Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Quyết định 2623/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

Value copied successfully!
Số hiệu 2623/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Kiên Giang
Ngày ban hành 13/11/2019
Người ký Phạm Vũ Hồng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN\r\n
\r\n TỈNH KIÊN GIANG
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 2623/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Kiên Giang, ngày\r\n 13 tháng 11 năm 2019

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

BAN\r\nHÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

\r\n\r\n

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày\r\n19 tháng 6 năm 2015;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20\r\ntháng 6 năm 2012;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 26/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng\r\n3 năm 2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành xây dựng;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 166/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng\r\n11 năm 2013 của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi\r\nphạm hành chính;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng\r\n7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật\r\nXử lý vi phạm hành chính;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng\r\n8 năm 2017 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số\r\n81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số\r\nđiều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng\r\n11 năm 2017 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu\r\ntư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng,\r\nsản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật;\r\nkinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 03/2018/TT-BXD ngày 24 tháng\r\n4 năm 2018 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Nghị định số\r\n139/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm\r\nhành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh\r\nkhoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản\r\nlý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà, quản\r\nlý sử dụng nhà và công sở;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ\r\ntrình số 1720/TTr-SXD ngày 17 tháng 10 năm 2019,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế phối hợp quản lý\r\ntrật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang”.

\r\n\r\n

Điều 2. Sở Xây dựng phối hợp với các sở, ngành có liên quan và UBND\r\ncác huyện, thành phố tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy chế này.

\r\n\r\n

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Giám đốc\r\n(Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố;\r\nChủ tịch UBND các phường, xã, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu\r\ntrách nhiệm thi hành Quyết định này.

\r\n\r\n

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 3;
\r\n - Bộ Xây dựng;
\r\n - TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
\r\n - CT và các PCT. UBND tỉnh;
\r\n - LĐVP, CVNC;
\r\n - Lưu: VT, cvquoc.

\r\n
\r\n

CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Phạm Vũ Hồng

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUY CHẾ

\r\n\r\n

PHỐI\r\nHỢP QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 2623/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2019 của\r\nChủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)

\r\n\r\n

Chương I

\r\n\r\n

QUY ĐỊNH CHUNG

\r\n\r\n

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

\r\n\r\n

Quy chế này quy định về nguyên tắc, trách nhiệm, thẩm\r\nquyền, cơ chế phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá\r\nnhân có liên quan trong việc quản lý, kiểm tra, xử lý các vi phạm về trật tự\r\nxây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

\r\n\r\n

Điều 2. Đối tượng áp dụng

\r\n\r\n

1. Sở Xây dựng.

\r\n\r\n

2. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ban Quản lý Khu\r\nkinh tế Phú Quốc (gọi chung là Ban Quản lý Khu kinh tế).

\r\n\r\n

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi tắt là\r\nUBND cấp huyện).

\r\n\r\n

4. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi tắt\r\nlà UBND cấp xã).

\r\n\r\n

5. Các Sở, ban, ngành và các tổ chức, đơn vị, cá\r\nnhân có liên quan trong công tác quản lý trật tự xây dựng.

\r\n\r\n

6. Tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng có hành vi\r\nvi phạm trật tự xây dựng theo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

Điều 3. Nguyên tắc chung

\r\n\r\n

1. Quan hệ phối hợp phải tuân thủ pháp luật, đảm bảo\r\ntính thống nhất, đồng bộ trong chỉ đạo điều hành.

\r\n\r\n

2. Đảm bảo xác định rõ trách nhiệm của cơ quan chủ\r\ntrì, cơ quan phối hợp trong công tác quản lý, kiểm tra, xử lý hành vi vi phạm\r\ntrật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Thực hiện đúng chức năng, nhiệm\r\nvụ và quyền hạn của các bên liên quan, không làm ảnh hưởng đến hoạt động chung\r\ncủa các bên.

\r\n\r\n

3. Đảm bảo sự thống nhất giữa Sở Xây dựng, UBND cấp\r\nhuyện, UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác quản lý,\r\nkiểm tra, xử lý vi phạm trật tự xây dựng một cách chặt chẽ, đồng bộ, tránh tình\r\ntrạng đùn đẩy trách nhiệm, buông lỏng trong công tác quản lý trật tự xây dựng.

\r\n\r\n

4. Công trình xây dựng, bộ phận công trình xây dựng\r\nvi phạm trật tự xây dựng phải được ngăn chặn và xử lý kịp thời, triệt để theo\r\nquy định pháp luật. Việc xử lý công trình vi phạm trật tự xây dựng phải đảm bảo\r\ncông khai, minh bạch, công bằng, đúng quy định pháp luật, tạo điều kiện thuận lợi\r\ncho các tổ chức và cá nhân cùng tham gia giám sát.

\r\n\r\n

5. Mọi thông tin phản ánh về công trình vi phạm trật\r\ntự xây dựng đều phải được kiểm tra, xử lý theo quy định của pháp luật. Trường hợp\r\nxử lý đối với công trình vi phạm qua thông tin phản ánh do các tổ chức hoặc cá\r\nnhân chuyển đến thì phải thông báo kết quả xử lý đến tổ chức, cá nhân cung cấp\r\nthông tin được biết để tiếp tục tham gia giám sát.

\r\n\r\n

Điều 4. Nội dung phối hợp quản\r\nlý trật tự xây dựng

\r\n\r\n

1. Phối hợp trong công tác tuyên truyền, phổ biến,\r\nhướng dẫn, vận động các tổ chức và cá nhân chấp hành các quy định của pháp luật\r\nvề trật tự xây dựng.

\r\n\r\n

2. Phối hợp trong công tác kiểm tra, phát hiện và xử\r\nlý công trình vi phạm trật tự xây dựng.

\r\n\r\n

3. Phối hợp trong việc cung cấp thông tin, báo cáo\r\nvề tình hình quản lý trật tự xây dựng.

\r\n\r\n

Chương II

\r\n\r\n

TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ TRẬT\r\nTỰ XÂY DỰNG

\r\n\r\n

Điều 5. Chủ tịch UBND cấp xã

\r\n\r\n

1. Chịu trách nhiệm chính về tình hình vi phạm trật\r\ntự xây dựng trên địa bàn.

\r\n\r\n

2. Đôn đốc, kiểm tra tình hình trật tự xây dựng\r\ntrên địa bàn; tất cả các hành vi vi phạm về trật tự xây dựng phải được kiểm\r\ntra, xử lý kịp thời, dứt điểm từ khi mới bắt đầu.

\r\n\r\n

3. Ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính,\r\nquyết định cưỡng chế theo thẩm quyền; đồng thời tổ chức cưỡng chế theo các quyết\r\nđịnh cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả của các cấp có thẩm\r\nquyền.

\r\n\r\n

4. Chỉ đạo công an, các cơ quan ban ngành cấp xã có\r\nbiện pháp ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm về trật tự xây dựng tiếp tục\r\nvi phạm khi đã được cơ quan có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính hoặc\r\nđã ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

\r\n\r\n

5. Xử lý cán bộ được giao nhiệm vụ quản lý trật tự\r\nxây dựng để xảy ra vi phạm.

\r\n\r\n

Điều 6. Chủ tịch UBND cấp huyện

\r\n\r\n

1. Chịu trách nhiệm về tình hình vi phạm trật tự\r\nxây dựng trên địa bàn.

\r\n\r\n

2. Đôn đốc, kiểm tra Chủ tịch UBND cấp xã, Trưởng\r\nphòng Quản lý đô thị, Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng, Đội trưởng Đội kiểm tra\r\ntrật tự đô thị (nếu có) trong việc thực hiện quản lý trật tự xây dựng trên địa\r\nbàn.

\r\n\r\n

3. Ban hành quyết định xử phạt hành chính, quyết định\r\ncưỡng chế và tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế theo thẩm quyền.

\r\n\r\n

4. Xử lý Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ thuộc quyền\r\nđược giao nhiệm vụ quản lý trật tự xây dựng để xảy ra vi phạm.

\r\n\r\n

5. Kiến nghị Chủ tịch UBND tỉnh ban hành biện pháp\r\ncần thiết, phù hợp tình hình thực tế trong công tác quản lý trật tự xây dựng.

\r\n\r\n

Điều 7. Trưởng Ban Quản lý Khu\r\nkinh tế

\r\n\r\n

1. Chịu trách nhiệm quản lý xây dựng đối với các công\r\ntrình thuộc dự án và đã được Ban Quản lý Khu kinh tế cho thuê đất hoặc giao đất\r\ntheo thẩm quyền.

\r\n\r\n

2. Phối hợp với các cơ quan ban ngành cấp huyện tổ\r\nchức kiểm tra và đề nghị Chủ tịch UBND cấp huyện xử lý các hành vi vi phạm về\r\ntrật tự xây dựng đối với các công trình thuộc quyền quản lý.

\r\n\r\n

Điều 8. Chánh Thanh tra Sở Xây\r\ndựng

\r\n\r\n

1. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Xây dựng về công tác\r\nquản lý trật tự xây dựng trên địa bàn trong tỉnh.

\r\n\r\n

2. Tổ chức kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm trật\r\ntự xây dựng thuộc thẩm quyền; theo dõi, tổng hợp tình hình vi phạm trật tự xây\r\ndựng để báo cáo Giám đốc Sở Xây dựng và Thanh tra Bộ Xây dựng.

\r\n\r\n

3. Tham mưu cho Giám đốc Sở Xây dựng báo cáo và đề\r\nxuất UBND tỉnh những biện pháp chấn chỉnh, khắc phục trong công tác quản lý trật\r\ntự xây dựng trên địa bàn trong tỉnh.

\r\n\r\n

Điều 9. Giám đốc Sở Xây dựng.

\r\n\r\n

1. Chỉ đạo Thanh tra Sở Xây dựng tăng cường công\r\ntác kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm trật tự xây dựng thuộc thẩm quyền.

\r\n\r\n

2. Kiểm tra, đôn đốc Ủy ban nhân dân cấp huyện, các\r\nBan Quản lý Khu kinh tế tăng cường công tác quản lý trật tự xây dựng thuộc thẩm\r\nquyền.

\r\n\r\n

3. Tổng hợp tình hình vi phạm trật tự xây dựng trên\r\nđịa bàn tỉnh, tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo kịp\r\nthời trong công tác quản lý trật tự xây dựng.

\r\n\r\n

4. Giải quyết kịp thời các kiến nghị về chuyên môn,\r\nnghiệp vụ trong công tác quản lý trật tự xây dựng.

\r\n\r\n

Chương III

\r\n\r\n

CÔNG TÁC PHỐI HỢP TRONG\r\nQUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG

\r\n\r\n

Điều 10. UBND cấp xã

\r\n\r\n

1. Chủ trì, phối hợp với phòng, ban chuyên môn cấp\r\nhuyện, Đội Kiểm tra trật tự xây dựng (nếu có), các tổ chức trong hệ thống chính\r\ntrị ở cấp xã thực hiện tuyên truyền, vận động, hướng dẫn các tổ chức và nhân\r\ndân chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự xây dựng trên địa bàn.

\r\n\r\n

2. Thường xuyên kiểm tra, giám sát, đôn đốc, tổ chức\r\nthực hiện kết luận kiểm tra, quyết định xử lý vi phạm trật tự xây dựng của các\r\ncấp có thẩm quyền đối với công trình xây dựng trên địa bàn.

\r\n\r\n

3. Tổ chức kiểm tra hoặc phối hợp với các cơ quan,\r\nban ngành cấp huyện kiểm tra, xử lý tất cả các hành vi vi phạm trật tự xây dựng\r\ntrên địa bàn.

\r\n\r\n

Điều 11. UBND cấp huyện

\r\n\r\n

1. Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tư pháp\r\nthường xuyên tổ chức tập huấn, hướng dẫn các văn bản pháp luật về xử lý trật tự\r\nxây dựng cho các phòng, ban cấp huyện được giao nhiệm vụ quản lý trật tự xây dựng.

\r\n\r\n

2. Chỉ đạo Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ\r\ntầng, UBND các xã phối hợp với Đài Truyền thanh huyện thường xuyên tuyên truyền,\r\nvận động hướng dẫn các tổ chức và nhân dân chấp hành các quy định của pháp luật\r\nvề trật tự xây dựng trên địa bàn.

\r\n\r\n

3. Cử cán bộ được giao nhiệm vụ quản lý trật tự xây\r\ndựng tham gia đầy đủ các lớp tập huấn, hướng dẫn các văn bản pháp luật về xử lý\r\nvi phạm hành chính về trật tự xây dựng do cơ quan cấp trên tổ chức.

\r\n\r\n

4. Công bố công khai thông tin quy hoạch xây dựng,\r\ncông tác cắm mốc giới xây dựng trên địa bàn theo quy định để nhân dân biết thực\r\nhiện và tham gia giám sát.

\r\n\r\n

5. Chỉ đạo các phòng, ban được giao nhiệm vụ quản\r\nlý trật tự xây dựng, phối hợp với các cơ quan ban, ngành cấp huyện, UBND các\r\nxã, phường thường xuyên tổ chức kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm về trật tự\r\nxây dựng.

\r\n\r\n

6. Phối hợp với Sở Xây dựng, Ban Quản lý Khu kinh tế\r\ntổ chức kiểm tra, thanh tra, xử lý trật tự xây dựng theo thẩm quyền.

\r\n\r\n

Điều 12. Ban Quản lý Khu kinh\r\ntế

\r\n\r\n

Phối hợp với UBND cấp huyện, UBND cấp xã thường\r\nxuyên kiểm tra các công trình thuộc dự án đã được Ban Quản lý Khu kinh tế cho\r\nthuê đất hoặc giao đất theo thẩm quyền. Đồng thời, đề nghị các cơ quan có thẩm\r\nquyền xử lý các hành vi vi phạm về trật tự xây dựng khi có vi phạm xảy ra.

\r\n\r\n

Điều 13. Sở Xây dựng

\r\n\r\n

1. Phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền\r\nthông, UBND cấp huyện tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức và cá nhân chấp\r\nhành đúng các quy định của pháp luật về trật tự xây dựng; tổ chức tập huấn, hướng\r\ndẫn việc thực hiện các văn bản pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong hoạt\r\nđộng xây dựng.

\r\n\r\n

2. Chỉ đạo, phối hợp với UBND cấp huyện thường\r\nxuyên kiểm tra, giám sát việc công bố công khai thông tin quy hoạch xây dựng,\r\ncông tác cắm mốc giới xây dựng trên địa bàn.

\r\n\r\n

3. Tổ chức kiểm tra hoặc phối hợp với các cơ quan,\r\nban, ngành, UBND cấp huyện kiểm tra, xử lý vi phạm trật tự xây dựng trên địa\r\nbàn tỉnh.

\r\n\r\n

4. Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, UBND huyện\r\nvà các cơ quan cấp huyện tổ chức cưỡng chế theo các quyết định cưỡng chế buộc\r\nthực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.

\r\n\r\n

Điều 14. Sở Tài nguyên và Môi\r\ntrường

\r\n\r\n

Xem xét tạm dừng việc đăng ký tài sản gắn liền với\r\nđất đối với công trình vi phạm trật tự xây dựng theo đề nghị bằng văn bản của\r\nChủ tịch UBND cấp xã, Chủ tịch UBND cấp huyện hoặc Sở Xây dựng đối với các trường\r\nhợp tổ chức cá nhân vi phạm trật tự xây dựng nhưng chưa chấm dứt hành vi vi phạm,\r\nchưa chấp hành các quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc chưa thực hiện\r\nxong các biện pháp khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm trật tự xây dựng gây\r\nra.

\r\n\r\n

Điều 15. Sở Kế hoạch và Đầu tư

\r\n\r\n

Xem xét tạm dừng việc cấp hoặc thu hồi giấy chứng\r\nnhận đăng ký kinh doanh trong trường hợp công trình đang vi phạm trật tự xây dựng\r\nđược sử dụng làm cơ sở để đăng ký kinh doanh theo đề nghị bằng văn bản của Chủ\r\ntịch UBND cấp xã, Chủ tịch UBND cấp huyện hoặc Sở Xây dựng.

\r\n\r\n

Điều 16. Sở Giao thông vận tải

\r\n\r\n

1. Phối hợp với UBND các cấp cắm mốc chỉ giới hành\r\nlang an toàn đường bộ, quản lý, bảo vệ phần hành lang an toàn đường bộ đã giải\r\ntoả, bảo vệ mốc lộ giới theo quy định.

\r\n\r\n

2. Kiểm tra hoặc phối hợp với UBND các cấp và các\r\nban ngành có liên quan kiểm tra, xử lý đối với các trường hợp xây dựng vi phạm\r\nliên quan đến lĩnh vực chuyên ngành.

\r\n\r\n

Điều 17. Công an tỉnh

\r\n\r\n

1. Tham gia phối hợp với Sở Xây dựng tổ chức cưỡng\r\nchế theo các quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do\r\nChủ tịch UBND tỉnh quyết định.

\r\n\r\n

2. Chỉ đạo công an các cấp (huyện, xã, thành phố) đảm\r\nbảo an ninh trật tự trong quá trình xử lý vi phạm về trật tự xây dựng của các\r\ncơ quan có thẩm quyền; công an cấp xã phối hợp với các cơ quan ban ngành cấp xã\r\ncó biện pháp ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm về trật tự xây dựng tiếp tục\r\nvi phạm khi đã được cơ quan có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính hoặc\r\nđã ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

\r\n\r\n

Điều 18. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc\r\nViệt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể

\r\n\r\n

Tích cực phối hợp tuyên truyền, giáo dục, nâng cao\r\nnhận thức và ý thức chấp hành pháp luật về trật tự xây dựng trong nhân dân; phối\r\nhợp giám sát hoạt động của cơ quan, tổ chức, cán bộ, công chức được giao nhiệm\r\nvụ quản lý trật tự xây dựng và các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đầu tư\r\nxây dựng công trình.

\r\n\r\n

Điều 19. Sở Thông tin và Truyền\r\nthông và Sở Tư pháp

\r\n\r\n

1. Phối hợp với Sở Xây dựng, UBND cấp huyện tổ chức\r\ntuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về trật tự xây dựng.

\r\n\r\n

2. Chỉ đạo các cơ quan truyền thông địa phương viết\r\nbài, đưa tin về việc chấp hành pháp luật xây dựng trên địa bàn.

\r\n\r\n

Chương IV

\r\n\r\n

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

\r\n\r\n

Điều 20. Chế độ giao ban, báo\r\ncáo

\r\n\r\n

1. Chế độ giao ban:

\r\n\r\n

a) Định kỳ hàng tháng, UBND cấp xã, phường tổ chức\r\ngiao ban với cán bộ, công chức, các bộ phận có liên quan của đơn vị mình và Khu\r\nphố trưởng (hoặc Trưởng ấp) để đánh giá tình hình và đề ra biện pháp thực hiện\r\nnhiệm vụ quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn quản lý;

\r\n\r\n

b) Định kỳ hàng quý, UBND cấp huyện, thành phố tổ\r\nchức giao ban với UBND cấp xã, phường và các cơ quan có liên quan để đánh giá\r\ntình hình và đề ra biện pháp thực hiện nhiệm vụ quản lý trật tự xây dựng trên địa\r\nbàn quản lý;

\r\n\r\n

c) Định kỳ 6 tháng Sở Xây dựng tổ chức giao ban\r\ncông tác quản lý trật tự xây dựng với UBND cấp huyện và các cơ quan có liên\r\nquan để đánh giá tình hình khó khăn, vướng mắc và đề ra biện pháp thực hiện nhiệm\r\nvụ quản lý trật tự xây dựng trong tỉnh thời gian tiếp theo;

\r\n\r\n

d) Cơ quan công an, cơ quan quản lý công trình\r\nchuyên ngành, cơ quan quản lý tài nguyên và môi trường và các cơ quan liên quan\r\ncùng cấp có trách nhiệm tham dự giao ban theo đề nghị của cơ quan, đơn vị và địa\r\nphương theo quy định tại Điểm a, b và c, Khoản 1 Điều này.

\r\n\r\n

2. Chế độ báo cáo:

\r\n\r\n

a) UBND cấp xã, phường có trách nhiệm báo cáo định\r\nkỳ hàng tháng hoặc đột xuất khi có yêu cầu cho UBND cấp huyện hoặc theo yêu cầu\r\ncủa các cơ quan cấp trên về tình hình quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn\r\ntheo Phụ lục I kèm theo Quy chế này; đồng thời nhận xét đánh giá những thuận lợi,\r\nkhó khăn trong công tác quản lý, những đề xuất, kiến nghị...

\r\n\r\n

- Số liệu báo cáo tháng: Từ ngày đầu tháng 01 của\r\ntháng báo cáo đến hết ngày cuối cùng của tháng báo cáo. Báo cáo gửi về UBND huyện,\r\nthành phố trước ngày 02 của tháng sau tháng báo cáo.

\r\n\r\n

b) UBND cấp huyện và Ban Quản lý Khu kinh tế có\r\ntrách nhiệm báo cáo định kỳ hàng quý, 06 tháng, năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu\r\ncho UBND tỉnh và Sở Xây dựng về tình hình quản lý trật tự xây dựng thuộc quyền\r\nquản lý trên địa bàn theo Phụ lục II kèm theo Quy chế này, đồng thời nhận xét\r\nđánh giá những thuận lợi, khó khăn trong công tác quản lý, những đề xuất, kiến\r\nnghị...

\r\n\r\n

- Số liệu báo cáo quý: Từ ngày đầu của quý báo cáo\r\nđến hết ngày cuối cùng của quý báo cáo. Báo cáo gửi trước ngày 05 của tháng đầu\r\nquý sau quý báo cáo (báo cáo quý I, II, III, IV).

\r\n\r\n

- Số liệu báo cáo 06 tháng: Từ ngày đầu tháng 01 của\r\nnăm báo cáo đến hết ngày 30 tháng 6 của năm báo cáo. Báo cáo gửi trước ngày 05\r\ntháng 7 của năm báo cáo.

\r\n\r\n

- Số liệu báo cáo năm: Từ ngày đầu tháng 01 của năm\r\nbáo cáo đến hết ngày 30 tháng 12 của năm báo cáo. Báo cáo gửi trước ngày 05\r\ntháng 01 của năm sau năm báo cáo.

\r\n\r\n

- Báo cáo quý, 06 tháng, năm gửi về Sở Xây dựng\r\nKiên Giang (qua Thanh tra Sở Xây dựng) bằng văn bản và đồng thời bằng file dữ\r\nliệu báo cáo gửi kèm theo qua hộp thư điện tử [email protected] để\r\ntổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây dựng.

\r\n\r\n

c) Sở Xây dựng có trách nhiệm báo cáo định kỳ hàng\r\nquý, 6 tháng, năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu cho UBND tỉnh về tình hình quản\r\nlý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn chi tiết cho các đơn vị, địa\r\nphương về biểu mẫu, thời kỳ lấy số liệu báo cáo.

\r\n\r\n

Điều 21. Tổ chức thực hiện

\r\n\r\n

1. Sở Xây dựng có trách nhiệm:

\r\n\r\n

a) Tổng hợp các ý kiến phản ánh của các cơ quan có\r\nliên quan về những vấn đề vướng mắc phát sinh và nghiên cứu đề xuất việc sửa đổi,\r\nbổ sung Quy chế cho phù hợp;

\r\n\r\n

b) Chủ trì, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc triển\r\nkhai thực hiện nội dung Quy chế theo quy định.

\r\n\r\n

2. UBND cấp huyện có trách nhiệm phổ biến và tổ chức\r\ntriển khai nội dung Quy chế này đến các cán bộ, công chức, viên chức thuộc cấp\r\nmình quản lý, cán bộ lãnh đạo và người được giao nhiệm vụ quản lý trật tự xây dựng\r\ncấp xã; Công an các xã, phường; và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đóng\r\ntrên địa bàn biết để thực hiện.

\r\n\r\n

3. Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các Sở, ban,\r\nngành có liên quan; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã và các tổ chức,\r\ncá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quy chế này.

\r\n\r\n

Điều 22. Điều khoản thi hành

\r\n\r\n

Trong quá trình thực hiện quy chế này, nếu có khó\r\nkhăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có liên quan và tổ chức, cá nhân phản ánh\r\nvề Sở Xây dựng để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp\r\nvới quy định của pháp luật và tình hình thực tế tại địa phương./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

(Mẫu Phụ lục I,\r\nII đính kèm theo Quyết định số 2623/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch\r\nUBND tỉnh)

\r\n\r\n

ĐƠN VỊ: …………………….

\r\n\r\n

PHỤ\r\nLỤC I

\r\n\r\n

(Kèm theo Báo\r\ncáo số      /BC-    ngày  \r\n tháng       năm 20... của…. huyện......)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đơn vị tính

\r\n
\r\n

Thực hiện trong\r\n kỳ tháng.... năm …..

\r\n
\r\n

Ghi chú

\r\n
\r\n

Số lượng

\r\n
\r\n

Tổng số tiền

\r\n
\r\n

Số tiền đã nộp\r\n ngân sách

\r\n
\r\n

Số tiền đang\r\n đôn đốc nộp ngân sách

\r\n
\r\n

Tổng số các công trình được tổ chức kiểm tra về\r\n trật tự xây dựng

\r\n
\r\n

Công trình

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1. Số công trình vi phạm quy định trật xây dựng\r\n được phát hiện

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1. Không phép

\r\n
\r\n

Công trình

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.2. Sai phép

\r\n
\r\n

Công trình

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.3. Xây dựng sai quy hoạch

\r\n
\r\n

Công trình

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.4. Vi phạm chỉ giới xây dựng

\r\n
\r\n

Công trình

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.5 ……………………

\r\n
\r\n

Công trình

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2. Kết quả xử phạt

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1. Số lượng biên bản vi phạm hành chính đã được\r\n lập.

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.2. Số lượng quyết định xử phạt đã ban hành.

\r\n
\r\n

Quyết định

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.3. Số lượng quyết định xử phạt đã được chấp\r\n hành.

\r\n
\r\n

Quyết định

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.4. Số lượng quyết định cưỡng chế quyết định xử\r\n phạt vi phạm hành chính để thu tiền xử phạt đã ban hành.

\r\n
\r\n

Quyết định

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.5. Số lượng quyết định cưỡng chế quyết định xử\r\n phạt vi phạm hành chính để thu tiền xử phạt đã chấp hành.

\r\n
\r\n

Quyết định

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.6. Số lượng quyết định cưỡng chế, tháo dỡ công\r\n trình vi phạm đã ban hành.

\r\n
\r\n

Quyết định

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.7. Số lượng quyết định cưỡng chế, tháo dỡ công\r\n trình vi phạm đã chấp hành.

\r\n
\r\n

Quyết định

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.8. Số lượng công trình đã được cưỡng chế, tháo\r\n dỡ thực tế.

\r\n
\r\n

Công trình

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.9. Xử lý khác (nêu cụ thể hình thức xử lý)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n NGƯỜI LẬP BIỂU

\r\n
\r\n

Kiên Giang,\r\n ngày     tháng     năm 20…
\r\n
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

ĐƠN VỊ: …………………….

\r\n\r\n

PHỤ\r\nLỤC II

\r\n\r\n

(Kèm theo Báo\r\ncáo số      /BC-    ngày  \r\n tháng       năm 20... của…. huyện......)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đơn vị tính

\r\n
\r\n

Thực hiện trong\r\n kỳ quý….; 06 tháng; năm….

\r\n
\r\n

Ghi chú

\r\n
\r\n

Số lượng

\r\n
\r\n

Tổng số tiền

\r\n
\r\n

Số tiền đã nộp\r\n ngân sách

\r\n
\r\n

Số tiền đang\r\n đôn đốc nộp ngân sách

\r\n
\r\n

I. Tổng số giấy phép xây dựng được cấp

\r\n
\r\n

GPXD

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Chia ra:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1. Cấp cho nhà ở riêng lẻ

\r\n
\r\n

GPXD

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2. Cấp cho các công trình/dự án

\r\n
\r\n

GPXD

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

II. Tổng số các công trình được tổ chức kiểm\r\n tra về trật tự xây dựng

\r\n
\r\n

Công trình

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1. Số công trình vi phạm quy định trật xây dựng\r\n được phát hiện

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1. Không phép

\r\n
\r\n

Công trình

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.2. Sai phép

\r\n
\r\n

Công trình

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.3. Xây dựng sai quy hoạch

\r\n
\r\n

Công trình

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.4. Vi phạm chỉ giới xây dựng

\r\n
\r\n

Công trình

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.5 …………………

\r\n
\r\n

Công trình

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2. Kết quả xử phạt

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1. Số lượng biên bản vi phạm hành chính đã được\r\n lập.

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.2. Số lượng quyết định xử phạt đã ban hành.

\r\n
\r\n

Quyết định

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.3. Số lượng quyết định xử phạt đã được chấp\r\n hành.

\r\n
\r\n

Quyết định

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.4. Số lượng quyết định cưỡng chế quyết định xử\r\n phạt vi phạm hành chính để thu tiền xử phạt đã ban hành.

\r\n
\r\n

Quyết định

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.5. Số lượng quyết định cưỡng chế quyết định xử\r\n phạt vi phạm hành chính để thu tiền xử phạt đã chấp hành.

\r\n
\r\n

Quyết định

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.6. Số lượng quyết định cưỡng chế, tháo dỡ công\r\n trình vi phạm đã ban hành.

\r\n
\r\n

Quyết định

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.7. Số lượng quyết định cưỡng chế, tháo dỡ công\r\n trình vi phạm đã chấp hành.

\r\n
\r\n

Quyết định

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.8. Số lượng công trình đã được cưỡng chế, tháo\r\n dỡ thực tế.

\r\n
\r\n

Công trình

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.9. Xử lý khác (nêu cụ thể hình thức xử lý)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n NGƯỜI LẬP BIỂU

\r\n
\r\n

Kiên Giang,\r\n ngày    tháng     năm 20..
\r\n
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
\r\n
(ký tên, đóng dấu)

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 2623/QĐ-UBND Quyết định 2623/QĐ-UBND Quyết định số 2623/QĐ-UBND Quyết định 2623/QĐ-UBND của Tỉnh Kiên Giang Quyết định số 2623/QĐ-UBND của Tỉnh Kiên Giang Quyết định 2623 QĐ UBND của Tỉnh Kiên Giang

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 2623/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Kiên Giang
Ngày ban hành 13/11/2019
Người ký Phạm Vũ Hồng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 2623/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Kiên Giang
Ngày ban hành 13/11/2019
Người ký Phạm Vũ Hồng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế phối hợp quản lý\r\ntrật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang”.
  • Điều 2. Sở Xây dựng phối hợp với các sở, ngành có liên quan và UBND\r\ncác huyện, thành phố tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy chế này.
  • Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Giám đốc\r\n(Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố;\r\nChủ tịch UBND các phường, xã, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu\r\ntrách nhiệm thi hành Quyết định này.
  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
  • Điều 2. Đối tượng áp dụng
  • Điều 3. Nguyên tắc chung
  • Điều 4. Nội dung phối hợp quản\r\nlý trật tự xây dựng
  • Điều 5. Chủ tịch UBND cấp xã
  • Điều 6. Chủ tịch UBND cấp huyện
  • Điều 7. Trưởng Ban Quản lý Khu\r\nkinh tế
  • Điều 8. Chánh Thanh tra Sở Xây\r\ndựng
  • Điều 9. Giám đốc Sở Xây dựng.
  • Điều 10. UBND cấp xã
  • Điều 11. UBND cấp huyện
  • Điều 12. Ban Quản lý Khu kinh\r\ntế
  • Điều 13. Sở Xây dựng
  • Điều 14. Sở Tài nguyên và Môi\r\ntrường
  • Điều 15. Sở Kế hoạch và Đầu tư
  • Điều 16. Sở Giao thông vận tải
  • Điều 17. Công an tỉnh
  • Điều 18. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc\r\nViệt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể
  • Điều 19. Sở Thông tin và Truyền\r\nthông và Sở Tư pháp
  • Điều 20. Chế độ giao ban, báo\r\ncáo
  • Điều 21. Tổ chức thực hiện
  • Điều 22. Điều khoản thi hành

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi