Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Quyết định 291/QĐ-SQHKT năm 2015 về Quy định Quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên phường 1-3-10, Quận 11 được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt tại Quyết định 2400/QĐ-UBND do Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 291/QĐ-SQHKT
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 27/01/2015
Người ký Nguyễn Thanh Toàn
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN
\r\n THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n
SỞ QUY HOẠCH-KIẾN TRÚC
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 291/QĐ-SQHKT

\r\n
\r\n

Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 01 năm 2015

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ THEO ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY\r\nDỰNG ĐÔ THỊ (QUY HOẠCH PHÂN KHU) TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ LIÊN PHƯỜNG 1-3-10, QUẬN\r\n11 ĐÃ ĐƯỢC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PHÊ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ\r\n2400/QĐ-UBND NGÀY 11 THÁNG 5 NĂM 2013

\r\n\r\n

GIÁM ĐỐC SỞ QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị\r\nngày 17 tháng 6 năm 2009;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch đô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n168/2002/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành\r\nlập Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n138/2005/QĐ-UBND ngày 03 tháng 08 năm 2005 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về việc\r\nban hành Quy chế và tổ chức hoạt động của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh;

\r\n\r\n

Căn cứ Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND\r\nngày 03 tháng 11 năm 2012 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về công tác lập, thẩm\r\nđịnh, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 2400/QĐ-UBND\r\nngày 11 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt đồ án\r\nđiều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy\r\nhoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên phường\r\n1-3-10, Quận 11;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Ban quản lý đầu tư\r\nxây dựng công trình Quận 11 tại văn bản số 55/TTr-ĐTXD ngày 27 tháng 10 năm\r\n2014,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản\r\nlý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân\r\nkhu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên phường 1-3-10, Quận 11 đã được Ủy ban nhân\r\ndân Thành phố Hô Chí Minh phê duyệt tại Quyết định số 2400/QĐ-UBND ngày 11\r\ntháng 5 năm 2013.

\r\n\r\n

Điều 2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ban hành Quyết\r\nđịnh này, Ủy ban nhân dân Quận 11 có trách nhiệm tổ chức công bố công khai Quy\r\nđịnh quản lý này theo quy định.

\r\n\r\n

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay\r\nthế các quy định về quản lý quy hoạch đô thị trước đây tại khu vực quy hoạch (nếu\r\ncó).

\r\n\r\n

Điều 4. Ủy ban nhân dân Quận 11, các Sở ngành có liên\r\nquan, Ủy ban nhân dân Phường 1, Ủy ban nhân dân Phương 3, Ủy ban nhân dân Phường\r\n10, Quận 11 và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi\r\nhành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 4;
\r\n - UBND TP;
\r\n - VP UBND: PVP/ĐT;
\r\n
- PGĐ. T.Toàn;
\r\n - Phòng QHC; HTKT; KV1

\r\n
- Lưu: VT.
\r\n TF: 14710211 (Kiên)

\r\n
\r\n

KT. GIÁM ĐỐC
\r\n PHÓ GIÁM ĐỐC
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Nguyễn Thanh Toàn

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUY ĐỊNH

\r\n\r\n

QUẢN LÝ THEO ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (QUY\r\nHOẠCH PHÂN KHU) TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ LIÊN PHƯỜNG 1-3-10, QUẬN 11 ĐÃ ĐƯỢC ỦY\r\nBAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PHÊ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2400/QĐ-UBND\r\nNGÀY 11 THÁNG 5 NĂM 2013
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 291/QĐ-SQHKT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc)

\r\n\r\n

Chương I

\r\n\r\n

QUY ĐỊNH CHUNG

\r\n\r\n

Điều 1. Đối tượng\r\náp dụng, phân công quản lý thực hiện:

\r\n\r\n

1. Quy định\r\nnày quy định các công tác quản lý về các chỉ tiêu sử dụng đất tại từng ô phố,\r\ncác thông số kỹ thuật và các yêu cầu quản lý về hệ thống hạ tầng kỹ thuật,\r\nnguyên tắc kiểm soát, quản lý về không gian, kiến trúc, cảnh quan, bảo vệ môi\r\ntrường theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân\r\nkhu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên phường 1-3-10, Quận 11 đã được Ủy ban nhân\r\ndân Thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt tại Quyết định số 2400/QĐ-UBND ngày 11\r\ntháng 5 năm 2013, làm cơ sở để quản lý xây dựng đô thị; lập\r\nquy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500; lập các thiết kế đô thị, các Quy chế quản lý\r\nquy hoạch, kiến trúc đô thị trong phạm vi đồ án (các khu vực\r\ntrung tâm, các khu vực cảnh quan, khu vực có tính chất đặc thù, các khu vực dọc\r\ncác tuyến đường quan trọng có động lực phát triển, v.v... ).

\r\n\r\n

2. Các chủ\r\nđầu tư các dự án phát triển đô thị, các Ban quản lý các khu vực phát triển đô\r\nthị, Ủy ban nhân dân Quận 11, các Sở, ngành, các tổ chức, cá nhân trong và\r\nngoài nước có liên quan có trách nhiệm tuân thủ nội dung Quy định này trong quá\r\ntrình tổ chức thực hiện theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị\r\n(quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên phường 1-3-10, Quận 11.

\r\n\r\n

Điều 2. Ranh giới,\r\nquy mô diện tích, tính chất, dân số khu vực lập quy hoạch:

\r\n\r\n

1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc Phường\r\n1, Phường 3, Phường 10, Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Ranh giới khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

+ Phía Đông: giáp đường Minh Phụng,\r\nđường Bình Thới (giáp Phường 9, Quận 11) và đường Phú Thọ\r\n(giáp Phường 2, Quận 11).

\r\n\r\n

+ Phía Tây: giáp kênh Tân Hóa và đường\r\nTân Hóa

\r\n\r\n

+ Phía Nam: giáp đường Hồng Bàng\r\n(giáp Phường 9, Quận 6) và đường Hàn Hải Nguyên.

\r\n\r\n

+ Phía Bắc : giáp đường Hòa Bình, Ông ích Khiêm (giáp Phường 5 và Phường 14, Quận 11).

\r\n\r\n

- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 131,15\r\nha.

\r\n\r\n

- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nkhu dân cư hiện hữu cải tạo kết hợp đầu tư xây dựng mới xen cài, khu Công viên\r\nvăn hóa cấp Thành phố và Trung tâm Hành chính Quận 11.

\r\n\r\n

2. Dân số khu vực lập quy hoạch:

\r\n\r\n

- Dự báo quy mô dân số trong khu vực\r\nlập quy hoạch: 53.000 người.

\r\n\r\n

Điều 3. Quy định\r\nchung về hạ tầng xã hội:

\r\n\r\n

1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n

Toàn khu vực quy hoạch được phân chia\r\nthành 03 đơn vị ở, được xác định như sau:

\r\n\r\n

- Đơn vị ở 1 (Phường 3): có tổng diện tích 78,84 ha, được giới hạn bởi:

\r\n\r\n

+ Phía Đông: đường Lạc Long Quân.

\r\n\r\n

+ Phía Tây: đường Tân Hóa.

\r\n\r\n

+ Phía Nam: đường Lạc Long Quân.

\r\n\r\n

+ Phía Bắc: đường Hòa Bình.

\r\n\r\n

- Đơn vị ở 2 (Phường 1): có tổng diện tích 26,91 ha, được giới hạn bởi:

\r\n\r\n

+ Phía Đông: đường Phú Thọ.

\r\n\r\n

+ Phía Tây: đường Tân Hóa.

\r\n\r\n

+ Phía Nam: đường Hồng Bàng.

\r\n\r\n

+ Phía Bắc: đường Lạc Long Quân.

\r\n\r\n

- Đơn vị ở 3 (Phường 10): có tổng diện tích 25,40 ha, được giới hạn bởi:

\r\n\r\n

+ Phía Đông: đường Minh Phụng và đường\r\nBình Thới.

\r\n\r\n

+ Phía Tây: đường Lạc Long Quân.

\r\n\r\n

+ Phía Nam: đường Hàn Hải Nguyên.

\r\n\r\n

+ Phía Bắc: đường Ông ích Khiêm.

\r\n\r\n

a. Các khu chức năng thuộc các đơn\r\nvị ở (tổng diện tích các đơn vị ở: 99,55 ha)

\r\n\r\n

a.1.\r\nCác khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở):\r\ntổng diện tích 57,41 ha. Trong đó:

\r\n\r\n

- Khu ở (nhóm nhà ở) hiện hữu ổn định\r\n(cải tạo chỉnh trang): tổng diện tích 46,0 ha;

\r\n\r\n

- Khu ở xây dựng mới (phá dỡ công\r\ntrình hiện hữu để xây dựng mới): tổng diện tích 11,41 ha. Trong đó:

\r\n\r\n

+ Đất ở cao tầng: diện tích 0,66 ha.

\r\n\r\n

+ Đất ở cao tầng hỗn hợp: diện tích\r\n10,75 ha.

\r\n\r\n

a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị\r\ncấp đơn vị ở: tổng diện tích 5,63 ha; bao gồm:

\r\n\r\n

- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 4,29 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng trung tâm hành chính\r\ncấp phường: tổng diện tích 1,34 ha.

\r\n\r\n

a.3. Khu chức năng thương mại-dịch\r\nvụ (không kể TMDV trong các khu hỗn hợp): tổng diện\r\ntích 1,17 ha.

\r\n\r\n

a.4. Khu chức năng cây xanh sử dụng\r\ncông cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 6,46\r\nha.

\r\n\r\n

a.5. Mạng lưới đường giao thông cấp\r\nphân khu vực: tổng diện tích\r\n23,69 ha.

\r\n\r\n

a.6. Chức năng tôn giáo, tín ngưỡng\r\nvà công trình văn hóa di tích: tổng diện tích 1,19 ha.

\r\n\r\n

b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở\r\nnằm đan xen trong ranh đơn vị ở tổng diện tích 35,60\r\nha (bao gồm chức năng cây xanh công viên cấp thành phố là công viên Đầm Sen và\r\nđất kho bãi). Trong đó:

\r\n\r\n

- Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đô\r\nthị: tổng diện tích 35,30 ha.

\r\n\r\n

- Khu bến, bãi đỗ xe cấp đô thị: diện\r\ntích 0,3 ha.

\r\n\r\n

b.3. Khu công trình tôn giáo, tín\r\nngưỡng: diện tích 1,19 ha.

\r\n\r\n

2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (ha)

\r\n
\r\n

Tỷ\r\n lệ (%)

\r\n
\r\n

Tiêu\r\n chuẩn (m2/người)

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Đất các đơn vị ở

\r\n
\r\n

95,55

\r\n
\r\n

72,86

\r\n
\r\n

18,02

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất các nhóm\r\n nhà ở

\r\n
\r\n

57,41

\r\n
\r\n

43,77

\r\n
\r\n

10,83

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu:

\r\n
\r\n

46,00\r\n

\r\n
\r\n

35,07\r\n

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng\r\n mới.

\r\n
\r\n

11,41

\r\n
\r\n

8,70

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất nhà cao tầng

\r\n
\r\n

0,66

\r\n
\r\n

0,50

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất hỗn hợp cao tầng

\r\n
\r\n

10,75

\r\n
\r\n

8,20

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất công trình\r\n dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở

\r\n
\r\n

5,63

\r\n
\r\n

4,29

\r\n
\r\n

1,28

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Giáo dục

\r\n
\r\n

4,29

\r\n
\r\n

3,27

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Hành chánh.

\r\n
\r\n

1,34

\r\n
\r\n

1,02

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất thương mại - dịch vụ (không kể\r\n TMDV trong các khu hỗn hợp)

\r\n
\r\n

1,17

\r\n
\r\n

0,89

\r\n
\r\n

0,81

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

6,46

\r\n
\r\n

4,93

\r\n
\r\n

1,22

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Cây xanh tập trung

\r\n
\r\n

1,21

\r\n
\r\n

0,92

\r\n
\r\n

0,23

\r\n
\r\n

+ Cây xanh nằm trong dự án

\r\n
\r\n

4,33

\r\n
\r\n

3,30

\r\n
\r\n

0,82

\r\n
\r\n

+ Cây xanh trong công trình tôn\r\n giáo

\r\n
\r\n

0,92

\r\n
\r\n

0,70

\r\n
\r\n

0,17

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đất đường giao thông cấp phân khu vực.

\r\n
\r\n

23,69

\r\n
\r\n

18,06

\r\n
\r\n

4,47

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Đất tôn giáo

\r\n
\r\n

1,19

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

35,60

\r\n
\r\n

27,13

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất công viên cấp Thành phố

\r\n
\r\n

35,30

\r\n
\r\n

26,91

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất kho, bãi cấp đô thị.

\r\n
\r\n

0,30

\r\n
\r\n

0,22

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng\r\n cộng

\r\n
\r\n

131,15

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

3. Quy định chung:

\r\n\r\n

3.1. Đối với đơn vị ở, nhóm nhà ở\r\nvà đất ở:

\r\n\r\n

- Các nhóm nhà ở cần kiểm soát, bảo đảm\r\nsự tuân thủ trong việc phân bổ dân cư tương ứng với từng mô hình nhà ở (riêng lẻ,\r\nthấp tầng, cao tầng), đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã\r\nhội; bảo đảm sự tuân thủ về các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong đồ án, các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị (mật độ xây dựng, tầng cao, hệ số sử dụng đất),\r\nyêu cầu về tổ chức không gian, cảnh quan kiến trúc đô thị đã được xác định tại\r\ntừng ô phố, khu đất trong phạm vi đồ án.

\r\n\r\n

- Các nhóm ở trong các đơn vị ở cần\r\ncó các loại hình nhà ở đa dạng, chỉ tiêu đất ở phải được tính toán cho từng loại\r\nhình nhà ở riêng biệt.

\r\n\r\n

- Kích thước, diện tích các lô đất\r\nnhà ở riêng lẻ trong các nhóm nhà ở phải bảo đảm phù hợp với QCVN 01:2008/BXD\r\nhoặc các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị hiện hành hoặc các Quy chế quản\r\nlý quy hoạch, kiến trúc đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch cần xác định và lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô\r\nthị, các dự án đầu tư phát triển đô thị, các dự án phát triển nhà ở (thương mại,\r\nxã hội, tái định cư,...) đồng bộ hệ thống công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng\r\nkỹ thuật theo nội dung đồ án đã được phê duyệt; kết nối với các khu vực kề cận, bảo đảm yêu cầu phát triển\r\nbền vững; tránh phát triển bất cập,\r\nthiếu đồng bộ, tạo sự quá tải cục bộ về cơ sở hạ tầng; cần\r\nưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ theo quy định khi triển khai các dự án phát\r\ntriển đô thị theo quy hoạch.

\r\n\r\n

- Tại các khu chức năng dân cư xây dựng\r\nmới trong các nhóm ở, khu ở cần phải có công viên vườn hoa kết hợp với sân chơi\r\ncho trẻ em với diện tích tối thiểu phù hợp QCVN 01: 2008/BXD.

\r\n\r\n

- Cần kiểm soát việc phát triển không\r\ngian, kiến trúc cảnh quan đô thị tại các khu vực cảnh quan đặc thù, bảo đảm sự tuân thủ theo các quy định hiện hành.

\r\n\r\n

- Khuyến khích:

\r\n\r\n

+ Khi triển khai dự án phát triển các\r\ntuyến đường giao thông theo đồ án quy hoạch này, khuyến khích việc tổ chức thu\r\nhồi đất hai bên đường theo quy hoạch, tổ chức đấu giá hoặc đấu thầu để lựa chọn\r\nchủ đầu tư theo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

+ Đầu tư thực hiện các dự án phát triển\r\nnhà ở tại các khu dân cư xây dựng mới trọn ô phố hoặc với quy mô lớn, bảo đảm\r\nphát triển đồng bộ về không gian, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng\r\nxã hội.

\r\n\r\n

+ Tại các khu dân cư hiện hữu:

\r\n\r\n

• Cần có kế hoạch, lộ trình thực hiện\r\nviệc chuyển đổi sang chức năng sử dụng đất hỗn hợp hoặc chức năng sử dụng đất khác đã được xác định trong đồ án. Cần khai thác hiệu quả sử dụng đất tại các\r\nkhu chức năng sử dụng đất hỗn hợp, đáp ứng được mục tiêu\r\nyêu cầu phát triển kinh tế - xã hội tại từng thời điểm trong quá trình tổ chức\r\nthực hiện theo quy hoạch.

\r\n\r\n

• Đầu tư thực hiện từng bước chuyển đổi\r\nloại hình nhà ở từ nhà riêng lẻ thấp tầng thành nhà ở chung cư cao tầng phù hợp nội dung quy hoạch của đồ án, tạo thêm không gian sinh hoạt công cộng,\r\ncông viên cây xanh, sân chơi phục vụ cho cộng đồng dân cư tại các khu ở, nhóm ở.

\r\n\r\n

+ Xây dựng, cải tạo nâng cấp kết cấu\r\nhạ tầng giao thông, các dự án phúc lợi công cộng như: công viên, vườn hoa, trường\r\nhọc phổ thông các cấp, các công trình y tế, các công trình\r\nthương mại - dịch vụ đa chức năng phục vụ cho cộng đồng dân cư tại các đơn vị ở,\r\nnhóm nhà ở.

\r\n\r\n

+ Cải tạo, chỉnh trang các tuyến\r\nkênh, rạch ô nhiễm kết hợp khai thác bổ sung cho cảnh quan đô thị.

\r\n\r\n

- Hạn chế:

\r\n\r\n

+ Các dự án xây dựng cải tạo chỉnh\r\ntrang các nhóm nhà ở, khu ở quy mô nhỏ, khoét lõm, thiếu hoặc không đồng bộ hạ\r\ntầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.

\r\n\r\n

+ Các dự án đầu tư xây dựng công\r\ntrình cao tầng quy mô lớn tại khu đất có diện tích nhỏ hoặc trên\r\ncác tuyến đường có lộ giới nhỏ (dưới 20m) trong các khu dân cư hiện hữu hoặc tại các khu vực chưa phát triển đồng bộ về\r\nhạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch được duyệt.

\r\n\r\n

- Cấm:

\r\n\r\n

+ Xây dựng nhà ở và các công trình khác trái với quy hoạch được duyệt hoặc trái với quy định pháp luật\r\ncó liên quan, trừ các công trình được cấp phép xây dựng (chính thức hoặc có thời\r\nhạn) của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

\r\n\r\n

+ Xây dựng nhà ở lấn chiếm hành lang\r\nbảo vệ công trình giao thông, kênh, khu di tích lịch sử đã được công nhận; khu\r\nvực có nguy cơ sạt lở đất; vi phạm chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; các\r\ncông trình tranh, tre, lá, nứa, vách tôn không tuân theo quy chuẩn xây dựng, trừ\r\ncác công trình được cấp phép xây dựng (chính thức hoặc có thời hạn) của các cơ\r\nquan có thẩm quyền theo quy định.

\r\n\r\n

3.2. Khu công trình dịch vụ đô thị:\r\ngiáo dục, y tế, văn hóa, thể dục - thể thao, thương mại - dịch vụ,...:

\r\n\r\n

- Cần tổ chức cắm mốc giới và quản lý\r\nmốc giới theo quy hoạch để quản lý chặt chẽ quỹ đất

\r\n\r\n

- Tại các khu chức năng dịch vụ đô thị,\r\nxây dựng bảo đảm các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị\r\n(mật độ xây dựng, tầng cao, hệ số sử dụng đất), yêu cầu về tổ chức không gian,\r\ncảnh quan kiến trúc đô thị đã được xác định tại từng khu đất trong phạm vi đồ\r\nán.

\r\n\r\n

- Khuyến khích:

\r\n\r\n

+ Căn cứ vào các giai đoạn phát triển\r\nkinh tế xã hội, tại các khu hiện hữu cải tạo chỉnh trang\r\nkhuyến khích chọn giải pháp phát triển các dự án đầu tư theo hướng tăng quỹ đất\r\nđể mở rộng các công trình y tế, giáo dục đào tạo, thể dục thể thao để tăng chỉ\r\ntiêu sử dụng đất các công trình này, ngày càng tiệm cận với các chỉ tiêu theo\r\nQCXD Việt Nam.

\r\n\r\n

+ Xã hội hoá đầu tư xây dựng các công\r\ntrình y tế, giáo dục đào tạo, thể dục - thể thao theo quy định của pháp luật,\r\nphù hợp quy hoạch được duyệt.

\r\n\r\n

+ Các phương án xây dựng công trình với\r\nmật độ xây dựng thấp, tạo không gian sân vườn thưa thoáng, có mảng xanh lớn để\r\ncải thiện điều kiện vi khí hậu.

\r\n\r\n

+ Đầu tư xây dựng các công trình có ứng\r\ndụng công nghệ mới, thân thiện môi trường; đạt yêu cầu các tiêu chí về kiến\r\ntrúc xanh.

\r\n\r\n

+ Tổ chức thi tuyển, tuyển chọn thiết\r\nkế công trình xây dựng theo quy định.

\r\n\r\n

+ Cần sớm có quy hoạch chi tiết tỷ lệ\r\n1/500 khu trường đua Phú Thọ, làm cơ sở khai thác các quỹ đất\r\nvề dịch vụ công cộng, thương mại dịch vụ và các chức năng dịch vụ hỗn hợp.

\r\n\r\n

- Hạn chế:

\r\n\r\n

+ Xây dựng công trình có quy mô thay\r\nđổi lớn so với quy hoạch được duyệt, không đáp ứng yêu cầu phục vụ cho cộng đồng\r\ndân cư hoặc gây ảnh hưởng đến hạ tầng kỹ thuật tại các khu vực trung tâm trong\r\nkhu vực quy hoạch.

\r\n\r\n

- Cấm:

\r\n\r\n

+ Xây dựng các công trình có chức\r\nnăng trái với quy hoạch đã được phê duyệt, trừ các công trình được cấp phép xây\r\ndựng (chính thức hoặc có thời hạn) của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

\r\n\r\n

+ Xây dựng các công trình lấn chiếm\r\nhành lang bảo vệ công trình giao thông, kênh, khu vực có nguy cơ lở đất, vi phạm\r\nchỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, không tuân thủ QCXD Việt Nam.

\r\n\r\n

3.3. Khu công viên cây xanh, mặt\r\nnước sử dụng công cộng:

\r\n\r\n

- Cần tổ chức cắm mốc giới và quản lý\r\nmốc giới theo quy hoạch để quản lý chặt chẽ quỹ đất.

\r\n\r\n

- Cần có cơ chế quản lý chặt chẽ đối\r\nvới quỹ đất cây xanh. Hiện nay cây xanh trên khu vực được\r\nphân bổ dưới các hình thức sau

\r\n\r\n

+ Cây xanh tập trung.

\r\n\r\n

+ Cây xanh trong các dự án quy hoạch\r\nchi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500.

\r\n\r\n

+ Cây xanh trong khuôn viên công\r\ntrình tôn giáo.

\r\n\r\n

- Khuyến khích:

\r\n\r\n

+ Trồng, chăm sóc, duy trì, bảo vệ,\r\nphân loại và bố trí cây xanh phù hợp nội dung đồ án quy hoạch này, quy chuẩn\r\nxây dựng, tiêu chuẩn xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan;

\r\n\r\n

+ Bảo vệ, quản lý theo quy định của\r\npháp luật các cây cổ thụ trong khuôn viên các công trình, trong các vườn tự\r\nnhiên, biệt thự, nhà vườn, chùa, am, miếu, nhà thờ, các di tích lịch sử - văn\r\nhóa, công trình công cộng.

\r\n\r\n

+ Đối với cảnh quan nhân tạo như: ao,\r\nhồ, kênh, suối, thảm cây xanh, giả sơn...phải được thiết kế hợp lý, xây dựng đồng\r\nbộ, hài hòa cảnh quan, môi trường và phù hợp với chức năng, đặc điểm của khu vực\r\nquy hoạch.

\r\n\r\n

+ Xã hội hoá đầu tư xây dựng các khu\r\ncông viên cây xanh theo quy hoạch, phục vụ cho sinh hoạt của cộng đồng dân cư tại\r\nkhu vực theo quy định của pháp luật;

\r\n\r\n

+ Tăng thêm diện tích cây xanh trong\r\nquá trình triển khai các dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy hoạch được\r\nduyệt. Các loại cây xanh được trồng cần phù hợp với chức năng của các khu vực\r\nvà tính chất của đồ án quy hoạch, bảo đảm môi trường sinh thái, lựa chọn loại\r\ncây trồng phù hợp với quy định, có sự phối hợp màu sắc hài\r\nhòa, sinh động tạo nét đặc trưng riêng cho khu vực và cho đô thị khu vực xung\r\nquanh.

\r\n\r\n

- Hạn chế:

\r\n\r\n

+ Hạn chế tối đa việc san lấp và thay\r\nđổi các đặc điểm địa hình tự nhiên trong khu công viên cây xanh, mặt nước sử dụng\r\ncông cộng (như kênh, hồ, gò đồi....).

\r\n\r\n

- Cấm:

\r\n\r\n

+ Lấn chiếm hoặc xây dựng các loại\r\ncông trình trong các khu công viên cây xanh (trừ các công trình dịch vụ công cộng\r\nphục vụ cho hoạt động của khu công viên cây xanh với mật độ xây dựng phù hợp\r\nQCXD Việt Nam).

\r\n\r\n

+ Mọi hoạt động xâm hại hoặc làm biến\r\ndạng cảnh quan, danh thắng, thay đổi diện mạo tự nhiên.

\r\n\r\n

Điều 4. Các quy\r\nđịnh chủ yếu về kết nối giữa hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực với hệ thống\r\nhạ tầng kỹ thuật chung của đô thị:

\r\n\r\n

- Cần tổ chức cắm mốc giới và quản lý\r\nmốc giới theo quy hoạch để quản lý chặt chẽ quỹ đất. Hiện trong đồ án Khu dân\r\ncư liên phương 1-3-10 có các tuyến đường sắt trên cao số 1, tuyến Metro số 3a,\r\ntuyến Metro số 6 và tuyến đường trên cao số 2 nên cần có kế hoạch quản lý hành\r\nlang an toàn trên các tuyến này.

\r\n\r\n

- Việc đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ\r\nthuật khu vực với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của đô thị (đường bộ, đường\r\nthủy, v.v...) cần gắn kết đồng bộ với hiện trạng hạ tầng kỹ thuật sẵn có và có\r\nđịnh hướng phát triển trong tương lai, phù hợp với quy hoạch chuyên ngành hạ tầng\r\nkỹ thuật đã được phê duyệt và các văn bản pháp lý hiện hành có liên quan. Các dự\r\nán đầu tư hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch cần thực hiện theo quy hoạch\r\nđược duyệt, có kế hoạch và hệ thống, bảo đảm tính đồng bộ trong quá trình triển\r\nkhai.

\r\n\r\n

- Các hoạt động liên quan đến quy hoạch\r\nkhông gian xây dựng ngầm đô thị trong phạm vi quy hoạch cần tuân thủ các quy định\r\ncủa Nghị định 39/2010/NĐ-CP ngày 04/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian\r\nxây dựng ngầm đô thị và Thông tư 11/2010/TT-BXD ngày\r\n17/8/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô\r\nthị.

\r\n\r\n

- Cơ quan quản lý chuyên ngành hạ tầng\r\nkỹ thuật có trách nhiệm hướng dẫn về các giải pháp kết nối hạ tầng kỹ thuật phù\r\nhợp theo quy định khi có yêu cầu của các tổ chức, cá nhân có liên quan.

\r\n\r\n

Điều 5. Các quy định\r\nchủ yếu về kiểm soát và bảo vệ môi trường đô thị đối với hệ sinh thái tự nhiên,\r\nđịa hình cảnh quan, nguồn nước, không khí, tiếng ồn...

\r\n\r\n

- Đối với cảnh quan tự nhiên trong\r\nkhu vực quy hoạch phải được bảo vệ nghiêm ngặt, phải duy trì đặc trưng địa hình\r\ntự nhiên của khu vực.

\r\n\r\n

- Khu vực cảnh quan tự nhiên, thảm thực\r\nvật, hệ sinh thái tự nhiên, mặt nước có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến\r\nchất lượng môi trường và sự phát triển bền vững của đô thị phải được khoanh\r\nvùng; chỉ dẫn sử dụng và hướng dẫn bảo vệ. Việc thay đổi địa hình, cảnh quan tự\r\nnhiên (trường hợp cần thiết) như: san lấp các khu đất, ao, cây xanh, mặt nước đều\r\nphải tuân thủ theo đồ án quy hoạch này, Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô\r\nthị toàn khu vực quy hoạch (hoặc khu vực, tuyến đường cụ thể) hoặc thiết kế đô\r\nthị được phê duyệt.

\r\n\r\n

- Cần bảo đảm hành lang an toàn bảo vệ\r\nkênh theo Quyết định số 150/2004/QĐ-UB ngày 09/6/2004 của Ủy\r\nban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang trên bờ\r\nsông, kênh, rạch thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Việc san lấp các khu vực kênh, đầm,\r\nhồ công cộng cần tuân thủ theo Quyết định 319/2003/QĐ-UB\r\nngày 26/12/2003 của UBND Thành phố về ban hành quy định quản lý việc san lấp và\r\nxây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng trên địa bàn Thành\r\nphố và công văn số 6814/UBND-ĐTMT ngày 11/10/2007 của UBND\r\nThành phố về thoả thuận san lấp kênh, rạch, đầm, hồ công cộng.

\r\n\r\n

- Việc quản lý và xây dựng công trình\r\ncần tuân thủ các Quy định, Quy chuẩn, Tiêu chuẩn chuyên ngành để kiểm soát, bảo\r\nđảm việc bảo vệ môi trường đô thị trong khu vực quy hoạch.

\r\n\r\n

- Có các giải pháp giảm thiểu, khắc\r\nphục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi\r\ntriển khai thực hiện quy hoạch. Trồng cây xanh cách ly,\r\ncây xanh ven đường để giảm nồng độ chất\r\nô nhiễm trong không khí tại các tuyến giao thông có mật độ\r\ncao.

\r\n\r\n

- Tuân thủ kế hoạch giám sát môi trường\r\nvề kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.

\r\n\r\n

Chương II

\r\n\r\n

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

\r\n\r\n

Điều 6. Ranh giới,\r\nquy mô diện tích, quy định về dân số, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị đối\r\nvới từng ô phố hoặc từng khu chức năng trong khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở

\r\n
\r\n

Cơ\r\n cấu sử dụng đất

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (m2)

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất (m2/người)

\r\n
\r\n

Mật\r\n độ xây dựng tối đa (%)

\r\n
\r\n

Tầng\r\n cao (tầng)

\r\n
\r\n

Hệ\r\n số sử dụng đất tối đa (lần)

\r\n
\r\n

Tối\r\n thiểu

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở 1 (diện tích: 788.400 m2; dự báo quy mô dân số: 23.674 người)

\r\n
\r\n

1. Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

434.190,49

\r\n
\r\n

18,34

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1. Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

292.890,45

\r\n
\r\n

12,37

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo

\r\n
\r\n

171.820,98

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất nhà ở thấp tầng

\r\n
\r\n

171.820,98

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

70

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3,3

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

121.069,47

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất nhà ở cao tầng

\r\n
\r\n

4.253,40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40 -\r\n 71

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

+ Đất ở cao tầng\r\n hỗn hợp

\r\n
\r\n

116.816,07

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

7,5

\r\n
\r\n

1.2. Đất công trình dịch vụ cấp đơn\r\n vị ở

\r\n
\r\n

10.000,78

\r\n
\r\n

0,45

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

9.424,02

\r\n
\r\n

0,4

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

*Hiện hữu cải tạo

\r\n
\r\n

7.022,60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường Mầm non phường 3

\r\n
\r\n

638,35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

45

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,35

\r\n
\r\n

+ Trường trung học cơ sở Nguyễn Văn\r\n Phú

\r\n
\r\n

4.137,93

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

45

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,25

\r\n
\r\n

+ Trường Mầm non phường 3

\r\n
\r\n

55,54

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

80

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2,4

\r\n
\r\n

*Xây dựng mới

\r\n
\r\n

4.592,20

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường dạy nghề

\r\n
\r\n

4.592,20

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

45

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

4,5

\r\n
\r\n

- Đất hành chính

\r\n
\r\n

576,76

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Ủy ban nhân dân phường 3 (hiện hữu\r\n cải tạo)

\r\n
\r\n

576,76

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

70

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

6,5

\r\n
\r\n

1.3. Đất thương mại dịch vụ (xây dựng\r\n mới)

\r\n
\r\n

576,88

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

1.4. Đất cây xanh

\r\n
\r\n

31.582,63

\r\n
\r\n

1,33

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất cây xanh công cộng

\r\n
\r\n

243.16

\r\n
\r\n

0,01

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất cây xanh trong dự án

\r\n
\r\n

24.213,89

\r\n
\r\n

1,02

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất cây xanh trong công trình tôn giáo

\r\n
\r\n

7.125,58

\r\n
\r\n

0,3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.5. Đất giao thông

\r\n
\r\n

114.641,95

\r\n
\r\n

4,84

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giao thông (tính đến đường\r\n khu vực)

\r\n
\r\n

114.641,95

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Kể cả đất giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

1.6. Đất tôn giáo

\r\n
\r\n

15.837,23

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Chùa Giác Viên (*)

\r\n
\r\n

12.617,36

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,8

\r\n
\r\n

+ Đình Bình Thới

\r\n
\r\n

805,77

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,8

\r\n
\r\n

+ Giáo xứ Bình\r\n Thới (*)

\r\n
\r\n

1.633,81

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,8

\r\n
\r\n

+ Chùa Quan Âm

\r\n
\r\n

780,29

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,8

\r\n
\r\n

2. Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

354.209,51

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Công viên văn hóa Đầm Sen

\r\n
\r\n

353.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

- Đất bãi đỗ xe

\r\n
\r\n

1.209,51

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1,5

\r\n
\r\n

0,3

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở 2 (diện tích: 269.100 m2; dự báo quy mô dân số: 15.860 người)

\r\n
\r\n

1. Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

268.718,03

\r\n
\r\n

16,94

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1 .Đất nhỏm nhà ở

\r\n
\r\n

162.389,57

\r\n
\r\n

10,24

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở thấp tầng hiện hữu

\r\n
\r\n

161.779,54

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

70

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3,3

\r\n
\r\n

+ Đất nhà ở cao tầng xây dựng mới

\r\n
\r\n

610,03

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

55,5

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1.2.Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

20.023,23

\r\n
\r\n

1,64

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

19.506,75

\r\n
\r\n

1,23

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

*Hiện hữu cải tạo

\r\n
\r\n

19.506,75

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học Hưng Việt

\r\n
\r\n

5.042,60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

45

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,8

\r\n
\r\n

+ Trường Mầm non phường 1

\r\n
\r\n

679,85

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

45

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,35

\r\n
\r\n

+ Trường THCS Lê Anh Xuân

\r\n
\r\n

13.704,90

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

45

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,25

\r\n
\r\n

+ Trường Mầm non phường 1

\r\n
\r\n

79,40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

80

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

2,4

\r\n
\r\n

- Đất hành chánh

\r\n
\r\n

516,48

\r\n
\r\n

0,03

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Ủy ban nhân dân phường 1

\r\n
\r\n

260,38

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

+ Phòng giáo dục

\r\n
\r\n

256,1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

1.3. Đất thương mại dịch vụ

\r\n
\r\n

6.019,93

\r\n
\r\n

0,38

\r\n
\r\n

50-70

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

6,5-7,5

\r\n
\r\n

1.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

2.855,63

\r\n
\r\n

0,18

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh tập trung

\r\n
\r\n

655,9

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh trong dự án

\r\n
\r\n

122

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh trong công trình tôn\r\n giáo

\r\n
\r\n

2.077,73

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.5. Đất tôn giáo

\r\n
\r\n

4.641,66

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,8

\r\n
\r\n

1.6. Đất giao thông

\r\n
\r\n

74.987,74

\r\n
\r\n

4,73

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Kể cả\r\n đất giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

2. Đất ngoài đơn vị ở (bãi đậu xe)

\r\n
\r\n

381,97

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

1,5

\r\n
\r\n

0,3

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở 3 (diện tích: 254.000m2; dự báo quy mô dân số: 13.466 người)

\r\n
\r\n

1. Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

252.638,27

\r\n
\r\n

18,76

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1.Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

147.977,49

\r\n
\r\n

10,99

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở thấp tầng hiện hữu

\r\n
\r\n

127.039,36

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

70

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

3,3

\r\n
\r\n

+ Đất nhà ở cao tầng xây dựng mới

\r\n
\r\n

3.338,74

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40 -\r\n 71

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

+ Đất nhà ở hỗn hợp cao tầng xây\r\n dựng mới

\r\n
\r\n

17.599,39

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

12,5\r\n - 18

\r\n
\r\n

7,5

\r\n
\r\n

1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

31.256,28

\r\n
\r\n

2,32

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

14.008,47

\r\n
\r\n

1,04

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học Phùng Hưng

\r\n
\r\n

7.438,32

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

45

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,8

\r\n
\r\n

+ Trường Mầm non phường 10

\r\n
\r\n

4.175,16

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

45

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1,35

\r\n
\r\n

+ Trường THCS Lê Anh Xuân

\r\n
\r\n

908,56

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

45

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,25

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học Thái Phiên

\r\n
\r\n

262

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

70

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,8

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc

\r\n
\r\n

1.224,43

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

45

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,8

\r\n
\r\n

- Đất hành chánh

\r\n
\r\n

12.192,50

\r\n
\r\n

0,9

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Ủy ban nhân dân phường 10

\r\n
\r\n

109,74

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

+ Ủy ban nhân dân quận 11

\r\n
\r\n

11.151,03

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

+ Trụ sở hội cựu chiến binh

\r\n
\r\n

931,73

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

70

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

6,5

\r\n
\r\n

1.3. Đất thương mại dịch vụ

\r\n
\r\n

5.055,31

\r\n
\r\n

0,38

\r\n
\r\n

50-70

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1,4\r\n - 3,5

\r\n
\r\n

1.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

15.338,66

\r\n
\r\n

1,14

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh tập trung

\r\n
\r\n

11.151,03

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh trong dự án

\r\n
\r\n

4.187,63

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.5. Đất tôn giáo

\r\n
\r\n

551,99

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,8

\r\n
\r\n

1.6. Đất giao thông

\r\n
\r\n

72.852,96

\r\n
\r\n

5,41

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Kể cả đất giao thông đối ngoại

\r\n
\r\n

2. Đất ngoài đơn vị ở (kho, bãi đậu\r\n xe)

\r\n
\r\n

1.361,73

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

70

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1,4

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

Điều 7. Nguyên tắc\r\nkiểm soát phát triển, quản lý về không gian, kiến trúc đối với từng ô phố, từng\r\nkhu chức năng trong khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

1. Nguyên tắc chung:

\r\n\r\n

- Trong quá trình xây dựng, cải tạo,\r\nchỉnh trang các công trình kiến trúc tại các khu vực cảnh quan đặc thù trong khu\r\nvực quy hoạch cần hạn chế tối đa việc làm thay đổi địa\r\nhình và bảo đảm sự phát triển bền vững của môi trường tự nhiên.

\r\n\r\n

- Đối với những khu vực có cảnh quan\r\ngắn với di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, khu vực bảo tồn phải\r\ncăn cứ Luật Di sản văn hóa và các quy định hiện hành để tổ chức nghiên cứu,\r\nđánh giá về giá trị trước khi đề xuất giải pháp bảo tồn và khai thác phù hợp.

\r\n\r\n

- Không gian, kiến trúc cảnh quan cần\r\nđược kiểm soát chặt chẽ; xác định lộ trình, trình tự xây dựng để bảo đảm tính\r\nthống nhất, hài hoà, tương thích với chức năng của các công trình, phát triển đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và dịch vụ công cộng,\r\nphù hợp với từng giai đoạn phát triển theo kế hoạch thực\r\nhiện các khu vực phát triển đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt.

\r\n\r\n

- Các công trình kiến trúc trong khu\r\nvực quy hoạch khi xây dựng mới, cải tạo, chỉnh trang, nâng\r\ncấp phải phù hợp với đồ án quy hoạch này được duyệt, tuân\r\nthủ giấy phép quy hoạch, quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, giấy phép xây dựng và\r\ncác quy định tại Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch\r\nnày, Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị toàn khu vực quy hoạch.

\r\n\r\n

- Không được chiếm dụng trái phép\r\nkhông gian đô thị nhằm mục đích tăng diện tích sử dụng công trình.

\r\n\r\n

- Đối với các công trình xây dựng được\r\ncấp phép xây dựng mới có liên quan đến các khu vực bảo tồn,\r\ncác khu vực đã được công nhận là di sản văn hóa phải nghiên cứu hình thức kiến\r\ntrúc phù hợp, sử dụng vật liệu tương đồng, hài hòa về màu sắc, chất liệu với\r\ncông trình di sản của khu vực.

\r\n\r\n

- Mặt ngoài công trình kiến trúc đô\r\nthị không được sử dụng màu sắc, vật liệu gây ảnh hưởng tới thị giác, sức khoẻ\r\ncon người, yêu cầu về vệ sinh và an toàn giao thông.

\r\n\r\n

2. Các khu chức năng, các công\r\ntrình kiến trúc cần kiểm soát về không gian, kiến trúc cảnh quan, các nội dung\r\ncần thực hiện để kiểm soát sự phát triển:

\r\n\r\n

- Cần lập Quy chế quản lý quy hoạch,\r\nkiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị các khu vực, tuyến đường quan trọng, có động\r\nlực phát triển trong khu vực quy hoạch, khai thác hợp lý nhằm nâng cao giá trị\r\nthẩm mỹ kiến trúc, cảnh quan và cải thiện môi trường đô thị; xây dựng đồng bộ\r\nvà nâng cao chất lượng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ\r\nthuật và dịch vụ công cộng trên cơ sở cân đối hài hòa với các khu vực xung\r\nquanh; bảo vệ bản sắc truyền thông của khu vực.

\r\n\r\n

- Các tuyến đường quan trọng đối với\r\nsự phát triển của khu vực quy hoạch

\r\n\r\n

+ Đường Bình Thới.

\r\n\r\n

+ Đường Lạc Long Quân.

\r\n\r\n

+ Đường vành đai Đầm Sen dự phòng.

\r\n\r\n

+ Đường Tân Hóa.

\r\n\r\n

- Các công trình tôn giáo, công trình\r\nvăn hóa và di tích lịch sử trên khu vực quy hoạch cần được quản lý chặt về mặt\r\nkhông gian và kiến trúc cảnh quan:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tên\r\n công trình

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích

\r\n
\r\n

Ghi\r\n chú

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Chùa Sùng Đức

\r\n
\r\n

1.112,01

\r\n
\r\n

Thuộc Phường 1, cần quản lý về kiến\r\n trúc cảnh quan

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Chùa Pháp tâm Phật đường

\r\n
\r\n

177,95

\r\n
\r\n

Thuộc Phường 1, cần quản lý về kiến\r\n trúc cảnh quan

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Chùa Viên Thông Tự

\r\n
\r\n

326,11

\r\n
\r\n

Thuộc Phường 1, cần quản lý về kiến\r\n trúc cảnh quan

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Chùa Chiếu Minh Đàm

\r\n
\r\n

794,23

\r\n
\r\n

Thuộc Phường 1, cần quản lý về kiến\r\n trúc cảnh quan

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Chùa Pháp Quang Tịnh Xá

\r\n
\r\n

1.144,51

\r\n
\r\n

Thuộc Phường 1, cần quản lý về kiến\r\n trúc cảnh quan

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Chùa Quan Âm

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thuộc Phường 3, cần quản lý về kiến\r\n trúc cảnh quan

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Chùa Giác Viên

\r\n
\r\n

11.862,92

\r\n
\r\n

Thuộc Phường 3, cần quản lý về kiến\r\n trúc cảnh quan

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Đình Bình Thới

\r\n
\r\n

816,52

\r\n
\r\n

Thuộc Phường 3, cần quản lý về kiến\r\n trúc cảnh quan

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Thánh đường giáo xứ Bình Thới

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thuộc Phường 3, cần quản lý về kiến\r\n trúc cảnh quan

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Chùa Đa Bảo

\r\n
\r\n

491,37

\r\n
\r\n

Thuộc Phường 10, cần quản lý về kiến\r\n trúc cảnh quan

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Tịnh xá

\r\n
\r\n

60,60

\r\n
\r\n

Thuộc Phường 10, cần quản lý về kiến\r\n trúc cảnh quan

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng cộng

\r\n
\r\n

18.463,51

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

- Không gian, cảnh quan và các công\r\ntrình kiến trúc phải được quản lý theo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch\r\nnày và các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị trong khu vực quy hoạch được\r\ncấp thẩm quyền phê duyệt.

\r\n\r\n

a. Đối với các khu phát triển mới:

\r\n\r\n

- Phải bảo đảm tuân thủ nội dung các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị (hệ số sử dụng đất, tầng cao, mật độ xây\r\ndựng) đã được xác định trong đồ án. Tầng cao xây dựng trong các khu ở, nhóm ở cần\r\nđược tổ chức một cách đồng bộ, hài hòa với không gian cảnh quan kiến trúc và\r\ntính chất, loại hình nhà ở.

\r\n\r\n

- Các công trình xây dựng phải có\r\nhình thức kiến trúc, màu sắc, vật liệu tuân thủ theo các Quy chế quản lý quy hoạch,\r\nkiến trúc đô thị trong khu vực quy hoạch; khuyến khích xây dựng các khu đô thị\r\nmới kiểu mẫu, các công trình ứng dụng công nghệ mới, thân thiện môi trường và đạt\r\ncác yêu cầu tiêu chí về kiến trúc xanh.

\r\n\r\n

b. Đối với các khu vực hiện hữu ổn\r\nđịnh cải tạo, chỉnh trang:

\r\n\r\n

- Cần bảo đảm tính liên hệ, kết nối\r\nchặt chẽ về không gian, cảnh quan cho hài hòa giữa các khu chức năng đô thị, giữa\r\nkhu xây dựng mới và khu hiện hữu ổn định, cải tạo chỉnh trang; tuân thủ các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị (hệ số sử dụng đất, tầng\r\ncao, mật độ xây dựng) đã được xác định trên từng ô phố trong\r\nđồ án.

\r\n\r\n

c. Đối với khu vực bảo tồn:

\r\n\r\n

Khu vực bảo tồn có trong danh mục bảo\r\ntồn hoặc do cơ quan có thẩm quyền quy định phải bảo đảm các yêu cầu sau:

\r\n\r\n

- Không gian khu vực bảo tồn phải được\r\ngiữ gìn, phát huy giá trị đặc trưng của không gian, kiến trúc, cảnh quan vốn có\r\ncủa khu vực.

\r\n\r\n

- Không gian, cảnh quan, cây xanh, mặt\r\nnước xung quanh và trong khuôn viên các công trình kiến trúc di tích lịch sử -\r\nvăn hóa, danh lam thắng cảnh phải tuân thủ các quy định pháp luật về di sản văn\r\nhóa và phải được quản lý và kiểm soát chặt chẽ.

\r\n\r\n

- Trong khu vực bảo tồn, chiều cao tối\r\nđa của công trình xây mới phải tuân theo các quy định kiểm soát chiều cao theo\r\nđồ án quy hoạch này được phê duyệt; mặt đứng các hướng, hình thức, vật liệu,\r\nmàu sắc của mái, cổng, tường, rào cần được duy trì hình thức kiến trúc và cảnh\r\nquan vốn có của khu vực.

\r\n\r\n

- Cần bảo đảm hài hòa, thống nhất giữa\r\ncác công trình xây dựng mới, sửa chữa, tôn tạo, với những công trình bảo tồn về\r\nhình thức kiến trúc, vật liệu sử dụng, màu sắc cho mái và trang trí mặt ngoài\r\nnhà.

\r\n\r\n

- Các di tích lịch sử - văn hóa, công\r\ntrình có giá trị kiến trúc tiêu biểu, truyền thống trong khu vực phải được bảo\r\nvệ theo quy định của Luật Di sản văn hóa và các quy định pháp luật hiện hành có\r\nliên quan.

\r\n\r\n

d. Đối với các khu vực khác trong\r\nđồ án:

\r\n\r\n

- Các dự án tái thiết, chỉnh trang đô\r\nthị tại các khu vực có mật độ xây dựng cao, khuyến khích tăng diện tích cây\r\nxanh, diện tích dành cho giao thông (bao gồm cả giao thông tĩnh), không gian\r\ncông cộng, giảm mật độ xây dựng.

\r\n\r\n

- Tại các khu vực có tính chất đặc\r\nthù như: du lịch, thể dục - thể thao, văn hóa phải thể hiện tính đặc trưng của\r\nkhu vực, tạo ra các không gian mở, bảo đảm hài hòa về tổ chức không gian, cảnh\r\nquan và phù hợp chức năng sử dụng đất.

\r\n\r\n

- Tại các khu vực ven kênh, xung\r\nquanh hồ; khu cảnh quan đặc biệt trong khu vực quy hoạch phải giữ được tính đặc\r\ntrưng, mỹ quan, môi trường đô thị và bảo đảm phát triển bền vững.

\r\n\r\n

- Khu phố có các khu ở, nhà ở trên mặt\r\nphố đang xuống cấp, Ủy ban nhân dân Quận 11 cần phối hợp các Sở ngành liên quan để lập kế hoạch cải tạo, chỉnh trang, xây dựng mới theo\r\nquy định hiện hành; đồng thời có phương án khai thác hiệu\r\nquả sử dụng đất.

\r\n\r\n

- Tại các khu vực gần đường sắt, đường\r\ndây truyền tải điện, căn cứ quân sự,việc xây dựng mới, chỉnh trang công trình\r\nkiến trúc đô thị phải tuân thủ theo quy định an toàn đối với hành lang bảo vệ\r\ngiao thông đường bộ, đường dây truyền tải điện và tuân thủ các điều kiện khác\r\ntheo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

e. Đối với các công trình kiến\r\ntrúc:

\r\n\r\n

- Đối với tổ hợp kiến trúc hoặc nhóm công trình\r\nkiến trúc: cần có mối liên hệ chặt chẽ, đồng bộ về\r\ncông năng, hài hòa về hình thức kiến trúc giữa các hạng mục công trình; khi xây\r\ndựng mới phải bảo đảm:

\r\n\r\n

+ Chiều dài tối đa của tổ hợp kiến\r\ntrúc, nhóm công trình phải tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành, bảo\r\nđảm thông gió tự nhiên cho khu vực, thuận tiện cho giao thông và công tác phòng\r\ncháy, chữa cháy.

\r\n\r\n

+ Chiều cao công trình phải bảo đảm tỷ\r\nlệ hợp lý trong không gian, tuân thủ giấy phép xây dựng, không được xây dựng, lắp\r\nđặt thêm các vật thể kiến trúc khác cao hơn chiều cao cho phép của công trình.

\r\n\r\n

+ Công trình xây dựng mới tại góc đường\r\nphố phải bảo đảm tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người\r\ntham gia giao thông.

\r\n\r\n

- Đối với nhà ở:

\r\n\r\n

+ Nhà ở mặt phố xây dựng mới không đồng\r\nthời thì các nhà xây sau ngoài việc phù hợp với quy hoạch chi tiết được duyệt\r\ncòn phải căn cứ vào cao độ nền, chiều cao tầng 1, chiều cao ban công, chiều cao\r\nvà độ vươn của ô văng, màu sắc của nhà trước đó (đã thi công phù hợp với giấy\r\nphép xây dựng đã được cấp) để tạo sự hài hòa, thống nhất cho toàn tuyến.

\r\n\r\n

- Đối với công trình đặc thù:

\r\n\r\n

+ Những công trình kiến trúc đô thị\r\nnhư công trình tôn giáo, tín ngưỡng, những biểu tượng văn hóa đô thị thì phải\r\ncó quy định quản lý riêng và là một nội dung quy định trong Quy chế quản lý quy\r\nhoạch, kiến trúc đô thị toàn khu vực quy hoạch.

\r\n\r\n

+ Các công trình mang tính đặc thù\r\nkhác như đài phun nước, tiểu cảnh, trang trí trong vườn hoa, công viên ... phải\r\ncó quy mô, hình dáng, chất liệu phù hợp với cảnh quan, điều kiện thực tế\r\nvà thể hiện được đặc trưng văn hóa của khu vực.

\r\n\r\n

- Đối với những loại công trình\r\nkiến trúc khác:

\r\n\r\n

+ Công trình thể thao, văn hóa, trường\r\nhọc, cơ sở y tế xây dựng mới trong khu vực quy hoạch phải tuân thủ đồ án quy hoạch\r\nđô thị này được duyệt. Trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) hoặc\r\nQuy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, khi cấp giấy phép xây dựng phải\r\ncăn cứ quy chuẩn, tiêu chuẩn về quy hoạch đô thị, bảo đảm yêu cầu kết nối hạ tầng,\r\nthuận tiện cho việc tập kết, giải tỏa người và phương tiện giao thông.

\r\n\r\n

+ Các công trình thương mại, dịch vụ\r\ncông cộng ... xây dựng mới trong đô thị phải có bãi đỗ xe, được bố trí phù hợp\r\nđồ án quy hoạch đã được phê duyệt, đáp ứng đủ diện tích theo quy chuẩn, tiêu\r\nchuẩn, an toàn, thuận tiện; bảo đảm trật tự, vệ sinh và mỹ quan đường phố.

\r\n\r\n

+ Vật quảng cáo độc lập ngoài trời hoặc\r\ngắn với các công trình kiến trúc đô thị phải tuân thủ quy định của pháp luật về\r\nquảng cáo.

\r\n\r\n

3. Yêu cầu hạ tầng kỹ thuật và bảo\r\nvệ môi trường đối với từng ô phố, từng khu chức năng trong khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

3.1. Về san nền và thoát nước mặt:

\r\n\r\n

- Cần tuân thủ cốt\r\ncao độ đối với từng ô phố đã quy định tại Bản đồ Quy hoạch cao độ nền và thoát\r\nnước mặt. Giải pháp thoát nước mặt cần bảo đảm tuân thủ theo Quyết định và bản\r\nđồ quy hoạch phân khu đã được phê duyệt.

\r\n\r\n

- Cao độ xây dựng cho toàn khu quy hoạch:\r\nHxd ≥ 2,00m - hệ cao độ Hòn Dấu.

\r\n\r\n

- Giải pháp thoát nước: từ giữa tiểu\r\nkhu ra xung quanh và về phía kênh rạch.

\r\n\r\n

- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt\r\nngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực.

\r\n\r\n

- Nguồn thoát: tập trung thoát xả ra\r\nkênh Tân Hóa - Lò Gốm.

\r\n\r\n

3.2. Về\r\ncấp điện và chiếu sáng đô thị:

\r\n\r\n

- Việc xây dựng và cải tạo mạng lưới\r\nđiện trung và hạ thế, các trạm biến áp... cần tuân thủ theo Quy hoạch phát triển\r\nlưới điện TPHCM và Quy hoạch phát triển lưới điện Quận 11 đã được phê duyệt.

\r\n\r\n

- Nguồn cấp điện: được lấy từ trạm\r\n110/15-22 KV Chợ Lớn hiện hữu.

\r\n\r\n

- Tiêu chuẩn cấp điện: 2500 KWh/người/năm.

\r\n\r\n

- Các trạm biến áp 15-22/0,4KV xây dựng\r\nmới cần có thiết kế phù hợp, tránh ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị, khuyến khích sử\r\ndụng công nghệ mới, bảo đảm an toàn, tiện dụng và mỹ quan.

\r\n\r\n

- Chiếu sáng nơi công cộng hoặc chiếu\r\nsáng mặt ngoài công trình phải bảo đảm mỹ quan, an toàn, hiệu quả, tiết kiệm\r\nnăng lượng và phù hợp với các quy định hiện hành.

\r\n\r\n

- Dây cấp điện trong khu vực quy hoạch\r\nphải được bố trí hợp lý bằng dây có bọc cách điện; tại các khu vực hiện hữu cải\r\ntạo chỉnh trang, cần có kế hoạch thay dây trần bằng dây có\r\nbọc cách điện, tiến tới ngầm hóa toàn bộ.

\r\n\r\n

- Lưới điện trong khu vực quy hoạch\r\nphải phù hợp với quy định chuyên ngành. Chiếu sáng nơi\r\ncông cộng hoặc chiếu sáng mặt ngoài công trình phải bảo đảm mỹ quan, an toàn,\r\nhiệu quả, tiết kiệm năng lượng, phù hợp với các quy định hiện hành.

\r\n\r\n

3.3. Về\r\nthông tin liên lạc:

\r\n\r\n

- Chỉ tiêu phát triển viễn thông:

\r\n\r\n

+ Điện thoại: 25 thuê bao/100 người.

\r\n\r\n

+ Định hướng đấu nối: từ trạm thông\r\ntin bưu điện quận 11 hiện hữu xây dựng các tuyến cáp quang ngầm chính đi dọc\r\ncác trục đường giao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.

\r\n\r\n

- Đầu tư xây dựng mới một hệ thống viễn\r\nthông hoàn chỉnh, có khả năng kết nối đồng bộ với mạng viễn\r\nthông quốc gia.

\r\n\r\n

- Công trình viễn thông công cộng,\r\nthùng thư, trạm điện thoại công cộng, thiết bị thông tin trên vỉa hè ... phải\r\nđược bố trí theo đồ án quy hoạch này hoặc thiết kế đô thị\r\nđược duyệt, phù hợp với kích thước hè phố và kiểu dáng màu\r\nsắc phù hợp, hài hòa, dễ sử dụng.

\r\n\r\n

- Cột ăng-ten, chảo thu, phát sóng phải\r\nlắp đặt đúng vị trí được cơ quan quản lý đô thị có thẩm quyền cho phép và bảo đảm\r\nan toàn, mỹ quan theo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

- Để bảo đảm các kết nối di động có\r\nthể hoạt động được, khu quy hoạch cần xây dựng các trạm BTS, các mạng di động\r\nphục vụ trong khu do các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông đầu tư.

\r\n\r\n

- Xây dựng kế hoạch dỡ bỏ các thiết bị\r\nvà đường dây không còn sử dụng, tiến tới ngầm hóa toàn bộ hệ thống Thông tin\r\nliên lạc.

\r\n\r\n

3.4. Về\r\ncấp nước, thoát nước thải và xử lý chất thải rắn đô thị:

\r\n\r\n

- Công trình cấp nước, thoát nước thải\r\nvà xử lý chất thải rắn đô thị phải được thiết kế, xây dựng, lắp đặt đồng bộ, sử\r\ndụng vật liệu thích hợp, đúng quy cách, bền vững, bảo đảm mỹ quan, vệ sinh môi\r\ntrường, an toàn và thuận tiện cho người và phương tiện giao thông.

\r\n\r\n

- Bờ kênh rạch trong đô thị cần được\r\nkè mái (cần có giải pháp hình thức kè mái, bảo đảm mỹ quan, môi trường), phải\r\ncó giải pháp kiến trúc hợp lý cho khu vực có rào chắn, lan\r\ncan; cấu tạo miệng xả nước bảo đảm an toàn, vệ sinh, phù hợp với cảnh quan toàn tuyến.

\r\n\r\n

- Nhà vệ sinh công cộng trên các khu\r\nphố, đường phố phải bố trí hợp lý, bảo đảm vệ sinh môi trường, mỹ quan, thuận tiện cho mọi đối tượng sử dụng.

\r\n\r\n

- Công tác đấu nối hệ thống cấp,\r\nthoát nước và xử lý chất thải rắn phải được các cơ quan chức năng cấp phép theo\r\nđúng các quy định hiện hành.

\r\n\r\n

-Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước\r\nmáy thành phố, từ nhà máy nước Thủ Đức và nhà máy nước sông Sài Gòn.

\r\n\r\n

- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: q\r\n=180 lít/người/ngày.

\r\n\r\n

- Tiêu chuẩn thoát nước thải sinh hoạt:\r\n180 lít/người/ngày.

\r\n\r\n

- Giải pháp thoát nước thải:

\r\n\r\n

+ Sử dụng hệ thống cống thoát nước thải\r\nchung. Nước thải phải được xử lý sơ bộ bằng bể tư hoại trước khi thoát ra cống\r\nthoát nước thải.

\r\n\r\n

+ Giai đoạn đầu: Nước thải sinh hoạt\r\nphải được xử lý đạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT trước khi thu gom vào hệ thống\r\nthoát nước chung, thoát ra kênh Tân Hóa và rạch Ông Buông.

\r\n\r\n

+ Giai đoạn dài hạn: Nước thải được\r\ntách ra khỏi cống chung bằng giếng tách dòng, nước thải được\r\nthu gom và thoát vào công bao để đưa về nhà máy xử lý nước\r\nthải xã Tân Nhựt - Bình Chánh.

\r\n\r\n

- Đối với trạm xử lý nước thải cục bộ\r\ntrong khu quy hoạch:

\r\n\r\n

+ Cần xây dựng bảo đảm yêu cầu về chất\r\nlượng, tránh gây ô nhiễm môi trường, khuyến khích các công\r\nnghệ mới thân thiện với môi trường.

\r\n\r\n

+ Bảo đảm khoảng cách ly, tiêu chuẩn\r\nxả thải của nhà máy xử lý nước thải theo quy định hiện hành.

\r\n\r\n

- Tiêu chuẩn chất thải rắn sinh hoạt:\r\n1,2 kg/người/ngày.

\r\n\r\n

- Chất thải rắn: Thùng thu chất thải\r\nrắn trên các tuyến phố phải được bố trí hợp lý, đồng bộ, bảo đảm mỹ quan, có\r\nkích thước, kiểu dáng thích hợp, sử dụng thuận tiện và dễ\r\nnhận biết. Chất thải rắn phải được thu gom, phân loại và\r\nđưa về nhà máy xử lý chất thải rắn thành phố.

\r\n\r\n

3.5. Về\r\nđánh giá môi trường chiến lược:

\r\n\r\n

- Cần bảo đảm các tiêu chí và tiêu\r\nchuẩn bảo vệ môi trường, cần có các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đến\r\ndân cư, cảnh quan thiên nhiên, không khí, tiếng ồn...:

\r\n\r\n

- Tiêu chuẩn chất lượng không khí, tiếng\r\nồn đáp ứng theo các quy chuẩn sau:

\r\n\r\n

+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất\r\nlượng không khí xung quanh QCVN 05:2013/BTNMT.

\r\n\r\n

+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng\r\nồn QCVN 26:2010/ BTNMT.

\r\n\r\n

- Tỷ lệ dân số được cấp nước: 100%\r\ndân số được sử dụng nước sạch.

\r\n\r\n

- Nước thải: Thu gom và xử lý 100% nước\r\nthải phát sinh từ các khu chức năng. Bảo đảm nước thải sinh hoạt xử lý đạt quy\r\nchuẩn QCVN 14,2008/BTNMT.

\r\n\r\n

- Tỷ lệ thu gom chất thải rắn là\r\n100%. Lượng chất thải rắn phát sinh được thu gom và xử lý bảo đảm môi trường.

\r\n\r\n

- Quản lý chất thải rắn nguy hại, chất\r\nthải rắn y tế theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT.

\r\n\r\n

- Giảm thiểu ảnh hưởng biến đổi khí hậu:\r\ngiảm nguy cơ ngập úng trong đô thị.

\r\n\r\n

- Thực hiện đánh giá tác động môi trường\r\ncho các dự án triển khai trong khu quy hoạch theo Nghị định số 29/2011/NĐ-CP của\r\nChính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh\r\ngiá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.

\r\n\r\n

Điều 8. Quy định\r\nvề nguyên tắc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với trục đường\r\nchính, quảng trường không gian mở:

\r\n\r\n

- Tại khu vực hiện hữu cải tạo, khuyến\r\nkhích việc kết hợp các khu đất thành khu đất lớn hơn để xây dựng công trình hợp\r\nkhối đồng bộ; tạo lập các không gian công cộng, cảnh quan đô thị và nâng cao chất\r\nlượng, môi trường đô thị; các công trình phải bảo đảm khoảng lùi theo quy định.

\r\n\r\n

- Chiều cao công trình, khối đế\r\ncông trình, mái nhà, chiều cao và độ vươn của ô văng tầng 1, các\r\nphân vị đứng, ngang, độ đặc rỗng, bố trí cửa sổ, cửa đi về phía mặt phố bảo đảm\r\ntính liên tục, hài hòa cho kiến trúc của toàn tuyến.

\r\n\r\n

- Tại các tuyến phố chính, trục đường\r\nchính của đô thị, khu vực quảng trường trung tâm thì việc dùng màu sắc, vật liệu\r\nhoàn thiện bên ngoài công trình phải bảo đảm sự hài hòa\r\nchung cho toàn tuyến, khu vực và phải được quy định trong giấy phép xây dựng;\r\ntùy vị trí mà thể hiện rõ tính trang trọng, tính tiêu biểu, hài hòa, trang nhã\r\nhoặc yêu cầu bảo tồn nguyên trạng.

\r\n\r\n

- Các tiện ích đô thị như ghế ngồi\r\nnghỉ, tuyến dành cho người khuyết tật, cột đèn chiếu sáng, biển hiệu, biển chỉ dẫn phải bảo đảm mỹ quan, an toàn, thuận tiện, thống nhất, hài hòa với tỷ lệ công trình kiến trúc.

\r\n\r\n

- Hè phố, đường đi bộ trong đô thị phải\r\nđược xây dựng đồng bộ, phù hợp về cao độ, vật liệu, màu sắc từng tuyến phố, khu\r\nvực trong đô thị; hố trồng cây phải có kích thước phù hợp, bảo đảm an toàn cho\r\nngười đi bộ, đặc biệt đối với người khuyết tật; thuận tiện cho việc bảo vệ,\r\nchăm sóc cây.

\r\n\r\n

- Đối với cảnh quan khu vực quảng trường,\r\ncông trình xây dựng mới phải đáp ứng về tương quan tỷ lệ; thể hiện rõ tính chất,\r\ný nghĩa của từng không gian quảng trường.

\r\n\r\n

- Đối với cảnh quan tự nhiên trong\r\nkhu vực quy hoạch phải được bảo vệ nghiêm ngặt, phải duy trì đặc trưng địa hình\r\ntự nhiên của khu vực.

\r\n\r\n

- Khu vực cảnh quan tự nhiên, thảm thực\r\nvật, hệ sinh thái tự nhiên, mặt nước có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến\r\nchất lượng môi trường và sự phát triển bền vững của đô thị phải được khoanh\r\nvùng; chỉ dẫn sử dụng và hướng dẫn bảo vệ.

\r\n\r\n

Điều 9. Quy định\r\nchỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng và các yêu cầu cụ thể về kỹ\r\nthuật đối với từng tuyến đường; phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình hạ\r\ntầng kỹ thuật và công trình ngầm:

\r\n\r\n

- Quy định chỉ giới đường đỏ, chỉ giới\r\nxây dựng, cốt xây dựng và các yêu cầu cụ thể về kỹ thuật đối với từng tuyến đường:

\r\n\r\n

+ Chỉ giới đường đỏ là đường ranh giới\r\nphân định ranh giới giữa phần lô đất được xây dựng công trình và phần đất được\r\ndành cho đường giao thông hoặc các công trình kỹ thuật hạ tầng.

\r\n\r\n

+ Chỉ giới xây dựng là đường giới hạn\r\ncho phép xây dựng nhà, công trình trên lô đất.

\r\n\r\n

+ Chỉ giới đường đỏ các tuyến đường\r\ngiao thông trong khu vực quy hoạch được xác định kèm theo bản đồ chỉ giới đường\r\nđỏ và chỉ giới xây dựng trong đồ án quy hoạch này đã được phê duyệt. Khoảng lùi\r\ncông trình (chỉ giới xây dựng) cần thực hiện phù hợp với\r\nQuy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị toàn khu vực quy hoạch (hoặc các\r\nkhu vực, các tuyến đường cụ thể) hoặc thiết kế đô thị riêng được phê duyệt hoặc\r\nphù hợp với QCXD và các quy định về quản lý kiến trúc đô thị có liên quan (nếu có).

\r\n\r\n

+ Cao độ thiết kế của hệ thống giao\r\nthông được ghi tại giao điểm của các tim đường tại các nút giao thông trong bản\r\nđồ chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.

\r\n\r\n

- Phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn\r\ncông trình hạ tầng kỹ thuật và công trình ngầm (nếu có) cần thực hiện phù hợp với\r\nQCXD, TCXD, Quy chuẩn, Tiêu chuẩn ngành điện và các quy định hiện hành có liên\r\nquan.

\r\n\r\n

+ Tại các khu vực mới phát triển và\r\ncác tuyển đường phố mới xây dựng hoặc cải tạo mở rộng phải đầu tư xây dựng các công trình cống, bể kỹ thuật hoặc hào, tuy nen kỹ thuật để bố trí, lắp đặt các đường dây, đường\r\nống kỹ thuật theo đồ án quy hoạch này. Tại các khu vực hiện hữu cải tạo chỉnh\r\ntrang, Ủy ban nhân dân Quận 11 cần phối hợp Sở Giao thông vận tải và các Sở\r\nngành có liên quan để có kế hoạch đầu tư xây dựng cống, bể kỹ thuật hoặc hào,\r\ntuy nen kỹ thuật để từng bước hạ ngầm đường dây, cáp nổi.

\r\n\r\n

Chương III

\r\n\r\n

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

\r\n\r\n

Điều 10.

\r\n\r\n

- Căn cứ vào đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ\r\n1/2000 Khu dân cư liên phường 1-3-10, Quận 11 và Quy định quản lý theo đồ án\r\nquy hoạch đô thị này được phê duyệt; Ủy ban nhân dân Quận 11, Sở Xây dựng, Sở\r\nQuy hoạch - Kiến trúc (đơn vị được Ủy ban nhân dân Thành phố phân giao nhiệm vụ)\r\nvà các Sở ngành có liên quan cần xác định các khu vực phát triển đô thị, lập kế\r\nhoạch thực hiện trình cấp thẩm quyền phê duyệt và công bố công khai theo quy định,\r\nlàm cơ sở tổ chức triển khai các dự án phát triển đô thị theo từng giai đoạn\r\nphát triển kinh tế xã hội trên địa bàn Quận 11.

\r\n\r\n

- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, nhà, đất hiện trạng của các tổ chức, cá nhân tại các khu chức\r\nnăng theo quy hoạch trong phạm vi đồ án được quản lý theo các quy định của cơ\r\nquan nhà nước có thẩm quyền (về nhà, đất; đầu tư xây dựng).

\r\n\r\n

Điều 11.

\r\n\r\n

- Ủy ban nhân\r\ndân Quận 11 có trách nhiệm phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc và các Sở ngành có\r\nliên quan để tổ chức triển khai thực hiện Quy định quản lý này. Trong trường hợp\r\nđồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ\r\n1/2000 Khu dân cư liên phường 1-3-10, Quận 11 được điều chỉnh (cục bộ hoặc tổng\r\nthể) thì Quy định quản lý này sẽ được điều chỉnh cho phù hợp.

\r\n\r\n

- Trong quá trình triển khai thực hiện,\r\nnếu có phát sinh, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân trong khu vực quy hoạch cần\r\nphản ánh đến Ủy ban nhân dân Quận 11 hoặc Sở Quy hoạch - Kiến trúc để được xem\r\nxét, hướng dẫn hoặc tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, giải\r\nquyết./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 291/QĐ-SQHKT Quyết định 291/QĐ-SQHKT Quyết định số 291/QĐ-SQHKT Quyết định 291/QĐ-SQHKT của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định số 291/QĐ-SQHKT của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định 291 QĐ SQHKT của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 291/QĐ-SQHKT
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 27/01/2015
Người ký Nguyễn Thanh Toàn
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 291/QĐ-SQHKT
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 27/01/2015
Người ký Nguyễn Thanh Toàn
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản\r\nlý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân\r\nkhu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên phường 1-3-10, Quận 11 đã được Ủy ban nhân\r\ndân Thành phố Hô Chí Minh phê duyệt tại Quyết định số 2400/QĐ-UBND ngày 11\r\ntháng 5 năm 2013.
  • Điều 2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ban hành Quyết\r\nđịnh này, Ủy ban nhân dân Quận 11 có trách nhiệm tổ chức công bố công khai Quy\r\nđịnh quản lý này theo quy định.
  • Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay\r\nthế các quy định về quản lý quy hoạch đô thị trước đây tại khu vực quy hoạch (nếu\r\ncó).
  • Điều 4. Ủy ban nhân dân Quận 11, các Sở ngành có liên\r\nquan, Ủy ban nhân dân Phường 1, Ủy ban nhân dân Phương 3, Ủy ban nhân dân Phường\r\n10, Quận 11 và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi\r\nhành Quyết định này./.
  • Điều 1. Đối tượng\r\náp dụng, phân công quản lý thực hiện:
  • Điều 2. Ranh giới,\r\nquy mô diện tích, tính chất, dân số khu vực lập quy hoạch:
  • Điều 3. Quy định\r\nchung về hạ tầng xã hội:
  • Điều 4. Các quy\r\nđịnh chủ yếu về kết nối giữa hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực với hệ thống\r\nhạ tầng kỹ thuật chung của đô thị:
  • Điều 5. Các quy định\r\nchủ yếu về kiểm soát và bảo vệ môi trường đô thị đối với hệ sinh thái tự nhiên,\r\nđịa hình cảnh quan, nguồn nước, không khí, tiếng ồn...
  • Điều 6. Ranh giới,\r\nquy mô diện tích, quy định về dân số, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị đối\r\nvới từng ô phố hoặc từng khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
  • Điều 7. Nguyên tắc\r\nkiểm soát phát triển, quản lý về không gian, kiến trúc đối với từng ô phố, từng\r\nkhu chức năng trong khu vực quy hoạch:
  • Điều 8. Quy định\r\nvề nguyên tắc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với trục đường\r\nchính, quảng trường không gian mở:
  • Điều 9. Quy định\r\nchỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng và các yêu cầu cụ thể về kỹ\r\nthuật đối với từng tuyến đường; phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình hạ\r\ntầng kỹ thuật và công trình ngầm:
  • Điều 10.
  • Điều 11.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi