Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Quyết định 3907/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Phú Lợi, Phường 7, Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh

Value copied successfully!
Số hiệu 3907/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 18/07/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN
\r\n
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:\r\n 3907/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 7 năm 2013

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (QUY HOẠCH PHÂN KHU)\r\nTỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ PHÚ LỢI, PHƯỜNG 7, QUẬN 8

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch xây dựng;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày\r\n25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 5651/QĐ-UBND\r\nngày 13 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều\r\nchỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 8;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 2095/TTr- SQHKT ngày 04 tháng 7 năm 2013 về trình duyệt đồ\r\nán quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân\r\ncư Phú Lợi, phường 7, quận 8,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch\r\nchi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Phú Lợi,\r\nphường 7, quận 8, với các nội dung chính như sau:

\r\n\r\n

1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc một\r\nphần phường 7, quận 8, thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:

\r\n\r\n

+ Phía Đông giáp : rạch Bà Tàng.

\r\n\r\n

+ Phía Tây : giáp kinh Đôi - sông Cần\r\nGiuộc.

\r\n\r\n

+ Phía Nam : giáp tuyến điện 220 -\r\n500KV.

\r\n\r\n

+ Phía Bắc giáp : khu dân cư rạch Bà\r\nTàng, phường 7, quận 8.

\r\n\r\n

- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n128,10 ha.

\r\n\r\n

- Tính chất của khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

+ Khu vực dân cư hiện hữu chủ yếu là\r\ncải tạo và chỉnh trang,

\r\n\r\n

+ Khu vực dân cư phát triển chủ yếu\r\nlà các dự án phát triển nhà ở.

\r\n\r\n

+ Đảm bảo các yêu cầu về công trình\r\nphúc lợi công cộng của khu vực.

\r\n\r\n

2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công\r\ntrình quận 8.

\r\n\r\n

3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

Công ty tư vấn đầu tư và xây dựng Sài\r\nThành.

\r\n\r\n

4. Danh mục hồ\r\nsơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

- Thuyết minh tổng hợp;

\r\n\r\n

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

\r\n\r\n

+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:

\r\n\r\n

* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông.

\r\n\r\n

* Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát\r\nnước mặt.

\r\n\r\n

* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện\r\nvà chiếu sáng.

\r\n\r\n

* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.

\r\n\r\n

* Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước\r\nthải, xử lý chất thải rắn.

\r\n\r\n

* Bản đồ hiện trạng hệ thống thông\r\ntin liên lạc.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch giao thông, Bản đồ\r\nchỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:

\r\n\r\n

* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và\r\nthoát nước mặt.

\r\n\r\n

* Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu\r\nsáng.

\r\n\r\n

* Bản đồ quy hoạch cấp nước.

\r\n\r\n

* Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất\r\nthải rắn.

\r\n\r\n

* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin\r\nliên lạc.

\r\n\r\n

+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống\r\nkỹ thuật.

\r\n\r\n

5. Dự báo quy mô\r\ndân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ\r\nthuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

5.1. Thời\r\nhạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy\r\nhoạch chung xây dựng quận 8 được duyệt).

\r\n\r\n

5.2. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 25.000 người.

\r\n\r\n

5.3. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n chỉ tiêu

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị tính

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

51,24

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung\r\n bình toàn khu

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

33,88

\r\n
\r\n

C

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

17,19

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

3,13

\r\n

(đất\r\n công trình công cộng cấp đơn vị ở)

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n

+ Đất công trình giáo dục

\r\n

+ Hành chánh, y tế, thương mại

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

1,72

\r\n

1,41

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

4,04

\r\n

(đất\r\n cây xanh cấp đơn vị ở)

\r\n
\r\n

- Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực

\r\n
\r\n

km/km2

\r\n
\r\n

6,38

\r\n
\r\n

D

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đất giao thông bố trí đến mạng lưới\r\n đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

28,11

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn cấp nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn thoát nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn cấp điện

\r\n
\r\n

kwh/người/năm

\r\n
\r\n

1.500-2.500

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn rác thải, chất thải

\r\n
\r\n

kg/người/ngày

\r\n
\r\n

1,0

\r\n
\r\n

E

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử\r\n dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Mật độ xây dựng chung

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

30 -\r\n 45

\r\n
\r\n

Hệ số sử dụng đất toàn khu

\r\n
\r\n

lần

\r\n
\r\n

khoảng\r\n 1,7

\r\n
\r\n

Tầng cao xây dựng

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

Tối\r\n thiểu

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n\r\n

6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:

\r\n\r\n

6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n

- Cải tạo và sắp xếp lại các khu nhà ở\r\nhiện hữu ổn định theo dạng nhà phố liên kế, độ cao và kiến trúc mặt tiền bố cục\r\nhài hòa với không gian chung, trên cơ sở hiện trạng để hình thành một khu đô thị\r\nkhang trang;

\r\n\r\n

- Xây dựng mới các khu nhà ở chú trọng\r\nđầu tư chung cư cao tầng tại các khu quy hoạch, các khu đất\r\ntrống, các khu công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp đã di dời. Trong các khu nhà ở\r\ncao tầng theo dạng đơn nguyên ghép khối hợp lý, bố trí các\r\nmảng xanh kết hợp với khoảng cây xanh bảo vệ rạch, tạo cảnh quan và tăng mật độ\r\ncây xanh tại khu vực.

\r\n\r\n

- Đất công trình công cộng cấp khu vực\r\nđược tính toán và cân đối, đảm bảo cho cả khu dân cư.

\r\n\r\n

- Hoàn chỉnh đầu tư xây dựng khu công\r\nviên cây xanh cấp Phường.

\r\n\r\n

- Duy trì mảng xanh ven Kênh Đôi dọc\r\ntuyến đường Phạm Thế Hiển, hành lang cây xanh dọc tuyến điện 220-500KV.

\r\n\r\n

- Di dời các xí nghiệp ô nhiễm, các cụm\r\nkho vào khu công nghiệp tập trung điều chỉnh thành đất phúc lợi công cộng và\r\ncây xanh.

\r\n\r\n

a. Các khu chức năng thuộc các đơn\r\nvị ở (tổng diện tích các đơn vị ở: 84,70 ha):

\r\n\r\n

a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 42,96\r\nha.

\r\n\r\n

Trong đó:

\r\n\r\n

- Khu ở (nhóm nhà ở) trong khu vực hiện\r\nhữu thực hiện quy hoạch cải tạo chỉnh trang: tổng diện tích 16,12 ha.

\r\n\r\n

- Các khu ở (nhóm nhà ở) xây dựng mới:\r\ntổng diện tích 26,84 ha.

\r\n\r\n

Trong đó:

\r\n\r\n

+ Nhóm nhà ở thấp tầng : diện tích\r\n8,12 ha.

\r\n\r\n

+ Nhóm nhà ở cao tầng : diện tích\r\n18,72 ha.

\r\n\r\n

a.2. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 7,84 ha; bao gồm:

\r\n\r\n

- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 4,31 ha.

\r\n\r\n

Trong đó:

\r\n\r\n

+ Trường mầm non: 2,34 ha; gồm:

\r\n\r\n

* Hiện hữu cải tạo : 0,77 ha (trường\r\nMầm non Thỏ Ngọc).

\r\n\r\n

* Xây dựng mới : 1,57 ha.

\r\n\r\n

+ Trường tiểu học: 1,26 ha; gồm:

\r\n\r\n

* Hiện hữu cải tạo : 1,26 ha (Tiểu học\r\nNguyễn Trung Ngạn).

\r\n\r\n

* Xây dựng mới : 0 ha.

\r\n\r\n

+ Trường trung học cơ sở: 0,71 ha; gồm:

\r\n\r\n

* Hiện hữu cải tạo : 0,71 ha (trường\r\ntrung học cơ sở Tân Phong).

\r\n\r\n

* Xây dựng mới : 0 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng hỗn hợp hành chính, y\r\ntế, thương mại: tổng diện tích 3,53 ha.

\r\n\r\n

Trong đó:

\r\n\r\n

* Hiện hữu cải tạo : 0 ha.

\r\n\r\n

* Xây dựng mới : 3,53 ha.

\r\n\r\n

a.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 10,09\r\nha.

\r\n\r\n

a.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 23,81 ha.

\r\n\r\n

b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở\r\nnằm đan xen trong đơn vị ở; tổng diện tích 43,40 ha:

\r\n\r\n

b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị (cấp đô thị): tổng diện tích 1,00 ha.

\r\n\r\n

Trong đó:

\r\n\r\n

- Khu chức năng giáo dục (trường\r\ntrung học phổ thông Tân Phong): diện tích 1,00 ha;

\r\n\r\n

b.2. Khu\r\ncây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 19,99 ha.

\r\n\r\n

Trong đó:

\r\n\r\n

- Khu cây xanh ven sông, rạch, kênh:\r\ndiện tích 12,05 ha.

\r\n\r\n

- Khu cây xanh cách ly tuyến điện:\r\n7,94 ha.

\r\n\r\n

khu vực: diện tích 12,11 ha.

\r\n\r\n

b.3. Mạng\r\nlưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường cấp

\r\n\r\n

b.4. Các khu\r\nchức năng khác (mặt nước sông rạch): diện tích 10,30 ha.

\r\n\r\n

6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (ha)

\r\n
\r\n

Tỷ\r\n lệ (%)

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

84,70

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất các nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

42,96

\r\n
\r\n

50,72

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n

+ Đất các nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh\r\n trang

\r\n

+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới

\r\n
\r\n

16,12

\r\n

26,84

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở cao tầng xây dựng\r\n mới

\r\n
\r\n

18,72

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở thấp tầng xây\r\n dựng mới

\r\n
\r\n

8,12

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

7,84

\r\n
\r\n

9,26

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

4,31

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non

\r\n
\r\n

2,34

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học

\r\n
\r\n

1,26

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường trung học cơ sở

\r\n
\r\n

0,71

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất hỗn hợp hành\r\n chính, y tế, thương mại

\r\n
\r\n

3,53

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn\r\n hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở và trong\r\n khu đất sử dụng hỗn hợp)

\r\n
\r\n

10,09

\r\n
\r\n

11,91

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đất đường giao thông cấp phân khu vực

\r\n
\r\n

23,81

\r\n
\r\n

28,11

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Đất ngoài đơn vị ở (bao gồm đất nằm\r\n đan xen trong đơn vị ở và nằm bên ngoài đơn vị ở)

\r\n
\r\n

43,40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đô thị

\r\n
\r\n

1,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất trường Trung học phổ thông.

\r\n
\r\n

1,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp\r\n đô thị

\r\n
\r\n

19,99

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n

- Đất cây xanh cảnh quan ven sông

\r\n
\r\n

12,05

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh cách ly lưới điện

\r\n
\r\n

7,94

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giao thông đối ngoại - tính đến\r\n mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên)

\r\n
\r\n

12,11

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất khác (mặt nước sông rạch)

\r\n
\r\n

10,30

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng\r\n cộng

\r\n
\r\n

128,10

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cơ cấu\r\n sử dụng đất

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Ký\r\n hiệu khu đất hoặc ô phố

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (ha)

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất (m2/người)

\r\n
\r\n

Mật\r\n độ xây dựng tối đa (%)

\r\n
\r\n

Tầng\r\n cao (tầng)

\r\n
\r\n

Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa (lần)

\r\n
\r\n

Tối\r\n thiểu

\r\n
\r\n

Tối đa

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1. Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

84,70

\r\n
\r\n

33,88

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1. Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

42,96

\r\n
\r\n

17,18

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trong đó: + Đất các nhóm nhà ở hiện\r\n hữu chỉnh trang

\r\n
\r\n

2,\r\n 3, 5, 7, 9, 10,12, 13

\r\n
\r\n

16,12

\r\n
\r\n

6,45

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

1,8

\r\n
\r\n

+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới

\r\n
\r\n

1,4,\r\n 6, 6’, 8, 14,15, 16

\r\n
\r\n

26,84

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n

* Đất nhóm nhà ở cao tầng

\r\n

* Đất nhóm nhà ở thấp tầng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n

18,72

\r\n

8,12

\r\n
\r\n

 

\r\n

7,49

\r\n

3,24

\r\n
\r\n

 

\r\n

45

\r\n

70

\r\n
\r\n

 

\r\n

3

\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n

30

\r\n

3

\r\n
\r\n

 

\r\n

6,5

\r\n

2,1

\r\n
\r\n

1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

7,84

\r\n
\r\n

3,14

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

C1, C3,C4

\r\n
\r\n

4,31

\r\n
\r\n

1,72

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non

\r\n
\r\n

C3,C4

\r\n
\r\n

2,34

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n

* Hiện hữu cải tạo (Mầm non Thỏ Ngọc)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,77

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1,8

\r\n
\r\n

* Xây dựng mới

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1,57

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1,8

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học

\r\n
\r\n

C1

\r\n
\r\n

1,26

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n

* Hiện hữu cải tạo (Tiểu học Nguyễn\r\n Trung Ngạn)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1,26

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1,8

\r\n
\r\n

+ Trường trung học cơ sở

\r\n
\r\n

C3

\r\n
\r\n

0,71

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n

* Hiện hữu cải tạo (Trung học cơ sở\r\n Tân Phong)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,71

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1,8

\r\n
\r\n

- Đất hỗn hợp hành chính, y tế,\r\n thương mại

\r\n
\r\n

C2

\r\n
\r\n

3,53

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n

* Xây dựng mới

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3,53

\r\n
\r\n

1,41

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

5,0

\r\n
\r\n

1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng,\r\n mặt nước

\r\n
\r\n

X1, X2, X3, X4, X5, X6

\r\n
\r\n

10,09

\r\n
\r\n

4,04

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.4. Đất giao thông

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

23,81

\r\n
\r\n

6,38\r\n km/km2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2. Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

43,40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Trường trung học phổ thông

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n

+ Hiện hữu cải tạo (Trung học phổ\r\n thông Tân Phong)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1,00

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.2. Đất cây xanh, mặt nước

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30,29

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh cảnh quan ven sông,\r\n rạch, kênh

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

12,05

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Mặt nước

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

10,30

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh cách ly lưới điện

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

7,94

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.3. Đất giao thông, quảng trường,\r\n bến bãi, cảng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giao thông (từ đường khu vực\r\n trở lên, Tramway, đường trên cao, metro)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

12,11

\r\n
\r\n

9,45%\r\n (tính trên toàn khu đất)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:

\r\n\r\n

- Cải tạo và sắp xếp lại các khu nhà ở\r\nhiện hữu ổn định theo dạng nhà phố liên kế, độ cao và kiến trúc mặt tiền bố cục\r\nhài hòa với không gian chung, trên cơ sở hiện trạng để hình thành một khu đô thị\r\nkhang trang;

\r\n\r\n

- Xây dựng mới các khu nhà ở chú trọng\r\nđầu tư chung cư cao tầng tại các khu quy hoạch, các khu đất trống, các khu công\r\nnghiệp - tiểu thủ công nghiệp đã di dời. Trong các khu nhà ở cao tầng theo dạng\r\nđơn nguyên ghép khối hợp lý, bố trí các mảng xanh kết hợp\r\nvới khoảng cây xanh bảo vệ rạch, tạo cảnh quan và tăng mật độ cây xanh tại khu vực.

\r\n\r\n

- Đất công trình công cộng cấp khu vực\r\nđược tính toán và cân đối, đảm bảo cho cả khu dân cư.

\r\n\r\n

- Hoàn chỉnh đầu tư xây dựng khu công\r\nviên cây xanh cấp Phường;

\r\n\r\n

- Duy trì mảng xanh ven kinh Đôi dọc\r\ntuyến đường Phạm Thế Hiển, hành lang cây xanh dọc tuyến điện 220-500KV.

\r\n\r\n

- Di dời các xí nghiệp ô nhiễm, các cụm\r\nkho vào khu công nghiệp tập trung điều chỉnh thành đất phúc lợi công cộng và\r\ncây xanh.

\r\n\r\n

8. Quy hoạch hệ\r\nthống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:

\r\n\r\n

8.1. Quy hoạch giao thông đô thị:

\r\n\r\n

Việc tổ chức giao thông theo hướng cải\r\ntạo mở rộng theo đúng quy định, kết hợp xây mới một số tuyến đường, tạo thành mạng\r\nlưới đường hoàn chỉnh:

\r\n\r\n

- Mở rộng và nâng cấp các tuyến chính\r\nnhư đường Phạm Thế Hiển lộ giới 30m; đường Ba Tơ lộ giới 60 m; thực hiện dự án\r\nđầu tư xây dựng tuyến đường dọc rạch Bà Tàng lộ giới 20m.

\r\n\r\n

- Thực hiện dự án đầu tư xây dựng cầu\r\nBa Tơ - Hồ Học Lãm kết nối khu vực với phường 16, quận 8 đi về khu vực An Lạc,\r\nhuyện Bình Chánh, tăng khả năng lưu thông của khu vực.

\r\n\r\n

- Tại các giao lộ, bán kính bó vỉa được\r\nthiết kế phù hợp quy chuẩn xây dựng tạo cảm giác an toàn và êm thuận khi qua\r\ngiao lộ;

\r\n\r\n

- Mặt đường được thiết kế bê tông nhựa\r\nnhằm thoát nước mặt một cách nhanh nhất, tránh gây mất vệ sinh môi trường vào\r\nmùa nắng cũng như mùa mưa;

\r\n\r\n

- Tại các giao lộ, công trình được vạt góc để bảo đảm tầm nhìn an toàn cho lái xe và khách bộ hành;

\r\n\r\n

- Để tạo các\r\nkhông gian xanh đô thị, đồng thời là diện tích đề xe, tụ tập người của các nhà\r\ncông cộng ta có khoảng lùi xây dựng so với chỉ giới đường\r\nđỏ;

\r\n\r\n

- Hệ thống kênh rạch đã được nạo vét\r\nthông thoáng nhằm tạo cảnh quan cho khu quy hoạch và tạo sự lưu thông thủy trên\r\nkênh Đôi, rạch Bà Tàng.

\r\n\r\n

- Giao thông đường bộ: việc tổ chức\r\ngiao thông theo hướng cải tạo mở rộng theo đúng quy định, kết hợp xây mới một số\r\ntuyến đường, tạo thành mạng lưới đường hoàn chỉnh:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tên\r\n đường

\r\n
\r\n

Từ

\r\n
\r\n

Đen

\r\n
\r\n

Lộ\r\n giới

\r\n
\r\n

Chiều\r\n rộng

\r\n
\r\n

Lề\r\n trái

\r\n
\r\n

Mặt\r\n đường

\r\n
\r\n

Lề\r\n phải

\r\n
\r\n

(mét)

\r\n
\r\n

(mét)

\r\n
\r\n

(mét)

\r\n
\r\n

(mét)

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Phạm Thế Hiển

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 1

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 7

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

8,0

\r\n
\r\n

14,0

\r\n
\r\n

8,0

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Trịnh Quang Nghị

\r\n
\r\n

Đường\r\n D3

\r\n
\r\n

Đường\r\n D8

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

5,0

\r\n
\r\n

21+8+21

\r\n
\r\n

5,0

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đường số 1

\r\n
\r\n

Phạm\r\n Thế Hiển

\r\n
\r\n

Đường\r\n D3

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11,0

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đường số 2

\r\n
\r\n

Phạm\r\n Thế Hiển

\r\n
\r\n

Đường\r\n D3

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11,0

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đường số 3

\r\n
\r\n

Phạm\r\n Thế Hiển

\r\n
\r\n

Đường\r\n D3

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11,0

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Đường số 4

\r\n
\r\n

Phạm\r\n Thế Hiển

\r\n
\r\n

Đường\r\n D3

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11,0

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Đường số 5

\r\n
\r\n

Phạm\r\n Thế Hiển

\r\n
\r\n

Đường\r\n D3

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11,0

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Đường số 6

\r\n
\r\n

Đường\r\n D3

\r\n
\r\n

Đường\r\n D7

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11,0

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Đường số 7

\r\n
\r\n

Đường\r\n D3

\r\n
\r\n

Đường\r\n D8

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11,0

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Đường D1

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 1

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 3

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

7,0

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Đường D2

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 2

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 3

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

4,0

\r\n
\r\n

8,0

\r\n
\r\n

4,0

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Đường D3

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 1

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 7

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11,0

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Đường D4

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 3

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 4

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11,0

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Đường D5

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 4

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 7

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11,0

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

Đường D6

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 1

\r\n
\r\n

Trịnh\r\n Quang Nghị

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

11,0

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

Đường D7

\r\n
\r\n

Đường\r\n D8

\r\n
\r\n

Đường\r\n D8

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

7,0

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

Đường D8

\r\n
\r\n

Phạm\r\n Thế Hiển

\r\n
\r\n

Đường\r\n số 7

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

8,0

\r\n
\r\n

14,0

\r\n
\r\n

8,0

\r\n
\r\n\r\n

* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc\r\nthiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới\r\nxây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo\r\nquy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 8 và đơn vị\r\ntư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.

\r\n\r\n

8.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát\r\nnước mặt đô thị:

\r\n\r\n

a) Quy hoạch\r\nchiều cao:

\r\n\r\n

- Áp dụng giải pháp tôn nền đạt cao độ\r\nthiết kế đối với những khu vực xây dựng mới. Với khu vực hiện hữu chỉnh toang khuyến cáo cải tạo nâng dần nền hiện hữu đến\r\ncao độ quy định.

\r\n\r\n

- Cao độ nền xây dựng lựa chọn: Hxd\r\n≥ 2,00m - Hệ cao độ Hòn Dấu.

\r\n\r\n

- Cao độ thiết kế đường được xác định\r\nđảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho khu vực.

\r\n\r\n

b) Quy hoạch\r\nthoát nước mặt:

\r\n\r\n

- Sử dụng hệ thống thoát nước chung\r\nnước bẩn và mưa có hệ thống cống phân Sử dụng hệ thống thoát nước riêng nước bẩn\r\nvà mưa. Với các tuyến cống hiện trạng đang đảm nhận thoát nước cho khu vực: giữ\r\nlại và cải tạo, nạo vét để nâng cao hiệu quả thoát nước.

\r\n\r\n

- Tổ chức các tuyến cống xây dựng mới\r\ntheo hướng từ trung tâm khu đất về phía Đông Nam ra rạch Bà Tàng và về phía Tây\r\nBắc ra rạch kênh Đôi.

\r\n\r\n

- Nguồn thoát nước: tập trung thoát xả\r\nra rạch Bà Tàng, kênh Đôi, sông Cần Giuộc

\r\n\r\n

- Thông số kỹ thuật mạng lưới:

\r\n\r\n

+ Thống nhất với quy mô lưu vực và\r\nkích thước đề xuất thiết kế cho các tuyến cống trong khu vực\r\nquy hoạch. Kích thước các tuyến cống chính biến đổi từ Ø600 đến Ø1500.

\r\n\r\n

+ Độ sâu chôn cống tối thiểu Hc\r\n≥ 0,70m; độ dốc cống tối thiểu đảm bảo khả năng tự làm sạch\r\ncống i ≥ 1/D.

\r\n\r\n

* Lưu ý: Với cống thoát nước đề xuất\r\nquy hoạch mới: vị trí tuyến và các thông số kỹ thuật dọc tuyến đề nghị trong\r\ncác giai đoạn thiết kế đầu tư xây dựng cụ thể sẽ hoàn chỉnh chi\r\ntiết, đảm bảo sự phù hợp với điều kiện hiện trạng và kế hoạch đầu tư hạ tầng kỹ\r\nthuật của khu vực.

\r\n\r\n

8.3. Quy hoạch cấp năng lượng và\r\nchiếu sáng đô thị:

\r\n\r\n

- Chỉ tiêu cấp điện: 1.500 - 2.500\r\nKWh/người/năm.

\r\n\r\n

- Tổng phụ tải tính toán: 30MW.

\r\n\r\n

- Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được\r\nlấy từ trạm hiện hữu 110/15- 22KV Phú Định.

\r\n\r\n

- Trạm biến áp phân phối 15-22/0,4KV\r\nđặt ngoài trời kém mỹ quan và thiếu an toàn sẽ thay dần bằng trạm phòng, trạm\r\nđơn thân (trạm cột), riêng các trạm phòng có công suất nhỏ cần cải tạo và thay\r\nmáy có công suất lớn.

\r\n\r\n

- Xây dựng mới các trạm biến áp phân\r\nphối 15-22/0,4KV với tổng công suất 14.380 KVA, xây dựng kiểu trạm phòng có\r\ncông suất đơn vị ≥ 400KVA.

\r\n\r\n

- Phương án quy hoạch lưới phân phối\r\nphù hợp:

\r\n\r\n

+ Mạng trung thế 15KV hiện hữu trên\r\ncác trục đường chính: đường Phạm Thế Hiển... đi trên trụ bê tông ly tâm được\r\nthay thế dần bằng cáp ngầm 22KV tiết diện trên các trục chính S ≥ 240 mm2.

\r\n\r\n

+ Xây dựng mới các tuyến 22KV xuất\r\nphát từ trạm 110/15-22KV dẫn dọc theo các trục đường giao thông chính dùng cáp\r\nđồng 3 lõi cách điện XLPE, chôn ngầm.

\r\n\r\n

+ Mạng hạ thế cấp điện cho các công\r\ntrình dùng cáp đồng 4 lõi bọc cách điện chôn ngầm, tiết diện phù hợp với với\r\ncác công trình.

\r\n\r\n

+ Mạng hạ thế hiện\r\nhữu đi trên trụ bê tông ly tâm sử dụng cáp ABC sẽ dần\r\nđược thay thế bằng cáp ngầm.

\r\n\r\n

+ Chiếu sáng giao thông sử dụng đèn\r\ncao áp Sodium 150W-250W-220V gắn trên trụ thép mạ kẽm.

\r\n\r\n

8.4. Quy hoạch cấp nước đô thị:

\r\n\r\n

- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước máy\r\nthành phố, dựa vào các tuyến ống cấp nước hiện hữu Ø800 trên đường Trịnh Quang\r\nNghị thuộc hệ thống nhà máy nước Tân Hiệp và Ø200 trên đường Phạm Thế Hiển thuộc\r\nhệ thống nhà máy nước Thủ Đức về.

\r\n\r\n

- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt: 180\r\nlít/người/ngày.

\r\n\r\n

- Tổng lưu lượng nước cấp toàn khu: Qmax\r\n= 10.080 m3/ngày.

\r\n\r\n

- Chỉ tiêu cấp nước chữa cháy: 15\r\nlít/s cho 1 đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời cùng lúc là 2 đám cháy.

\r\n\r\n

- Mạng lưới cấp nước: Đấu nối mạng lưới\r\nbên trong khu quy hoạch với các tuyến ống hiện hữu và dự kiến quy hoạch. Các\r\ntuyến ống cấp nước chính được thiết kế theo mạng vòng nhằm\r\nđảm bảo an toàn và cung cấp nước liên tục. Từ các vòng cấp nước chính phát triển\r\ncác tuyến nhánh phân phối nước tới các khu tiêu thụ.

\r\n\r\n

- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Dựa\r\ntrên các tuyến ống cấp nước bố trí trụ cứu hoả với bán kính phục vụ 100 - 150m. Đồng thời, bố trí 02 điểm lấy nước mặt chữa\r\ncháy trên rạch Bà Tàng - kênh Đôi.

\r\n\r\n

8.5. Quy hoạch thoát nước thải và\r\nrác thải:

\r\n\r\n

a) Thoát\r\nnước thải:

\r\n\r\n

- Giải pháp thoát nước thải:

\r\n\r\n

+ Sử dụng hệ thống cống thoát nước thải\r\nriêng hoàn toàn. Nước thải phân tiểu phải được xử lý bằng bể tự hoại trước khi\r\nthoát vào cống thu nước thải.

\r\n\r\n

+ Toàn bộ nước thải của khu quy hoạch\r\nđược thu gom và đưa về trạm xử lý nước thải đặt tại rạch Bà Tàng. Nước thải sau\r\nkhi xử lý phải đạt Quy chuẩn Việt Nam 14:2008/BTNMT mới được xả ra rạch Bà\r\nTàng.

\r\n\r\n

- Chỉ tiêu thoát nước thải sinh hoạt:\r\n180 lít/người/ngày.

\r\n\r\n

- Tổng lưu lượng\r\nnước thải toàn khu: Qmax = 7.800 m3/ngày.

\r\n\r\n

b) Rác thải:

\r\n\r\n

- Chỉ tiêu rác thải sinh hoạt: 1,0 kg/người/ngày.

\r\n\r\n

- Tổng lượng rác thải sinh hoạt là\r\n25,0 tấn/ngày.

\r\n\r\n

- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác\r\nthải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của quận. Sau đó vận chuyển\r\nđưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.

\r\n\r\n

8.6. Quy hoạch mạng lưới thông tin\r\nliên lạc:

\r\n\r\n

- Chỉ tiêu phát triển viễn thông:

\r\n\r\n

+ Điện thoại: 120 - 140 thuê bao/100người.

\r\n\r\n

+ Nhu cầu thuê bao: 30000 - 35000\r\nthuê bao.

\r\n\r\n

+ Nhu cầu sử dụng internet: 65%.

\r\n\r\n

- Định hướng đấu nối từ trạm thông\r\ntin bưu điện quận 8 hiện hữu bằng tuyến cáp quang đi ngầm.

\r\n\r\n

- Các tuyến cáp viễn thông (cáp truyền\r\ndữ liệu internet, ADSL, cáp truyền hình...) dự kiến xây dựng nối từ tủ cáp\r\nchính đến các tủ cáp phân phối dùng cáp quang hoăc cáp đồng luồn trong ống PVC\r\nØ114 đi trong hào cáp đặt ngầm trên vỉa hè.

\r\n\r\n

- Mạng di động: khi tiến hành lắp đặt\r\ncác trạm BTS, các nhà cung cấp nên sử dụng chung cơ sở hạ tầng và phải đảm bảo\r\nmỹ quan đô thị.

\r\n\r\n

9. Đánh giá môi\r\ntrường chiến lược:

\r\n\r\n

- Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi\r\ntrường của đồ án:

\r\n\r\n

+ Bảo vệ chất lượng nước mặt trên địa\r\nbàn quận và khu vực xung quanh, cải tạo, phục hồi là 70% kênh, mương thuộc khu\r\nquy hoạch so năm 2010.

\r\n\r\n

+ Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể:\r\nHàm lượng các chất độc hại trong không khí ở đô thị, khu\r\ndân cư đạt quy chuẩn.

\r\n\r\n

+ Gìn giữ các giá trị văn hóa nằm\r\ntrên địa bàn khu quy hoạch.

\r\n\r\n

+ Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn,\r\ncụ thể: Tỷ lệ thu gom chất thải rắn tối thiểu là 95%.

\r\n\r\n

+ Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng\r\ntiện nghi môi trường, cụ thể tăng 30% so năm 2010.

\r\n\r\n

+ Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là\r\n100%.

\r\n\r\n

- Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục\r\ntác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển\r\nkhai thực hiện quy hoạch đô thị:

\r\n\r\n

+ Các giải pháp quy hoạch xây dựng nhằm\r\ngiảm thiểu và khắc phục các tác động và diễn biến môi trường đã được nhận diện:

\r\n\r\n

* Chuyển đổi chức năng sử dụng đất\r\ncác cơ sở tiểu thủ công nghiệp nằm xen cài trong khu dân cư.

\r\n\r\n

* Cải tạo kênh Đôi và giải tỏa nhà\r\ntrên hành lang kênh Đôi để đảm bảo hành lang bảo vệ sông, kênh rạch theo quy định.

\r\n\r\n

* Quy hoạch gìn giữ các cơ sở tôn\r\ngiáo và khu Đài liệt sỹ quận 8.

\r\n\r\n

* Quy hoạch hệ thống cây xanh bao gồm:\r\nKhu công viên cây xanh cấp phường, mảng xanh ven kênh Đôi, cây xanh cách ly dọc\r\ntuyến điện 220-500KV. Ngoài ra, đồ án còn đề xuất phát triển cây xanh trên các\r\ntuyến đường, bố trí xen cài nhiều vườn hoa nhỏ, thảm cỏ trong các khu ở.

\r\n\r\n

* Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp,\r\nthoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.

\r\n\r\n

+ Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát\r\nô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm\r\nsoát các tác động môi trường:

\r\n\r\n

* Giảm thiểu ô nhiễm không khí: Sử dụng\r\nnhiên liệu hiệu quả trong hoạt động giao thông theo Quyết định số 909/QĐ-TTg của\r\nThủ tướng Chính phủ về kiểm soát khí thải các phương tiện giao thông cơ giới\r\n(ít gây ô nhiễm) và tổ chức thực hiện trồng cây xanh, cây cảnh bao quanh các đường\r\nđi nội bộ của khu vực quy hoạch.

\r\n\r\n

* Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn:\r\nThực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, vận động tái chế, tái sử dụng, chế\r\nbiến phân hữu cơ, chôn lấp hợp vệ sinh.

\r\n\r\n

* Kiểm soát ô nhiễm nước ngầm: cấm khai\r\nthác nước ngầm, tạo các hồ chứa bổ cập nguồn nước ngầm.

\r\n\r\n

* Kiểm soát ô nhiễm nước thải: Nước\r\nthải các loại phải được xử lý đạt Quy chuẩn Việt Nam trước khi thải vào hệ thống\r\nkênh rạch song song với việc cải tạo tăng cường việc thoát nước của hệ thống kênh\r\nrạch trong khu vực quy hoạch.

\r\n\r\n

* Xây dựng kế hoạch quản lý và giám\r\nsát chất lượng môi trường.

\r\n\r\n

10. Bản đồ tổng\r\nhợp đường dây, đường ống: Việc bố trí các hệ thống hạ tầng kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai\r\nthiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo\r\ntheo yêu cầu kỹ thuật.

\r\n\r\n

11. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

\r\n\r\n

- Di dời các xí nghiệp ô nhiễm, các cụm\r\nkho vào khu công nghiệp tập trung, hoán đổi các khu đất sản xuất hiện hữu thành\r\ncác khu dân cư liên hợp (nhà ở - thương mại - dịch vụ) hiện\r\nđại, khang trang.

\r\n\r\n

- Tiếp tục hoàn chỉnh đầu tư xây dựng\r\nkhu công viên cây xanh cấp phường giáp ranh dự án khu nhà ở của Công ty cổ phần\r\nđịa ốc Sài Gòn Chợ Lớn; Duy trì mảng xanh ven kênh Đôi dọc tuyến đường Phạm Thế\r\nHiển; cây xanh cách ly dọc tuyến điện 220 - 500KV.

\r\n\r\n

- Phát triển trồng cây xanh trên các\r\ntuyến đường, trong cải tạo chỉnh trang kết hợp xây dựng mới các khu ở, chú trọng\r\nbố trí xen cài nhiều vườn hoa nhỏ, cây xanh, thảm cỏ.

\r\n\r\n

- Mở rộng và nâng cấp các tuyến chính\r\nnhư đường Phạm Thế Hiển lộ giới 30m; đường Ba Tơ lộ giới 60m; thực hiện dự án đầu\r\ntư xây dựng tuyến đường dọc rạch Bà Tàng lộ giới 20m.

\r\n\r\n

- Thực hiện dự án đầu tư xây dựng cầu\r\nBa Tơ - Hồ Học Lãm kết nối khu vực với phường 16, quận 8 đi về khu vực An Lạc,\r\nhuyện Bình Chánh, tăng khả năng lưu thông của khu vực.

\r\n\r\n

- Hệ thống kênh rạch đã được nạo vét\r\nthông thoáng nhằm tạo cảnh quan cho khu quy hoạch và tạo sự lưu thông thủy trên\r\nkênh Đôi, rạch Bà Tàng.

\r\n\r\n

Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.

\r\n\r\n

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân quận 8 và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội\r\ndung nghiên cứu và các số liệu đánh giá hiện trạng tính toán chỉ tiêu kinh tế kỹ\r\nthuật thể hiện trong thuyết minh chịu trách nhiệm và hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch\r\nchi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Phú\r\nLợi, phường 7, quận 8.

\r\n\r\n

- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án\r\nvà theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 8; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân\r\nquận 8 cân lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án;\r\ntheo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định\r\ncư tại chỗ.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân quận 8, Sở Giao thông Vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc,\r\nSở Xây dựng và các đơn vị liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ\r\ngiới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số\r\n150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần\r\ncó ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được\r\nquy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban\r\nnhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công\r\ntrình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí\r\nMinh.

\r\n\r\n

- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự phát triển đô thị phù hợp\r\nvới quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân\r\nkhu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Phú Lợi, phường 7, quận 8 được\r\nphê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 8 cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để tổ\r\nchức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tổng thể, phù hợp với nội\r\ndung đồ án.

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 8 cần tổ chức công bố công khai đồ án quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số\r\n49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch\r\nđược duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm\r\n2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch\r\nđô thị.

\r\n\r\n

- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ủy ban nhân quận 8 cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định\r\nquản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch\r\nphân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Phú Lợi, phường 7, quận 8 để trình Sở Quy hoạch\r\n- Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012\r\ncủa Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt\r\nvà quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.

\r\n\r\n

Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ\r\nlệ 1/2000 khu dân cư Phú Lợi, phường 7, quận 8 được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết\r\nđịnh này.

\r\n\r\n

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Viện\r\ntrưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành;\r\nChủ tịch Ủy ban nhân dân quận 8, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công\r\ntrình quận 8, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường 7 và các đơn vị, cá nhân có liên\r\nquan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 4;
\r\n - Thường trực Thành ủy;
\r\n - Thường trực HĐND/TP;
\r\n - TTUB: CT, các PCT;
\r\n - VPUB: các PVP;
\r\n - Các phòng chuyên viên;
\r\n - Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN
\r\n KT. CHỦ TỊCH
\r\n PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Nguyễn Hữu Tín

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 3907/QĐ-UBND Quyết định 3907/QĐ-UBND Quyết định số 3907/QĐ-UBND Quyết định 3907/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định số 3907/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định 3907 QĐ UBND của Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 3907/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 18/07/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 3907/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 18/07/2013
Người ký Nguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch\r\nchi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Phú Lợi,\r\nphường 7, quận 8, với các nội dung chính như sau:
  • Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
  • Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ\r\nlệ 1/2000 khu dân cư Phú Lợi, phường 7, quận 8 được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết\r\nđịnh này.
  • Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Viện\r\ntrưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành;\r\nChủ tịch Ủy ban nhân dân quận 8, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công\r\ntrình quận 8, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường 7 và các đơn vị, cá nhân có liên\r\nquan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi