Số hiệu | 3181/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh An Giang |
Ngày ban hành | 30/12/2019 |
Người ký | Lê Văn Nưng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 3181/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n An Giang, ngày 30\r\n tháng 12 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính\r\nquyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ luật Xây dựng số\r\n50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch số\r\n21/2017/QH14 ngày 24/11/2017;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị\r\nsố 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
\r\n\r\nCăn cứ Luật số 35/2018/QH14\r\nsửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định\r\n37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ quy định về lập, thẩm định, phê duyệt\r\nvà quản lý quy hoạch đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n44/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 06/5/2015 về quy định chi tiết một số nội dung\r\nvề quy hoạch xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP\r\ncủa Chính phủ ngày 30 tháng 08 năm 2019 về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị\r\nđịnh số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 04 năm 2010 về lập thẩm định, phê duyệt và\r\nquản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 05 năm\r\n2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 12/TT-BXD\r\nngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ xây dựng quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án\r\nquy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc\r\nthù;
\r\n\r\nCăn cứ Quy chuẩn xây dựng Việt\r\nNam về Quy hoạch Xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành năm 2008;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số\r\n06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày\r\n16/10/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD của Bộ\r\nXây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n2274/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt\r\nĐồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh An Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm\r\n2050;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 2389/QĐ-UBND\r\nngày 02/10/2018 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và\r\ntổng dự toán chi phí lập đồ án Quy hoạch chung đô thị Cái Dầu, huyện Châu Phú,\r\ntỉnh An Giang đến năm 2035;
\r\n\r\nXét Tờ trình số 4149/TTr-SXD\r\nngày 27 tháng 12 năm 2019 của Sở Xây dựng,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1.\r\nPhê duyệt Đồ án Quy hoạch chung đô thị Cái Dầu, huyện\r\nChâu Phú, tỉnh An Giang đến năm 2035, do Viện quy hoạch môi trường, hạ tầng kỹ\r\nthật đô thị và nông thôn lập tháng 12/2019, với các nội dung chủ yếu như sau:
\r\n\r\n1. Tên đồ\r\nán: Quy hoạch chung đô thị Cái Dầu, huyện Châu Phú, tỉnh An\r\nGiang đến năm 2035.
\r\n\r\n2. Vị trí\r\nphạm vi lập quy hoạch:
\r\n\r\nPhạm vi nghiên cứu: bao gồm\r\ntoàn bộ địa giới hành chính hiện hữu của thị trấn Cái Dầu, xã Bình Long và xã\r\nBình Mỹ, được giới hạn như sau:
\r\n\r\n- Phía Bắc: giáp sông Hậu;
\r\n\r\n- Phía Nam: giáp xã Bình Chánh\r\nvà xã Bình Phú (huyện Châu Phú);
\r\n\r\n- Phía Đông: giáp xã Bình Thủy\r\n(huyện Châu Phú), xã An Hòa (huyện Châu Thành);
\r\n\r\n- Phía Tây: giáp xã Vĩnh Thạnh\r\nTrung và xã Thạnh Mỹ Tây (huyện Châu Phú).
\r\n\r\n\r\n\r\nLà đô thị loại IV; Là trung tâm\r\nhành chính, kinh tế, văn hóa xã hội, khoa học kỹ thuật của huyện Châu Phú; Là\r\ntrung tâm phát triển công nghiệp, trung tâm phát triển nông nghiệp công nghệ\r\ncao của huyện và vùng đô thị công nghiệp động lực của tỉnh.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Cụ thể hóa những chiến lược,\r\nđịnh hướng phát triển của tỉnh và huyện Châu Phú, nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý\r\nvà phát triển kinh tế - xã hội; tạo tiền đề nâng loại đô thị Cái Dầu đạt tiêu\r\nchuẩn đô thị loại IV đến năm 2020.
\r\n\r\n- Phát triển đô thị Cái Dầu là\r\nmột đô thị kết hợp hài hòa giữa các khu vực đô thị phát triển hiện hữu và các\r\nkhông gian đô thị mới năng động, hiện đại và có bản sắc. Phát triển đô thị bền\r\nvững với sản xuất công nghiệp, nông nghiệp sinh thái gắn kết với dịch vụ du lịch,\r\ntạo dựng những giá trị cảnh quan đặc trưng vùng miền, đặc biệt là hình ảnh đô\r\nthị sông nước; Khai thác tốt các thế mạnh sẵn có, tăng cường và phát triển hệ\r\nthống các công trình thương mại - dịch vụ.
\r\n\r\n- Tạo cơ sở pháp lý để quản lý\r\nxây dựng theo quy hoạch và hình thành các chương trình, dự án đầu tư xây dựng.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Quy mô dân số:
\r\n\r\n- Đến năm 2025, Quy mô dân số\r\ntoàn đô thị khoảng: 68.000 người.
\r\n\r\n- Đến năm 2035, Quy mô dân số\r\ntoàn đô thị khoảng: 76.000 người.
\r\n\r\n5.2. Quy mô đất đai:
\r\n\r\nTổng diện tích đất lập quy hoạch\r\nchung đô thị Cái Dầu là: 6.706 ha; (bao gồm thị trấn Cái Dầu, xã Bình Long và\r\nxã Bình Mỹ), Cụ thể:
\r\n\r\n- Đến năm 2025, Quy mô đất xây\r\ndựng 1.044ha - trung bình 153m2/người.
\r\n\r\n- Đến năm 2035, Quy mô đất xây\r\ndựng 1.362ha - trung bình 179m2/người.
\r\n\r\n6. Định hướng\r\nphát triển không gian - thiết kế đô thị tổng thể:
\r\n\r\n6.1. Hệ thống sinh thái cảnh\r\nquan - không gian mở công cộng đô thị:
\r\n\r\nHệ thống sinh thái - cảnh quan\r\nđược khoanh vùng để tôn tạo, bảo vệ và khai thác cho các mục đích cải thiện môi\r\ntrường sống của cộng đồng dân cư, phát triển du lịch, sản xuất nông nghiệp, đảm\r\nbảo hoạt động thủy lợi cũng như thoát nước đô thị, đặc biệt là để tạo dựng hệ\r\nthống cảnh quan đô thị có bản sắc. Sử dụng hệ thống sinh thái cảnh quan làm\r\nkhung định dạng, xác định ranh giới cho các không gian xây dựng. Các giá trị cảnh\r\nquan sinh thái chính bao gồm:
\r\n\r\n- Cảnh quan mặt nước: Sông\r\nHậu, hệ thống kênh tưới, tiêu cho nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản. Khai thác cảnh\r\nquan ven sông Hậu để tổ chức các khu đô thị gắn với quảng trường ven sông,\r\nkhông gian đi bộ công cộng ven sông.
\r\n\r\n- Các không gian mở trong đô\r\nthị (công viên, vườn hoa, sân chơi, quảng trường, mặt nước công cộng…): Bổ\r\nsung các không gian mở đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn và đáp ứng nhu cầu cần thiết\r\ncủa người dân, nâng cao chất lượng môi trường sống. Hình thành các trung tâm đô\r\nthị gắn với cảnh quan, thiết kế cảnh quan có tỉ lệ thân thiện với con người.
\r\n\r\n- Các vùng sản xuất nông\r\nnghiệp: Hình thành các không gian mở, cấu trúc xanh trong khu vực nông nghiệp\r\nnhằm sử dụng không gian sản xuất nông nghiệp như công viên sinh thái, với tác động\r\nít nhất, chi phí thấp nhất, nhưng lại đạt hiệu quả cao. Kết nối giữa không gian\r\nmặt nước và không gian nông nghiệp bố trí các điểm trung chuyển, điểm dừng\r\nchân, bên cạnh đó là các điểm dịch vụ.
\r\n\r\n- Khu vực dự trữ phát triển\r\ncác chức năng đô thị: Duy trì sản xuất nông nghiệp khi chưa có nhu cầu phát\r\ntriển đất xây dựng đô thị. Phát triển đô thị mới khu vực này theo dạng tập\r\ntrung thành cụm để thuận lợi cho hoàn thiện hạ tầng. Chuyển đổi một số không\r\ngian nông nghiệp thành không gian vườn trồng cây ăn trái, kết hợp với công viên\r\nđô thị kề cận đan xen hợp lý với cấu trúc phát triển đô thị.
\r\n\r\n6.2. Tổ chức hệ thống\r\ntrung tâm đô thị
\r\n\r\nCác khu vực trung tâm gồm có:\r\nkhu vực trung tâm thị trấn Cái Dầu, trung tâm xã Bình Long, trung tâm xã Bình Mỹ.\r\nCác trung tâm mới đa chức năng phía Tây Nam QL 91, khu trung tâm ven sông Hậu.
\r\n\r\nTổ chức và hoàn thiện hệ thống\r\ntrung tâm đô thị gắn với hệ thống cảnh quan công cộng, tạo trọng tâm phát triển\r\nđô thị. Các khu trung tâm đô thị được bố trí tại các vị trí có bán kính phục vụ\r\nphù hợp đến các khu vực tập trung dân cư, thuận lợi về giao thông, nơi hội tụ của\r\ncác luồng hoạt động trong đô thị và gắn với không gian cây xanh mặt nước, tạo\r\nra hệ thống trung tâm đô thị có bản sắc, đặc biệt là đối với đô thị vùng sông\r\nnước.
\r\n\r\nCác khu vực trung tâm đô thị\r\ndùng giải pháp tạo các hồ cảnh quan giúp tăng diện tích trữ nước, hỗ trợ thoát\r\nnước và cân bằng đào đắp khi phát triển đô thị. Đồng thời, không gian mặt nước\r\nmới này cũng có thể được sử dụng cho mục đích sản xuất, nuôi trồng thủy sản, là\r\nđộng lực hình thành các vùng phát triển thương mại - dịch vụ và du lịch.
\r\n\r\n6.3. Các tuyến - trục cảnh\r\nquan chính, điểm nhấn, của ngõ đô thị:
\r\n\r\n6.3.1. Các tuyến - trục cảnh\r\nquan chính:
\r\n\r\nTuyến cảnh quan chính là tuyến\r\ncảnh quan ven sông Hậu, Xếp Năng Gù, kênh Phù Vật, kênh Quốc Gia, kênh Ba Thê\r\n(gắn với đô thị hiện hữu) và không gian ven hồ cảnh quan (gắn với đô thị phát\r\ntriển mới); là hệ thống liên kết các khu vực đô thị bằng đường giao thông, đường\r\ndạo và chuỗi các quảng trường; là không gian thúc đẩy phát triển du lịch, dịch\r\nvụ, cải thiện môi trường sống cho người dân.
\r\n\r\nCác tuyến cảnh quan khu vực\r\nphát triển nông nghiệp: tổ chức hệ thống mặt nước, cây xanh, đường dạo... trong\r\nkhu vực nông nghiệp có xen cấy một vài chức năng dịch vụ và các tiện ích công cộng,\r\ntạo không gian giao lưu cộng đồng.
\r\n\r\nCác trục chính đô thị được tổ\r\nchức với vỉa hè rộng, chức năng hoạt động đa dạng, phong phú, đan xen các điểm\r\nvườn hoa công cộng và không gian mở công cộng, cụ thể:
\r\n\r\n- Trục quốc lộ 91 và tuyến tránh;
\r\n\r\n- Trục đường tỉnh 947 đoạn qua\r\nđô thị;
\r\n\r\n- Trục đô thị mới Bắc - Nam nối\r\ntrục quốc lộ 91 và tuyến tránh quốc lộ;
\r\n\r\n- Trục tuyến tránh quốc lộ 91\r\nđoạn qua xã Bình Mỹ.
\r\n\r\n6.3.2. Hệ thống công trình\r\nđiểm nhấn trong đô thị:
\r\n\r\nVị trí tổ chức các công trình\r\nđiểm nhấn là những vị trí có cảnh quan đẹp, đón các tầm nhìn, hướng nhìn chính\r\ncủa đô thị.
\r\n\r\nĐối với các khu vực tổ chức\r\ncông trình điểm nhấn, công trình xây dựng cần có khoảng lùi nhất định tạo tầm\r\nnhìn đến công trình. Hình thức công trình điểm nhấn có thể là công trình có quy\r\nmô tương đối lớn, tượng trưng cho hình ảnh đô thị hiện đại, thịnh vượng, cũng\r\ncó thể là công trình văn hóa, có giá trị tinh thần đặc trưng của khu vực hoặc\r\nlà các không gian mở công cộng dạng vườn hoa, quảng trường.
\r\n\r\n6.3.3. Hệ thống cửa ngõ đô\r\nthị:
\r\n\r\n- Cửa ngõ phía Bắc: là điểm đón\r\nhướng tiếp cận từ thành phố Châu Đốc, nằm trên trục quốc lộ 91. Tạo dựng hình ảnh\r\nđô thị với những dãy phố thương mại, dịch vụ sầm uất, gắn với khu vực trung tâm\r\nđô thị cũ.
\r\n\r\n- Cửa ngõ phía Đông: là điểm đón\r\nhướng tiếp cận từ thị trấn An Châu, nằm trên quốc lộ 91. Cảnh quan khu vực cửa\r\nngõ gắn với cảnh quan rộng lớn của mặt nước sông Hậu giao với kênh 10, là hình ảnh\r\ncác tuyến dân cư ven kênh - bản sắc đặc trưng của đô thị vùng sông nước.
\r\n\r\n- Cửa ngõ phía Tây: đón luồng\r\ndi chuyển từ phía huyện Châu Thành thông qua tuyến đường tỉnh 947, cảnh quan\r\nchính là không gian kênh Ba Thê gắn với khu dân cư tương đối khang trang đã\r\nhình thành.
\r\n\r\n- Cửa ngõ phía Nam: Gắn với trục\r\ntiếp cận đô thị từ tuyến tránh quốc lộ 91.
\r\n\r\n6.4. Phân vùng phát triển\r\nđô thị:
\r\n\r\nĐô thị Cái Dầu bao gồm 5 vùng:
\r\n\r\n- I. Khu vực trung tâm đô thị\r\nCái Dầu;
\r\n\r\n- II. Khu vực đô thị dịch vụ\r\nven sông Hậu - xã Bình Long;
\r\n\r\n- III. Khu vực đô thị mới xã\r\nBình Mỹ;
\r\n\r\n- IV. Khu vực chuyển đổi cơ cấu\r\nnông nghiệp, dự trữ cho các chức năng đô thị, công nghiệp phía Tây Nam tuyến\r\nLong Xuyên - Châu Đốc, xã Bình Mỹ;
\r\n\r\n- V. Khu vực sản xuất nông nghiệp\r\ngắn với dịch vụ, du lịch sinh thái.
\r\n\r\n6.4.1. Khu vực trung tâm đô\r\nthị Cái Dầu - Khu vực I
\r\n\r\n- Phát triển đô thị tập trung kết\r\nhợp nâng cấp, cải tạo không gian đô thị hiện hữu, với các chức năng chính: ở,\r\nhành chính, văn hóa, thương mại, dịch vụ.
\r\n\r\n- Định hướng phát triển đô thị\r\nmới về phía Nam tuyến QL 91 hiện hữu, tăng cường thêm các kết nối về giao thông\r\ncũng như không gian đô thị từ tuyến QL 91 hiện hữu đến tuyến vành đai đô thị dự\r\nkiến (tuyến tránh QL91).
\r\n\r\n- Khuyến khích sử dụng đất đa\r\nchức năng, đảm bảo thuận lợi trong phát triển kinh tế và thu hút đầu tư, tạo\r\ncho môi trường đầu tư của đô thị linh hoạt, đa dạng.
\r\n\r\n6.4.2. Khu vực đô thị dịch vụ\r\nven sông Hậu ( xã Bình Long) - Khu II
\r\n\r\n- Cải tạo và xen cấy các chức\r\nnăng đô thị để hoàn thiện các khu dân cư hiện hữu.
\r\n\r\n- Không gian cồn bãi ven sông\r\nphía Đông khu công nghiệp Bình Long: Tái đầu tư, tái phát triển khu vực dân cư\r\nhiện hữu ven sông. Xây dựng công trình lùi sâu vào phía trong để phòng tránh sạt\r\nlở, an toàn hơn cho người dân. Duy trì hoạt động sản xuất nông nghiệp (trồng\r\nmàu), bổ sung trong không gian sản xuất các tiện ích công cộng như: đường dạo,\r\nquảng trường, điểm dừng chân ngắm cảnh tại những vị trí thuận lợi, có quỹ đất.\r\nHình thành một công viên sinh thái đô thị ven sông.
\r\n\r\n- Khu vực đất quy hoạch khu\r\ncông nghiệp Bình Long 2: Dự kiến chuyển đổi thành khu vực đất đa chức năng khi\r\ncó chủ trương được phép chuyển đổi, bao gồm các chức năng: Nhà ở, dịch vụ,\r\nthương mại, giáo dục chuyên nghiệp, công trình công cộng, cây xanh công viên, sản\r\nxuất TTCN…
\r\n\r\n- Phát triển đô thị tập trung,\r\nvới các chức năng, thương mại, dịch vụ đô thị, văn hóa, TDTT,… trên cơ sở nâng\r\ncấp và mở rộng khu đô thị trung tâm hiện nay. Tổ chức các dãy phố xung quanh tường\r\nrào các khu, cụm công nghiệp, vừa cung cấp dịch vụ vừa đảm bảo an toàn cho người\r\ndân trong đô thị.
\r\n\r\n- Chỉnh trang khu dân cư hiện hữu,\r\ntổ chức các không gian xanh kết nối giữa khu vực dân cư cũ và khu dân cư mới.\r\nTrong các khu vực dân cư, quy hoạch các sân chơi là nơi vui chơi cho trẻ em,\r\ngiao lưu cộng đồng.
\r\n\r\n- Cải tạo các không gian mặt nước,\r\nbổ sung không gian dịch vụ ven sông, kênh. Xây dựng quảng trường ven sông Hậu,\r\ncông viên ven sông thiết kế dạng công viên sinh thái, một số khu vực có thể cho\r\nbán ngập, hỗ trợ thoát nước.
\r\n\r\n6.4.3. Khu vực đô thị mới xã\r\nBình Mỹ - Khu III
\r\n\r\n- Cải tạo và xen cấy các chức\r\nnăng đô thị để hoàn thiện các khu dân cư hiện hữu.
\r\n\r\n- Không gian ven sông tại các\r\nkhu vực cảnh báo sạt lở, hạn chế xây dựng và nâng mật độ xây dựng. Khuyến khích\r\ncác hộ dân khi xây dựng lại công trình cần xây dựng lùi về phía trong để giảm\r\nthiểu ảnh hưởng của vấn đề sạt lở. Bổ sung thêm các lưới đường khu vực, đường nội\r\nbộ để phát triển đô thị có chiều sâu về phía Tây - Nam quốc lộ 91.
\r\n\r\n- Hình thành khu vực đô thị mới\r\ngắn với hồ cảnh quan và các không gian chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp.\r\nTạo ra các tuyến phố trung tâm phát triển thương mại dịch vụ, kết nối các ô phố\r\nbằng giao thông cơ giới và hệ thống giao thông đi bộ, đi xe đạp.
\r\n\r\n- Một số khu vực khuyến khích\r\nchuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây ăn trái, hình thành khu vực đô thị nhà\r\nvườn mật độ thấp nhằm duy trì và phát huy bản sắc đô thị, đồng thời cũng tăng\r\ncường khả năng thẩm thấu nước cho các khu vực đô thị tập trung kề cận.
\r\n\r\n6.4.4. Khu vực chuyển đổi cơ\r\ncấu nông nghiệp, dự trữ cho các chức năng đô thị, công nghiệp, xã Bình Mỹ - Khu\r\nIV
\r\n\r\n- Phát triển đô thị đi đôi với\r\nchiến lược bảo vệ môi trường và hệ sinh thái nhằm giảm thiểu tác động xấu của\r\ncác hoạt động kinh tế - xã hội đến khu vực. Duy trì hệ thống thủy lợi để đảm bảo\r\ncác hoạt động sản xuất nông nghiệp vẫn thuận lợi tại những quỹ đất được định hướng\r\nchuyển đổi chức năng nhưng chưa thực hiện. Trong tương lai, hệ thống cây xanh -\r\ncảnh quan kết hợp thủy lợi sẽ được sử dụng như cảnh quan trong đô thị.
\r\n\r\n- Quy hoạch một khu vực dự trữ\r\nphát triển công nghiệp với quy mô khoảng 170ha, nằm tiếp giáp tuyến tránh xã\r\nBình Mỹ hiện hữu và một khu vực dự trữ các chức năng đô thị phía Tây kênh Núi\r\nChóc.
\r\n\r\n- Sự phát triển của mạng lưới hạ\r\ntầng với sự hình thành các tuyến đường chính đô thị, đường tránh Long Xuyên -\r\nChâu Đốc, sự thay đổi mục đích sử dụng đất sẽ dẫn đến sự thay đổi mối quan hệ hữu\r\ncơ giữa đất và nước. Giải pháp đề xuất chuyển đổi cơ cấu cây trồng nông nghiệp\r\nkhu vực này, từ trồng lúa sang nhà vườn trồng cây ăn trái kết hợp trang trại.\r\nTuyến tránh nối Long Xuyên - Châu Đốc cần có giải pháp thiết kế chi tiết với những\r\nđoạn dài là dạng đường cầu cạn, không ảnh hưởng nhiều đến khu vực nền đất hai bên,\r\nđảm bảo lưu thông, gắn kết hệ thống nước dễ dàng giữa các khu vực sản xuất nông\r\nnghiệp.
\r\n\r\n6.4.5. Khu vực sản xuất nông\r\nnghiệp gắn với dịch vụ, du lịch sinh thái - Khu V
\r\n\r\n- Duy trì sản xuất nông nghiệp,\r\nkhông phát triển đô thị và các chức năng khác phía Nam tuyến đường tránh Long\r\nXuyên - Châu Đốc.
\r\n\r\n- Đan xen các tiện ích công cộng,\r\nđường dạo, đạp xe, đi bộ, điểm dừng chân… trong không gian sản xuất nông nghiệp.\r\nTổ chức các điểm tập kết tạm thời thu gom nông sản, khu vực trung chuyển cho\r\ncác sản phẩm nông nghiệp.
\r\n\r\n- Kết hợp tổ chức các tour du lịch\r\nsinh thái - văn hóa, ngắm cảnh sông nước. Bố trí một số điểm cung cấp dịch vụ.
\r\n\r\n7. Định hướng\r\nhệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kinh tế:
\r\n\r\nCần cải tạo, bổ sung các công\r\ntrình công cộng cấp đô thị và bố trí các công trình công cộng cơ bản như: trung\r\ntâm hành chính, chợ, trường mầm non, tiểu học, THCS, sân thể thao.... Quy hoạch\r\nquỹ đất dự trữ xây dựng trung tâm hành chính và các công trình công cộng phục vụ\r\nchung toàn đô thị trong tương lai hoặc phục vụ chung cho toàn khu vực nghiên cứu\r\nvà vùng phụ cận. Cụ thể:
\r\n\r\n7.1. Cơ quan, công sở:
\r\n\r\n- Các cơ quan bao gồm khu liên\r\ncơ quan của huyện, thị trấn Cái Dầu, xã Bình Long, xã Bình Mỹ; Điện lực Châu\r\nPhú, Đài TT&TH huyện được cải tạo, nâng cấp trên cơ sở hiện hữu, xây dựng bổ\r\nsung phù hợp với nhu cầu và tiêu chuẩn đô thị.
\r\n\r\n- Bổ sung 01 vị trí trung tâm\r\nhành chính mới dự trữ, diện tích 3.59ha. Tạo dựng các khu vực đô thị gắn với\r\ntrung tâm hành chính để hình thành khu vực đô thị sầm uất, lấy không gian mở\r\ncông cộng, không gian mặt nước làm trung tâm, lấy kiến trúc xanh làm chủ đạo, tạo\r\ndựng những khu đất có giá trị cao, gắn với không gian công cộng chất lượng.
\r\n\r\n7.2. Công trình giáo dục\r\n- đào tạo:
\r\n\r\n- Công trình giáo dục cấp đô thị\r\nnhư trường THPT Trần Văn Thành, Trường THPT Bình Long, Trường THPT Bình Mỹ được\r\nnâng cấp, cải tạo, chỉnh trang tại các vị trí hiện hữu.
\r\n\r\n- Ngoài ra, trong các đơn vị ở,\r\nhệ thống công trình công cộng được cải tạo, nâng cấp trên cơ sở các trường tiểu\r\nhọc, THCS hiện hữu; bổ sung một số trường mẫu giáo mới phù hợp với tiêu chuẩn\r\nđô thị và tùy theo nhu cầu thực tế của đô thị.
\r\n\r\n- Tổng diện đất dành cho giáo dục\r\nlà 26,83ha.
\r\n\r\n7.3. Công trình y tế,\r\nchăm sóc sức khỏe:
\r\n\r\nNâng cấp cơ sở vật chất các trạm\r\ny tế của thị trấn Cái Dầu, xã Bình Long, xã Bình Mỹ.
\r\n\r\n7.4. Công trình văn hóa -\r\nTDTT và cây xanh:
\r\n\r\n- Bổ sung các điểm trung tâm thể\r\ndục thể thao, được bố trí có tiếp cận từ các tuyến đường chính. Bố trí đan xen\r\nkhu vực dân cư xung quanh các trung tâm thể dục thể thao, vừa để phát triển dịch\r\nvụ vừa tạo sự sầm uất, an toàn cho đô thị.
\r\n\r\n7.5. Thương mại - dịch vụ\r\n- du lịch:
\r\n\r\n- Cải tạo, nâng cấp các công\r\ntrình chợ hiện trạng (Chợ Cái Dầu, chợ Bình Hưng, chợ Bình Chánh 2); Bổ sung 1\r\nchợ mới thuộc xã Bình Long có diện tích 0,53ha.
\r\n\r\n- Tổ chức, bổ sung và hoàn thiện\r\nhệ thống trung tâm đô thị đa chức năng (các khu đô thị hoặc tuyến phố trung\r\ntâm) gắn với các không gian cảnh quan cây xanh mặt nước công cộng, với chức\r\nnăng chính là dịch vụ (có thể tổ chức tại các lô đất ở). Khuyến khích phát triển\r\ncác loại hình thương mại kết hợp ở lô phố trên các tuyến đường chính và đa dạng\r\nthành phần kinh tế cùng tham gia vào các lĩnh vực có tiềm năng, lợi thế, mở rộng\r\ngiao lưu hàng hóa... đầu tư xây dựng siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng\r\ntiện dụng trên địa bàn.
\r\n\r\n7.6. Công nghiệp - TTCN:
\r\n\r\n- Duy trì và phát huy hiệu quả\r\nvai trò của khu công nghiệp Bình Long.
\r\n\r\n- Chuyển đổi chức năng khu vực\r\ndự kiến quy hoạch khu công nghiệp Bình Long giai đoạn 2 sang các chức năng đô\r\nthị, đất đa chức năng khi có chủ trương cho phép điều chỉnh.
\r\n\r\n- Dự kiến bố trí quỹ đất dự trữ\r\nphát triển ưu tiên phát triển công nghiệp tại khu vực phía Tây Nam tuyến tránh\r\n(tận dụng lợi thế giao thông của tuyến tránh).
\r\n\r\n- Bố trí thêm các khu vực kho\r\ntàng, bến bãi để phục vụ các khu công nghiệp tại những khu vực có điều kiện về\r\nquỹ đất và kết nối hạ tầng thuận lợi.
\r\n\r\n7.7. Nông - lâm - ngư\r\nnghiệp:
\r\n\r\n- Chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp\r\ntừ trồng lúa sang loại hình trồng cây ăn trái, trang trại…cung cấp một phần\r\nnguyên liệu tại chỗ cho các nhà máy chế biến nông sản.
\r\n\r\n- Duy trì và nâng cao giá trị kinh\r\ntế, cảnh quan của quỹ đất nông nghiệp, khai thác ấn tượng đặc trưng của vùng\r\nsông nước của đồng bằng sông Cửu Long. Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất\r\nsạch, khuyến khích kết hợp hoạt động sản xuất với các dịch vụ sinh thái.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n Số TT \r\n | \r\n \r\n Hạng mục \r\n | \r\n \r\n Quy hoạch đến năm 2025 \r\n | \r\n \r\n Quy hoạch đến năm 2035 \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Diện tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ (%) \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu (m2/ người) \r\n | \r\n \r\n Diện tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ (%) \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu (m2/ người) \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng diện tích đất tự\r\n nhiên \r\n | \r\n \r\n 6.706,00 \r\n | \r\n \r\n 100,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6.706,00 \r\n | \r\n \r\n 100,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất xây dựng \r\n | \r\n \r\n 1.043,63 \r\n | \r\n \r\n 15,56 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.361,61 \r\n | \r\n \r\n 20,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất khác \r\n | \r\n \r\n 5.662,37 \r\n | \r\n \r\n 84,44 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.344,39 \r\n | \r\n \r\n 79,70 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Đất xây dựng \r\n | \r\n \r\n 1.043,63 \r\n | \r\n \r\n 100,00 \r\n | \r\n \r\n 153,47 \r\n | \r\n \r\n 1.361,61 \r\n | \r\n \r\n 100,00 \r\n | \r\n \r\n 179,16 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất đa chức năng \r\n | \r\n \r\n 743,82 \r\n | \r\n \r\n 71,27 \r\n | \r\n \r\n 109,39 \r\n | \r\n \r\n 838,71 \r\n | \r\n \r\n 61,60 \r\n | \r\n \r\n 110,36 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất khu dân cư hiện trạng\r\n cải tạo chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n 384,78 \r\n | \r\n \r\n 36,87 \r\n | \r\n \r\n 56,59 \r\n | \r\n \r\n 384,78 \r\n | \r\n \r\n 28,26 \r\n | \r\n \r\n 50,63 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất trung tâm đa chức\r\n năng hiện trạng cải tạo \r\n | \r\n \r\n 75,64 \r\n | \r\n \r\n 7,25 \r\n | \r\n \r\n 11,12 \r\n | \r\n \r\n 75,64 \r\n | \r\n \r\n 5,55 \r\n | \r\n \r\n 9,95 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất dân cư hiện trạng cải\r\n tạo kết hợp với công viên quảng trường ven sông \r\n | \r\n \r\n 9,65 \r\n | \r\n \r\n 0,92 \r\n | \r\n \r\n 1,42 \r\n | \r\n \r\n 9,65 \r\n | \r\n \r\n 0,71 \r\n | \r\n \r\n 1,27 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất đa chức năng tái đầu\r\n tư - tái phát triển \r\n | \r\n \r\n 6,41 \r\n | \r\n \r\n 0,61 \r\n | \r\n \r\n 0,94 \r\n | \r\n \r\n 6,41 \r\n | \r\n \r\n 0,47 \r\n | \r\n \r\n 0,84 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất đa chức năng mới\r\n khuyến khích phát triển thành đất trung tâm đô thị (có thể bao gồm một hoặc\r\n nhiều trong các loại đất sau: dịch vụ, nhà ở, công trình công cộng, sản xuất không\r\n gây ô nhiễm môi trường, giáo dục chuyên nghiệp, cây xanh - ưu tiên sử dụng\r\n cho chức năng dịch vụ hoặc công trình hỗn hợp) \r\n | \r\n \r\n 18,88 \r\n | \r\n \r\n 1,81 \r\n | \r\n \r\n 2,78 \r\n | \r\n \r\n 27,51 \r\n | \r\n \r\n 2,02 \r\n | \r\n \r\n 3,62 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất đa chức năng phát\r\n triển mới (có thể bao gồm một hoặc nhiều trong các loại đất sau: dịch vụ,\r\n nhà ở, công trình công cộng, sản xuất không gây ô nhiễm môi trường, giáo dục\r\n chuyên nghiệp, cây xanh - ưu tiên sử dụng cho chức năng dịch vụ hoặc công\r\n trình hỗn hợp) \r\n | \r\n \r\n 193,03 \r\n | \r\n \r\n 18,50 \r\n | \r\n \r\n 28,39 \r\n | \r\n \r\n 266,65 \r\n | \r\n \r\n 19,58 \r\n | \r\n \r\n 35,08 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất ở nhà vườn mật độ\r\n thấp \r\n | \r\n \r\n 55,44 \r\n | \r\n \r\n 5,31 \r\n | \r\n \r\n 8,15 \r\n | \r\n \r\n 68,09 \r\n | \r\n \r\n 5,00 \r\n | \r\n \r\n 8,96 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trong đó, đất đơn vị ở: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Khu I \r\n | \r\n \r\n 123,53 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60,55 \r\n | \r\n \r\n 127,50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 57,18 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Khu II \r\n | \r\n \r\n 72,12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 47,45 \r\n | \r\n \r\n 82,13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 47,47 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Khu III \r\n | \r\n \r\n 130,12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 80,32 \r\n | \r\n \r\n 172,11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 95,61 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Khu IV \r\n | \r\n \r\n 75,35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 109,21 \r\n | \r\n \r\n 82,31 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 102,89 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Khu V \r\n | \r\n \r\n 65,27 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 70,18 \r\n | \r\n \r\n 65,27 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 69,44 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình công cộng \r\n | \r\n \r\n 23,89 \r\n | \r\n \r\n 2,29 \r\n | \r\n \r\n 3,51 \r\n | \r\n \r\n 33,66 \r\n | \r\n \r\n 2,47 \r\n | \r\n \r\n 4,43 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 18,20 \r\n | \r\n \r\n 1,74 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 26,88 \r\n | \r\n \r\n 1,97 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất y tế \r\n | \r\n \r\n 0,26 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,26 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất công trình công cộng\r\n khác \r\n | \r\n \r\n 0,54 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,84 \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất chợ, trung tâm thương\r\n mại \r\n | \r\n \r\n 4,88 \r\n | \r\n \r\n 0,47 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,69 \r\n | \r\n \r\n 0,42 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất cơ quan \r\n | \r\n \r\n 6,86 \r\n | \r\n \r\n 0,66 \r\n | \r\n \r\n 1,01 \r\n | \r\n \r\n 6,86 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất thể dục thể thao \r\n | \r\n \r\n 15,80 \r\n | \r\n \r\n 1,51 \r\n | \r\n \r\n 2,32 \r\n | \r\n \r\n 15,80 \r\n | \r\n \r\n 1,16 \r\n | \r\n \r\n 2,08 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh công cộng đô thị \r\n | \r\n \r\n 58,82 \r\n | \r\n \r\n 5,64 \r\n | \r\n \r\n 8,65 \r\n | \r\n \r\n 60,07 \r\n | \r\n \r\n 4,41 \r\n | \r\n \r\n 7,90 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông qua khu vực\r\n xây dựng tập trung \r\n | \r\n \r\n 57,39 \r\n | \r\n \r\n 5,50 \r\n | \r\n \r\n 8,44 \r\n | \r\n \r\n 143,47 \r\n | \r\n \r\n 10,54 \r\n | \r\n \r\n 18,88 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đất tôn giáo, di tích \r\n | \r\n \r\n 5,14 \r\n | \r\n \r\n 0,09 \r\n | \r\n \r\n 0,76 \r\n | \r\n \r\n 5,14 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đất hành chính công cộng dự\r\n trữ cấp đô thị hoặc liên phường \r\n | \r\n \r\n 3,63 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n | \r\n \r\n 3,63 \r\n | \r\n \r\n 0,27 \r\n | \r\n \r\n 0,48 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đất công nghiệp, kho tàng, bến\r\n bãi \r\n | \r\n \r\n 25,85 \r\n | \r\n \r\n 2,48 \r\n | \r\n \r\n 3,80 \r\n | \r\n \r\n 25,85 \r\n | \r\n \r\n 1,90 \r\n | \r\n \r\n 3,40 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Đất quy hoạch khu công nghiệp\r\n có thể chuyển đổi thành đất đa chức năng khi có chủ trương \r\n | \r\n \r\n 48,71 \r\n | \r\n \r\n 4,67 \r\n | \r\n \r\n 7,16 \r\n | \r\n \r\n 91,92 \r\n | \r\n \r\n 1,72 \r\n | \r\n \r\n 12,09 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đất hạ tầng kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n 0,44 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n 0,07 \r\n | \r\n \r\n 0,44 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đất bãi đỗ xe \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n 0,23 \r\n | \r\n \r\n 6,82 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n 51,69 \r\n | \r\n \r\n 4,95 \r\n | \r\n \r\n 7,60 \r\n | \r\n \r\n 129,23 \r\n | \r\n \r\n 9,49 \r\n | \r\n \r\n 17,00 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đất khác \r\n | \r\n \r\n 5.662,37 \r\n | \r\n \r\n 100,00 \r\n | \r\n \r\n 832,70 \r\n | \r\n \r\n 5.344,39 \r\n | \r\n \r\n 100,00 \r\n | \r\n \r\n 703,21 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất an ninh quốc phòng \r\n | \r\n \r\n 3,09 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,09 \r\n | \r\n \r\n 0,23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh quảng trường \r\n | \r\n \r\n 25,07 \r\n | \r\n \r\n 0,44 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 25,49 \r\n | \r\n \r\n 1,87 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất sản xuất nông nghiệp, có\r\n đan xen dịch vụ du lịch \r\n | \r\n \r\n 3212,98 \r\n | \r\n \r\n 56,74 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.903,42 \r\n | \r\n \r\n 54,33 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất mạch xanh nông nghiệp \r\n | \r\n \r\n 130,81 \r\n | \r\n \r\n 2,31 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 130,81 \r\n | \r\n \r\n 2,45 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đất khuyến khích chuyển đổi\r\n cơ cấu sản xuất nông nghiệp (chuyển đổi đất trồng lúa thành đất vườn, tiểu thủ\r\n công /công nghiệp không gây ô nhiễm môi trường) \r\n | \r\n \r\n 1174,58 \r\n | \r\n \r\n 20,74 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.174,58 \r\n | \r\n \r\n 21,98 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đất khuyến khích chuyển đổi\r\n cơ cấu sản xuất nông nghiệp (chuyển đổi đất trồng lúa thành đất vườn), dự trữ\r\n các chức năng đô thị, trong đó ưu tiên phát triển công nghiệp, tiểu thủ công\r\n nghiệp không gây ô nhiễm môi trường \r\n | \r\n \r\n 177,72 \r\n | \r\n \r\n 3,14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 177,72 \r\n | \r\n \r\n 3,33 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đất dự trữ phát triển (có thể\r\n bao gồm một hoặc nhiều trong các loại đất sau: dịch vụ, nhà ở, công trình\r\n công cộng, sản xuất không gây ô nhiễm môi trường, giáo dục chuyên nghiệp, cây\r\n xanh - ưu tiên sử dụng cho chức năng dịch vụ hoặc công trình hỗn hợp) \r\n | \r\n \r\n 364,89 \r\n | \r\n \r\n 6,44 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 243,09 \r\n | \r\n \r\n 4,55 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông ngoài khu vực\r\n xây dựng tập trung \r\n | \r\n \r\n 30,21 \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 75,51 \r\n | \r\n \r\n 1,41 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đất nuôi trồng thủy sản \r\n | \r\n \r\n 42,95 \r\n | \r\n \r\n 0,76 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 42,95 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Đất nghĩa trang, nghĩa địa \r\n | \r\n \r\n 4,34 \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,34 \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh cách ly \r\n | \r\n \r\n 61,78 \r\n | \r\n \r\n 1,09 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 129,45 \r\n | \r\n \r\n 2,42 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Mặt nước, sông ngòi, ao hồ \r\n | \r\n \r\n 433,94 \r\n | \r\n \r\n 7,66 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 433,94 \r\n | \r\n \r\n 8,12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
9. Định hướng\r\nhệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường:
\r\n\r\n9.1. Định hướng phát triển\r\nhệ thống giao thông:
\r\n\r\n9.1.1. Các nội dung điều chỉnh\r\nchính:
\r\n\r\nTheo Quy hoạch chung xây dựng trục\r\nđô thị Bình Long - Cái Dầu - Vĩnh Thạnh Trung huyện Châu Phú, tỉnh An Giang đến\r\nnăm 2025 được duyệt năm 2008 sẽ có truyến tránh đô thị song song với QL91 và kết\r\nnối với QL91 tại gần khu vực kho lương thực Đồng Lợi. Tuy nhiên qua nghiên cứu\r\nhiện trạng phát triển của khu vực cũng như định hướng phát triển của vùng đô thị\r\ndọc sông Hậu cho thấy hiện nay dân cư hiện hữu dọc QL91 đã khá đông đúc. Do vậy\r\nviệc đấu nối tuyến tránh đô thị Vĩnh Thạnh Trung-Cái Dầu vào QL91 tại vị trí cũ\r\ncũng như quy mô tuyến đường 58m không còn phù hợp. Bên cạnh đó tuyến tránh\r\nthành phố Long Xuyên đang được triển khai (vành đai trong), thành phố Châu Đốc\r\nđã có tuyến tránh N1. Đồ án đề xuất điều chỉnh tuyến tránh đô thị Vĩnh Thạnh\r\nTrung-Cái Dầu theo hướng sau:
\r\n\r\nGiai đoạn đầu tiếp tục kéo dài\r\ntuyến đường tránh về phía Tây Bắc kết nối với đường tránh đô thị thành phố Châu\r\nĐốc N1, phía Đông Nam, kết nối với tuyến tránh đô thị An Châu tại xã Bình Hoà,\r\nhuyện Châu Thành, tiếp tục kéo dài tuyến tránh về phía Đông Nam giao với tuyến\r\ntránh đô thị thành phố Long Xuyên (vành đai trong) đang được đầu tư xây dựng tại\r\nkhu vực phường Bình Đức, thành phố Long Xuyên. Định hướng dài hạn về sau sẽ kết\r\nnối với tuyến vành đai ngoài của thành phố Long Xuyên, sau khi tuyến này được\r\nxây dựng (theo Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Long Xuyên đang được\r\ntriển khai) tại xã Bình Hoà, huyện Châu Thành.
\r\n\r\nQuy mô của tuyến tránh cũng được\r\nđiều chỉnh cho phù hợp với quy chuẩn, quy phạm hiện hành của bộ Xây dựng, và đặc\r\nthù địa hình cũng như điều kiện kinh tế của địa phương.Cụ thể như sau: mặt đường\r\nrộng 24m với 6 làn xe, dải phân cách giữa rộng 2m, hai bên là đất bảo vệ, bảo\r\ntrì đường bộ và hành lang an toàn đường bộ rộng 20m. Để đảm bảo giao thông được\r\nkết nối thông suốt, một số đoạn đường tiếp giáp với đô thị và tuyến đường hiện\r\ntrạng được xây dựng thêm đường gom rộng 7m.
\r\n\r\nTrên cơ sở tuyến tránh đô thị\r\nxuyên suốt từ thành phố Châu Đốc đến thành phố Long Xuyên, kết hợp nghiên cứu\r\nhiện trạng phát triển đô thị cũng như các dự án có liên quan. Đồ án điều chỉnh\r\nmạng lưới đường trong khu vực phù hợp với hiện trạng và tạo sự kết nối giao\r\nthông mạch lạc, thông suốt.
\r\n\r\n9.1.2. Giao thông đô thị:
\r\n\r\n- Xây dựng mạng lưới đường\r\nchính hướng vuông góc với QL91 và tuyến tránh đô thị. Tạo thuận lợi cho lưu\r\nthông giữa khu vực và vùng lân cận.
\r\n\r\n- Tiếp tục khai thác sử dụng hệ\r\nthống kênh sông phục vụ giao thông thủy, phù hợp với nét văn hóa của địa\r\nphương.
\r\n\r\n- Xây dựng hệ thống đường phân\r\nkhu vực bề rộng 13m.
\r\n\r\n- Cảng Bình Long sau năm 2020\r\nnâng cấp đạt công suất 0,6 triệu tấn/ năm (theo như Dự án điều chỉnh, bổ sung\r\nquy hoạch giao thông đường bộ và đường thủy tỉnh An Giang đến năm 2020 và tầm\r\nnhìn đến năm 2030.
\r\n\r\n9.1.3. Hệ thống giao thông\r\ncông cộng:
\r\n\r\nNgoài tuyến xe buýt số 01 đi từ\r\nLộ Tẻ đến Vịnh Tre trên QL91, đề xuất bổ sung thêm 2 tuyến buýt:
\r\n\r\n- Tuyến buýt số 24: Chạy trên\r\nđường D3 đến thành phố Long Xuyên.
\r\n\r\n- Tuyến buýt số 19: Chạy trên\r\nTL 947 đi từ Óc Eo đến Cái Dầu.
\r\n\r\n9.2. Định hướng cao độ nền,\r\nthoát nước mặt (Chuẩn bị kỹ thuật):
\r\n\r\na) San nền:
\r\n\r\nCao độ nền xây dựng H ≥ 4,3m,\r\ntuân thủ quy hoạch chung xây dựng trục đô thị Bình Long-Cái Dầu-Vĩnh Thạnh\r\nTrung huyện Châu Phú, tỉnh An Giang đến năm 2025, được duyệt năm 2008.
\r\n\r\nb) Thoát nước mưa:
\r\n\r\n- Khu vực thiết kế chia làm 2\r\nlưu vực chính:
\r\n\r\n- Lưu vực 1: Khu vực dân cư hiện\r\nhữu ven sông Hậu và sông Xếp Năng Gù thoát trực tiếp ra sông Hậu và sông Xếp\r\nNăng Gù.
\r\n\r\n- Lưu vực 2: Khu vực dân cư hiện\r\nhữu và khu vực phát triển mới phía Nam thoát vào các hệ thống kênh 1, kênh 2,\r\nkênh 10, kênh Phù Vật, kênh Ba Thê, kênh Núi Chóc…, rồi thoát ra sông Hậu và\r\nsông Xếp Năng Gù.
\r\n\r\n9.3. Định hướng cấp nước:
\r\n\r\na) Nguồn nước:
\r\n\r\n- Nước cấp cho đô thị Cái Dầu\r\nlà nước từ nhà máy nước Cái Dầu công suất 12.000m3/ngđ; Nhà máy nước\r\nAn Giang công suất 3.000m3/ngđ; Trạm cấp nước Hào Sương, công suất\r\n150m3/ngđ; Trạm cấp nước Bình Mỹ, công suất 400m3/ngđ; trạm cấp nước\r\nChợ Trường, công suất 150m3/ngđ.
\r\n\r\n- Theo Quy hoạch cấp nước vùng\r\nđồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 khi NMN sông Hậu 2\r\nđược xây dựng và đi vào hoạt động thì khu vực nghiên cứu sẽ được cấp nước từ\r\nNMN sông Hậu 2.
\r\n\r\nb) Mạng lưới đường ống:
\r\n\r\nMạng lưới đường ống cấp nước được\r\nthiết kế dạng mạng vòng (đảm bảo an toàn cấp nước), kết hợp mạng nhánh, đường\r\nkính ø60mm- ø 200mm, đảm bảo cấp nước toàn bộ khu vực thiết kế.
\r\n\r\n9.4. Định hướng cấp điện:
\r\n\r\na) Nguồn điện:
\r\n\r\nNguồn điện cấp cho Khu vực\r\nnghiên cứu được lấy từ Trạm 110kV Cái Dầu, công suất 2x25MVA. Trạm 110kV Cái Dầu\r\nnằm trong khu vực nghiên cứu, trên địa bàn xã Bình Long.
\r\n\r\nb) Lưới điện:
\r\n\r\n- Lưới điện cao thế: Cần đảm bảo\r\nhành lang an toàn cho các tuyến điện 220kV,110kV cắt ngang qua khu vực nghiên cứu\r\ntheo quy định hiện hành.
\r\n\r\n- Lưới trung thế: Lưới điện\r\ntrung thế được thiết kế mạch vòng, vận hành hở. Giai đoạn đầu tiếp tục sử dụng\r\ncác tuyến trung thế hiện có, sau khi đã duy tu bảo dưỡng. Giai đoạn dài hạn,\r\nkhi đã hình thành các khu chức năng sử dụng đất quy hoạch cần có kế hoạch xây dựng\r\nthêm các tuyến 22kV, kết nối mạch vòng để cấp điện cho các phụ tải trong khu vực.
\r\n\r\n- Lưới điện hạ thế: Lưới điện hạ\r\nthế được thiết kế hình tia, riêng các phụ tải tại khu vực trung tâm có yêu cầu\r\nđặc biệt thì thiết kế mạch vòng. Hệ thống điện hạ thế sử dụng cấp điện áp\r\n380/220V ba pha 4 dây trung tính nối đất trực tiếp.
\r\n\r\n- Lưới chiếu sáng đường: Tất cả\r\ncác tuyến đường chính, đường vực, đường nội bộ đều cần có hệ thống chiếu sáng\r\ncông cộng đảm bảo phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế, không gây ô nhiễm ánh sáng.\r\nƯu tiên, khuyến khích phát triển các loại đèn và hệ thống điều khiển chiếu sáng\r\ntập trung, tiết kiệm năng lượng. Khuyến khích xây dựng hệ thống chiếu sáng dùng\r\nnăng lượng mặt trời để tăng tính sinh thái bền vững.
\r\n\r\nc) Trạm hạ thế:
\r\n\r\n- Tiếp tục phát triển thêm các\r\ntrạm biến áp tiêu thụ để đáp ứng phụ tải của khu vực. Các trạm 22/0,4KV khu vực\r\ntrung tâm dùng trạm xây hoặc trạm kios, các khu vực khác phân tán hoặc công\r\nnghiệp có thể dùng trạm treo. Bán kính cấp điện của mỗi trạm lưới <300m.
\r\n\r\n9.5. Định hướng thoát nước\r\nthải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang:
\r\n\r\na) Thoát nước thải:
\r\n\r\na.1. Nước thải sinh hoạt
\r\n\r\n- Xây dựng hệ thống thoát nước\r\nriêng hoàn toàn.
\r\n\r\n- Nước thải phát sinh cần được\r\nxử lý sơ bộ bằng bể tự hoại đúng quy cách ngay tại công trình, sau đó được thu\r\ngom bằng hệ thống cống thu gom nước thải.
\r\n\r\n- Dự kiến xây dựng 3 trạm xử lý\r\nnước thải sinh hoạt (XLNT) cho các khu vực dân cư tập trung, nước thải sau xử\r\nlý cần đảm bảo quy chuẩn môi trường hiện hành mới được xả ra môi trường
\r\n\r\n+ Trạm XLNT 1 cho lưu vực được\r\ngiới hạn bởi kênh 10 và kênh Ba Thê, công suất dự kiến 3.000 m3/ngđ.
\r\n\r\n+ Trạm XLNT 2 cho lưu vực được\r\ngiới hạn bởi kênh Ba Thê và kênh Núi Chóc Năng Gù, công suất dự kiến 3.000 m3/ngđ.
\r\n\r\n+ Trạm XLNT 3 cho lưu vực được\r\ngiới hạn bởi kênh Núi Chóc Năng Gù và rạch Xẻo Sâu, công suất dự kiến 500 m3/ngđ.
\r\n\r\n- Các khu vực dân cư phân tán,\r\nXLNT tại chân công trình bằng bể tự hoại đúng quy cách, nghiên cứu đầu tư bể dạng\r\nBASTAF để XLNT cho từng cụm công trình, đảm bảo yêu cầu về môi trường.
\r\n\r\n- Các khu vực công nghiệp dự kiến\r\nxây dựng các trạm xử lý nước thải, công suất phù hợp với quy mô và loại hình\r\ncông nghiệp.
\r\n\r\n- Đối với khu dân cư sống rải\r\nrác, các hộ dân xây dựng bể tự hoại truyền thống hoặc bể tự hoại cải tiến để xử\r\nlý nước thải. Các khu dân cư sống tập trung ngoài các bể tự hoại từng gia đình\r\ncó thể xây dựng thêm bể tự hoại cải tiến BASTAF gồm 4 ngăn, để xử lý nước thải\r\ntrước khi xả ra sông hồ.
\r\n\r\na.2. Nước thải công nghiệp,\r\ntiểu thủ công nghiệp
\r\n\r\n- Xây dựng trạm xử lý nước thải\r\nriêng cho các khu công nghiệp, TTCN.
\r\n\r\n- Nước thải sau trạm xử lý cần\r\nđảm bảo giá trị tại cột B, bảng 1, điểm 2.2 của QCVN 40-2011/BTNMT (giá trị tối\r\nđa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn\r\ntiếp nhận).
\r\n\r\nb) Quản lý chất thải rắn\r\n(CTR):
\r\n\r\n- Để giảm bớt khối lượng CTR phải\r\nchôn lấp, kéo dài tuổi thọ của khu xử lý, tăng cường tỷ lệ tái chế và sản xuất\r\nphân hữu cơ, CTR sinh hoạt cần được phân loại tại nguồn.
\r\n\r\n- CTR được xử lý tại khu liên hợp\r\nxử lý Bình Hòa 25ha (tại huyện Châu Thành) và khu xử lý CTR tại Châu Đốc.
\r\n\r\nc) Quy hoạch nghĩa trang:
\r\n\r\n- Đối với các nghĩa trang hiện\r\ncó: Khoanh vùng không mở rộng, di dời khi có nhu cầu sử dụng đất (tuy nhiên cần\r\ncó chính sách đền bù thỏa đáng, đúng quy định hiện hành)
\r\n\r\n- Xây dựng nghĩa trang nhân dân\r\nquy mô khoảng 4,5 ha (ranh giới và vị trí chính xác được xác định ở bước lập dự\r\nán).
\r\n\r\n9.6. Định hướng quy hoạch\r\nthông tin liên lạc:
\r\n\r\na) Hệ thống viễn thông:
\r\n\r\n- Hệ thống chuyển mạch trong\r\nkhu vực được nâng cấp và mở rộng dung lượng nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển số\r\nlượng thuê bao. Mạng chuyển mạch kênh hiện tại sẽ được thay thế bằng các thiết\r\nbị NGN, đến thời điểm thích hợp loại bỏ hoàn toàn mạng chuyển mạch kênh.
\r\n\r\n- Truyền dẫn: Nâng cao chất lượng\r\ntruyền dẫn cáp quang, tiếp tục đầu tư các tuyến cáp quang mới và hoàn thiện những\r\nmạch vòng để nâng cao độ tin cậy của mạng, tạo điều kiện mở rộng các loại hình\r\ndịch vụ như truyền hình cáp, Internet băng thông rộng, video phone, ...
\r\n\r\n- Hạ tầng mạng ngoại vi: Từng\r\nbước hạ ngầm các loại cáp trên đường phố, để đảm bảo chất lượng thông tin và mỹ\r\nquan đô thị và đồng bộ với các cơ sở hạ tầng khác.
\r\n\r\n- Mạng di động: Các nhà mạng\r\ntăng cường xây dựng mới, sử dụng chung trạm thu phát sóng để giảm bán kính phục\r\nvụ, tăng chất lượng dịch vụ. Đồng thời các nhà mạng thay thế dần cột ăng ten cồng\r\nkềnh để đảm bảo mỹ quan đô thị.
\r\n\r\n- Mạng internet: Khuyến khích\r\ncác nhà cung cấp dịch vụ lắp thêm các đường DSLAM có tốc độ cao đến tận thuê\r\nbao.
\r\n\r\nb) Hệ thống bưu chính:
\r\n\r\nPhát triển dịch vụ theo hướng\r\nđa dạng hóa, cung cấp tất cả các dịch vụ bưu chính đến các điểm phục vụ, chú trọng\r\ntới phát triển các dịch vụ mới, dịch vụ tài chính và các dịch vụ ứng dụng trên\r\nnền công nghệ thông tin.
\r\n\r\n9.7. Đánh giá môi trường\r\nchiến lược:
\r\n\r\nChia các khu vực môi trường\r\nchính như sau:
\r\n\r\n- KV1: Khu vực đất cơ quan, văn\r\nhóa, chợ, trung tâm thương mại, giáo dục, trung tâm đa chức năng, dân cư hiện\r\ntrạng - Nguy cơ gây ảnh hưởng môi trường do rác thải, nước thải.
\r\n\r\nGiải pháp: Kiểm soát chặt\r\nchẽ và thường xuyên về môi trường; Rác thải cần được thu gom triệt để, tránh tồn\r\nđọng; Nước thải cần được thu gom bằng hệ thống cống thoát nước đưa về trạm xử\r\nlý theo quy hoạch.
\r\n\r\n- KV2:Quân sự, tôn giáo - Cần bảo\r\nvệ.
\r\n\r\n- KV3: Công nghiệp, tiểu thủ\r\ncông nghiệp - Nguy cơ gây ảnh hưởng môi trường do rác thải, nước thải, khí thải.
\r\n\r\nGiải pháp: Tăng cường diện\r\ntích cây xanh cách ly; Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải, khí thải,\r\nchất thải rắn đảm bảo quy chuẩn về môi trường hiện hành; Quan trắc, giám sát chặt\r\nchẽ thường xuyên chất lượng môi trường khu vực.
\r\n\r\n- KV4: Cây xanh, quảng trường,\r\nthể dục thể thao, mặt nước - Tạo cảnh quan, cải thiện vi khí hậu.
\r\n\r\nGiải pháp: Cần nghiên cứu\r\nxây dựng hệ thống cây xanh đảm bảo các tiêu chí về kỹ thuật, cảnh quan, phù hậu\r\nkhí hậu, thổ nhưỡng địa phương. Nước thải cần được xử lý trước khi xả ra môi\r\ntrường nước.
\r\n\r\n- KV5: Nông nghiệp, nuôi trồng\r\nthủy sản - Nguy cơ gây ảnh hưởng môi trường do phân bón và hóa chất bảo vệ thực\r\nvật, dư thừa thức ăn chăn nuôi.
\r\n\r\nGiải pháp: Khuyến khích\r\nphát triển nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản công nghệ cao.
\r\n\r\n- KV6: Hạ tầng kỹ thuật, bãi đỗ\r\nxe - Nguy cơ gây ảnh hưởng môi trường không khí, tiếng ồn khu vực lân cận.
\r\n\r\nGiải pháp: Trồng cây\r\nxanh cách ly hấp thụ khí thải, tiếng ồn.
\r\n\r\n- KV7: Nghĩa trang - Nguy cơ\r\ngây ảnh hưởng môi trường nước
\r\n\r\nGiải pháp: Xây dựng, quản\r\nlý, hoạt động của nghĩa trang cần tuân thủ các quy định hiện hành; Cần có giải\r\npháp quy hoạch hợp lý đảm bảo các tiêu chí kỹ thuật, mỹ quan, tín ngưỡng địa\r\nphương và môi trường; Quản lý chặt chẽ hoạt động xây dựng, an táng, xử lý nước\r\nthải, chất thải rắn phát sinh trong khu vực.
\r\n\r\n10. Các\r\nchương trình, dự án ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện:
\r\n\r\nCần tập trung ưu tiên cho các\r\nchương trình, dự án đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội. Ưu tiên\r\ncho các dự án có thế mạnh, động lực, tiềm năng cho phát triển kinh tế của địa\r\nphương.
\r\n\r\nBảng các dự án ưu tiên của\r\nđô thị Cái Dầu
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Nâng cấp, mở rộng QL 91 đoạn\r\n qua khu vực nghiên cứu với quy mô mặt cắt theo quy hoạch 20m. \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Nâng cấp, mở rộng ĐT 947 2\r\n bên Kênh Ba Thê đoạn qua khu vực nghiên cứu với quy mô mặt cắt theo quy hoạch\r\n là 13m. \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Nâng cấp, cải tạo các tuyến\r\n đường hiện trạng trong khu vực nghiên cứu. \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng mới mạng lưới đường\r\n vuông góc với tuyến đường tránh đô thị và đường QL 91 để đảm bảo giao thông\r\n thuận lợi cho đô thị Cái Dầu. \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Trung tâm văn hóa xã Bình Mỹ. \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Chợ mới xã Bình Long. \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Phát triển các khu đô thị đa\r\n chức năng gắn với cảnh quan tại thị trấn Cái Dầu. \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Phát triển cụm dân cư phía Bắc\r\n kênh Chủ Mỹ, được giới hạn bới tuyến đường tránh QL91 và tuyến đường D1. \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Phát triển cụm dân cư dọc 2\r\n bên tuyến đường N19 (quy mô khoảng 10ha). \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Công viên cây xanh TDTT. \r\n | \r\n
Ngoài nguồn vốn ngân sách, khuyến\r\nkhích huy động nguồn vốn ngoài ngân sách đầu tư theo các chính sách thông\r\nthoáng nhiều ưu đãi. Huy động tối đa cho đầu tư phát triển hạ tầng.
\r\n\r\nĐiều 2.\r\nQuyết định phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung đô thị\r\nCái Dầu, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang đến năm 2035 này thay thế cho Đồ án Quy\r\nhoạch chung xây trục đô thị Bình Long - Cái Dầu - Vĩnh Thạnh Trung, huyện Châu\r\nPhú, tỉnh An Giang được phê duyệt năm 2008 và Quyết định số 2683/QĐ.UBND ngày\r\n22/12/2008 của UBND tỉnh An Giang.
\r\n\r\nĐiều 3.\r\nBan hành kèm theo quyết định này là Quy định quản\r\nlý theo Đồ án Quy hoạch chung đô thị Cái Dầu, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang đến\r\nnăm 2035.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Giao cho Sở Xây dựng phối hợp\r\nỦy ban nhân dân huyện Châu Phú, tổ chức công bố Đồ án Quy hoạch chung đô thị\r\nCái Dầu, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang đến năm 2035, để các tổ chức, đơn vị, cá\r\nnhân có liên quan biết thực hiện.
\r\n\r\n2. Giao cho Ủy ban nhân dân huyện\r\nChâu Phú chỉ đạo việc thực hiện Đồ án Quy hoạch chung đô thị Cái Dầu, huyện\r\nChâu Phú, tỉnh An Giang đến năm 2035. Phối hợp chặt chẽ với các ban ngành thực\r\nhiện theo đúng quy hoạch và pháp luật.
\r\n\r\nĐiều 5.\r\nChánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở\r\nXây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch & Đầu tư, Giám đốc Sở Tài nguyên & Môi\r\ntrường, Chủ tịch UBND huyện Châu Phú, Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu\r\ntrách nhiệm thi hành quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. CHỦ TỊCH | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 3181/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh An Giang |
Ngày ban hành | 30/12/2019 |
Người ký | Lê Văn Nưng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 3181/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh An Giang |
Ngày ban hành | 30/12/2019 |
Người ký | Lê Văn Nưng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |