Số hiệu | 29/QĐ-SQHKT |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 17/01/2020 |
Người ký | Nguyễn Thanh Toàn |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 29/QĐ-SQHKT \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 01 năm 2020 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
GIÁM ĐỐC SỞ QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị số\r\n30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13\r\nngày 18 tháng 6 năm 2014;
\r\n\r\nCăn cứ Luật số 35/2018/QH14 ngày\r\n20 tháng 11 năm 2018;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP\r\nngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy\r\nhoạch xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD\r\nngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn nội dung thiết kế đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD\r\nngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của nhiệm vụ quy hoạch\r\nvà đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức\r\nnăng đặc thù;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc\r\nlập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí\r\nMinh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ban\r\nhành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n29/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của UBND Thành phố về ban hành Quy chế\r\nquản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị chung Thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n168/2002/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành\r\nlập Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n138/2005/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí\r\nMinh về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Quy hoạch - Kiến trúc\r\nThành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Công văn số 6835/UBND-ĐT\r\nngày 31 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về công tác\r\nlập, ban hành Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị và Thiết kế đô thị\r\ntrên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 4817/QĐ-UBND\r\nngày 05 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Quý Tây, huyện Bình Chánh (nội dung quy\r\nhoạch sử dụng đất - kiến trúc và giao thông);
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 7364/QĐ-UBND\r\nngày 31 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Quý Tây, huyện Bình Chánh (nội dung quy\r\nhoạch hạ tầng kỹ thuật);
\r\n\r\nXét đề nghị của Ủy ban nhân dân\r\nhuyện Bình Chánh tại Tờ trình số 1712/UBND ngày 17 tháng 9 năm 2019 về trình thẩm\r\nđịnh, phê duyệt nội dung thiết kế đô thị (TKĐT) trong đồ án quy hoạch phân khu\r\n(QHPK) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Quý Tây, huyện Bình Chánh,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Duyệt nội dung thiết kế đô thị trong đồ án quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Quý Tây, huyện Bình Chánh các nội\r\ndung chính như sau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã\r\nTân Quý Tây, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
\r\n\r\n+ Phía Đông Bắc: giáp khu vực đất\r\nnông nghiệp;
\r\n\r\n+ Phía Đông Nam: giáp khu vực đất\r\nnông nghiệp;
\r\n\r\n+ Phía Tây Bắc: giáp Quốc lộ 1;
\r\n\r\n+ Phía Tây Nam: giáp đường Đoàn Nguyễn\r\nTuấn.
\r\n\r\n- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n106,77ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nkhu dân cư đô thị xây dựng mới kết hợp khu dân cư hiện hữu cải tạo chỉnh trang;\r\nhình thành một khu đô thị hiện đại, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập nội dung TKĐT trong đồ án QHPKĐT tỷ lệ 1/2000:
\r\n\r\nỦy ban nhân dân huyện Bình Chánh (Chủ\r\nđầu tư: Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng Công trình Khu vực huyện Bình Chánh).
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập nội dung TKĐT trong đồ án QHPKĐT tỷ lệ 1/2000:
\r\n\r\nCông ty Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Sài\r\nThành (SCIC).
\r\n\r\n4. Hồ sơ, bản vẽ\r\nphê duyệt nội dung TKĐT trong đồ án QHPKĐT tỷ lệ 1/2000 gồm:
\r\n\r\n- Thuyết minh (nội dung TKĐT);
\r\n\r\n- Thành phần bản vẽ bao gồm:
\r\n\r\n+ Sơ đồ mặt bằng tổng thể phân tích\r\nkhông gian;
\r\n\r\n+ Trích đoạn mặt đứng các trục đường\r\nĐoàn Nguyễn Tuấn, đường số 2, 8, 10A, 10;
\r\n\r\n+ Các phối cảnh tổng thể khu vực lập\r\nTKĐT;
\r\n\r\n+ Trích đoạn mặt bằng tổng thể công\r\ntrình điểm nhấn kết hợp với các phối cảnh minh họa;
\r\n\r\n+ Các hình ảnh tham khảo tiện ích\r\ncông cộng và bị hạ tầng kỹ thuật đô thị cho khu vực.
\r\n\r\n5. Nguyên tắc thiết\r\nkế đô thị:
\r\n\r\nVới điều kiện phát triển các không\r\ngian đặc trưng đô thị, nội dung TKĐT theo các nguyên tắc thiết kế như sau:
\r\n\r\n- Phù hợp với đồ án quy hoạch phân\r\nkhu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Quý Tây, huyện Bình Chánh đã được UBND Thành\r\nphố phê duyệt tại Quyết định số 4817/QĐ-UBND ngày 05/9/2013.
\r\n\r\n- Tuân thủ các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn\r\nViệt Nam về quy hoạch xây dựng đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, công\r\ntrình kiến trúc, công trình dịch vụ đô thị, cây xanh... nhằm tạo nên một tổng\r\nthể kiến trúc hài hòa và thẩm mỹ.
\r\n\r\n- Phù hợp nội dung Thông tư số\r\n06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô\r\nthị (tại chương III thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch phân khu).
\r\n\r\n- Tuân thủ theo bố cục chức năng, chỉ\r\ntiêu kinh tế kỹ thuật theo đồ án QHPKĐT tỷ lệ 1/2000 đã được duyệt.
\r\n\r\n- Tuân thủ theo bố cục chức năng sử dụng\r\nđất, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật từ đồ án QHPKĐT tỷ lệ 1/2000 về nội dung kiến\r\ntrúc - quy hoạch và giao thông đã duyệt. Tuy nhiên, trong trường hợp công trình\r\ncó vị trí điểm nhấn, hoặc khu vực có các điều kiện ưu tiên, hoặc các trường hợp\r\nghép thửa, hợp khối được xem xét tăng chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đối với từng\r\ntrường hợp cụ thể, nhưng vẫn đảm bảo cân đối trên tổng thể đồ án QHPKĐT tỷ lệ\r\n1/2000 đã được duyệt và cần tiến hành thủ tục điều chỉnh cục bộ đồ án QHPKĐT tỷ\r\nlệ 1/2000 đã được duyệt theo quy định khi triển khai thực hiện dự án.
\r\n\r\n- Cập nhật các chức năng công trình,\r\ncác chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc từ các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã\r\nduyệt và các công trình đã được thỏa thuận tổng mặt bằng phương án kiến trúc\r\ncông trình tỷ lệ 1/500, các đồ án điều chỉnh cục bộ QHPKĐT tỷ lệ 1/2000 đã được\r\nphê duyệt thuộc khu vực nghiên cứu.
\r\n\r\n- Các mặt đứng 02 bên các trục đường\r\nchính định hướng về tầng cao, chiều cao tối đa xây dựng công trình. Hình thức\r\nkiến trúc và các hình ảnh phối cảnh có tính chất minh họa về không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan khu vực trong đồ án này.
\r\n\r\n- Tôn trọng các giá trị thiên nhiên sẵn\r\ncó, kết hợp hài hòa giữa giải pháp kiến trúc và môi trường tự nhiên.
\r\n\r\n- Đảm bảo tổng quan khu vực quy hoạch\r\nvà các khu vực xung quanh.
\r\n\r\n- Tính đặc thù khu vực luôn được tôn\r\ntrọng. Đảm bảo các giá trị truyền thống địa phương.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Trục đường chính: việc chọn các trục\r\nđường chính là để quản lý về không gian kiến trúc cảnh quan, đề xuất khoảng lùi\r\nxây dựng hai bên các trục đường nay. Do đó, các trục đường chính được chọn là\r\ncác trục đường có tập trung nhiều quỹ đất ở xây dựng mới (Quy hoạch ngắn hạn,\r\ndài hạn), đất hỗn hợp, đất dịch vụ công cộng đô thị xây dựng mới,...và có tính\r\nchất đường giao thông kết nối liên khu, tính chất cảnh quan ven sông, rạch, hoặc\r\ntính chất tập trung thương mại dịch vụ, công trình hành chính...
\r\n\r\n- Công trình nhà riêng lẻ hiện hữu:\r\nlà loại hình công trình nhà ở riêng lẻ, nhà ở liên kế, nhà liên kế có sân vườn,\r\nnhà liên kế mặt phố (nhà phố), nhà biệt thự (nếu có) hiện hữu trong ranh đồ án,\r\nđã tồn tại trước thời điểm ban hành Quyết định phê duyệt đồ án (theo Quy chế quản\r\nlý quy hoạch kiến trúc đô thị chung thành phố được duyệt tại Quyết định số\r\n29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014). Trong đó, các loại hình công trình này có chức\r\nnăng ở, chức năng thương mại - dịch vụ hoặc chức năng ở kết hợp thương mại\r\nthương mại - dịch vụ.
\r\n\r\n- Công trình nhà ở xây dựng mới: là\r\nnhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới không kể dạng nhà riêng lẻ hiện hữu nêu trên\r\n(ví dụ: nhóm nhà liên kế xây dựng mới, nhóm biệt thự xây dựng mới) trong ranh đồ\r\nán này.
\r\n\r\n- Công trình giáo dục: là các công\r\ntrình giáo dục xây dựng mới và hiện hữu xây dựng cải tạo trong ranh đồ án này.
\r\n\r\n- Công trình nhà ở cao tầng và công\r\ntrình thương mại - dịch vụ cao tầng: là công trình cao tầng có chức năng ở, chức\r\nnăng thương mại - dịch vụ hoặc chức năng hỗn hợp dịch vụ - thương mại kết hợp ở)\r\ntrong ranh đồ án này.
\r\n\r\n- Công trình dịch vụ đô thị (công\r\ntrình dân dụng - theo QCXDVN 03:2016/BXD): là bao gồm các công trình giáo dục,\r\ny tế, thể dục thể thao, văn hóa, chợ (theo QCXDVN 01:2008/BXD mục 2.5 chương\r\nII).
\r\n\r\n7. Bố cục không\r\ngian kiến trúc cảnh quan đô thị:
\r\n\r\n- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh\r\nquan đô thị dựa trên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia lô phố\r\ntheo quy mô hợp lý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến\r\ntrúc đa dạng.
\r\n\r\n- Các khu chức năng (khu dân cư, công\r\ntrình công cộng, cây xanh...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không\r\ngian sống của đô thị và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
\r\n\r\n- Khu vực có vị trí dọc hai bên tuyến\r\nQuốc lộ 1, bố trí điểm nhấn dạng tuyến với các công trình cao tầng, không gian\r\nkiến trúc thấp dần về phía sau tạo thành tuyến nhấn khu vực và cho đô thị, là\r\ntuyến đường giao thông chính tạo động lực phát triển kinh tế xã hội của khu vực\r\ncũng như toàn đô thị.
\r\n\r\n8. Vị trí và chức\r\nnăng các trục đường chính:
\r\n\r\n\r\n Tên\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn \r\n | \r\n \r\n Lộ\r\n giới (m) \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n rộng (m) \r\n | \r\n \r\n Tính\r\n chất trục đường chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n Vỉa\r\n hè trái \r\n | \r\n \r\n Mặt\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Vỉa\r\n hè phải \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n Từ \r\n | \r\n \r\n Đến \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n Quốc lộ 1 \r\n | \r\n \r\n Đường Đoàn Nguyễn Tuấn \r\n | \r\n \r\n Đường số 8 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Trục giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đường Đoàn Nguyễn Tuấn \r\n | \r\n \r\n Quốc lộ 1 \r\n | \r\n \r\n Đường số 8 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Trục chính giao thông kết nối khu vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đường số 2 \r\n | \r\n \r\n Quốc lộ 1 \r\n | \r\n \r\n Đường Đoàn Nguyễn Tuấn \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n Trục chính giao thông kết nối khu vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đường số 8 \r\n | \r\n \r\n Quốc lộ 1 \r\n | \r\n \r\n Đường Đoàn Nguyễn Tuấn \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Trục chính giao thông kết nối khu vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đường số 10 \r\n | \r\n \r\n Đường Đoàn Nguyễn Tuấn \r\n | \r\n \r\n Đường số 2 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Trục chính giao thông kết nối khu vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đường 10A \r\n | \r\n \r\n Đường số 2 \r\n | \r\n \r\n Đường số 7 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Trục chính giao thông kết nối khu vực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
8.1. Khoảng lùi xây dựng công trình\r\ntối thiểu đối với các công trình hiện hữu cải tạo hoặc công trình xây dựng mới\r\ntrong chức năng quy hoạch đất ở hiện hữu, chức năng quy hoạch đất công trình dịch\r\nvụ đô thị hiện hữu dọc các trục đường chính:
\r\n\r\n\r\n Chi\r\n tiết công trình \r\n | \r\n \r\n Khoảng\r\n lùi công trình so với lộ giới đường \r\n | \r\n ||
\r\n Loại \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 1 lộ giới 120m \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 2 lộ giới 30m \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 8 lộ giới 30m \r\n | \r\n
\r\n Công trình nhà liên kế hiện hữu,\r\n nhà biệt thự \r\n | \r\n \r\n Theo Quy chế Quản lý Quy hoạch, kiến\r\n trúc đô thị dọc tuyến Quốc lộ 1 \r\n | \r\n \r\n Theo QCVN 01:2008/BXD, QĐ 135/2007/QĐ-UBND\r\n ngày 08/12/2007 và QĐ 45/2009/QĐ-UBND ngày 03/7/2009, QĐ 29/2014/QĐ-UBND ngày\r\n 29/8/2014 của UBND Thành phố, các TCVN và các quy định hiện hành liên quan \r\n | \r\n
8.2. Khoảng lùi xây dựng công trình\r\ntối thiểu đối với các công trình xây dựng mới (trong chức năng quy hoạch đất hỗn\r\nhợp, đất ở xây dựng mới, đất công trình dịch vụ công cộng khác...) dọc các trục\r\nđường chính:
\r\n\r\n\r\n Chi\r\n tiết công trình \r\n | \r\n \r\n Khoảng\r\n lùi công trình so với lộ giới đường \r\n | \r\n |||||
\r\n Loại \r\n | \r\n \r\n Quốc\r\n lộ 1 lộ giới 120m \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Đoàn Nguyễn Tuấn, lộ giới 30m \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 2 lộ giới 30m \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 8 lộ giới 30m \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 10 lộ giới 30m \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 10A lộ giới 30m \r\n | \r\n
\r\n Công trình nhà liên kế - nhà biệt\r\n thự xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n Theo Quy chế Quản lý Quy hoạch, kiến\r\n trúc đô thị dọc tuyến Quốc lộ 1 \r\n | \r\n \r\n Theo\r\n QCVN 01:2008/BXD, QĐ 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND Thành phố, các\r\n TCVN và quy định hiện hành liên quan \r\n | \r\n ||||
\r\n Công trình nhà ở cao tầng \r\n | \r\n \r\n ≥6m (riêng đối với công trình tập trung\r\n đông người khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n Khối đế \r\n | \r\n \r\n Nếu công trình không có khối đế, được\r\n xem xét như khối tháp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Khối tháp \r\n | \r\n \r\n ≥10m (xem xét theo phương án cụ thể\r\n và cân đối với không gian xung quanh) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n ≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra\r\n vào, tập trung đông người khoảng lùi ≥6m) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n ≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra\r\n vào, tập trung đông người khoảng lùi ≥ 6m) \r\n | \r\n |
\r\n Trường trung học cơ sở \r\n | \r\n \r\n ≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra\r\n vào, tập trung đông người khoảng lùi ≥6m) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n ≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra\r\n vào, tập trung đông người khoảng lùi ≥6m) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n Công trình y tế \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra\r\n vào, tập trung đông người khoảng lùi ≥ 6m) \r\n | \r\n |
\r\n Công trình hành\r\n chính \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n ≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra\r\n vào, tập trung đông người khoảng lùi ≥ 6m) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra\r\n vào, tập trung đông người khoảng lùi ≥6m) \r\n | \r\n |
\r\n Công trình chợ - thương mại dịch vụ \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra\r\n vào, tập trung đông người khoảng lùi ≥6m) \r\n | \r\n |
\r\n Công trình văn hóa \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n Bến xe mới \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n ≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra\r\n vào, tập trung dông người khoảng lùi ≥6m) \r\n | \r\n |
\r\n Đất công trình sân tập luyện - TDTT \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n ≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra vào,\r\n tập trung đông người khoảng lùi\r\n ≥6m) \r\n | \r\n |
\r\n Các công trình trong công viên cây\r\n xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n ≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra\r\n vào, tập trung đông người khoảng lùi ≥6m) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n ≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra vào,\r\n tập trung đông người khoảng lùi ≥6m) \r\n | \r\n \r\n ≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra\r\n vào, tập trung đông người khoảng lùi ≥6m) \r\n | \r\n
- Lưu ý:
\r\n\r\n+ Chiều cao xây dựng công trình trên\r\n45m cần có ý kiến của Cục tác chiến theo Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 06/5/2016\r\ncủa Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản\r\nlý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam.
\r\n\r\n+ Tuy hình dáng, diện tích khu đất hoặc\r\ncác lô đất hợp thửa, hợp khối sẽ được cơ quan chức năng xem xét cân đối khoảng\r\nlùi xây dựng phù hợp với quy định hiện hành và không gian kiến trúc xung quanh\r\nkhi có phương án đề xuất cụ thể.
\r\n\r\n+ Khoảng lùi xây dựng công trình trên\r\ncác tuyến đường có lộ giới từ 12m trở xuống được căn cứ theo khoảng lùi của các\r\ncông trình kế cận trên dãy phố, theo QCVN 01:2008/BXD, QĐ số 135/2007/QĐ-UBND\r\nngày 08/12/2007 và QĐ số 45/2009/QĐ-UBND ngày 03/7/2009, QĐ số 29/2014/QĐ-UBND\r\nngày 29/8/2014 của UBND Thành phố, các TCVN và các quy định hiện hành khác để\r\nxem xét, đảm bảo hài hòa không gian xung quanh và đảm bảo không ảnh hưởng giao\r\nthông khu vực.
\r\n\r\n+ Khoảng lùi xây dựng đảm bảo đồng bộ,\r\nhài hòa với không gian của cả dãy phô. Không gian trong phạm vi khoảng lùi tổ\r\nchức không gian mở, mảng xanh, bố trí các tiện ích công cộng ...tạo không gian\r\nphục vụ người đi bộ. Hạn chế bố trí bãi đậu xe phía trước công trình, tránh bố\r\ntrí các hình thức quảng cáo ảnh hưởng tầm nhìn của phương tiện lưu thông...
\r\n\r\n9. Tổ chức không\r\ngian cảnh quan đô thị:
\r\n\r\n9.1. Dọc các trục đường chính:
\r\n\r\na) Vị trí, giới hạn:
\r\n\r\nDựa theo bố cục không gian khu vực\r\nquy hoạch, trục đường chính gồm:
\r\n\r\n- Quốc lộ 1: đoạn từ Đường Đoàn Nguyễn\r\nTuấn đến Đường số 8.
\r\n\r\n- Đường Đoàn Nguyễn Tuấn: đoạn từ Quốc\r\nlộ 1 đến Đường số 8.
\r\n\r\n- Đường số 2: đoạn từ Quốc lộ 1 đến\r\nĐường Đoàn Nguyễn Tuấn.
\r\n\r\n- Đường số 8: đoạn từ Quốc lộ 1 đến\r\nĐường Đoàn Nguyễn Tuấn.
\r\n\r\n- Đường số 10: đoạn từ Đường Đoàn\r\nNguyễn Tuấn đến Đường số 2.
\r\n\r\n- Đường số 10A: đoạn từ Đường số 2 đến\r\nĐường số 7.
\r\n\r\nb) Định hướng không gian kiến trúc\r\ncảnh quan đô thị dọc các trục đường chính:
\r\n\r\n- Đối với trục đường chính Quốc lộ 1\r\nlà giao thông đối ngoại cũng là trục cảnh quan chính đô thị, nên khoảng lùi xây\r\ndựng, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc về các quy định khác cần tuân thủ theo đồ\r\nán thiết kế và đồng bộ với khu vực lân cận.
\r\n\r\n- Hành lang cây xanh dọc theo rạch nhỏ\r\nhiện hữu phía Đông - Nam tạo sự đối lưu không khí và thông thoáng về mặt môi\r\ntrường vào khu dân cư.
\r\n\r\n- Các điểm nhìn chính trong không\r\ngian được tạo bởi vị trí tương quan của các khu đất đón các hương nhìn từ các\r\ntuyến đường trục chính, tại các khu vực này cần tạo các điểm nhấn về kiến trúc\r\ncảnh quan bằng các công trình, cụm còng trình đón các hướng mở của các trục đô\r\nthị.
\r\n\r\n- Các công trình cao tầng có khối đế\r\ncần được thiết kế hình thức kiến trúc sinh động, tạo điểm nhấn không gian, khuyến\r\nkhích mật độ xây dựng thấp, ưu tiên dành đất bố trí các hoa viên tiểu cảnh, các\r\nsân bãi đậu xe... tạo không gian thoáng cho công trình.
\r\n\r\n9.2. Đối với khu vực công trình điểm\r\nnhấn, biểu tượng:
\r\n\r\na) Vị trí cụ thể của các công\r\ntrình điểm nhấn - biểu tượng:
\r\n\r\n- Các khu đất xây dựng công trình cao\r\ntầng dọc trục đường cảnh quan tuyến Quốc lộ 1 là công trình điểm nhấn của khu vực.
\r\n\r\nb) Định hướng không gian kiến trúc\r\ncảnh quan đô thị:
\r\n\r\n- Thiết lập hệ thống các công trình\r\nđiểm nhấn là giải pháp để thu hút sự chú ý và khẳng định vị thế của khu vực.\r\nCác công trình biểu tượng và điểm nhấn là các công trình tượng đài, công trình\r\ncao tầng, công trình có giá trị cảnh quan đặc biệt, đặt tại các vị trí chiến lược\r\nđể có sự tập trung về tầm nhìn và có tầm nhìn rộng hoặc từ nhiều phía như quảng\r\ntrường hoặc không gian mở lớn.
\r\n\r\n- Công trình biểu tượng cần đặt tại\r\ncác vị trí phù hợp về tầm nhìn, cảnh quan, hình thức kiến trúc đơn giản, hiện đại,\r\nmang tính thẩm mỹ cao, biểu tượng cần được trang trí đèn chiếu sáng, tạo đặc\r\ntrưng riêng và là dấu hiệu để nhận biết và làm tăng vẻ mỹ quan khu vực.
\r\n\r\n- Hình khối, màu sắc của các công\r\ntrình công cộng, các góc chính trong khu vực phải được thiết kế đơn giản, mang\r\ntính hiện đại phù hợp với công năng sử dụng, tuy nhiên bộ mặt kiến trúc phải có\r\nđiểm chung và sự hài hòa cho khu vực. Khai thác tổ hợp khối không gian mặt đứng\r\ncông cộng, với các mảng xanh nhằm tạo dựng sắc thái riêng cho khu vực thiết kế.\r\nĐể đảm bảo tầm nhìn đẹp cho công trình điểm nhấn phía mặt tiền công trình tổ chức\r\nmột không gian trống để trồng hoa, thảm cỏ.
\r\n\r\n- Các công trình điểm nhấn cảnh quan\r\nyêu cầu phải có giá trị cao về mặt thẩm mỹ, kiến trúc, văn hóa và hài hòa với cảnh\r\nquan khu vực xung quanh.
\r\n\r\n9.3 Tổ chức không gian kiến trúc cảnh\r\nquan đô thị không gian mở, không gian cây xanh, mặt nước:
\r\n\r\nChức năng và định hướng không gian cảnh\r\nquan, hình khối kiến trúc đặc trưng cho các không gian mở, không gian cây xanh,\r\nmặt nước:
\r\n\r\n- Khu công viên là khu không gian mở\r\ngóp phần cải thiện môi trường, là khu sinh hoạt cộng đồng, hoạt động vui chơi,\r\nthể dục thể thao cho toàn thể cư dân và tạo mỹ quan đô thị.
\r\n\r\n- Dọc các tuyến giao thông tổ chức trồng\r\nnhững loại cây xanh tạo bóng râm mát, cây xanh có tán rộng, có thể cản bụi và\r\ntiếng ồn, góp phần cải tạo vi khí hậu và cảnh quan chung.
\r\n\r\n- Tuân thủ theo Quyết định số\r\n22/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành\r\nquy định về quản lý, sử dụng hành lang trên sông, suối, kênh rạch, mương và hồ\r\ncông cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Cây xanh ven sông rạch có tác dụng\r\nchống sạt lở, bảo vệ bờ, dòng chảy, chống lấn chiếm mặt nước.
\r\n\r\n10. Thiết kế\r\nhình thái kiến trúc chủ đạo:
\r\n\r\n- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến\r\ntrúc bản địa đặc trưng, hình thức đơn giản, phù hợp công năng sử dụng, hài hòa\r\nvới khu dân cư hiện hữu, có khoảng lùi xây dựng, tăng diện tích mảng xanh tạo\r\nđiểm nhấn riêng cho khu vực xây dựng mới. Tường rào phải thưa thoáng và phù hợp\r\ncảnh quan xung quanh (nếu có).
\r\n\r\n- Các vật liệu thân thiện với môi trường\r\nvà đạt các yêu cầu tiêu chí về kiến trúc xanh. Màu sắc vật liệu không gây ảnh\r\nhưởng tới thị giác và an toàn giao thông như màu sặc sỡ, phản cảm, có độ chói\r\ncao.
\r\n\r\n- Tổ chức không gian đi bộ với cảnh\r\nquan đẹp, tiện ích đô thị dọc các lề đường trong khu xây dựng mới nhằm khuyến\r\nkhích hoạt động đi bộ của người dân.
\r\n\r\n- Công trình xây dựng tại góc đường\r\nphố phải đảm bảo tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.
\r\n\r\n10.3. Công trình cao tầng:
\r\n\r\n- Tầng cao công trình: tối đa 20 tầng\r\n(theo bảng chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đồ án này).
\r\n\r\n- Mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất:\r\ncăn cứ theo tầng cao xây dựng, khoảng lùi xây dựng theo đồ án này và các quy định\r\nhiện hành để xác định.
\r\n\r\n- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:
\r\n\r\n+ Các trục đường chính tiếp giáp: căn\r\ncứ theo Khoản 8, Điều 1 nêu trên.
\r\n\r\n+ Các trục đường khác tiếp giáp và\r\ncác khu đất còn lại: theo quy định hiện hành.
\r\n\r\n- Hình thức kiến trúc: công trình cao\r\ntầng có chức năng ở, công trình hỗn hợp cao tầng (có chức năng thương mại - dịch\r\nvụ kết hợp ở), công trình dịch vụ - thương mại là khu vực tập trung đông người\r\nnên cần lưu ý bố trí khoảng lùi công trình lớn, vịnh tránh xe, khuyến khích giảm\r\nmật độ xây dựng, tăng tầng cao xây dựng nhằm tăng mảng xanh, đảm bảo tỷ lệ mảng\r\nxanh, không gian mở làm không gian chuyển tiếp giữa công trình và không gian đường\r\nphố; hình thức kiến trúc cần hiện đại, hình khối đơn giản, tạo sự chuyển tiếp\r\ntrong không gian đô thị, có tính thẩm mỹ cao, phù hợp với công năng, có tính đặc\r\ntrưng, hiện đại để thu hút hoạt động kinh doanh, tạo hình ảnh đô thị đặc trưng;\r\ncác công trình có chức lăng ở kết hợp các chức năng khác cần lưu ý bố trí tách\r\nbiệt giữa lối vào chức năng ở và lối vào các chức năng khác (kể cả giao thông\r\ntiếp cận).
\r\n\r\n- Vật liệu hiện đại, có mức độ tiêu\r\nhao năng lượng thấp, thân thiện với môi trường, có màu sắc không quá tương phản,\r\nkhông gây ảnh hưởng tới thị giác, sức khoẻ con người và an toàn giao thông như\r\nmàu sặc sỡ, phản cảm, có độ chói cao. Có thể sử dụng gam màu lạnh, nhấn màu nhẹ\r\nnhàng, cần tạo sự hài hòa và phù hợp với khu vực xung quanh.
\r\n\r\n10.4. Công trình giáo dục:
\r\n\r\n- Tầng cao, mật độ xây dựng và các chỉ\r\ntiêu quy hoạch kiến trúc công trình phù hợp đồ án quy hoạch này và các quy định\r\nhiện hành.
\r\n\r\n- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:
\r\n\r\n+ Các trục đường chính tiếp giáp: căn\r\ncứ theo Khoản 8, Điều 1 nêu trên.
\r\n\r\n+ Các trục đường khác tiếp giáp và\r\ncác khu đất còn lại: theo quy định hiện hành.
\r\n\r\n- Tổ chức thiết kế công trình có sân\r\nchơi, có nhiều không gian mở và cây xanh theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành.
\r\n\r\n- Tổ chức sân, bãi đậu xe và thiết kế\r\nlối vào hợp lý, có bố trí vịnh tránh xe, đảm bảo không gây ùn tắc khi học sinh\r\nđến hoặc ra về.
\r\n\r\n- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến\r\ntrúc đặc trưng, có tính riêng biệt, phù hợp chức năng giáo dục.
\r\n\r\n- Vật liệu xây dựng thân thiện với\r\nmôi trường và đạt các yêu cầu tiêu chí về kiến trúc xanh, màu sắc vật liệu nhẹ\r\nnhàng, tạo các điểm nhấn màu trên các mặt đứng chính công trình, phù hợp tính\r\nchất công trình giáo dục.
\r\n\r\n- Cây xanh trong sân trường là cây\r\nkhông độc hại, hạn chế trồng cây ăn trái, không trồng cây có gai và nhựa độc.
\r\n\r\n10.5. Công trình dịch vụ công cộng,\r\ndịch vụ đô thị khác:
\r\n\r\n- Tầng cao, mật độ xây dựng và các chỉ\r\ntiêu quy hoạch kiến trúc công trình phù hợp đồ án quy hoạch này và các quy định\r\nhiện hành.
\r\n\r\n- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:
\r\n\r\n+ Các trục đường chính tiếp giáp: căn\r\ncứ theo Khoản 8, Điều 1 nêu trên.
\r\n\r\n+ Các trục đường khác tiếp giáp và\r\ncác khu đất còn lại: theo quy định hiện hành.
\r\n\r\n- Tổ chức thiết kế công trình có nhiều\r\nkhông gian mở và cây xanh phù hợp Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành.
\r\n\r\n- Tổ chức sân, bãi đậu xe đảm bảo phục\r\nvụ đủ nhu cầu sử dụng, không sử dụng lòng đường, vỉa hè đậu xe và thiết kế lối\r\nvào hợp lý.
\r\n\r\n- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến\r\ntrúc đặc trưng, có tính riêng biệt, phù hợp chức năng công cộng.
\r\n\r\n- Vật liệu xây dựng thân thiện với\r\nmôi trường và đạt các yêu cầu tiêu chí về kiến trúc xanh, màu sắc vật liệu nhẹ\r\nnhàng, tạo các điểm nhấn màu trên các mặt đứng chính công trình, phù hợp tính\r\nchất công trình.
\r\n\r\n11. Định hướng\r\nthiết kế tổ chức công trình hạ tầng kỹ thuật và tiện ích đô thị:
\r\n\r\n11.1. Tổ chức thiết kế công trình\r\nhạ tầng kỹ thuật:
\r\n\r\n- Các công trình hạ tầng kỹ thuật được\r\nbố trí đảm bảo theo quy định chuyên ngành. Các thiết bị kỹ thuật, hình thức kiến\r\ntrúc (chiều cao, màu sắc, vật liệu...) cần kết hợp với các tiện ích đô thị khác\r\n(chiếu sáng, thiết bị vệ sinh, hàng rào phân luồng, an toàn cho người đi bộ, chậu\r\ncảnh trang trí, bảng hiệu chỉ dẫn, bảng quảng cáo...) đảm bảo hài hòa không\r\ngian kiến trúc cảnh quan xung quanh, đảm bảo thuận tiện giao thông khu vực.
\r\n\r\n11.2. Tổ chức thiết kế công trình\r\ntiện ích đô thị:
\r\n\r\na) Thiết kế vỉa hè và bố trí các\r\nthiết bị tiện ích đô thị:
\r\n\r\n- Vỉa hè có chiều rộng tối thiểu phù\r\nhợp Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành.
\r\n\r\n- Tại các vị trí qua đường cần sử dụng\r\nloại bỏ vỉa vát hoặc giật cấp. Gạch lát tại vị trí này nên có màu tương phản, không\r\ntrơn trượt, được lát đồng đều thành một dải như một vị trí đánh dấu trên vỉa\r\nhè, có làn dành riêng cho người khuyết tật.
\r\n\r\n- Cây trồng trên vỉa hè: cây cao lấy\r\nbóng mát trồng có khoảng cách theo quy định, mảng cỏ kết hợp cây bụi tạo các\r\ngóc tiêu cảnh hoặc tạo mảng xanh cảnh quang hạn chế xe máy tiếp cận, đảm bảo\r\nkhông gian cho người đi bộ.
\r\n\r\n- Vỉa hè kết hợp khoảng lùi công\r\ntrình lớn, không gian xanh tạo thành những không gian mở, không gian công cộng\r\ncho các hoạt động sinh hoạt của người dân.
\r\n\r\n+ Đảm bảo tính thông suốt và định hướng\r\ngiữa các không gian, đảm bảo tính kết nối và liên tục của không gian công cộng\r\nvới các không gian công công khác.
\r\n\r\n+ Hình thức thiết kế đơn giản và phù\r\nhợp với môi trường xung quanh. Sử dụng hình mẫu thiết kế gần gũi với bản sắc\r\nvăn hóa Việt Nam.
\r\n\r\n+ Vật liệu xây dựng: đảm bảo độ bền\r\ncao và khả năng bảo trì, sửa chữa dễ dàng. Tạo ra môi trường sinh thái mới làm\r\nđối trọng với các vấn đề sinh thái đô thị vĩ mô. Sử dụng vật liệu vỉa hè chống\r\nmốc, chống trượt, vật liệu địa phương để giảm chi phí và năng lượng trong sản\r\nxuất, các bề mặt cho phép thẩm nước, bề mặt có màu sắc sáng để giảm hiệu ứng đảo\r\nnhiệt.
\r\n\r\n+ Vật trang trí, các thiết bị tiện\r\ních đô thị sắp đặt vị trí và khoảng cách đúng quy định và hợp lý, người tàn tật\r\ncũng có thể tiếp cận và sử dụng dễ dàng, không được cản trở giao thông trên vỉa\r\nhè hoặc làm khuất tầm nhìn.
\r\n\r\n+ Điểm chờ xe buýt phải có mái che và\r\nkhông được khuất tầm nhìn.
\r\n\r\n+ Đèn giao thông (có tín hiệu âm\r\nthanh), các biển báo phải đặt nơi dễ nhìn.
\r\n\r\nb) Thiết kế bố trí chiếu sáng đô\r\nthị:
\r\n\r\nChiếu sáng đô thị là một trong những\r\nnhân tố quan trọng giúp nâng cao giá trị đặc trưng khu vực về đêm, làm nổi bật\r\ncác điểm nhấn và công trình kiến trúc, các cảnh quan riêng biệt. Do vậy, trong\r\nquá trình xây dựng đô thị theo quy hoạch cần phải quan tâm đến chiếu sáng công\r\ncộng cũng như chiếu sáng nghệ thuật với các nguyên tắc chung như sau:
\r\n\r\n- Đảm bảo chiếu sáng đủ, đồng nhất,\r\nmàu sắc hài hòa với hình thức kiến trúc công trình cũng như không gian xung\r\nquanh.
\r\n\r\n- Cải thiện cảnh quan đường phố buổi\r\ntối, khuyến khích các hoạt động giao lưu và tạo bản sắc cho không gian.
\r\n\r\n- Phù hợp với ngôn ngữ không gian kiến\r\ntrúc công trình xung quanh.
\r\n\r\n- Tiết kiệm năng lượng, hiệu quả, chi\r\nphí bảo trì thấp.
\r\n\r\n- Đảm bảo an toàn phương tiện lưu\r\nthông và an ninh khu vực.
\r\n\r\n- Sử dụng các loại đèn tiêu thụ điện\r\nthấp nhưng vẫn đảm bảo chiếu sáng, nhằm tiết kiệm năng lượng, hiệu quả, chi phí\r\nbảo trì thấp.
\r\n\r\n- Đối với chiếu sáng nghệ thuật cần\r\nxem xét cân nhắc đối với một số công trình tiêu biểu và một số chi tiết kiến trúc\r\ntiêu biểu, tránh tình trạng chiếu sáng không kiểm soát, gây mất không gian điểm\r\nnhấn, giá trị công trình kiến trúc quan trọng.
\r\n\r\nĐiều 2. Trách nhiệm của Ủy\r\nban nhân dân huyện Bình Chánh (cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị) và các đơn\r\nvị có liên quan:
\r\n\r\n- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh cần tổ chức công bố công khai\r\nnội dung TKĐT trong đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Quý\r\nTây, huyện Bình Chánh theo quy định.
\r\n\r\n- Theo quy định, nội dung TKĐT này là\r\nmột thành phần hồ sơ không tách rời trong đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000\r\nkhu dân cư xã Tân Quý Tây, huyện Bình Chánh nhằm xác định, làm rõ hơn về tổ chức\r\nkhông gian kiến trúc cảnh quan trong phạm vi đồ án; trong đó có hướng dẫn về mật\r\nđộ xây dựng, hệ số sử dụng đất và xác định cụ thể về tầng cao, khoảng lùi các\r\nloại công trình. Các cơ quan quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các cơ quan\r\ncó thẩm quyền cấp phép xây dựng, thẩm định thiết kế cơ sở căn cứ vào nội dung\r\nthiết kế đô thị này để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị\r\nvà cấp giấy phép xây dựng, thẩm định thiết kế cơ sở các công trình trong phạm\r\nvi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Quý Tây, huyện Bình\r\nChánh.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh và các bản\r\nvẽ thể hiện ở Khoản 4, Điều 1 của Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Thủ\r\ntrưởng các Sở ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Tân Quý Tây, huyện\r\nBình Chánh và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi\r\nhành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT.\r\n GIÁM ĐỐC | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 29/QĐ-SQHKT |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 17/01/2020 |
Người ký | Nguyễn Thanh Toàn |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 29/QĐ-SQHKT |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 17/01/2020 |
Người ký | Nguyễn Thanh Toàn |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |