Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Quyết định 4455/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 3 - phía Nam phường Thạnh Lộc, Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)

Value copied successfully!
Số hiệu 4455/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 19/08/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN
\r\n
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:\r\n 4455/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 8 năm 2013

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU 3 - PHÍA NAM PHƯỜNG\r\nTHẠNH LỘC, QUẬN 12 (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch xây dựng;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND\r\nngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều\r\nchỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 6706/QĐ-UBND\r\nngày 29 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt đồ án\r\nđiều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 12;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 5036/QĐ-UBND ngày\r\n29 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt nhiệm vụ\r\nquy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 3 - phía Nam phường Thạnh Lộc, quận 12;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 2594/TTr-SQHKT ngày 7 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 3 - phía Nam phường Thạnh Lộc, quận 12\r\n(quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\n3 - phía Nam phường Thạnh Lộc, quận 12 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông) với các nội dung chính như sau:

\r\n\r\n

1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường\r\nThạnh Lộc, quận 12, thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:

\r\n\r\n

+ Phía Đông: giáp kênh Đất Sét, rạch\r\nLáng Le, đường Hà Huy Giáp (đoạn qua phía Bắc Quốc lộ 1).

\r\n\r\n

+ Phía Tây: giáp rạch Tám Du, rạch\r\nGiao Khẩu, rạch Cầu Cả Bốn.

\r\n\r\n

+ Phía Nam: giáp sông Bến Cát (sông\r\nVàm Thuật).

\r\n\r\n

+ Phía Bắc: giáp khu 2 - phường Thạnh\r\nLộc qua Quốc lộ 1.

\r\n\r\n

- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n96,4 ha.

\r\n\r\n

- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nkhu dân cư hiện hữu cải tạo kết hợp xây dựng mới, trong đó mô hình ở chủ yếu là\r\nnhà liên kế phố kết hợp nhà liên kế có sân vườn.

\r\n\r\n

2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

Ủy ban nhân dân quận 12 (Chủ đầu tư:\r\nBan Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận 12).

\r\n\r\n

3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Thạnh\r\nPhú Gia.

\r\n\r\n

4. Hồ sơ, bản vẽ\r\nđồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

- Thuyết minh tổng hợp;

\r\n\r\n

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

\r\n\r\n

+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000;

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ\r\ngiới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

5. Dự báo quy mô\r\ndân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ\r\nthuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

5.1. Thời\r\nhạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchung xây dựng quận 12 đã được phê duyệt).

\r\n\r\n

5.2. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 15.800 người.

\r\n\r\n

5.3. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n chỉ tiêu

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị tính

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

61,02

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung\r\n bình toàn khu

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

40,19

\r\n
\r\n

C

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

27,32

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải\r\n tạo chỉnh trang)

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

27,06

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

28,66

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Đất nhóm nhà ở thấp tầng

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

79,86

\r\n
\r\n

* Đất nhóm nhà ở cao tầng

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

6,42

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

2,91

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất công trình giáo dục

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

2,77

\r\n
\r\n

+ Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n khác

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

0,14

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

2,21

\r\n
\r\n

- Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực

\r\n
\r\n

km/km2

\r\n
\r\n

12,06

\r\n
\r\n

D

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất giao thông bố trí đến mạng lưới\r\n đường khu vực (tính đến đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

28,38

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn cấp nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn thoát nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn cấp điện

\r\n
\r\n

kwh/người/năm

\r\n
\r\n

2.500

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn rác thải, chất thải

\r\n
\r\n

kg/người/ngày

\r\n
\r\n

1,3

\r\n
\r\n

E

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Mật độ xây dựng

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

25,08

\r\n
\r\n

Hệ số sử dụng đất

\r\n
\r\n

lần

\r\n
\r\n

1,47

\r\n
\r\n

Tầng cao xây dựng

\r\n
\r\n

Tối đa

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

Tối thiểu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n\r\n

6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:

\r\n\r\n

6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n

- Cơ cấu quy hoạch tổ chức không gian\r\nkhu 3 - phía Nam phường Thạnh Lộc trên cơ sở vừa cải tạo vừa xây dựng mới, đảm bảo\r\nyêu cầu cảnh quan môi trường đáp ứng yêu cầu sống, làm việc của dân cư và khai\r\nthác hiệu quả quỹ đất, hạn chế di dời giải tỏa, bảo đảm sự phát triển và ổn định\r\nlâu dài.

\r\n\r\n

- Khu quy hoạch có tuyến đường Hà Huy\r\nGiáp (40m) chạy dài từ ranh phía Bắc xuống ranh phía Nam và tuyến đường An Lộc\r\n(16m) nối kết khu vực phía Tây và phía Đông. Đây là những tuyến giao thông huyết\r\nmạch quan trọng của khu vực nên cần phải tổ chức quy hoạch, để tạo cấu trúc\r\nkhông gian đô thị hợp lý, phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng\r\nquận 12. Tuyến đường ven sông Vàm Thuật kết nối và liên kết các khu vực quy hoạch.\r\nNgoài ra còn có các đường nội bộ trong các đơn vị ở hình thành từ các đường hiện\r\ntrạng trong khu vực để kết nối nội bộ và các khu vực xung quanh.

\r\n\r\n

- Trên cơ sở cấu trúc giao thông hoàn\r\nchỉnh, không gian đô thị khu vực quy hoạch được hình thành từ các dãy liên kế\r\nphố, từng cụm nhà vườn mật độ thấp riêng biệt và kết hợp với\r\nnhững cụm công trình cao tầng.

\r\n\r\n

- Toàn khu vực quy hoạch gồm 1 đơn vị\r\nở có quy mô diện tích 96,4 ha, quy mô dân số 15.800 người với đầy đủ các cơ sở\r\nhạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cấp đơn vị ở, đảm bảo bán kính phục vụ tốt\r\nnhất đến từng hộ dân cư, được xác định như sau: phía Đông: giáp kênh Đất Sét, rạch\r\nLáng Le, đường Hà Huy Giáp (đoạn qua phía Bắc Quốc lộ 1; phía Tây: giáp rạch\r\nTám Du, rạch Giao Khẩu, rạch Cầu Cả Bốn; phía Nam: giáp sông Bến Cát (sông Vàm\r\nThuật); phía Bắc: giáp khu 2 - phường Thạnh Lộc qua Quốc lộ 1.

\r\n\r\n

Các khu chức năng thuộc đơn vị ở đan\r\nxen với các khu chức năng ngoài đơn vị ở bao gồm:

\r\n\r\n

a. Các khu chức năng thuộc đơn vị ở (tổng diện tích đất đơn vị ở: 63,5 ha):

\r\n\r\n

a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 43,17\r\nha, trong đó:

\r\n\r\n

- Các khu nhà ở hiện hữu, chỉnh trang:\r\n35,78 ha.

\r\n\r\n

- Các nhóm nhà ở xây dựng mới: 7,39\r\nha, trong đó:

\r\n\r\n

+ Các nhóm nhà ở nhà thấp tầng: 6,32\r\nha.

\r\n\r\n

+ Các nhóm nhà ở cao tầng: 1,16 ha.

\r\n\r\n

a.2. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 4,59 ha; bao gồm:

\r\n\r\n

- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 4,37 ha, trong đó:

\r\n\r\n

+ Trường mẫu giáo (xây dựng mới):\r\n1,26 ha (3 cơ sở).

\r\n\r\n

+ Trường tiểu học (xây dựng mới):\r\n1,50 ha (1 cơ sở).

\r\n\r\n

+ Trường Trung học cơ sở (xây dựng mới):\r\n1,61 ha (1 cơ sở).

\r\n\r\n

- Khu chức năng thương mại - dịch vụ:\r\ntổng diện tích 0,22 ha.

\r\n\r\n

a.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 3,49\r\nha.

\r\n\r\n

a.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 12,25 ha.

\r\n\r\n

b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở\r\nnằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 32,90 ha:

\r\n\r\n

b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đô thị: tổng diện tích 0,63 ha (Trường\r\ncao đẳng kinh tế công nghệ).

\r\n\r\n

b.2. Khu\r\ncây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 7,50 ha, trong đó:

\r\n\r\n

- Diện tích cây xanh cảnh quan ven\r\nsông, rạch, kênh: 6,25 ha.

\r\n\r\n

- Diện tích cây xanh hành lang an\r\ntoàn điện cao thế: 1,25 ha.

\r\n\r\n

b.3. Mạng\r\nlưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực: diện tích\r\n13,50 ha.

\r\n\r\n

b.4. Bến\r\nxe và bãi đậu xe Ngã Tư Ga: 1,61 ha.

\r\n\r\n

b.5. Khu\r\ncông trình tôn giáo, tín ngưỡng (chùa An Linh): 0,24 ha.

\r\n\r\n

b.6. Sông\r\nrạch: diện tích 9,42 ha.

\r\n\r\n

6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích

\r\n
\r\n

Tỷ lệ

\r\n
\r\n

(ha)

\r\n
\r\n

(%)

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

63,50

\r\n
\r\n

65,87

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất các nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

43,17

\r\n
\r\n

44,78

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu ổn định\r\n (cải tạo chỉnh trang)

\r\n
\r\n

35,78

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng\r\n mới

\r\n
\r\n

7,39

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

4,59

\r\n
\r\n

4,76

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

4,37

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường mẫu giáo

\r\n
\r\n

1,26

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học

\r\n
\r\n

1,50

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường trung học cơ sở

\r\n
\r\n

1,61

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất thương mại - dịch vụ (chợ -\r\n siêu thị)

\r\n
\r\n

0,22

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn\r\n hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở)

\r\n
\r\n

3,49

\r\n
\r\n

3,62

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đất đường giao thông cấp phân khu vực

\r\n
\r\n

12,25

\r\n
\r\n

12,71

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Đất ngoài đơn vị ở (nằm đan xen\r\n trong đơn vị ở)

\r\n
\r\n

32,90

\r\n
\r\n

34,13

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đô thị

\r\n
\r\n

0,63

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất trường Cao đẳng kinh tế công\r\n nghệ

\r\n
\r\n

0,63

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp\r\n đô thị.

\r\n
\r\n

7,50

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất cây xanh cảnh quan ven sông rạch

\r\n
\r\n

6,25

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất cây xanh hành lang điện cao\r\n thế

\r\n
\r\n

1,25

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giao thông đối ngoại - tính đến\r\n mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên).

\r\n
\r\n

13,50

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất bến xe và bãi đậu xe Ngã tư\r\n ga

\r\n
\r\n

1,61

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng.

\r\n
\r\n

0,24

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất sông rạch

\r\n
\r\n

9,42

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

C

\r\n
\r\n

Tổng cộng

\r\n
\r\n

96,40

\r\n
\r\n

100,0

\r\n
\r\n\r\n

6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở

\r\n
\r\n

Cơ cấu\r\n sử dụng đất

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Ký\r\n hiệu

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (m2)

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất (m2/người)

\r\n
\r\n

Mật\r\n độ xây dựng tối đa (%)

\r\n
\r\n

Tầng\r\n cao (tầng)

\r\n
\r\n

Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa (lần)

\r\n
\r\n

Tối\r\n thiểu

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở (diện tích: 964.040 m2; dự báo quy mô dân số: 15.800 người)

\r\n
\r\n

1. Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

634.960

\r\n
\r\n

40,19

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1. Đất các nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

431.690

\r\n
\r\n

27,32

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu ổn định\r\n (cải tạo chỉnh trang)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

357.770

\r\n
\r\n

27,06

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

4,0

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng\r\n mới

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

73.920

\r\n
\r\n

28,66

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

5,6

\r\n
\r\n

1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

45.840

\r\n
\r\n

2,91

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

43.600

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

12.580

\r\n
\r\n

0,80

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Hiện hữu cải tạo

\r\n
\r\n

II-07

\r\n
\r\n

4.300

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

* Hiện hữu cải tạo

\r\n
\r\n

II-19

\r\n
\r\n

960

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

* Xây dựng mới (01 cơ sở)

\r\n
\r\n

I-02

\r\n
\r\n

7320

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học (xây dựng mới 01\r\n cơ sở)

\r\n
\r\n

III-\r\n 06

\r\n
\r\n

14.970

\r\n
\r\n

0,95

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

+ Trường trung học cơ sở (xây dựng\r\n mới 01 cơ sở)

\r\n
\r\n

II-21

\r\n
\r\n

16.050

\r\n
\r\n

1,02

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,6

\r\n
\r\n

- Đất thương mại - dịch vụ (chợ -\r\n siêu thị)

\r\n
\r\n

II-01

\r\n
\r\n

2.240

\r\n
\r\n

0,14

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

34.910

\r\n
\r\n

2,21

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh công viên khu ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

34.910

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

122.520

\r\n
\r\n

7,75

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giao thông (tính đến đường cấp\r\n phân khu vực)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

122.520

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2. Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

329.040

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6.330

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất trường cao đẳng kinh tế công\r\n nghệ

\r\n
\r\n

III-08

\r\n
\r\n

6.330

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.2. Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

75.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh ven kênh rạch

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

62.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh hành lang an toàn điện\r\n cao thế

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

12.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.3. Đất giao thông đối ngoại (tính\r\n đến mạng lưới đường khu vực)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

135.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.4. Đất bến xe và bãi đậu xe Ngã\r\n tư ga

\r\n
\r\n

I-05

\r\n
\r\n

16.140

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.5. Đất công trình tôn giáo tín\r\n ngưỡng (Chùa An Linh)

\r\n
\r\n

III\r\n - 04

\r\n
\r\n

2.370

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.6. Đất sông rạch

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

94.200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:

\r\n\r\n

Tổ chức mạng lưới giao thông phù hợp với\r\nmột khu đô thị cải tạo, bằng cách nâng cấp các tuyến đường hiện hữu và xây dựng\r\nmới một số tuyến để nối kết các khu chức năng với nhau. Các tuyến đường này chia mặt bằng khu quy hoạch thành những ô phố, trên cơ sở\r\nđó bố trí sắp xếp lại nhà ở, công trình công cộng, công viên cây xanh nhằm cải\r\nthiện điều kiện sống cho người dân.

\r\n\r\n

Yêu cầu về kiến trúc công trình:

\r\n\r\n

Những tiêu chí cần lưu ý trong quản\r\nlý quy hoạch và kiến trúc khi xây dựng mới hoặc cải tạo xây dựng khu ở như sau:

\r\n\r\n

- Khu dân cư:

\r\n\r\n

+ Khu vực hiện hữu giữ lại cải tạo phải\r\ntuân thủ mật độ, tầng cao chung và khoảng lùi so với lộ giới theo quy định.

\r\n\r\n

+ Khu vực dân cư xây dựng mới, xây dựng\r\nchủ yếu nhà liên kế có sân vườn, mật độ xây dựng trung bình 40%, tầng cao xây dựng\r\ntối đa là 5 tầng.

\r\n\r\n

- Các công trình công cộng được bố\r\ntrí theo giải pháp phân tán trong các khu ở, tại những vị trí thuận tiện và đảm\r\nbảo bán kính phục vụ gần nhất.

\r\n\r\n

- Các công trình kiến trúc được thiết\r\nkế phù hợp cho từng chức năng, với hình thức kiến trúc đa dạng.

\r\n\r\n

- Khu vực sát sông, rạch đều có mảng\r\ncây xanh bảo vệ hành lang ven rạch, kết hợp mặt nước tạo cảnh quan.

\r\n\r\n

- Về tổ chức không gian kiến trúc cảnh\r\nquan: cần quan tâm đến công trình kiến trúc dọc trục Hà Huy Giáp, Quốc lộ 1 nhằm\r\nkiến tạo bộ mặt đô thị cho khu quy hoạch vừa làm động lực phát triển, nâng cao\r\nchất lượng môi trường sống.

\r\n\r\n

- Các công trình kiến trúc khi xây dựng\r\nđều phải có khoảng lùi (chỉ giới xây dựng) và mật độ xây dựng theo đúng quy định.

\r\n\r\n

- Về nguyên tắc xác định khoảng lùi\r\ncác công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng)\r\ntrên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến\r\ntrúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án\r\nnày được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD và\r\ncác Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành (các\r\ncông trình có công năng đặc biệt cần có khoảng lùi theo tiêu chuẩn thiết kế\r\nchuyên ngành).

\r\n\r\n

8. Quy hoạch giao\r\nthông đô thị:

\r\n\r\n

a) Giao\r\nthông đường bộ: Mạng lưới đường phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông vận\r\ntải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, định hướng đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchung xây dựng quận 12. Việc tổ chức giao thông theo hướng cải tạo mở rộng lộ\r\ngiới theo đúng quy định, kết hợp xây mới một số tuyến đường, tạo thành mạng lưới\r\nđường hoàn chỉnh.

\r\n\r\n

- Tổng chiều dài tuyến các tuyến giao\r\nthông đối ngoại khoảng: 2.875m. Trong đó, Quốc lộ 1, đường Hà Huy Giáp là tuyến\r\nđường động lực phát triển của quận 12.

\r\n\r\n

- Về giao thông đối nội: với tổng chiều\r\ndài khoảng 8.749m.

\r\n\r\n

- Bảng tổng hợp quy hoạch mạng lưới\r\nđường:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tên\r\n đường

\r\n
\r\n

Giới\r\n hạn

\r\n
\r\n

Lộ\r\n giới (mét)

\r\n
\r\n

Chiều\r\n rộng (mét)

\r\n
\r\n

Từ...

\r\n
\r\n

Đến...

\r\n
\r\n

Lề\r\n trái

\r\n
\r\n

Lòng\r\n đường

\r\n
\r\n

Lề\r\n phải

\r\n
\r\n

01

\r\n
\r\n

Đường Đ1

\r\n
\r\n

Đường\r\n Đ2

\r\n
\r\n

Đường\r\n Hà Huy Giáp

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

02

\r\n
\r\n

Đường Đ2

\r\n
\r\n

Đường\r\n Hà Huy Giáp

\r\n
\r\n

Quốc\r\n lộ 1A

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

03

\r\n
\r\n

Đường Đ3

\r\n
\r\n

Ranh\r\n phía Tay

\r\n
\r\n

Đường\r\n Hà Huy Giáp

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

7,5\r\n (8) 7,5

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

04

\r\n
\r\n

Đường Đ4 (đoạn 1)

\r\n
\r\n

Đường\r\n Đ5

\r\n
\r\n

Đường\r\n Đ9

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đường Đ4 (đoạn 2)

\r\n
\r\n

Đường\r\n An Lộc

\r\n
\r\n

Đường\r\n Đ8

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

05

\r\n
\r\n

Đường Đ5

\r\n
\r\n

Ranh\r\n phía Tây

\r\n
\r\n

Đường\r\n Hà Huy Giáp

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

06

\r\n
\r\n

Đường Đ6

\r\n
\r\n

Đường\r\n Đ5

\r\n
\r\n

Đường\r\n Đ8

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

07

\r\n
\r\n

Đường Đ7 (đoạn 1)

\r\n
\r\n

Đường\r\n Đ6

\r\n
\r\n

Đường\r\n Hà Huy Giáp

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đường Đ7 (đoạn 2)

\r\n
\r\n

Đường\r\n Hà Huy Giáp

\r\n
\r\n

Đường\r\n Đ8

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

08

\r\n
\r\n

Đường Đ8 (đoạn 1)

\r\n
\r\n

Đường\r\n Đ4

\r\n
\r\n

Đường\r\n Đ7

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

6,0

\r\n
\r\n

3,0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đường Đ8 (đoạn 2)

\r\n
\r\n

Đường\r\n Đ7

\r\n
\r\n

Quốc\r\n lộ 1A

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

09

\r\n
\r\n

Đường Đ9

\r\n
\r\n

Đường\r\n Đ4

\r\n
\r\n

Đường\r\n Đ8

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Đường Đ10

\r\n
\r\n

Đường\r\n Hà Huy Giáp

\r\n
\r\n

Ranh\r\n phía Đông

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

7,5

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

7,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Đường Đ11

\r\n
\r\n

Quốc\r\n lộ 1A

\r\n
\r\n

Đường\r\n Đ5

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Đường Đ12

\r\n
\r\n

Quốc\r\n lộ 1A

\r\n
\r\n

Đường\r\n Hà Huy Giáp

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Đường An Lộc

\r\n
\r\n

Ranh\r\n phía Tây

\r\n
\r\n

Ranh\r\n phía Đông

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Đường TL 03

\r\n
\r\n

Quốc\r\n lộ 1A

\r\n
\r\n

Đường\r\n Đ8

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

Đường TL 04

\r\n
\r\n

Đường\r\n Đ8

\r\n
\r\n

Quốc\r\n lộ 1A

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

Đường TL 08

\r\n
\r\n

Đường\r\n Đ4

\r\n
\r\n

Đường\r\n Đ8

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n\r\n

- Về các nút giao thông chính: Các\r\nnút giao thông giao cắt ngang cùng mức với các bán kính bó vỉa tùy theo vị trí giao\r\nlộ. Giao lộ chính Rmin = 12 - 15m.

\r\n\r\n

b) Giao\r\nthông đường thủy: Khu vực lập quy hoạch có nhiều sông, kênh, rạch tiếp giáp và\r\ncắt ngang khu đất. Tuy nhiên, chỉ có một con sông chính có thể đảm nhiệm vai\r\ntrò giao thông đường thủy của khu quy hoạch với cấp kỹ thuật cụ thể như sau:\r\nSông Vàm Thuật, cấp kỹ thuật: cấp 5.

\r\n\r\n

9. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

a) Những\r\nhạng mục ưu tiên đầu tư:

\r\n\r\n

Căn cứ nội dung đồ án và định hướng\r\nphát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn quận 12 dự kiến các hạng mục ưu tiên đầu\r\ntư trong phạm vi đồ án quy hoạch như sau:

\r\n\r\n

- Huy động các nguồn vốn để đầu tư\r\nxây dựng các công trình công cộng và cây xanh, ưu tiên mở rộng, cải tạo, nâng cấp\r\nvà xây dựng mới các công trình về giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao;

\r\n\r\n

- Huy động các nguồn lực từ các thành\r\nphần kinh tế để đầu tư xây dựng mới các khu nhà ở, đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và\r\nhạ tầng xã hội.

\r\n\r\n

- Nâng cấp và cải tạo toàn bộ các tuyến\r\nđường giao thông nội bộ.

\r\n\r\n

- Xây dựng và hoàn thiện các mạng lưới\r\nhạ tầng kỹ thuật.

\r\n\r\n

* Lưu ý: Khi triển khai các dự án\r\nphát triển các tuyến đường giao thông theo quy hoạch được phê duyệt, tùy theo\r\nđiều kiện cụ thể, để tạo nguồn lực thực hiện, cần khai thác hiệu quả quỹ đất 2\r\nbên đường, tổ chức thu hồi, đấu giá hoặc đấu thầu để lựa chọn chủ đầu tư theo\r\nquy định của pháp luật.

\r\n\r\n

b) Về tổ\r\nchức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận\r\n12, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch\r\nphân khu này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các\r\nkhu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng\r\n01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung\r\nđã được nêu trong đồ án quy hoạch phân khu này và Quy định quản lý theo đồ án\r\nquy hoạch đã được phê duyệt.

\r\n\r\n

Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận 12 và các\r\nđơn vị có liên quan.

\r\n\r\n

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân quận 12 và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc cơ quan cung\r\ncấp bản đồ chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng\r\ntrong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 3 - phía Nam phường\r\nThạnh Lộc, quận 12 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).

\r\n\r\n

- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchung xây dựng quận 12; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy\r\nhoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 12, các cơ quan, đơn vị\r\ncó liên quan cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô\r\ndân số trong phạm vi đồ án, theo đó, các dự án phát triển nhà ở mới hoặc dự án\r\ntái thiết đô thị cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân quận 12, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ\r\nvề chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số\r\n150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần\r\ncó ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định\r\nsố 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,\r\nđầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ\r\nán quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 12 cần phối hợp\r\nSở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch,\r\nkiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án\r\nquy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các\r\nkhu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù,\r\nkhu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 12 cần tổ chức công bố công khai đồ án quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số\r\n49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban\r\nhành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác\r\ncắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số\r\n15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới\r\nvà quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.

\r\n\r\n

- Chậm nhất 03 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân quận\r\n12 có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ\r\nthuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.

\r\n\r\n

- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 12 cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định\r\nquản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 3 - phía Nam phường Thạnh\r\nLộc, quận 12 (nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình\r\nSở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03\r\ntháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và\r\nquản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.

\r\n\r\n

- Do nội dung quy hoạch giao thông của\r\nđồ án này đã được nghiên cứu, thiết lập phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchung xây dựng thành phố và đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 12\r\nđã được phê duyệt trước thời điểm Thủ tướng Chính Phủ ban hành Quyết định số\r\n568/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2013 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển\r\ngiao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 tầm nhìn sau năm 2020,\r\nnên trong trường hợp khi triển khai thiết kế cắm mốc giới, thực hiện các dự án\r\ngiao thông vận tải theo Quyết định số 568/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2013, trường\r\nhợp có sự khác biệt về hướng tuyến, vị trí,... thì đồ án quy hoạch quy hoạch\r\nphân khu này cần được cập nhật và thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch theo\r\nquy định.

\r\n\r\n

- Trong khu vực quy hoạch có các khu\r\nđất do các đơn vị xí nghiệp sử dụng sản xuất cần phải chuyển đổi công năng về\r\nlâu dài để phù hợp định hướng quy hoạch của toàn khu vực. Tuy nhiên, trong giai\r\nđoạn hiện nay chưa có yêu cầu giải tỏa, hoặc yêu cầu chuyển đổi công năng của\r\ncơ quan có thẩm quyền, các đơn vị xí nghiệp sản xuất tiếp tục sử dụng theo hiện\r\ntrạng nhưng phải đảm bảo các yêu cầu về môi trường theo quy định.

\r\n\r\n

Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 3 - phía Nam phường Thạnh\r\nLộc, quận 12 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản\r\n4, Điều 1 Quyết định này.

\r\n\r\n

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận\r\n12, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận 12, Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân phường Thạnh Lộc và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm\r\nthi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 4;
\r\n - Thường trực Thành ủy;
\r\n - Thường trực HĐND/TP;
\r\n - TTUB:
CT, các PCT;
\r\n - VPUB: các PVP;
\r\n - Các Phòng chuyên viên;
\r\n - Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.

\r\n
\r\n

TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n KT. CHỦ TỊCH
\r\n PHÓ CHỦ TỊCH

\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
Nguyễn Hữu Tín

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 4455/QĐ-UBND Quyết định 4455/QĐ-UBND Quyết định số 4455/QĐ-UBND Quyết định 4455/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định số 4455/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định 4455 QĐ UBND của Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 4455/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 19/08/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 4455/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 19/08/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu\r\n3 - phía Nam phường Thạnh Lộc, quận 12 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông) với các nội dung chính như sau:
  • Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận 12 và các\r\nđơn vị có liên quan.
  • Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 3 - phía Nam phường Thạnh\r\nLộc, quận 12 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản\r\n4, Điều 1 Quyết định này.
  • Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận\r\n12, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận 12, Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân phường Thạnh Lộc và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm\r\nthi hành Quyết định này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.