n

Đường\r\n Đ1

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Đường TL57

\r\n
\r\n

Đường\r\n Bùi Công Trừng

\r\n
\r\n

Đường\r\n Đ1

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Đường Đ2

\r\n
\r\n

Rạch\r\n Ông Đụng

\r\n
\r\n

Đường\r\n Đ1

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Đường Đ5

\r\n
\r\n

Đường\r\n Đ7

\r\n
\r\n

Đường\r\n Đ1

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Đường Đ7

\r\n
\r\n

Đường\r\n TL50

\r\n
\r\n

Đường\r\n TL52

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Dường D8

\r\n
\r\n

Đường\r\n Đ2

\r\n
\r\n

Đường\r\n Đ1

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Đường Đ9

\r\n
\r\n

Đường\r\n Hà Huy Giáp

\r\n
\r\n

Đường\r\n Đ1

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n\r\n

- Về các nút giao\r\nthông chính: Các nút giao thông giao cắt ngang cùng mức với các bán kính bó vỉa\r\ntùy theo vị tri giao lộ. Giao lộ chính Rmin = 12 - 15m.

\r\n\r\n

b) Giao thông đường thủy: Khu vực lập\r\nquy hoạch có nhiều sông, kênh, rạch tiếp giáp và cắt ngang khu đất. Tuy nhiên,\r\nchỉ có một con sông chính có thể đảm nhiệm vai trò giao\r\nthông đường thủy của khu quy hoạch với cấp kỹ thuật cụ thể như sau: Sông Sài\r\nGòn, cấp kỹ thuật: cấp 3.

\r\n\r\n

9. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

a) Những\r\nhạng mục ưu tiên đầu tư:

\r\n\r\n

Căn cứ vào Nghị Quyết Đại hội Đảng bộ\r\nThành phố, Đại hội Đảng bộ của quận 12, trên cơ sở định hướng phát triển đô thị,\r\ncác chương trình, công trình trọng điểm của Thành phố, quy hoạch, kế hoạch phát\r\ntriển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực theo từng giai đoạn\r\nđể xác định các phân kỳ tổ chức thực hiện theo quy hoạch, có dự kiến các dự án\r\nưu tiên đầu tư trong phạm vi quy hoạch. Cụ thể thực hiện các công tác sau:

\r\n\r\n

- Huy động nguồn vốn xây dựng các\r\ncông trình công cộng và cây xanh, ưu tiên mở rộng, cải tạo, nâng cấp và xây dựng\r\nmới các công trình về giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao.

\r\n\r\n

- Huy động nguồn vốn đầu tư xây dựng\r\nmới các khu nhà ở.

\r\n\r\n

- Nâng cấp và cải tạo toàn bộ các tuyến\r\nđường giao thông nội bộ.

\r\n\r\n

- Xây dựng và hoàn thiện các mạng lưới\r\nhạ tầng kỹ thuật.

\r\n\r\n

- Khi triển khai các dự án phát triển\r\ncác tuyến đường giao thông theo quy hoạch được phê duyệt, tùy theo điều kiện cụ\r\nthể, để tạo nguồn lực thực hiện, cần khai thác hiệu quả quỹ đất 2 bên đường, tổ\r\nchức thu hồi, đấu giá hoặc đấu thầu để lựa chọn chủ đầu tư theo quy định của\r\npháp luật.

\r\n\r\n

b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận\r\n12, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch\r\nphân khu này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các\r\nkhu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng\r\n01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần\r\ntuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án quy hoạch phân khu này và Quy định\r\nquản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.

\r\n\r\n

Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận 12 và các\r\nđơn vị có liên quan.

\r\n\r\n

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân quận 12 và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc cơ quan\r\ncung cấp bản đồ chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện\r\ntrạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 1 - phía Bắc\r\nphường Thạnh Lộc, quận 12.

\r\n\r\n

- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchung xây dựng quận 12; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy\r\nhoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 12, các cơ quan, đơn vị\r\ncó liên quan cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô\r\ndân số trong phạm vi đồ án, theo đó, các dự án phát triển nhà ở mới hoặc dự án\r\ntái thiết đô thị cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân quận 12, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ\r\nvề chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại\r\nQuyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân\r\nthành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa\r\nbàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực\r\nquy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm\r\nquyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm\r\n2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và\r\nxây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn\r\nthành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Để làm cơ sở\r\nquản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp\r\nvới quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân\r\ndân quận 12 cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các\r\nQuy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung\r\nđồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) hoặc các đồ án thiết\r\nkế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực\r\ncảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan họng mang tính chất động lực\r\nphát triển.

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 12 cần tổ chức công bố công khai đồ án quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số\r\n49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban\r\nhành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về\r\nquy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại\r\nThông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về\r\ncắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.

\r\n\r\n

- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân quận\r\n12 có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ\r\nthuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.

\r\n\r\n

- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 12 càn yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định\r\nquản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 1 - phía Bắc phường Thạnh\r\nLộc, quận 12 (nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình\r\nSở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03\r\ntháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và\r\nquản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.

\r\n\r\n

Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 1 - phía Bắc phường Thạnh\r\nLộc, quận 12 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản\r\n4, Điều 1 Quyết định này.

\r\n\r\n

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận\r\n12, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận 12, Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân phường Thạnh Lộc và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm\r\nthi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 4;
\r\n - Thường trực Thành ủy;
\r\n - Thường trực HĐND/TP;
\r\n - TTUB: CT, các\r\n PCT;
\r\n
- VPUB: các PVP;
\r\n - Các Phòng chuyên viên;
\r\n - Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.

\r\n
\r\n

TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n
KT. CHỦ TỊCH
\r\n
PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
Nguyễn Hữu Tín

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 4661/QĐ-UBND Quyết định 4661/QĐ-UBND Quyết định số 4661/QĐ-UBND Quyết định 4661/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định số 4661/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định 4661 QĐ UBND của Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 4661/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 28/08/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 4661/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 28/08/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\n1 - phía Bắc phường Thạnh Lộc, quận 12 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông), với các nội dung chính như sau:
  • Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận 12 và các\r\nđơn vị có liên quan.
  • Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 1 - phía Bắc phường Thạnh\r\nLộc, quận 12 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản\r\n4, Điều 1 Quyết định này.
  • Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận\r\n12, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận 12, Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân phường Thạnh Lộc và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm\r\nthi hành Quyết định này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi