Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu1817/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành12/04/2013
Người kýNguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực 12/04/2013
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Quyết định 1817/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư liên phường 1-2-7, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh

Value copied successfully!
Số hiệu1817/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành12/04/2013
Người kýNguyễn Hữu Tín
Ngày hiệu lực 12/04/2013
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN
\r\n
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:\r\n 1817/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 4 năm 2013

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ\r\nDUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/2000 (QUY HOẠCH PHÂN\r\nKHU) KHU DÂN CƯ LIÊN PHƯỜNG 1 - 2 - 7, QUẬN PHÚ NHUẬN

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch xây dựng;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND\r\nngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều\r\nchỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 5761/QĐ-UBND\r\nngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt đồ án\r\nđiều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Phú Nhuận;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 905/TTr-SQHKT ngày 26 tháng 3 năm 2013 về trình duyệt đồ\r\nán quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân\r\ncư liên phường 1 - 2 - 7, quận Phú Nhuận,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1.Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị\r\n(quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường 1 - 2 - 7, quận Phú\r\nNhuận, với các nội dung chính như sau:

\r\n\r\n

1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường\r\n1, phường 2 và phường 7, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:

\r\n\r\n

+ Đông giáp : quận Bình Thạnh.

\r\n\r\n

+ Tây giáp : đường Phan Đình Phùng.

\r\n\r\n

+ Nam giáp : rạch Thị Nghè và khu dân\r\ncư Rạch Mỉễu.

\r\n\r\n

+ Bắc giáp : đường Phan Đăng Lưu.

\r\n\r\n

- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n70,92 ha.

\r\n\r\n

- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nkhu dân cư hiện hữu cải tạo chỉnh trang.

\r\n\r\n

2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu: Ban Quản lý Đầu tư\r\nxây dựng Công trình quận Phú Nhuận.

\r\n\r\n

3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu: Công ty TNHH Xây dựng\r\nvà Kiến trúc Miền Nam (ACSA).

\r\n\r\n

4. Danh mục hồ\r\nsơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:

\r\n\r\n

- Thuyết minh tổng hợp;

\r\n\r\n

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

\r\n\r\n

+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Các bản đồ hiện\r\ntrạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:

\r\n\r\n

* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao\r\nthông.

\r\n\r\n

* Bản đồ hiện trạng cao độ nền và\r\nthoát nước mặt.

\r\n\r\n

* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện\r\nvà chiếu sáng.

\r\n\r\n

* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.

\r\n\r\n

* Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước\r\nthải, xử lý chất thải rắn.

\r\n\r\n

* Bản đồ hiện trạng hệ thống thông\r\ntin liên lạc.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Bản đồ quy hoạch giao thông, Bản đồ\r\nchỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

\r\n\r\n

+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm.

\r\n\r\n

* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và\r\nthoát nước mặt.

\r\n\r\n

* Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu\r\nsáng.

\r\n\r\n

* Bản đồ quy hoạch cấp nước.

\r\n\r\n

* Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất\r\nthải rắn.

\r\n\r\n

* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin\r\nliên lạc.

\r\n\r\n

+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống\r\nkỹ thuật.

\r\n\r\n

5. Dự báo quy mô\r\ndân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ\r\nthuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

5.1. Thời\r\nhạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy\r\nhoạch chung xây dựng quận Phú Nhuận được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt).

\r\n\r\n

5.2. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 40.000 người

\r\n\r\n

5.3. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n chỉ tiêu

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị tính

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

17,73

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung\r\n bình toàn khu

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

16,22

\r\n
\r\n

C

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo\r\n chỉnh trang

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

12,59

\r\n
\r\n

- Đất ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

0,03

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

0,43

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n

+ Đất công trình giáo dục

\r\n

+ Trạmy tế

\r\n

+ Chợ (thương mại dịch vụ)

\r\n

+ Điểm sinh hoạt văn hóa

\r\n

+ Trung tâm\r\n hành chính cấp phường

\r\n

+ Trung tâm dịch vụ khác

\r\n
\r\n

 

\r\n

m2/người

\r\n

m2/người

\r\n

m2/người

\r\n

m2/người

\r\n

m2/người

\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

 

\r\n

0,274

\r\n

0,008

\r\n

0,085

\r\n

0,005

\r\n

0,05

\r\n

0,008

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n
\r\n

0,15

\r\n
\r\n

- Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực

\r\n
\r\n

m2/người

\r\n

km/km2

\r\n
\r\n

3,02

\r\n

11,89

\r\n
\r\n

D

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn cấp nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn thoát nước

\r\n
\r\n

lít/người/ngày

\r\n
\r\n

180

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn cấp điện

\r\n
\r\n

kwh/người/năm

\r\n
\r\n

2500

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn rác thải, chất thải

\r\n
\r\n

kg/người/ngày

\r\n
\r\n

1-1,2

\r\n
\r\n

E

\r\n
\r\n

Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Mật độ xây dựng chung

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

Hệ số sử dụng đất

\r\n
\r\n

lần

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

Tầng\r\n cao xây dựng

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

Tối\r\n thiểu

\r\n
\r\n

tầng

\r\n
\r\n

02

\r\n
\r\n\r\n

6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:

\r\n\r\n

6.1. Các khu chức năng trong khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n

Toàn khu vực quy hoạch được phân chia\r\nlàm 3 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị nằm ngoài đơn vị ở, được xác định\r\nnhư sau:

\r\n\r\n

6.1.1. Các đơn vị ở:

\r\n\r\n

- Đơn vị ở 1 (thuộc phường 1, quận\r\nPhú Nhuận) được giới hạn bởi:

\r\n\r\n

+ Phía Đông Bắc : giáp đường Phan\r\nXích Long.

\r\n\r\n

+ Phía Đông Nam : giáp đường Cô\r\nGiang.

\r\n\r\n

+ Phía Tây Nam : giáp đường Phan Đình\r\nPhùng.

\r\n\r\n

+ Phía Tây Bắc : giáp đường Phan Đăng\r\nLưu.

\r\n\r\n

Có tổng diện tích là 19,61 ha, dân số\r\nkhoảng 12.500 người. Với giải pháp bố cục phân khu chức năng chủ yếu là khu dân\r\ncư hiện hữu cải tạo, khu hỗn hợp thương mại - dịch vụ kết\r\nhợp ở.

\r\n\r\n

- Đơn vị ở 2 (thuộc phường 2, quận\r\nPhú Nhuận) được giới hạn bởi:

\r\n\r\n

+ Phía Đông Bắc : giáp đường Phùng\r\nVăn Cung.

\r\n\r\n

+ Phía Đông Nam: giáp Khu dân cư Rạch\r\nMiễu và rạch Thị Nghè.

\r\n\r\n

+ Phía Tây Nam : giáp đường Phan Đình\r\nPhùng.

\r\n\r\n

+ Phía Tây Bắc : giáp đường Cô Giang.

\r\n\r\n

Có tổng diện tích là 19,51 ha, dân số\r\nkhoảng 9.500 người. Với giải pháp bố cục phân khu chức\r\nnăng chủ yếu là khu dân cư hiện hữu cải tạo.

\r\n\r\n

- Đơn vị ở 3 (thuộc phường 7, quận\r\nPhú Nhuận) được giới hạn bởi:

\r\n\r\n

+ Phía Đông : giáp quận Bình Thạnh.

\r\n\r\n

+ Phía Tây Nam : giáp đường Phùng Văn\r\nCung.

\r\n\r\n

+ Phía Nam : giáp Khu dân cư Rạch Miễu.

\r\n\r\n

+ Phía Bắc : giáp đường Phan Đăng\r\nLưu.

\r\n\r\n

Có tổng diện tích là 31,8 ha, dân số\r\nkhoảng 18.000 người. Với giải pháp bố cục phân khu chức năng chủ yếu là khu dân\r\ncư hiện hữu cải tạo, khu thương mại - dịch vụ và đất giáo dục.

\r\n\r\n

Các khu chức năng thuộc các đơn vị\r\nở (có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở, nếu\r\ncó) bao gồm:

\r\n\r\n

a) Các khu chức năng thuộc các đơn\r\nvị ở (có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao\r\ngồm:

\r\n\r\n

a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): (tổng diện tích các đơn\r\nvị ở: 64,86 ha chiếm 91,21% diện tích đất toàn đồ án), trong đó:

\r\n\r\n

- Khu ở (nhóm nhà ở) trong khu vực hiện\r\nhữu cải tạo chỉnh trang: tổng diện tích 50,37 ha; nâng cấp chỉnh trang các khu\r\nnhà ở hiện hữu có kết hợp cải tạo mở rộng các tuyến đường song song với việc\r\nnâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

\r\n\r\n

- Các khu ở (nhóm nhà ở) xây dựng mới:\r\ntổng diện tích 0,11 ha; được chuyển đổi từ chức năng nhà xưởng cũ di dời, chuyển\r\nđổi chức năng sang nhóm nhà ở.

\r\n\r\n

a.2. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 1,71 ha, bao gồm:

\r\n\r\n

- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 1,09 ha, trong đó:

\r\n\r\n

+ Trường mầm non: 0,42 ha; gồm:

\r\n\r\n

* Hiện hữu cải tạo: 0,33 ha (mầm non\r\nSơn Ca 1: 0,01 ha; mầm non Sơn Ca 2: 0,03 ha; mầm non Sơn Ca 2A: 0,04 ha; mầm\r\nnon Sơn Ca 7: 0,05 ha).

\r\n\r\n

* Xây dựng mới : 0,09 ha.

\r\n\r\n

+ Trường tiểu học (trường tiểu học\r\nĐông Ba): 0,37 ha.

\r\n\r\n

+ Trường trung học cơ sở: 0,3 ha; gồm:

\r\n\r\n

* Hiện hữu cải tạo:\r\n0,3 ha (trường cầu Kiệu: 0,14 ha; trường Châu Văn Liêm: 0,16 ha).

\r\n\r\n

- Khu chức năng trung tâm hành chính\r\ncấp phường: tổng diện tích 0,2 ha, trong đó:

\r\n\r\n

* Hiện hữu cải tạo: 0,06 ha (phường đội\r\n01: 0,01 ha, Ủy ban nhân dân phường 1: 0,02 ha; Ủy ban nhân dân phường 2: 0,03\r\nha).

\r\n\r\n

* Xây dựng mới: 0,14 ha (Công an phường\r\n02: 0,03 ha; Ủy ban nhân dân phường 7: 0,11 ha).

\r\n\r\n

- Khu chức năng y tế (trạm y tế): diện\r\ntích 0,03 ha, trong đó:

\r\n\r\n

* Hiện hữu cải tạo: 0,03 ha (Trạm y tế\r\nphường 1: 0,01 ha; Trạm y tế phường 2: 0,01 ha; Trạm y tế phường 7: 0,01 ha).

\r\n\r\n

- Khu chức năng văn hóa (nhà văn hóa\r\nphường 7): tổng diện tích 0,02ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng dịch vụ - thương mại;\r\nchợ: tổng diện tích 0,34 ha, trong đó:

\r\n\r\n

* Hiện hữu cải tạo: 0,11 ha (tòa nhà\r\nACE, Doanh nghiệp tư nhân Cần Tiến Phước);

\r\n\r\n

* Xây dựng mới : 0,23 ha.

\r\n\r\n

- Khu hỗn hợp (thương mại dịch vụ kết\r\nhợp ở xây dựng mới): tổng diện tích 0,03 ha.

\r\n\r\n

a.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 0,6\r\nha.

\r\n\r\n

a.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 12,07 ha.

\r\n\r\n

b) Các khu chức năng ngoài đơn vị ở\r\nnằm đan xen trong đơn vị ở, tổng diện tích 6,06 ha:

\r\n\r\n

b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị (cấp đô thị): tổng diện tích 1,33 ha,\r\ntrong đó:

\r\n\r\n

- Khu chức năng giáo dục: diện tích\r\n0,01 ha (Trường hướng nghiệp).

\r\n\r\n

- Trường Cao đẳng Kinh tế đối ngoại:\r\ndiện tích 0,05 ha.

\r\n\r\n

- Khu chức năng y tế: diện tích 0,23\r\nha (phòng khám tâm thần: 0,02 ha; Cơ sở y tế tại phường 1: 0,21 ha).

\r\n\r\n

- Khu chức năng hành chính, ngoại\r\ngiao: diện tích 0,1 ha (Cơ quan công an điều tra: 0,03 ha; Kiểm toán Nhà nước\r\nkhu vực phía Nam: 0,07 ha).

\r\n\r\n

- Khu chức năng dịch vụ - thương mại,\r\nchợ, siêu thị trung tâm thương mại: diện tích 0,59 ha.

\r\n\r\n

- Khu hỗn hợp\r\n(thương mại dịch vụ cấp đô thị kết hợp ở): diện tích 0,35ha. Công trình dịch vụ\r\nthương mại cấp đô thị chuyển đổi một phần chức năng sang ở.

\r\n\r\n

b.2. Khu\r\ncây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 1,7 ha, trong đó:

\r\n\r\n

- Khu cây xanh cảnh quan ven sông, rạch,\r\nkênh: diện tích 1,7 ha.

\r\n\r\n

b.3. Khu\r\ncông trình tôn giáo hiện hữu: diện tích 1,85 ha, bao gồm:

\r\n\r\n

- Chùa Từ Vân : 0,03 ha.

\r\n\r\n

- Chùa Phổ Quang : 0,1 ha.

\r\n\r\n

- Chùa Pháp Vân : 0,03 ha.

\r\n\r\n

- Chùa Giác Tâm : 0,06 ha.

\r\n\r\n

- Nhà thờ Phú Hải : 0,04 ha.

\r\n\r\n

- Chùa Thiên An : 0,04 ha.

\r\n\r\n

- Chùa Long Viên : 0,02 ha.

\r\n\r\n

- Chùa Kim Sơn : 0,12 ha.

\r\n\r\n

- Chùa Long Phước : 0,06 ha.

\r\n\r\n

- Chùa Hải Đức : 0,105 ha.

\r\n\r\n

- Chùa Linh Quang : 0,005 ha.

\r\n\r\n

- Lăng Võ Di Nguy : 0,07 ha.

\r\n\r\n

- Đền Hùng Vương : 0,02 ha.

\r\n\r\n

- Nhà thờ Phú Hạnh : 0,13 ha.

\r\n\r\n

- Chùa Viên Giác : 0,02 ha.

\r\n\r\n

- Hội Thánh Tin lành : 0,08 ha.

\r\n\r\n

- Chùa Diệu Giác : 0,08 ha.

\r\n\r\n

- Chùa Huê Nghiêm : 0,55 ha.

\r\n\r\n

- Chùa Long Thành : 0,05 ha.

\r\n\r\n

- Chùa Khánh Nam : 0,24 ha.

\r\n\r\n

b.4. Khu\r\nquốc phòng - an ninh: diện tích 0,75 ha (bộ chỉ huy quân sự thành phố Hồ Chí\r\nMinh).

\r\n\r\n

6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực\r\nquy hoạch:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (ha)

\r\n
\r\n

Tỷ lệ\r\n (%)

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Đất các đơn vị ở

\r\n
\r\n

64,86

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất các nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

50,48

\r\n
\r\n

77,83

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo\r\n chỉnh trang

\r\n
\r\n

50,37

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng\r\n mới

\r\n
\r\n

0,11

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở

\r\n
\r\n

1,71

\r\n
\r\n

2,64

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

1,09

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất trung tâm hành chính cấp phường

\r\n
\r\n

0,20

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất y tế (trạm y tế)

\r\n
\r\n

0,03

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất văn hóa (điểm sinh hoạt văn\r\n hóa)

\r\n
\r\n

0,02

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất dịch vụ - thương mại, chợ

\r\n
\r\n

0,34

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất Thương mại dịch vụ kết hợp ở

\r\n
\r\n

0,03

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn\r\n hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở và trong\r\n khu đất sử dụng hỗn hợp)

\r\n
\r\n

0,6

\r\n
\r\n

0,92

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đất đường giao thông cấp phân khu vực

\r\n
\r\n

12,07

\r\n
\r\n

18,61

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Đất ngoài đơn vị ở (bao gồm đất nằm\r\n đan xen trong đơn vị ở và nằm bên ngoài đơn vị ở, nếu có)

\r\n
\r\n

6.06

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đô thị

\r\n
\r\n

1,33

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất trường Trung học phổ thông, dạy\r\n nghề

\r\n
\r\n

0,01

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất trường đại học, cao đẳng,\r\n trung học chuyên nghiệp

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất phòng khám đa khoa, Bệnh viện,\r\n Nhà hộ sinh, Viện trường y tế

\r\n
\r\n

0,23

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất hành chính, ngoại giao

\r\n
\r\n

0,1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất văn hóa (thư viện, bảo tàng,\r\n triển lãm, nhà hát, cung văn hóa, rạp xiếc, cung thiếu nhi)

\r\n
\r\n

0,02

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất dịch vụ - thương mại, chợ,\r\n siêu thị, trung tâm thương mại

\r\n
\r\n

0,34

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất thương mại - dịch vụ cấp đô\r\n thị kết hợp ở

\r\n
\r\n

0,03

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp\r\n đô thị

\r\n
\r\n

0,43

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n

- Đất cây xanh cảnh quan ven sông

\r\n
\r\n

 

\r\n

0,43

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất công trình tôn giáo

\r\n
\r\n

1,85

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất quốc phòng, an ninh

\r\n
\r\n

0,75

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Kênh rạch

\r\n
\r\n

1,70

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng\r\n cộng

\r\n
\r\n

70,92

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong các đơn vị ở:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở

\r\n
\r\n

Cơ cấu\r\n sử dụng đất

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị

\r\n
\r\n

Loại\r\n đất

\r\n
\r\n

Thuộc\r\n ký hiệu khu đất hoặc ô phố

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (ha)

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất (m2/người)

\r\n
\r\n

Mật\r\n độ xây dựng tối đa (%)

\r\n
\r\n

Tầng\r\n cao (tầng)

\r\n
\r\n

Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa (lần)

\r\n
\r\n

Tối\r\n thiểu

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở 1 (diện tích: 19,61 ha; dự báo quy mô dân số: 12.500 người)

\r\n
\r\n

1. Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

18,62

\r\n
\r\n

14,90

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1. Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

15,70

\r\n
\r\n

12,56

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu:

\r\n
\r\n

thuộc\r\n C1, C2

\r\n
\r\n

15,70

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

70

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,43

\r\n
\r\n

0,35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,24

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,1

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,10

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n

* Hiện hữu cải tạo Mầm non Sơn ca 1

\r\n
\r\n

thuộc\r\n C2

\r\n
\r\n

0,01

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

* Xây dựng mới

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,09

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,8

\r\n
\r\n

+ Trường trung học cơ sở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,14

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Hiện hữu cải tạo (trung học cơ sở\r\n Cầu Kiệu)

\r\n
\r\n

thuộc C2

\r\n
\r\n

0,14

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,1

\r\n
\r\n

- Đất hành chính (cấp phường)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,03

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Hiện hữu cải tạo

\r\n
\r\n

Thuộc

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Phường đội

\r\n
\r\n

C1

\r\n
\r\n

0,01

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Ủy ban nhân dân phường 1

\r\n
\r\n

C2

\r\n
\r\n

0,02

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất dịch vụ-thương mại

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,15

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

79,2

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

7,2

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Hiện hữu cải tạo

\r\n
\r\n

thuộc

\r\n

C2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Nhà văn phòng ACE

\r\n
\r\n

0,04

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Xây dựng mới

\r\n
\r\n

thuộc

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Nhà Văn phòng

\r\n
\r\n

M4

\r\n
\r\n

0,06

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

7.2

\r\n
\r\n

Nhà Văn phòng

\r\n
\r\n

M8

\r\n
\r\n

0,03

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

79,2

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

3,72

\r\n
\r\n

Nhà Văn phòng

\r\n
\r\n

M7

\r\n
\r\n

0,02

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

70

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

- Đất y tế (trạm y tế)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,01

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Hiện hữu cải tạo:

\r\n
\r\n

thuộc

\r\n
\r\n

0,01

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trạm y tế phường 1

\r\n
\r\n

C2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.3. Đất giao thông

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2,49

\r\n
\r\n

1,99

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực.

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2,49

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2. Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,99

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,73

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất trường dạy nghề

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,01

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trong đó :

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Hiện hữu cải tạo.

\r\n
\r\n

thuộc

\r\n
\r\n

0,01

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trường hướng nghiệp

\r\n
\r\n

C2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất dịch vụ-thương mại

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,14

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Hiện hữu cải tạo

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cty XSKT KonTum

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,03

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Bệnh viện MT Quốc tế

\r\n
\r\n

thuộc

\r\n

C1

\r\n
\r\n

0,07

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Ngân hàng Công thương

\r\n
\r\n

0,04

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất y tế (phòng khám)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,23

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n

* Hiện hữu cải tạo: Phòng khám tâm\r\n thần

\r\n
\r\n

thuộc

\r\n

C1

\r\n
\r\n

0,02

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Cơ sở y tế

\r\n
\r\n

M6

\r\n
\r\n

0,21

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

- Đất hỗn hợp (dịch vụ thương mại kết\r\n hợp ở)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n

* Hiện hữu cải tạo: Công ty TM\r\n & DV Phú Nhuận

\r\n
\r\n

M5

\r\n
\r\n

0,35

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

2.2 Đất tôn giáo:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,26

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trong đó :

\r\n

* Hiện hữu cải tạo:

\r\n

Chùa Từ Vân

\r\n

Chùa Phổ Quang

\r\n

Chùa Pháp Vân

\r\n

Chùa Giác Tâm

\r\n

Nhà thờ Phú Hải

\r\n
\r\n

 

\r\n

thuộc

\r\n

C1

\r\n

C2

\r\n

C1

\r\n

C2

\r\n

C2

\r\n
\r\n

 

\r\n

 

\r\n

0,03

\r\n

0,10

\r\n

0,03

\r\n

0,06

\r\n

0,04

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở 2 (diện tích: 19,51 ha; dự báo quy mô dân số: 9.500 người)

\r\n
\r\n

1. Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

16,84

\r\n
\r\n

17,73

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1. Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

12,12

\r\n
\r\n

12,76

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu

\r\n
\r\n

thuộc\r\n B1, B2, B3

\r\n
\r\n

12,12

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

75

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

4,2

\r\n
\r\n

1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,36

\r\n
\r\n

0,38

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,07

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non.

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,07

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n

* Hiện hữu cải tạo:

\r\n

Mầm non Sơn Ca 2A

\r\n

Mầm non Sơn Ca 2

\r\n
\r\n

 

\r\n

thuộc

\r\n

B3

\r\n

B2

\r\n
\r\n

 

\r\n

 

\r\n

0,03

\r\n

0,04

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Đất hành chính (cấp phường, xã)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,06

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

Trong đó :

\r\n

* Hiện hữu cải tạo

\r\n

Ủy ban nhân dân phường 2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n

 

\r\n

0,03

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Xây dựng mới:

\r\n

Công an phường 2

\r\n
\r\n

thuộc

\r\n

B2

\r\n
\r\n

 

\r\n

0,03

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất dịch vụ - thương mại, chợ

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,19

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

70

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n

* Hiện hữu cải tạo:

\r\n

DNTN Cần Tiến Phước

\r\n

Shovvroom xe máy

\r\n
\r\n

 

\r\n

thuộc

\r\n

B1

\r\n
\r\n

 

\r\n

 

\r\n

0,03

\r\n

0,04

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

*\r\n Xây dựng mới:

\r\n
\r\n

M9

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

M10

\r\n
\r\n

0,04

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

55

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

5,5

\r\n
\r\n

M12

\r\n
\r\n

0,03

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

70

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

- Đất hỗn hợp (dịch vụ thương mại kết\r\n hợp ở)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,03

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

55

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Trong đó :

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Xây dựng mới:

\r\n
\r\n

M11

\r\n
\r\n

0,03

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

55

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

- Đất y tế (trạm y tế)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,01

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Hiện hữu cải tạo:

\r\n
\r\n

thuộc

\r\n
\r\n

0,01

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trạm y tế phường 2

\r\n
\r\n

B3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.3. Đất giao thông

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4,36

\r\n
\r\n

4,59

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực.

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4,36

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2. Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2,67

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,10

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất trường đại học.

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trong đó (nếu có):

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Hiện hữu cải tạo:

\r\n

Cao đẳng kinh tế đối ngoại

\r\n
\r\n

thuộc

\r\n

B2

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất dịch vụ - thương mại, chợ.

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Hiện hữu cải tạo:

\r\n
\r\n

thuộc

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Ngân hàng Agribank

\r\n
\r\n

B1

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.2 Đất tôn giáo:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,44

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Hiện hữu cải tạo:

\r\n
\r\n

thuộc

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Chùa Thiên An

\r\n
\r\n

B1

\r\n
\r\n

0,04

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Chùa Long Viên

\r\n
\r\n

B1

\r\n
\r\n

0,02

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Chùa Kim Sơn

\r\n
\r\n

B2

\r\n
\r\n

0,12

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Chùa Long Phước

\r\n
\r\n

B2

\r\n
\r\n

0,06

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Chùa Hải Đức

\r\n
\r\n

B2

\r\n
\r\n

0,105

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Chùa Linh Quang

\r\n
\r\n

B3

\r\n
\r\n

0,005

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Lăng Võ Di Nguy

\r\n
\r\n

B3

\r\n
\r\n

0,07

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đền Hùng Vương

\r\n
\r\n

B3

\r\n
\r\n

0,02

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.3. Đất cây xanh mặt nước

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2,13

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh ven kênh

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,43

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Mặt nước

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1,70

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị ở 3 (diện tích; 31,80 ha; dự báo quy mô dân số: 18.000 người)

\r\n
\r\n

1. Đất đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

29,40

\r\n
\r\n

16,33

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1. Đất nhóm nhà ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

22,66

\r\n
\r\n

12,59

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu:

\r\n
\r\n

thuộc\r\n A1 - A9

\r\n
\r\n

22,55

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

80

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

5,4

\r\n
\r\n

- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới

\r\n
\r\n

M3

\r\n
\r\n

0,11

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,92

\r\n
\r\n

0,51

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất giáo dục

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,78

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,1

\r\n
\r\n

+ Trường mầm non

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,25

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

1,2

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n

* Hiện hữu cải tạo

\r\n

Mẩu giáo Sơn Ca 7 (2 cơ sở)

\r\n
\r\n

thuộc

\r\n

A4

\r\n
\r\n

0,25

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Trường tiểu học.

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,37

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,5

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Hiện hữu cải tạo

\r\n

(Tiểu học Đông Ba)

\r\n
\r\n

M2

\r\n
\r\n

0,37

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1,5

\r\n
\r\n

+ Trường trung học cơ sở:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,16

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2,1

\r\n
\r\n

Trong đó :

\r\n

* Hiện hữu cải tạo:

\r\n

Trung học cơ sở Châu Văn Liêm

\r\n
\r\n

thuộc

\r\n

A5

\r\n
\r\n

0,16

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất hành chính (cấp phường)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,11

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,5

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n

* Xây dựng mới:

\r\n

y ban nhân dân phường 7

\r\n
\r\n

thuộc

\r\n

A1

\r\n
\r\n

0,11

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất văn hóa

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,02

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n

* Hiện hữu cải tạo: Nhà văn hóa phường\r\n 7

\r\n
\r\n

thuộc

\r\n

A8

\r\n
\r\n

0,02

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất y tế (trạm y tế)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,01

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n

* Hiện hữu cải tạo:

\r\n

Trạm y tế phường 7

\r\n
\r\n

thuộc

\r\n

A1

\r\n
\r\n

0,01

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,60

\r\n
\r\n

0,33

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất cây xanh sử dụng công cộng

\r\n
\r\n

X

\r\n
\r\n

0,60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

0,1

\r\n
\r\n

1.4. Đất giao thông

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5,22

\r\n
\r\n

2,90

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5,22

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2. Đất ngoài đơn vị ở

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2,40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,50

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất hành chính, ngoại giao

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,10

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n

* Hiện hữu cải tạo: Công an điều\r\n tra

\r\n
\r\n

thuộc

\r\n

A5

\r\n
\r\n

0,03

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Kiểm toán nhà nước khu vực phía Nam

\r\n
\r\n

0,07

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Đất thương mại dịch vụ

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,40

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Hiện hữu cải tạo:

\r\n
\r\n

thuộc

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Công ty Cổ phần in số 4

\r\n
\r\n

A5

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Công ty xăng dầu khu vực 2 thành phố

\r\n
\r\n

A5

\r\n
\r\n

0,04

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

*\r\n Xây dựng mới:

\r\n
\r\n

M1

\r\n
\r\n

0,15

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

M13

\r\n
\r\n

0,16

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

2.2. Đất tôn giáo:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1,15

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Hiện hữu cải tạo:

\r\n
\r\n

thuộc

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Nhà thờ Phú Hạnh

\r\n
\r\n

A2

\r\n
\r\n

0,13

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Chùa Viên Giác

\r\n
\r\n

A3

\r\n
\r\n

0,02

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Hội Thánh Tin Lành

\r\n
\r\n

M14

\r\n
\r\n

0,08

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Chùa Diệu Giác

\r\n
\r\n

A9

\r\n
\r\n

0,08

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Chùa Huê Nghiêm

\r\n
\r\n

A8

\r\n
\r\n

0,55

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

65

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

2,6

\r\n
\r\n

Chùa Long Thành

\r\n
\r\n

A6

\r\n
\r\n

0,05

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Chùa Khánh Nam

\r\n
\r\n

A6

\r\n
\r\n

0,24

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.3. Đất an ninh, quốc phòng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

0,75

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trong đó :

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Hiện hữu cải tạo:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Bộ chỉ huy\r\n quân sự thành phố

\r\n
\r\n

thuộc A4

\r\n
\r\n

0,75

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:

\r\n\r\n

- Do đây là khu dân cư hiện hữu chỉnh\r\ntrang, nên bố cục không gian chủ yếu theo tuyến và được bố cục thành các khu vực\r\nnhỏ theo tuyến giao thông khu vực.

\r\n\r\n

- Phát triển các công trình thương mại\r\ndịch vụ cao tầng trên trục đường Phan Đăng Lưu và đường Phai Đình Phùng tại các\r\nkhu đất rộng, làm điểm nhấn trên toàn trục.

\r\n\r\n

- Các quy định về quản lý kiến trúc,\r\ncảnh quan đô thị:

\r\n\r\n

+ Đối với các khu vực hiện hữu ổn định\r\nđược áp dụng các quy định về quản lý kiến trúc đô thị hiện hành.

\r\n\r\n

+ Đối với các khu vực phát triển xây\r\ndựng mới: gồm các khu đất hỗn hợp như thương mại dịch vụ kết\r\nhợp ở, khu dân cư xây dựng mới, khu thương mại dịch vụ áp dụng theo quy định quản\r\nlý của các dự án.

\r\n\r\n

+ Các công trình thương mại dịch vụ\r\ntrên trục đường Phan Đăng Lưu và đường Phan Đình Phùng phải có khoảng lùi thích\r\nhợp và bố trí các bãi đậu xe hợp lý, tránh gây ùn tắt giao thông.

\r\n\r\n

+ Đối với các công trình đặc biệt,\r\nkhi có sự cần thiết phải thay đổi một hoặc một số trong các nội dung về tính chất,\r\nchức năng, quy mô, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, nhưng không làm thay đổi các\r\nđịnh hướng phát triển lớn về kinh tế xã hội, bố cục không gian kiến trúc và đảm\r\nbảo đáp ứng yêu cầu của hệ thống hạ tầng kỹ thuật chính, thì được điều chỉnh cục\r\nbộ trong quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 và phê duyệt theo\r\nquy định.

\r\n\r\n

8. Quy hoạch hệ\r\nthống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:

\r\n\r\n

8.1. Quy hoạch giao thông đô thị:

\r\n\r\n

- Về quy hoạch mạng\r\nlưới giao thông phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận\r\ntải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng\r\nquận Phú Nhuận và Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.

\r\n\r\n

- Về giao thông\r\nđối nội:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STI

\r\n
\r\n

Tên\r\n đường

\r\n
\r\n

Ký\r\n hiệu mặt cắt

\r\n
\r\n

Lộ\r\n giới (mét)

\r\n
\r\n

Mặt\r\n cắt

\r\n
\r\n

Chiều\r\n dài (mét)

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích lòng đường (m2)

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích chiếm đất (m2)

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Phan Đình Phùng

\r\n
\r\n

1-1

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

6-18-6

\r\n
\r\n

1.106

\r\n
\r\n

9.954

\r\n
\r\n

16.590

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Phan Đăng Lưu

\r\n
\r\n

1-1

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

6-18-6

\r\n
\r\n

1.475

\r\n
\r\n

13.275

\r\n
\r\n

22.125

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Phan Xích Long

\r\n
\r\n

2-2

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

4-8-6-8-4

\r\n
\r\n

495

\r\n
\r\n

7.920

\r\n
\r\n

14.850

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Nguyễn Công Hoan

\r\n
\r\n

3-3

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

3-10-3

\r\n
\r\n

116

\r\n
\r\n

1.160

\r\n
\r\n

1.856

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Nguyễn Lâm

\r\n
\r\n

4-4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

1,5-5-1,5

\r\n
\r\n

304

\r\n
\r\n

820

\r\n
\r\n

1.216

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Đường ven kênh

\r\n
\r\n

5-5

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4-8-4-(4)

\r\n
\r\n

734

\r\n
\r\n

5.812

\r\n
\r\n

14.680

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Cầm Bá Thước

\r\n
\r\n

6-6

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

2,5-7-2,5

\r\n
\r\n

454

\r\n
\r\n

3.178

\r\n
\r\n

5.448

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Trần Kế Xương (đoạn ngang)

\r\n
\r\n

6-6

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

2,5-7-2,5

\r\n
\r\n

596

\r\n
\r\n

4.172

\r\n
\r\n

7.152

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Trần Kế Xương (đoạn dọc)

\r\n
\r\n

3-3

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

3-10-3

\r\n
\r\n

292

\r\n
\r\n

2.920

\r\n
\r\n

4.672

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Đặng Thai Mai

\r\n
\r\n

7-7

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

2,0-6-2,0

\r\n
\r\n

~292

\r\n
\r\n

1.752

\r\n
\r\n

2.920

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Đoàn Thị Điểm

\r\n
\r\n

6-6

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

2,5-7-2,5

\r\n
\r\n

536

\r\n
\r\n

3.752

\r\n
\r\n

6.432

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Phan Tây Hồ

\r\n
\r\n

6-6

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

2,5-7-2,5

\r\n
\r\n

422

\r\n
\r\n

2.954

\r\n
\r\n

5.064

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Ký Con

\r\n
\r\n

6-6

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

2,5-7-2,5

\r\n
\r\n

132

\r\n
\r\n

917

\r\n
\r\n

1.572

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

Nhiêu Tứ

\r\n
\r\n

6-6

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

2,5-7-2,5

\r\n
\r\n

289

\r\n
\r\n

2.023

\r\n
\r\n

3.468

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

Cô Giang (đoạn từ Phan Đình Phùng đến\r\n 127 Cô Giang)

\r\n
\r\n

7-7

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

2-6-2

\r\n
\r\n

291

\r\n
\r\n

2.037

\r\n
\r\n

3.492

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

Cô Giang (đoạn từ 127 Cô Giang đến\r\n Phan Xích Long)

\r\n
\r\n

8-8

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

1-6-1

\r\n
\r\n

312

\r\n
\r\n

1.872

\r\n
\r\n

2.496

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

Hẻm 49

\r\n
\r\n

7-7

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

2-6-2

\r\n
\r\n

150

\r\n
\r\n

900

\r\n
\r\n

1.500

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

Đường Cù Lao

\r\n
\r\n

7-7

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

2-6-2

\r\n
\r\n

214

\r\n
\r\n

642

\r\n
\r\n

1.070

\r\n
\r\n

19

\r\n
\r\n

Phùng Văn Cung

\r\n
\r\n

4-4

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

1,5-5-1,5

\r\n
\r\n

513

\r\n
\r\n

2.565

\r\n
\r\n

4.104

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng\r\n cộng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

8.430

\r\n
\r\n

68.625

\r\n
\r\n

120.707

\r\n
\r\n\r\n

* Lưu ý:

\r\n\r\n

- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để\r\ntạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng\r\nngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực\r\nhiện theo quy hoạch được duyệt, Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận và đơn vị tư vấn\r\nchịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.

\r\n\r\n

8.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát\r\nnước mặt đô thị:

\r\n\r\n

a) Quy hoạch\r\ncao độ nền:

\r\n\r\n

- Tổ chức san ủi cục bộ, chọn cao độ\r\nkhống chế H=2,00m (hệ VN2000), tính đến phần thấp nhất ở\r\nmép đường.

\r\n\r\n

- Hầu hết khu vực có nền đất cao hơn 2,0m: giữ nguyên cao độ hiện hữu.

\r\n\r\n

- Khu hiện hữu có nền đất < 2,0m: khuyến cáo nâng dàn nền đất lên cao độ ≥ 2,0m khi có điều kiện.

\r\n\r\n

- Khu xây dựng mới có nền đất < 2,0m: nâng nền triệt để, đảm bảo cao độ xây dựng ≥ 2,0m.

\r\n\r\n

- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt\r\nđường được xác định đảm bảo điều kiện tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho\r\nkhu đất.

\r\n\r\n

b) Quy hoạch\r\nthoát nước mặt:

\r\n\r\n

- Giữ lại hầu hết các tuyến cống hiện\r\nhữu còn thoát nước hiệu quả trong khu vực.

\r\n\r\n

- Khu quy hoạch nằm trong lưu vực thuộc\r\ndự án thoát nước Nhiêu Lộc - Thị Nghè, do đó cập nhật các tuyến cống thoát nước\r\nthuộc dự án đã được duyệt.

\r\n\r\n

- Bổ sung một số tuyến cống mới để đảm bảo thoát nước triệt để cho khu vực và phù hợp với đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Phú Nhuận.

\r\n\r\n

- Nguồn thoát nước: tập trung thoát\r\nra rạch Thị Nghè.

\r\n\r\n

- Với các tuyến cống xây dựng mới:\r\ntính toán cống theo chu kỳ tràn cống T = 3 năm đối với cống cấp 2, T = 2 năm đối\r\nvới cống cấp 3 và 4, nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ sâu chôn cống tối\r\nthiểu là 0,7m.

\r\n\r\n

* Lưu ý: Với những tuyến cống chính\r\nthuộc dự án xây dựng hệ thống thoát nước lưu vực kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè, đề\r\nnghị triển khai quản lý theo những số liệu cụ thể đã được\r\nxác định theo dự án nêu trên.

\r\n\r\n

8.3. Quy hoạch cấp năng lượng và\r\nchiếu sáng đô thị:

\r\n\r\n

- Chỉ tiêu cấp điện: 2.500 KWh/người/năm.

\r\n\r\n

- Nguồn điện được cấp từ trạm\r\n110/15-22KV Hỏa Xa.

\r\n\r\n

- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV\r\nhiện hữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp, vị trí không phù hợp\r\nvới quy hoạch.

\r\n\r\n

- Xây dựng mới các trạm biến áp\r\n15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 400KVA,\r\nloại trạm phòng, trạm cột.

\r\n\r\n

- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu,\r\ngiai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.

\r\n\r\n

- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp\r\nđiện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù\r\nhợp, chôn ngầm trong đất.

\r\n\r\n

- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp\r\nsodium 150 - 250W - 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.

\r\n\r\n

8.4. Quy hoạch cấp nước đô thị:

\r\n\r\n

- Nguồn cấp nước: Nguồn nước máy\r\nthành phố, từ tuyến Ø750 trên đường Phan Đăng Lưu và Ø800 trên đường Phan Đình\r\nPhùng.

\r\n\r\n

- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt : 180\r\nlít/người/ngày.

\r\n\r\n

- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy : 25\r\nlít/s/đám cháy, số đám cháy đồng thời: 2 đám cháy (theo TCVN 2622-1995).

\r\n\r\n

- Tổng nhu cầu dùng nước : 14.500 -\r\n17.400 m3/ngày.

\r\n\r\n

- Mạng lưới cấp\r\nnước: Sử dụng hệ thống cấp nước hiện hữu, bổ sung các tuyến ống cấp nước mới, tạo\r\nthành mạng lưới dạng mạng vòng, kết hợp nhánh cụt.

\r\n\r\n

8.5. Quy hoạch thoát nước thải và\r\nxử lý chất thải rắn:

\r\n\r\n

8.5.1. Thoát nước thải:

\r\n\r\n

- Giải pháp thoát nước bẩn: khu quy\r\nhoạch nằm trong lưu vực thoát nước Nhiêu Lộc - Thị Nghè, sử dụng hệ thống cống\r\nchung thoát nước mưa và nước thải, nước thải được tách ra bằng giếng tách dòng,\r\nđưa về cống bao Ø3000 dọc kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè về trạm bơm nước thải tại đường Nguyễn Hữu Cảnh, phường 22, quận Bình Thạnh.

\r\n\r\n

- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt:\r\n180 lít/người/ngày.

\r\n\r\n

- Tổng lượng nước thải : 14.500 -\r\n17.400(m3/ngày.

\r\n\r\n

8.5.2. Xử lý chất thải rắn:

\r\n\r\n

- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt\r\n: 1,2 kg/người/ngày.

\r\n\r\n

- Tổng lượng rác thải sinh hoạt : 48\r\ntấn/ngày.

\r\n\r\n

- Phươmg án thu gom và xử lý rác: Rác\r\nthải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của quận. Sau đó vận chuyển\r\nđưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.

\r\n\r\n

8.6. Quy hoạch mạng lưới thông tin\r\nliên lạc:

\r\n\r\n

- Nhu cầu điện thoại cố định: 30\r\nmáy/100 dân.

\r\n\r\n

- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện\r\nhữu (trạm điện thoại Phú Nhuận) xây dựng các tuyến cáp chính đi dọc các trục đường\r\ngiao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.

\r\n\r\n

- Mạng lưới Thông tin liên lạc được\r\nngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt\r\ntrong khu quy hoạch.

\r\n\r\n

- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được\r\nlắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận\r\nhành, sửa chữa.

\r\n\r\n

9. Đánh giá môi\r\ntrường chiến lược:

\r\n\r\n

- Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi\r\ntrường:

\r\n\r\n

+ Bảo vệ chất lượng nước mặt trên địa\r\nbàn quận và khu vực xung quanh, đảm bảo chất lượng nước mặt đạt QCVN\r\n08:2008/BTNMT;

\r\n\r\n

+ Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể:\r\nHàm lượng các chất độc hại trong không khí ở đô thị, khu dân cư đạt QCVN\r\n05:2009/BTNMT.

\r\n\r\n

+ Gìn giữ các giá trị văn hóa nằm\r\ntrên địa bàn khu quy hoạch.

\r\n\r\n

+ Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn,\r\ncụ thể: Tỷ lệ thu gom chất thải rắn là 100%.

\r\n\r\n

+ Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng\r\ntiện nghi môi trường, cụ thể tăng 30% so năm 2010.

\r\n\r\n

+ Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là\r\n100%.

\r\n\r\n

- Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục\r\ntác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển\r\nkhai thực hiện quy hoạch đô thị:

\r\n\r\n

+ Quy hoạch sử dụng đất hiệu quả, thực\r\nhiện đúng mục đích, quy mô, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã quy định trong các quy\r\nhoạch chuyên ngành phù hợp với quy hoạch chung, kế hoạch sử dụng đất từng thời\r\nkỳ trên địa bàn quận Phú Nhuận.

\r\n\r\n

+ Giải quyết vấn đề đảo nhiệt đô thị\r\nbằng giải pháp phát triển cây xanh: đề xuất áp dụng giải pháp kiến trúc sinh\r\nthái, tăng cường việc trồng cây xung quanh các công trình đầu mối hạ tầng kỹ\r\nthuật như trạm trung chuyển rác thải, trạm xử lý nước thải, các tuyến điện cao\r\nthế, các vùng bảo vệ nguồn nước và các trục giao thông chính. Phát triển thảm\r\nthực vật tại các khu vực dọc theo rạch Thị Nghè.

\r\n\r\n

+ Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp,\r\nthoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.

\r\n\r\n

- Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát\r\nô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm\r\nsoát các tác động môi trường:

\r\n\r\n

+ Giảm thiểu ô nhiễm không khí: sử dụng\r\nnăng lượng tái tạo, năng lượng thiên nhiên trong các khu chức năng của khu vực\r\nquy hoạch.

\r\n\r\n

+ Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn:\r\nThực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, vận động tái chế, tái sử dụng, chế\r\nbiến phân hữu cơ, chôn lấp hợp vệ sinh.

\r\n\r\n

+ Kiểm soát ô nhiễm nước thải: Nước\r\nthải các loại phải được xử lý đạt QCVN trước khi thải vào hệ thống kênh rạch\r\nsong song với việc cải tạo tăng cường việc thoát nước của hệ thống kênh rạch\r\ntrong khu vực quy hoạch.

\r\n\r\n

+ Xây dựng kế hoạch quản lý và giám\r\nsát chất lượng môi trường.

\r\n\r\n

10. Phân kỳ thực\r\nhiện; những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện:

\r\n\r\n

Phân kỳ thực hiện:

\r\n\r\n

- Năm thứ nhất:

\r\n\r\n

+ Triển khai công bố quy hoạch.

\r\n\r\n

+ Cắm mốc các tuyến giao thông trọng\r\nđiểm, hành lang an toàn sông rạch.

\r\n\r\n

+ Xác định mốc vị trí các công trình\r\ncông cộng và công viên cây xanh.

\r\n\r\n

+ Vận động các doanh nghiệp sản xuất\r\ncông nghiệp trên địa bàn tổ chức khoanh vùng cây xanh cách ly giữa khu nhà xưởng\r\nvà khu dân cư.

\r\n\r\n

- Năm thứ hai và ba:

\r\n\r\n

+ Huy động nguồn vốn xây dựng các\r\ncông trình công cộng và cây xanh, ưu tiên mở rộng, cải tạo\r\nvà xây dựng các công trình về giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao.

\r\n\r\n

+ Huy động nguồn vốn đầu tư xây dựng\r\ncác khu phức hợp: nhà ở kết hợp thương mại - dịch vụ.

\r\n\r\n

- Các năm tiếp theo:

\r\n\r\n

+ Triển khai thi công các dự án đã\r\nhuy động.

\r\n\r\n

Danh mục các dự án đầu tư theo thứ\r\ntự ưu tiên:

\r\n\r\n

- Cải tạo, nâng cấp, xây mới các công\r\ntrình phúc lợi công cộng như phòng y tế, nhà văn hóa phường, trường học...

\r\n\r\n

- Trường tiểu học: Sửa chữa cải tạo,\r\nmở rộng trường tiểu học Đông Ba, phường 7 với diện tích 0,37 ha.

\r\n\r\n

- Hành chánh:

\r\n\r\n

+ Xây dựng mới\r\nCông an phường 2 với diện tích 0,03ha.

\r\n\r\n

+ Xây dựng mới Ủy\r\nban nhân dân phường 7 với diện tích 0,11ha.

\r\n\r\n

- Khu hỗn hợp: bố\r\ntrí thương mại dịch vụ kết hợp ở cao tàng.

\r\n\r\n

- Nâng cấp và cải tạo toàn bộ các tuyến\r\nđường giao thông nội bộ

\r\n\r\n

- Xây dựng và hoàn thiện các mạng lưới\r\nhạ tầng kỹ thuật.

\r\n\r\n

Điều 2.Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan:

\r\n\r\n

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân quận Phú Nhuận và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của\r\ncác nội dung nghiên cứu và các số liệu đánh giá hiện trạng tính toán chỉ tiêu\r\nkinh tế kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh chịu trách nhiệm và hồ sơ bản vẽ đồ\r\nán quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân\r\ncư liên phường 1 - 2 - 7, quận Phú Nhuận.

\r\n\r\n

- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án\r\nvà theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Phú Nhuận; trong quá\r\ntrình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận\r\ncần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo\r\nđó, các dự án phát triển nhà ở càn có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại\r\nchỗ.

\r\n\r\n

- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự phát triển đô thị phù hợp\r\nvới quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân\r\nkhu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường 1 - 2 - 7, quận Phú Nhuận được phê duyệt,\r\nỦy ban nhân dân quận Phú Nhuận cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để tổ chức\r\nlập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tổng thể, phù hợp với nội dung\r\nđồ án.

\r\n\r\n

- Đối với nội dung bản đồ đánh giá\r\nmôi trường chiến lược và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng\r\nđô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường 1 - 2 - 7, quận\r\nPhú Nhuận sẽ được cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị trình thẩm định và phê\r\nduyệt bổ sung sau khi Sở Tài nguyên và Môi trường có hướng dẫn triển khai Nghị\r\nđịnh số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ, Thông tư số\r\n26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường,\r\nThông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ Xây dựng.

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận cần tổ chức công bố công khai đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định\r\nsố 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch\r\nđược duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm\r\n2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch\r\nđô thị.

\r\n\r\n

Điều 3.Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ\r\nlệ 1/2000 khu dân cư liên phường 1 - 2 - 7, quận Phú Nhuận được nêu tại khoản\r\n4, Điều 1 Quyết định này.

\r\n\r\n

Điều 4.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố;\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Viện\r\ntrưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Giám đốc Ban Quản Ịý Đầu tư Xây dựng\r\nCông trình quận Phú Nhuận; Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân quận Phú Nhuận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường 1, Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân phường 2, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường 7 và các đơn vị, cá nhân có\r\nliên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 4;
\r\n - Thường trực Thành ủy;
\r\n - Thường trực HĐND.TP;
\r\n - TTUB: CT, các PCT;
\r\n - VPUB: Các PVP;
\r\n - Các Phòng Chuyên viên;
\r\n - Lưu: VT, (ĐTMT-N) An.

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN
\r\n KT. CHỦ TỊCH
\r\n PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Nguyễn Hữu Tín

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa:1817/QĐ-UBNDQuyết định 1817/QĐ-UBNDQuyết định số 1817/QĐ-UBNDQuyết định 1817/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí MinhQuyết định số 1817/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí MinhQuyết định 1817 QĐ UBND của Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu1817/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanThành phố Hồ Chí Minh
                            Ngày ban hành12/04/2013
                            Người kýNguyễn Hữu Tín
                            Ngày hiệu lực 12/04/2013
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị\r\n(quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường 1 - 2 - 7, quận Phú\r\nNhuận, với các nội dung chính như sau:
                                                  • Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan:
                                                  • Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ\r\nlệ 1/2000 khu dân cư liên phường 1 - 2 - 7, quận Phú Nhuận được nêu tại khoản\r\n4, Điều 1 Quyết định này.
                                                  • Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố;\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Viện\r\ntrưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Giám đốc Ban Quản Ịý Đầu tư Xây dựng\r\nCông trình quận Phú Nhuận; Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân quận Phú Nhuận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường 1, Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân phường 2, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường 7 và các đơn vị, cá nhân có\r\nliên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi