Số hiệu | 3908/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 18/07/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 3908/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 7 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD\r\nngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc\r\ngia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẳm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày\r\n25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 5651/QĐ-UBND\r\nngày 13 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều\r\nchỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 8;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 2096/TTr- SQHKT ngày 04 tháng 7 năm 2013 về trình duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ\r\n1/2000 khu dân cư Chánh Hưng, phường 5, quận 8,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng\r\nđô thị tỷ lệ (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Chánh Hưng, phường 5,\r\nquận 8, với các nội dung chính như sau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc một\r\nphần phường 5, quận 8, thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
\r\n\r\n+ Phía Đông : giáp đường Phạm Hùng.
\r\n\r\n+ Phía Tây : giáp rạch Xóm Củi (rạch\r\nHiệp Ân).
\r\n\r\n+ Phía Nam : giáp rạch Bồ Đề - huyện Bình Chánh.
\r\n\r\n+ Phía Bắc : giáp kênh Đôi.
\r\n\r\n- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n74,77 ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nKhu trung tâm hành chính quận 8, kết hợp khu dân cư hiện hữu.
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nBan Quản lý Đầu tư Xây dựng Công\r\ntrình quận 8.
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nCông ty tư vấn đầu tư và xây dựng Sài\r\nThành.
\r\n\r\n4. Danh mục hồ\r\nsơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp;
\r\n\r\n- Thành phần bản vẽ bao gồm:
\r\n\r\n+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng cao độ nền và\r\nthoát nước mặt.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện\r\nvà chiếu sáng.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước\r\nthải, xử lý chất thải rắn.
\r\n\r\n* Bản đồ hiện trạng hệ thống thông\r\ntin liên lạc.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch giao thông, Bản đồ\r\nchỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và\r\nthoát nước mặt.
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu\r\nsáng.
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch cấp nước.
\r\n\r\n* Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất\r\nthải rắn.
\r\n\r\n* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin\r\nliên lạc.
\r\n\r\n+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống\r\nkỹ thuật.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thời\r\nhạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy\r\nhoạch chung xây dựng quận 8 được duyệt).
\r\n\r\n5.2. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 18.000 người.
\r\n\r\n5.3. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n |
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 41,54 \r\n | \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung\r\n bình toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 23,38 \r\n | \r\n |
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 12,8 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất công bình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,72\r\n \r\n(đất\r\n công trình công cộng cấp đơn vị ở thuộc một phần của Phường\r\n 5) \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trong đó: \r\n+ Đất công trình giáo dục (trường mầm\r\n non và trung học cơ sở) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,59 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Trung tâm hành chính cấp phường \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 0,13 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 3,33 \r\n(đất\r\n cây xanh cấp đơn vị ở) \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực \r\n | \r\n \r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n 7,13 \r\n | \r\n |
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông bố trí đến mạng lưới\r\n đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 27,92 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cấp nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n |
\r\n Tiêu chuẩn thoát nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n ||
\r\n Tiêu chuẩn cấp điện \r\n | \r\n \r\n kwh/người/năm \r\n | \r\n \r\n 1.500-2.500 \r\n | \r\n ||
\r\n Tiêu chuẩn rác thải, chất thải \r\n | \r\n \r\n kg/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n ||
\r\n E \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Mật độ xây dựng chung \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 30-35 \r\n(trong\r\n đó, nhóm nhà ở 40-70%, công trình công cộng 30-60%) \r\n | \r\n |
\r\n Hệ số sử dụng đất toàn khu \r\n | \r\n \r\n lần \r\n | \r\n \r\n Khoảng\r\n 1,5 \r\n | \r\n ||
\r\n Tầng cao xây dựng \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n |
\r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n tầng \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:
\r\n\r\n6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\nVề tính chất không thay đổi so với đồ\r\nán quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Chánh Hưng, phường\r\n5, quận 8 đã được phê duyệt tại Quyết định số 676/KTST-QH ngày 10 tháng 01 năm\r\n1997, trên cơ sở cập nhật các dự án mới trong thời gian gần đây để có phương\r\npháp tích hợp.
\r\n\r\nCải tạo và sắp xếp lại các khu dân cư\r\nhiện hữu ổn định, trên cơ sở hiện trạng để hình thành một khu đô thị khang\r\ntrang.
\r\n\r\n- Xây dựng mới các khu nhà ở, chú trọng\r\nđầu tư cao tầng để hạn chế việc di dời dân cư hiện hữu tại khu vực.
\r\n\r\n- Công trình công cộng cấp khu vực được\r\ntính toán và cân đối cho cả khu dân cư phường 5, quận 8.
\r\n\r\n- Di dời các xí nghiệp ô nhiễm, các cụm\r\nkho vào khu công nghiệp tập trung.
\r\n\r\na. Các khu chức năng thuộc đơn vị ở (tổng diện tích đơn vị ở: 42,09 ha):
\r\n\r\na.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 23,04\r\nha.
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\n- Khu dân cư hiện hữu: tổng diện tích\r\n9,16 ha.
\r\n\r\n- Các dân cư xây dựng mới: tổng diện\r\ntích 13,88 ha.
\r\n\r\na.2. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 1,3 ha; bao gồm:
\r\n\r\n- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 1,06 ha. Trong đó:
\r\n\r\n+ Trường mầm non: 0,18 ha; gồm:
\r\n\r\n* Hiện hữu cải tạo : 0 ha
\r\n\r\n* Xây dựng mới : 0,18 ha (01 trường).
\r\n\r\n+ Trường trung học cơ sở: 0,88 ha; gồm:
\r\n\r\n* Hiện hữu cải tạo : 0,88 ha (Trường\r\ntrung học cơ sở Chánh Hưng).
\r\n\r\n* Xây dựng mới : 0 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng trung tâm hành chính\r\ncấp Phường: tổng diện tích 0,24 ha. Trong đó:
\r\n\r\n* Hiện hữu cải tạo : 0 ha.
\r\n\r\n* Xây dựng mới : 0,24 ha.
\r\n\r\na.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng cấp đơn vị ở (vườn hoa, sân chơi): tổng diện\r\ntích 6,0 ha.
\r\n\r\na.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 11,75 ha.
\r\n\r\nb. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở\r\nnằm đan xen trong đơn vị ở; tổng diện tích 32,68 ha,\r\nbao gồm:
\r\n\r\nb.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị (cấp đô thị): tổng diện tích 15,23 ha.\r\nTrong đó:
\r\n\r\n- Khu chức năng hành chính: diện tích\r\n8,02 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng thể dục - thể thao\r\n(Trung tâm thể dục thể thao quận 8): diện tích 5,09 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng văn hóa (Trung tâm\r\nvăn hóa, Nhà thiếu nhi quận 8): diện tích 2,12 ha.
\r\n\r\nb.2. Khu\r\ncây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 4,88 ha. Trong đó:
\r\n\r\n- Khu cây xanh cảnh quan ven sông,\r\nkênh, rạch: diện tích 4,88 ha.
\r\n\r\nb.3. Mạng\r\nlưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu\r\nvực trở lên): diện tích 6,47 ha.
\r\n\r\nb.4. Các khu\r\nchức năng khác (mặt nước): diện tích 6,10 ha.
\r\n\r\n6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ\r\n lệ (%) \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Đất các đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 42,09 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 1. \r\n | \r\n \r\n Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 23,04 \r\n | \r\n \r\n 54,73 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất các nhóm nhà ở hiện hữu: \r\n | \r\n \r\n 9,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng\r\n mới. \r\n | \r\n \r\n 13,88 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 3,09 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 1,06 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Trường trung học cơ sở \r\n | \r\n \r\n 0,88 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất trung tâm hành chính cấp phường \r\n | \r\n \r\n 0,24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3. \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn\r\n hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở và trong\r\n khu đất sử dụng hỗn hợp) \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 14,26 \r\n | \r\n
\r\n 4. \r\n | \r\n \r\n Đất đường giao thông cấp phân khu vực. \r\n | \r\n \r\n 11,75 \r\n | \r\n \r\n 27,92 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài đơn vị ở (bao gồm đất nằm\r\n đan xen trong đơn vị ở và nằm bên ngoài đơn vị ở, nếu có) \r\n | \r\n \r\n 32,68 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đô thị \r\n | \r\n \r\n 15,23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất hành chính, ngoại giao \r\n | \r\n \r\n 8,02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất thể dục thể thao (trung tâm\r\n thể dục thể thao) \r\n | \r\n \r\n 5,09 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Đất văn hóa (Trung tâm văn hóa, Nhà\r\n thiếu nhi) \r\n | \r\n \r\n 2,12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp\r\n đô thị \r\n | \r\n \r\n 4,88 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trong đó: \r\n- Đất cây xanh cảnh quan ven sông. \r\n | \r\n \r\n 4,88 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giao thông đối ngoại - tính đến\r\n mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên) \r\n | \r\n \r\n 6,47 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất khác,... \r\n | \r\n \r\n 6,10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n 74,77 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
\r\n\r\n\r\n Cơ cấu\r\n sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị \r\n | \r\n |||||
\r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Ký\r\n hiệu khu đất hoặc ô phố \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu\r\n sử dụng đất (m2/người) \r\n | \r\n \r\n Mật\r\n độ xây dựng tối đa (%) \r\n | \r\n \r\n Tầng\r\n cao (tầng) \r\n | \r\n \r\n Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa (lần) \r\n | \r\n |
\r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n ||||||
\r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 42,09 \r\n | \r\n \r\n 23,38 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 23,04 \r\n | \r\n \r\n 12,80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu: \r\n | \r\n \r\n 2,3,\r\n 5,6, 9,12 \r\n | \r\n \r\n 9,16 \r\n | \r\n \r\n 5,09 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n
\r\n - Đất nhóm nhà ở xây dựng mới: \r\n | \r\n \r\n 1,4,\r\n 7, 8, 10, 11 \r\n | \r\n \r\n 13,88 \r\n | \r\n \r\n 7,71 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 6,5 \r\n | \r\n
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,06 \r\n | \r\n \r\n 0,59 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n + Trường mầm non. \r\n | \r\n \r\n C9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n * Xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n
\r\n + Trường trung học cơ sở. \r\n | \r\n \r\n C8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Trong đó: \r\n* Hiện hữu cải tạo (nêu tên riêng,\r\n nếu có) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,88 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n
\r\n - Đất hành chính (cấp phường) \r\n | \r\n \r\n C7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n * Xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng,\r\n mặt nước: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 3,33 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng. \r\n | \r\n \r\n X4,\r\n X5, X6 \r\n | \r\n \r\n 2,53 \r\n | \r\n \r\n 1,41 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Đất cây xanh nhóm ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,47 \r\n | \r\n \r\n 1,93 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11,75 \r\n | \r\n \r\n 7,13 \r\n(km/km2) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 32,68 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 15,23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Đất hành chính, ngoại giao (xây dựng\r\n mới) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8,02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Đất văn hóa (Trung tâm văn hóa, nhà thiếu nhi xây dựng mới). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Đất thể dục thể thao (trung tâm\r\n thể dục thể thao, sân vận động, sân thể thao cơ bản... xây dựng mới) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,09 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2. Đất cây xanh mặt nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10,98 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Đất cây xanh cảnh quan ven sông,\r\n rạch, kênh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,88 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Mặt nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6,10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3. Đất giao thông, quảng trường,\r\n bến bãi, cảng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Đất giao thông (từ đường khu vực\r\n trở lên) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6,47 \r\n | \r\n \r\n 8,35\r\n % (tính trên diện tích đất toàn khu) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
\r\n\r\n- Cải tạo và sắp xếp lại các khu ở hiện\r\nhữu ổn định, trên cơ sở của hiện trạng để hình thành một khu đô thị khang\r\ntrang.
\r\n\r\n- Xây dựng mới các khu nhà ở chú trọng\r\nđầu tư chung cư cao tầng tại các khu quy hoạch, các khu đất trống, khu công\r\nnghiệp - tiểu thủ công nghiệp đã di dời. Các khu cao tầng đảm bảo khoảng cách\r\ngiữa các công trình, bố trí bãi đậu xe, kiến trúc thoáng mát, hiện đại, hạn chế\r\nhương Tây, các mặt tiền nhà nên hướng ra các trục đường chính tạo vẻ khang\r\ntrang cho đô thị. Trong khuôn viên dự án phải bố trí các mảng xanh với tỷ lệ tối\r\nthiểu 20% tổng diện tích đất.
\r\n\r\n- Khu nhà ở hiện hữu cải tạo theo dạng\r\nnhà phố liên kế, độ cao và kiến trúc mặt tiền bố cục hài hòa với nhau và với\r\nkhông gian chung. Khu dân cư xây mới chủ yếu là nhà ở cao tầng (tối thiểu 5 tầng)\r\ntheo dạng các đơn nguyên được ghép với nhau một các hợp lý, sinh động, kết hợp\r\nvới những khoảng xanh nhỏ xen cài, sân, bãi đậu xe.
\r\n\r\n- Công trình công\r\ncộng cấp khu vực được tính toán và cân đối cho cả khu dân cư phường 5, thuận lợi\r\nvề giao thông, với bình thức kiến trúc phù hợp cho từng chức năng, đa dạng, hiện\r\nđại và mang sắc thái địa phương, ưu tiên quay ra trục đường chính toàn khu, phục\r\nvụ cho không những nội khu mà còn đáp ứng nhu cầu cho cả các khu lân cận trong\r\ntương lai. Xây dựng công trình công cộng cần chú ý tổ chức thiết kế tính toán\r\nbãi đậu xe theo quy mô tương ứng với công trình.
\r\n\r\n- Khoảng cây xanh lớn trong các khu\r\ncông trình tôn giáo, trung tâm hành chánh Quận với những tuyến đường đi dạo kết\r\nhợp các loại thảm cỏ với các loại cây có dáng, lá đẹp chính là không gian đệm,\r\nkhoảng không gian này tạo mặt thoáng trong khu dân cư , tạo môi trường sinh\r\nthái trong lành về mặt cải thiện vi khí hậu.
\r\n\r\nVề khoảng lùi xây dựng các công trình\r\nsẽ được xác định theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án\r\nthiết kế đô thị riêng sẽ được thiết lập và phê duyệt hoặc căn cứ vào các Quy\r\nchuẩn Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị.
\r\n\r\n8. Quy hoạch hệ\r\nthống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
\r\n\r\n8.1. Quy hoạch giao thông đô thị:
\r\n\r\n- Thống nhất việc tổ chức giao thông\r\ntheo hướng cải tạo mở rộng theo đúng quy định, kết hợp xây mới một số tuyến đường,\r\ntạo thành mạng lưới đường hoàn chỉnh:
\r\n\r\n- Mở rộng và nâng cấp các tuyến chính\r\nnhư đường Tạ Quang Bửu lộ giới 32m; đường Phạm Hùng lộ giới 40m; đường 1011 lộ\r\ngiới 20m;
\r\n\r\n- Thực hiện dự án dut xây dựng cầu\r\nChánh Hưng giai đoạn 2 để tăng khả năng lưu thông của khu vực;
\r\n\r\n- Tại các giao lộ, bán kính bó vỉa được\r\nthiết kế phù hợp Quy chuẩn xây dựng tạo cảm giác an toàn và êm thuận khi qua\r\ngiao lộ;
\r\n\r\n- Mặt đường được thiết kế bê tông nhựa\r\nnhằm thoát nước mặt một cách nhanh nhất, tránh gây mất vệ sinh môi trường vào\r\nmùa nắng cũng như mùa mưa;
\r\n\r\n- Tại các giao lộ, công trình được vạt\r\ngóc để bảo đảm tầm nhìn an toàn cho lái xe và khách bộ hành;
\r\n\r\n- Để tạo các không gian xanh đô thị,\r\nđồng thời là diện tích để xe, tập trung người của các công trình công cộng cần\r\ntạo khoảng lùi xây dựng so với chỉ giới đường đỏ;
\r\n\r\n- Hệ thống kênh rạch đã được nạo vét thông\r\nthoáng nhằm tạo cảnh quan cho khu quy hoạch và tạo sự lưu thông thủy trên kênh\r\nĐôi, rạch Xóm Củi.
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Từ \r\n | \r\n \r\n Đến \r\n | \r\n \r\n Lộ\r\n giới \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n rộng \r\n | \r\n ||
\r\n Lề\r\n trái \r\n | \r\n \r\n Mặt\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Lề\r\n phải \r\n | \r\n |||||
\r\n (mét) \r\n | \r\n \r\n (mét) \r\n | \r\n \r\n (mét) \r\n | \r\n \r\n (mét) \r\n | \r\n ||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Phạm Hùng \r\n | \r\n \r\n Phạm\r\n Thế Hiển \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 8 \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 24,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tạ Quang Bửu \r\n | \r\n \r\n Phạm\r\n Hùng \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n 1011 Ph.Thế Hiển \r\n | \r\n \r\n 32,0 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 18,0 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Phạm Thế Hiển \r\n | \r\n \r\n Phạm\r\n Hùng \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n 1011 Ph.Thế Hiển \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đường 1011 Ph.Thế Hiển \r\n | \r\n \r\n Phạm\r\n Thế Hiển \r\n | \r\n \r\n Tạ\r\n Quang Bửu \r\n | \r\n \r\n 24,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 14,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đường 1017 Ph.Thế Hiển \r\n | \r\n \r\n Phạm\r\n Thế Hiển \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 8 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đường số 2 \r\n | \r\n \r\n Phạm\r\n Hùng \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n 1017 Ph.Thế Hiển \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đường số 3 \r\n | \r\n \r\n Phạm\r\n Hùng \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n nội bộ \r\n | \r\n \r\n 14,0 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đường số 12 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n 1011 Ph.Thế Hiển \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n nội bộ \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n
\r\n Đường\r\n nội bộ \r\n | \r\n \r\n Phạm\r\n Hùng \r\n | \r\n \r\n 14,0 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n ||
\r\n 09 \r\n | \r\n \r\n Đường số 4 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n 1011 Ph.Thế Hiển \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n 1017 Ph.Thế Hiển \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Đường số 5 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n 1011 Ph.Thế Hiển \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n 1017 Ph.Thế Hiển \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đường số 6 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n 1011 Ph.Thế Hiển \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 11 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n Đường\r\n số 11 \r\n | \r\n \r\n Phạm\r\n Hùng \r\n | \r\n \r\n 14,0 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n ||
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đường số 8 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n 1017 Ph.Thế Hiển \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 11 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n Đường\r\n số 11 \r\n | \r\n \r\n Phạm\r\n Hùng \r\n | \r\n \r\n 30,0-30,5 \r\n | \r\n \r\n 2,5-7,0 \r\n | \r\n \r\n 7,0+11,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5-7,0 \r\n | \r\n ||
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Đường số 7 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n 1011 Ph.Thế Hiển \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n khu dân cư \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Đường số 332 \r\n | \r\n \r\n Phạm\r\n Hùng \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n 1017 Ph.Thế Hiển \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Đường số 9 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n 1011 Ph.Thế Hiển \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n 1017 Ph.Thế Hiển \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Đường số 10 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 5 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 9 \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Đường số 11 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 6 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 332 \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
8.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát\r\nnước mặt đô thị:
\r\n\r\na) Quy hoạch\r\nchiều cao:
\r\n\r\n- Áp dụng giải pháp tôn nền đạt cao độ\r\nthiết kế đối với những khu vực xây dựng mới. Với khu vực hiện hữu chỉnh trang\r\nkhuyến cáo cải tạo nâng dần nền hiện hữu đến cao độ quy định.
\r\n\r\n- Cao độ nền xây dựng lựa chọn: Hxd\r\n≥ 2,00m - Hệ cao độ Hòn Dấu.
\r\n\r\nCao độ thiết kế đường được xác định đảm\r\nbảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho khu vực.
\r\n\r\nb) Quy hoạch\r\nthoát nước mặt:
\r\n\r\n- Sử dụng hệ thống thoát nước chung nước\r\nbẩn và mặt có hệ thống cống phân tách nước bẩn phía cuối nguồn trước khi thoát\r\nxả ra sông rạch thoát nước.
\r\n\r\n- Với các tuyến cống hiện trạng đang\r\nđảm nhận thoát nước cho khu vực: giữ lại và cải tạo các tuyến cống dọc đường Phạm\r\nHùng, đường Phạm Thế Hiển,... để nâng cao hiệu quả thoát nước cho khu vực.
\r\n\r\n- Tổ chức các tuyến cống xây dựng mới\r\ntheo định hướng Quy hoạch chung trên các trục đường chính\r\nkhu vực: đường Phạm Hùng, đường Phạm Thế Hiển, đường Tạ Quang Bửu,..., tập\r\ntrung theo 2 hướng thoát chính: hướng Bắc và hướng Tây.
\r\n\r\n- Nguồn thoát nước: tập trung thoát xả\r\nra sông Hiệp Ân và kênh Đôi.
\r\n\r\n- Thông số kỹ thuật mạng lưới:
\r\n\r\n+ Thống nhất với quy mô lưu vực và\r\nkích thước đề xuất thiết kế cho các tuyến cống trong khu vực quy hoạch, kích\r\nthước các tuyến cống chính biến đổi từ Ø800 đến Ø1500.
\r\n\r\n+ Độ sâu chôn cống tối thiểu Hc\r\n≥ 0,70m; độ dốc cống tối thiểu đảm bảo khả năng tự làm sạch\r\ncống i ≥ 1/D.
\r\n\r\nLưu ý: Với cống thoát nước đề xuất\r\nquy hoạch mới: vị trí tuyến và các thông số kỹ thuật dọc tuyến đề nghị trong\r\ncác giai đoạn thiết kế đầu tư xây dựng cụ thể sẽ hoàn chỉnh chi tiết, đảm bảo sự\r\nphù hợp với điều kiện hiện trạng và kế hoạch đầu tư hạ tầng kỹ thuật của khu vực.
\r\n\r\n8.3. Quy hoạch cấp năng lượng và\r\nchiếu sáng đô thị:
\r\n\r\n- Chỉ tiêu cấp điện: 1.500 - 2.500\r\nKWh/người/năm. Tổng phụ tải tính toán: 26MW.
\r\n\r\n- Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được\r\nlấy từ trạm hiện hữu 110/15- 22KV Chánh Hưng.
\r\n\r\n- Trạm biến áp phân phối 15-22/0,4KV\r\nđặt ngoài trời kém mỹ quan và thiếu an toàn sẽ thay dần bằng trạm phòng, trạm\r\nđơn thân (trạm cột), riêng các trạm phòng có công suất nhỏ cần cải tạo và thay\r\nmáy có công suất lớn.
\r\n\r\n- Xây dựng mới các trạm biến áp phân\r\nphối 15-22/0,4KV với tổng công suất 12.390KVA, xây dựng kiểu trạm phòng.
\r\n\r\n- Phương án quy hoạch lưới phân phối\r\nphù hợp:
\r\n\r\n+ Mạng trung thế 15KV hiện hữu trên\r\ncác trục đường chính: đường Phạm Thế Hiển, đường Phạm Hùng ... đi trên trụ bê\r\ntông ly tâm được thay thế dần bằng cáp ngầm 22KV tiết diện trên các trục chính\r\nS ≥ 240mm2.
\r\n\r\n+ Xây dựng mới các tuyến 22KV xuất\r\nphát từ trạm 110/15-22KV dẫn dọc theo các trục đường giao thông chính dùng cáp\r\nđồng 3 lõi cách điện XLPE, chôn ngầm.
\r\n\r\n+ Mạng hạ thế cấp điện cho các công\r\ntrình dùng cáp đồng 4 lõi bọc cách điện chôn ngầm, tiết diện phù hợp với với\r\ncác công trình.
\r\n\r\n+ Mạng hạ thế hiện hữu đi trên trụ bê\r\ntông ly tâm sử dụng cáp ABC sẽ dần được thay thế bằng cáp ngầm.
\r\n\r\n+ Chiếu sáng giao thông sử dụng đèn\r\ncao áp Sodium 150W-250W-220V gắn trên trụ thép mạ kẽm.
\r\n\r\n8.4. Quy hoạch cấp nước đô thị:
\r\n\r\n- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước\r\nmáy thành phố, dựa vào các tuyến ống cấp nước hiện hữu 0300 trên đường Phạm\r\nHùng và Ø250, Ø200 trên đường Phạm Thế Hiển thuộc hệ thống nhà máy nước Thủ Đức.
\r\n\r\n- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt: 180\r\nlít/người/ngày.
\r\n\r\n- Tổng lưu lượng nước cấp toàn khu: Qmax\r\n= 7.258 m3/ngày.
\r\n\r\n- Chỉ tiêu cấp nước chữa cháy: 15 lít/s\r\ncho 1 đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời cùng lúc là 2 đám\r\ncháy.
\r\n\r\n- Mạng lưới cấp nước: Đấu nối mạng lưới\r\nbên trong khu quy hoạch với các tuyến ống hiện hữu và dự\r\nkiến quy hoạch. Các tuyến ống cấp nước chính được thiết kế theo mạng vòng nhằm\r\nđảm bảo an toàn và cung cấp nước liên tục. Từ các vòng cấp nước chính phát triển\r\ncác tuyến nhánh phân phối nước tới các khu tiêu thụ.
\r\n\r\n- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Dựa\r\ntrên các tuyến ống cấp nước bố trí trụ cứu hoả với bán kính phục vụ 100-150m. Đồng\r\nthời, bố trí 02 điểm lấy nước mặt chữa cháy trên sông Hiệp Ân - Kênh Đôi.
\r\n\r\n8.5. Quy hoạch thoát nước thải và\r\nrác thải:
\r\n\r\na) Thoát nước thải:
\r\n\r\n- Giải pháp thoát nước thải: Sử dụng\r\nhệ thống cống thoát nước thải chung. Nước thải phân tiểu phải được xử lý bằng bể\r\ntự hoại trước khi thoát vào cống thu nước thải.
\r\n\r\n+ Ở giai đoạn đầu: Nước thải tạm thời được thoát ra kênh Đôi và sông Hiệp Ân.
\r\n\r\n+ Ở giai đoạn dài hạn: Nước thải được\r\ntách ra khỏi hệ thống cống thoát nước thải chung bằng giếng tách dòng và thoát\r\nvào cống bao thu nước thải đưa về nhà máy xử lý nước thải tập trung tại xã Bình\r\nHưng, huyện Bình Chánh.
\r\n\r\n- Chỉ tiêu thoát nước thải sinh hoạt:\r\n180 lít/người/ngày.
\r\n\r\n- Tổng lưu lượng nước thải toàn khu:\r\nQmax = 5.616 m3/ngày.
\r\n\r\n- Mạng lưới thoát nước thải: Phù hợp\r\nvới giải pháp thoát nước thải.
\r\n\r\nb) Rác thải:
\r\n\r\n- Chỉ tiêu rác thải sinh hoạt: 1,0\r\nkg/người/ngày.
\r\n\r\n- Tổng lượng rác thải sinh hoạt: 18,0\r\ntấn/ngày.
\r\n\r\n- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác\r\nthải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của quận. Sau đó vận chuyển\r\nđưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của\r\nthành phố theo quy hoạch.
\r\n\r\n8.6. Quy hoạch mạng lưới thông tin\r\nliên lạc:
\r\n\r\n- Chỉ tiêu phát triển viễn thông:
\r\n\r\n+ Điện thoại: 120 - 140 thuê bao/100người.
\r\n\r\n+ Nhu cầu thuê bao: 21.600 - 25.200\r\nthuê bao.
\r\n\r\n+ Nhu cầu sử dụng internet: 65% .
\r\n\r\n- Định hướng đấu nối từ trạm thông\r\ntin bưu điện Quận 8 hiện hữu bằng tuyến cáp quang đi ngầm.
\r\n\r\n- Các tuyến cáp viễn thông (cáp truyền\r\ndữ liệu internet, ADSL, cáp truyền hình...) dự kiến xây dựng nối từ tủ cáp\r\nchính đến các tủ cáp phân phối dùng cáp quang hoặc cáp đồng\r\nluồn trong ống PVC 0114 đi trong hào cáp đặt ngầm trên vỉa hè.
\r\n\r\n- Mạng di động: khi tiến hành lắp đặt\r\ncác trạm BTS, các nhà cung cấp nên sử dụng chung cơ sở hạ tầng và phải đảm bảo\r\nmỹ quan đô thị.
\r\n\r\n9. Đánh giá môi\r\ntrường chiến lược:
\r\n\r\n- Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi\r\ntrường của đồ án:
\r\n\r\n+ Bảo vệ chất lượng nước mặt trên địa\r\nbàn quận và khu vực xung quanh, cải tạo, phục hồi là 70% kênh, mương thuộc khu\r\nquy hoạch so năm 2010.
\r\n\r\n+ Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể:\r\nHàm lượng các chất độc hại trong không khí ở đô thị, khu dân cư đạt quy chuẩn.
\r\n\r\n+ Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn,\r\ncụ thể: Tỷ lệ thu gom chất thải rắn tối thiểu là 95%.
\r\n\r\n+ Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng\r\ntiện nghi môi trường, cụ thể tăng 30% so năm 2010.
\r\n\r\n+ Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là\r\n100%.
\r\n\r\n- Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục\r\ntác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển\r\nkhai thực hiện quy hoạch đô thị:
\r\n\r\n+ Các giải pháp quy hoạch xây dựng nhằm\r\ngiảm thiểu và khắc phục các tác động và diễn biến môi trường đã được nhận diện:
\r\n\r\n* Chuyển đổi chức năng sử dụng đất\r\ncông nghiệp với quy mô 13 ha sang nhà ở thương mại - dịch vụ.
\r\n\r\n* Cải tạo kênh Đôi và giải tỏa nhà\r\ntrên hành lang kênh Đôi để đảm bảo hành lang bảo vệ sông, kênh rạch theo quy định.
\r\n\r\n* Quy hoạch hành lang cách ly sông Hiệp\r\nÂn theo đúng quy định.
\r\n\r\n* Quy hoạch hệ thống cây xanh bao gồm:\r\nmảng xanh ven kênh Đôi, sông Hiệp Ân. Ngoài ra, đồ án còn\r\nđề xuất phát triển cây xanh trên các tuyến đường, bố trí xen cài nhiều vườn hoa\r\nnhỏ, thảm cỏ trong các khu ở.
\r\n\r\n* Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp,\r\nthoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
\r\n\r\n+ Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát\r\nô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm\r\nsoát các tác động môi trường:
\r\n\r\n* Giảm thiểu ô nhiễm không khí: Sử dụng\r\nnhiên liệu hiệu quả trong hoạt động giao thông theo Quyết định số 909/QĐ-TTg của\r\nThủ tướng Chính phủ về kiểm soát khí thải các phương tiện\r\ngiao thông cơ giới (ít gây ô nhiễm) và tổ chức thực hiện trồng cây xanh, cây cảnh\r\nbao quanh các đường đi nội bộ của khu vực quy hoạch.
\r\n\r\n* Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn:\r\nThực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, vận động tái chế, tái sử dụng, chế\r\nbiến phân hữu cơ, chôn lấp hợp vệ sinh.
\r\n\r\n* Kiểm soát ô nhiễm nước ngầm: cấm\r\nkhai thác nước ngầm, tạo các hồ chứa bổ cập nguồn nước ngầm.
\r\n\r\n* Kiểm soát ô nhiễm nước thải: Nước\r\nthải các loại phải được xử lý đạt Quy chuẩn Việt Nam trước khi thải vào hệ thống\r\nkênh rạch song song với việc cải tạo tăng cường việc thoát nước của hệ thống\r\nkênh rạch trong khu vực quy hoạch.
\r\n\r\n* Xây dựng kế hoạch quản lý và giám\r\nsát chất lượng môi trường.
\r\n\r\n10. Bản đồ tổng\r\nhợp đường dây, đường ống: Việc bố trí các hệ thống hạ tầng kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật\r\nthi công của dự án) đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật.
\r\n\r\n11. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\n- Ưu tiên di dời các xí nghiệp ô nhiễm,\r\ncác cụm kho vào khu công nghiệp tập trung.
\r\n\r\n- Tiếp tục hoàn chỉnh đầu tư xây dựng\r\nkhu Trung tâm thể dục thể thao quận 8;
\r\n\r\n- Điều chỉnh khu công viên cây xanh dọc\r\nbờ Đông rạch Xóm Củi (rạch Hiệp Ân) thành khu nhà ở chung cư phục vụ tái định\r\ncư xen cài công viên cây xanh theo chủ trương của thành phố (đã có dự án đầu\r\ntư);
\r\n\r\n- Mở rộng và nâng cấp các tuyến chính\r\nnhư đường Tạ Quang Bửu lộ giới 32m; đường Phạm Hùng lộ giới 40m; đường 1011 lộ\r\ngiới 20m;
\r\n\r\nĐiều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân quận 8 và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính\r\nchính xác của các nội dung nghiên cứu và các số liệu đánh giá hiện trạng tính\r\ntoán chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh chịu trách nhiệm và hồ\r\nsơ bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân\r\nkhu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Chánh Hưng, phường 5, quận 8.
\r\n\r\n- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án\r\nvà theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 8; trong quá trình triển\r\nkhai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân quận 8 cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo\r\nđó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại\r\nchỗ.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân quận 8, Sở Giao thông Vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan cần quản lý chặt chẽ việc\r\ntuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định\r\nsố 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần\r\ncó ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định\r\nsố 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,\r\nđầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự phát triển đô thị phù hợp\r\nvới quy hoạch; sau khi đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy\r\nhoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Chánh Hưng, phường 5, quận 8 được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 8 cần phối hợp Sở Quy hoạch\r\n- Kiến trúc để tổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tổng thể,\r\nphù hợp với nội dung đồ án.
\r\n\r\n- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 8 cần tổ chức công bố công khai đồ án quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số\r\n49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy\r\nhoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới\r\ntheo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày\r\n27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới\r\ntheo quy hoạch đô thị.
\r\n\r\n- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ủy ban nhân quận 8 cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định\r\nquản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch\r\nphân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Phú Lợi, phường 7, quận 8 để trình Sở Quy hoạch\r\n- Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012\r\ncủa Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt\r\nvà quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch\r\nphân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Chánh Hưng, phường 5, quận 8 được nêu tại khoản\r\n4, Điều 1 Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Viện\r\ntrưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành;\r\nChủ tịch Ủy ban nhân dân quận 8, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công\r\ntrình quận 8, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường 5 và các đơn vị, cá nhân có liên\r\nquan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 3908/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 18/07/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 3908/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 18/07/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |