Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Quyết định 1476/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu công nghiệp Sao Mai, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum

Value copied successfully!
Số hiệu 1476/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Kon Tum
Ngày ban hành 28/12/2018
Người ký Nguyễn Hữu Tháp
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN
\r\n TỈNH KON TUM
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:\r\n 1476/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Kon\r\n Tum, ngày 28 tháng 12 năm 2018

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT (TỶ LỆ 1/500)\r\nKHU CÔNG NGHIỆP SAO MAI, THÀNH PHỐ KON TUM, TỈNH KON TUM

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng\r\n6 năm 2014;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP\r\nngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy\r\nhoạch xây dựng;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP\r\nngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và\r\nkhu kinh tế;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 1107/QĐ-TTg\r\nngày 21 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch\r\nphát triển các Khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm\r\n2020;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD\r\nngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm\r\nvụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu\r\nchức năng đặc thù;

\r\n\r\n

Căn cứ các Quyết định của Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh: Số 1335/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2016, số 1389/QĐ-UBND ngày\r\n13 tháng 12 năm 2018 về việc phê duyệt và điều chỉnh cục bộ Đồ án Điều chỉnh\r\nQuy hoạch chung thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum đến năm 2030;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Ban quản lý Khu\r\nkinh tế tại Tờ trình số 82/TT-BQLKKT ngày 27 tháng 12 năm 2018, Báo cáo kết quả\r\nthẩm định điều chỉnh quy hoạch số 283/BC-SXD ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Sở\r\nXây dựng,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

Điều 1. Phê duyệt phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết (tỷ\r\nlệ 1/500) Khu công nghiệp Sao Mai, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum với các nội\r\ndung chính như sau (có Đồ án quy hoạch kèm theo):

\r\n\r\n

1. Phạm vi ranh giới, diện tích và\r\ntính chất khu vực lập quy hoạch

\r\n\r\n

a) Phạm vi ranh giới: Khu công nghiệp\r\nSao Mai thuộc thôn 2 và thôn 4, xã Hòa Bình, thành phố Kon Tum. Ranh giới cụ thể:

\r\n\r\n

- Phía Bắc giáp: Khu dân cư và đất\r\ncao su;

\r\n\r\n

- Phía Nam giáp: Đất trống do Ban quản\r\nlý khu kinh tế tỉnh đang quản lý;

\r\n\r\n

- Phía Đông giáp: Khu dân cư và tuyến\r\nđiện 110KV;

\r\n\r\n

- Phía Tây giáp: Suối Đăk Yeut.

\r\n\r\n

b) Diện tích: 150 ha.

\r\n\r\n

c) Tính chất: Là khu công nghiệp tập\r\ntrung xây dựng các xí nghiệp, nhà máy có quy mô vừa và nhỏ ít gây ô nhiễm môi\r\ntrường, bao gồm các loại hình công nghiệp chế biến thực phẩm; chế biến dược liệu;\r\nchế biến nông, lâm sản; sản xuất vật liệu xây dựng và các nhà máy khác...

\r\n\r\n

2. Các chỉ tiêu cơ bản về dân số, đất\r\nđai và hạ tầng kỹ thuật chủ yếu

\r\n\r\n

a) Quy mô dân số: 8.338 người.

\r\n\r\n

b) Một số chỉ tiêu cơ bản về đất đai,\r\nhạ tầng kỹ thuật

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Tên\r\n chỉ tiêu

\r\n
\r\n

Đơn\r\n vị tính

\r\n
\r\n

Chỉ\r\n tiêu

\r\n
\r\n

I

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu đất đai

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất xây dựng nhà máy, kho tàng

\r\n
\r\n

% đất\r\n quy hoạch

\r\n
\r\n

66,88

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất khu kỹ thuật

\r\n
\r\n

-nt-

\r\n
\r\n

3,21

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất hành chính - dịch vụ

\r\n
\r\n

-nt-

\r\n
\r\n

1,76

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đất giao thông

\r\n
\r\n

-nt-

\r\n
\r\n

12,40

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đất cây xanh

\r\n
\r\n

-nt-

\r\n
\r\n

13,26

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Đất khác

\r\n
\r\n

-nt-

\r\n
\r\n

2,48

\r\n
\r\n

II

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Giao thông

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

Độ dốc dọc lớn nhất

\r\n
\r\n

%

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

Chiều rộng 01 làn xe

\r\n
\r\n

m

\r\n
\r\n

3,75

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Cấp điện

\r\n
\r\n

KW/ha

\r\n
\r\n

200

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Cấp nước

\r\n
\r\n

m3/ha

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Thoát nước thải

\r\n
\r\n

% nước\r\n cấp

\r\n
\r\n

80

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu thu gom chất thải rắn

\r\n
\r\n

Kg/người.\r\n ngày.đêm

\r\n
\r\n

0,9

\r\n
\r\n\r\n

3. Cơ cấu và chỉ tiêu sử dụng đất

\r\n\r\n

a) Cơ cấu sử dụng đất

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Danh\r\n mục sử dụng đất

\r\n
\r\n

Ký\r\n hiệu

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (m2)

\r\n
\r\n

Tỷ\r\n lệ (%)

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất xây dựng nhà máy, xí nghiệp

\r\n
\r\n

N1,N2

\r\n
\r\n

1.003.212

\r\n
\r\n

66,88

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất xây dựng công trình hành chính,\r\n dịch vụ

\r\n
\r\n

CC

\r\n
\r\n

26.438

\r\n
\r\n

1,76

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất xây dựng các các công trình kỹ\r\n thuật

\r\n
\r\n

KT

\r\n
\r\n

48.183

\r\n
\r\n

3,21

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đất giao thông và bãi đỗ xe tĩnh

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

185.999

\r\n
\r\n

12,40

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đất cây xanh cách ly

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

198.943

\r\n
\r\n

13,26

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Đất khác (hành lang bảo vệ tuyến\r\n điện 110kV)

\r\n
\r\n

HL

\r\n
\r\n

37.225

\r\n
\r\n

2,48

\r\n
\r\n

Tổng\r\n cộng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.500.000

\r\n
\r\n

100,00

\r\n
\r\n\r\n

b) Chỉ tiêu sử dụng đất: Có phụ lục bảng\r\ntổng hợp kèm theo.

\r\n\r\n

4. Giải pháp tổ chức không gian, kiến\r\ntrúc cảnh quan

\r\n\r\n

Không gian tổng thể Khu công nghiệp Sao\r\nMai là sự kết hợp hài hòa giữa không gian khu công nghiệp với hệ thống liên\r\nhoàn cây xanh cảnh quan, cây xanh cách ly, mặt nước và đồi núi tự nhiên.

\r\n\r\n

- Trục không gian chính của Khu công\r\nnghiệp là trục đường theo hướng Bắc - Nam đi giữa Khu công nghiệp (đường trục\r\nchính của Khu công nghiệp), kết nối Khu công nghiệp với khu đô thị Sao Mai (theo\r\nđịnh hướng Quy hoạch chung), Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Hồ Đăk Yên và\r\ncác khu dân cư lân cận. Các công trình kiến trúc dọc theo trục này được thiết kế\r\nhiện đại, có tính thẩm mỹ cao, tạo bộ mặt khang trang cho khu công nghiệp.

\r\n\r\n

- Khu các công trình hành chính, dịch\r\nvụ bố trí tại vực giao nhau giữa trục cảnh quan theo hướng Bắc - Nam và trục đường\r\nphía Nam Khu công nghiệp, được xây dựng các công trình, tổ hợp kiến trúc cao tầng\r\nvới hình thức kiến trúc hiện đại kết hợp cổng chính vào khu công nghiệp, các\r\nkhoảng cây xanh cách ly tạo cảnh quan, điểm nhấn cho Khu công nghiệp.

\r\n\r\n

- Không gian khu vực nhà máy công\r\nnghiệp: Khống chế mật độ xây dựng, khoảng lùi phù hợp, bố trí xen kẽ các dải\r\ncây xanh vừa tạo cảnh quan, vừa tạo môi trường sinh thái cho các nhà máy xí\r\nnghiệp và toàn Khu công nghiệp.

\r\n\r\n

- Không gian cây xanh, mặt nước: Cây\r\nxanh cách ly được bố trí bao xung quanh khu vực xây dựng nhà máy, xí nghiệp và\r\ncông trình kỹ thuật kết hợp với mặt nước của suối Đăk Yeut có tác dụng giảm thiểu\r\nô nhiễm của Khu công nghiệp đối với các khu vực lân cận, đồng thời tạo cảnh\r\nquan đặc trưng cho Khu công nghiệp Sao Mai.

\r\n\r\n

5. Tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật

\r\n\r\n

a) Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng

\r\n\r\n

- Tôn trọng tối đa địa hình tự nhiên\r\ncủa khu đất, san gạt cục bộ tạo độ dốc nền xây dựng (i = 0,5-4%) theo hướng\r\nra hệ thống thoát nước mưa của khu vực quy hoạch.

\r\n\r\n

- Đối với các lô đất xây dựng khu\r\nhành chính, dịch vụ; khu kỹ thuật: Tổ chức san gạt cục bộ theo diện tích công\r\ntrình xây dựng nhằm hạn chế tối đa khối lượng đào đắp, giảm thiểu chi phí đầu\r\ntư xây dựng.

\r\n\r\n

- Đối với các lô đất xây dựng nhà máy,\r\nxí nghiệp: Khuyến khích nhà đầu tư tự tổ chức san lấp theo cốt thiết kế, đảm bảo\r\ncân bằng đào đắp trong phạm vi từng lô đất xây dựng nhà máy, xí nghiệp,

\r\n\r\n

- Sử dụng mái taluy định hình với độ\r\ndốc mái taluy nền đào 1/1, nền đắp 1/1,5.

\r\n\r\n

b) Thoát nước mưa

\r\n\r\n

- Phân lun vực thoát nước: Toàn bộ diện\r\ntích khu vực quy hoạch dượng phân thành 03 lưu vực thoát nước chính:

\r\n\r\n

+ Lưu vực 1: Diện tích khoảng 74,4ha,\r\nnằm về phía Đông đường trục chính của Khu công nghiệp. Nước mưa được thu gom\r\nvào cống thoát bố trí dọc tuyến đường quy hoạch phía Đông và phía Bắc và xả vào\r\nsuối Đăk Yeut (tại cống xả phía Tây khu vực lập quy hoạch).

\r\n\r\n

+ Lưu vực 2: Diện tích khoảng 60,4ha,\r\nnằm về phía Tây đường trục chính của Khu công nghiệp. Nước mưa được thu gom vào\r\ncống thoát bố trí dọc tuyến đường quy hoạch phía Tây và phía Nam và xả vào suối\r\nĐăk Yeut (tại cống xả phía Tây khu vực lập quy hoạch).

\r\n\r\n

+ Lưu vực 3: Diện tích khoảng 15,2ha,\r\nnằm về phía Bắc và phía Đông khu vực quy hoạch. Nước mưa được thu gom vào cống\r\nthoát bố trí cuối các lô đất xây dựng công trình và xả vào suối Đăk Yeut (tại\r\ncống xả phía Bắc khu vực lập quy hoạch).

\r\n\r\n

- Giải pháp thu gom nước mưa cho các\r\nlô đất xây dựng công trình: Khai thác tối đa mặt bằng và diện tích đất để tạo\r\nquỹ đất xây dựng, độ dốc san nền đảm bảo thoát nước tự chảy theo nguyên tắc:

\r\n\r\n

+ Đối với các lô đất có cao độ nền\r\n(quy hoạch) cao hơn cao độ đáy cống thoát nước mưa dọc tuyến đường, nước mưa được\r\nthu gom vào hệ thống thoát nước mưa dọc theo tuyến đường và dẫn tập trung về cống\r\nxả.

\r\n\r\n

+ Đối với các lô đất có cao độ nền\r\n(quy hoạch) thấp hơn cao độ đáy cống thoát nước mưa dọc tuyến đường, nước mưa\r\nđược thu gom vào hệ thống thoát nước mưa bố trí ở cuối lô đất và dẫn tập trung\r\nvề cống xả.

\r\n\r\n

c) Quy hoạch giao thông

\r\n\r\n

Đường giao thông thiết kế theo nguyên\r\ntắc bám sát địa hình tự nhiên, hệ thống giao thông được thiết kế theo dạng ô\r\nbàn cờ với độ dốc dọc lớn nhất imax = 6%, chiều rộng làn xe 3,75m.\r\nQuy mô mặt cắt ngang của các tuyến đường:

\r\n\r\n

- Đường trục chính Khu công nghiệp (vừa\r\nlà trục cảnh quan): Mặt cắt ngang rộng 27,0m (lòng đường rộng 15,0m; vỉa\r\nhè mỗi bên rộng 6,0m).

\r\n\r\n

- Các tuyến đường còn lại: Mặt cắt\r\nngang rộng 23,25m (lòng đường rộng 11,25m; vỉa hè mỗi bên rộng 6,0m).

\r\n\r\n

d) Quy hoạch cấp nước

\r\n\r\n

- Nhu cầu cấp nước: 5.040 m3/ngày.đêm\r\n(trong đó nhu cầu cấp nước Khu công nghiệp 3.000 m3/ngày.đêm; nhu cầu\r\ncấp nước các khu vực lân cận và nhà máy xử lý 2.040 m3/ngày. đêm).

\r\n\r\n

- Nguồn nước: Được lấy từ nguồn nước\r\nmặt của hồ Đăk Yên.

\r\n\r\n

- Hệ thống cấp nước: Nhà máy nước bom\r\nnước từ hồ Đăk Yên về trạm xử lý (đặt tại lô đất có ký hiệu KT3 trên trục đường\r\nquy hoạch phía Tây Khu công nghiệp). Sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn cấp nước\r\ntheo quy định, nước được cấp đến từng lô đất qua mạng lưới đường ống phân phối\r\ncó đường kính 100mm- 150mm đặt dọc các tuyến đường.

\r\n\r\n

đ) Quy hoạch thoát nước thải

\r\n\r\n

- Nhu cầu nước thải: 3.689 m3/ngày.đêm\r\n(trong đó nhu cầu thoát nước Khu công nghiệp 2.294 m3/ngày.đêm;\r\nnhu cầu thoát nước các khu vực lân cận 1.395 m3/ngày, đêm).

\r\n\r\n

- Thiết kế hệ thống thoát nước bẩn\r\nriêng với hệ thống thoát nước mưa. Toàn bộ nước thải của công trình xây dựng được\r\nthu gom và phân thành 03 lưu vực thoát nước chính:

\r\n\r\n

+ Lưu vực 1: Diện tích khoảng 51,9ha,\r\nnằm về phía Đông đường trục chính của Khu công nghiệp. Nước thải được thu gom\r\nvào cống thoát bố trí dọc tuyến đường quy hoạch phía Đông và phía Bắc, sau đó được\r\ndẫn về trạm bơm tăng áp và về trạm xử lý nước thải tập trung của Khu công nghiệp.

\r\n\r\n

+ Lưu vực 2: Diện tích khoảng 42,9ha,\r\nnằm về phía Tây đường trục chính của Khu công nghiệp. Nước thải được thu gom\r\nvào cống thoát bố trí dọc tuyến đường quy hoạch phía Tây và phía Nam, sau đó được\r\ndẫn về trạm xử lý nước thải tập trung của Khu công nghiệp.

\r\n\r\n

+ Lưu vực 3: Diện tích khoảng 13,0ha,\r\nnằm về phía Bắc và phía Đông khu vực quy hoạch. Nước thải được thu gom vào cống\r\nthoát bố trí cuối các lô đất xây dựng công trình, sau đó được dẫn về trạm bơm\r\ntăng áp và về trạm xử lý nước thải tập trung của Khu công nghiệp.

\r\n\r\n

- Công suất trạm xử lý nước thải\r\n2.275 m3/ngày.đêm để xử lý nước thải cho khu vực quy hoạch. Trong\r\ngiai đoạn trước mắt khi các nhà máy, xí nghiệp chưa lấp đầy dự kiến, đầu tư xây\r\ndựng trạm với 01 đơn nguyên, công suất xử lý 600 m3/ngày.đêm.

\r\n\r\n

- Nước thải sau khi được xử lý tại Trạm\r\nxử lý phải đạt tiêu chuẩn theo quy định trước khi xả ra suối Đăk Yeut.

\r\n\r\n

e) Quy hoạch cấp điện

\r\n\r\n

- Nhu cầu cấp điện: 17.116KWA (trong\r\nđó: Nhu cầu cấp điện cho các nhà máy, xí nghiệp là 16.532KVA; cho công trình\r\nhành chính, dịch vụ, kỹ thuật và chiếu sáng công cộng là 594KVA).

\r\n\r\n

- Nguồn điện: Giai đoạn trước mắt, nguồn\r\nđiện được lấy từ tuyến 22kV dọc theo đường Hồ Chí Minh, về lâu dài lấy từ tuyến\r\n110KV Plei Ku - Kon Tum, chạy dọc khu đất quy hoạch.

\r\n\r\n

- Giải pháp thiết kế:

\r\n\r\n

+ Xây dựng 02 TBA (công suất mỗi\r\ntrạm 300KVA) để cung cấp cho các công trình hành chính, dịch vụ, kỹ thuật\r\nvà chiếu sáng công cộng; các TBA cung cấp điện cho các nhà máy xí nghiệp do các\r\nnhà đầu tư tổ chức xây dựng nhà máy xí nghiệp.

\r\n\r\n

+ Lưới điện trung thế, sử dụng điện\r\náp 22KV, kết cấu mạng 3 pha, 3 dây; lưới hạ thế, chiếu sáng, sử dụng điện áp\r\n380/220V, kết cấu mạng 3 pha 4 dây. Hệ thống cấp điện giai đoạn đầu sẽ đi nổi\r\ntrên các trụ bê tông, về lâu dài sẽ hạ ngầm khi đủ điều kiện.

\r\n\r\n

+ Lưới điện hạ thế 0,4KV cấp điện cho\r\ncác công trình hành chính, dịch vụ, chiếu sáng công cộng được đi chung cột với\r\ntuyến 22KV.

\r\n\r\n

g) Quy hoạch quản lý chất thải rắn

\r\n\r\n

- Khối lượng rác thải sinh hoạt 7,5 tấn/ngày.đêm.

\r\n\r\n

- Chất thải rắn được phân loại tại\r\nnhà máy, sau đó được thu gom, xử lý tại bãi rác thải của thành phố.

\r\n\r\n

h) Giải pháp bảo vệ môi trường

\r\n\r\n

- Khống chế ô nhiễm khi thi công xây\r\ndựng công trình:

\r\n\r\n

+ Lập kế hoạch thi công hợp lý để hạn\r\nchế mức độ khói bụi, giảm bớt tiếng ồn và rung động tại công trường.

\r\n\r\n

+ Các loại chất thải trong quá trình\r\nthi công chủ yếu là đất, đá, cát, xà bần... được tập trung tại bãi quy định sau\r\nđó được chuyển đến và xử lý tại bãi rác thải của thành phố.

\r\n\r\n

+ Rác thải sinh hoạt không để lẫn với\r\nrác thải xây dựng và phải được vận chuyển trong ngày, không đốt rác tại công\r\ntrường.

\r\n\r\n

- Khống chế ô nhiễm khi các dự án đi\r\nvào hoạt động: Công trình xây dựng phải tuân thủ mật độ xây dựng theo quy hoạch,\r\nkhuyến khích các công trình xây dựng theo tiêu chí xanh.

\r\n\r\n

- Nước thải: Nước thải sinh hoạt được\r\nthu gom qua hệ thống bể tự hoại rồi vào khu xử lý chung.

\r\n\r\n

- Nước thải sản xuất phải được xử lý\r\n2 cấp: Nhà máy tự xử lý cục bộ trước khi xả vào hệ thống xử lý chung của Khu\r\ncông nghiệp.

\r\n\r\n

- Chất thải rắn: Chất thải rắn phải\r\nđược thu gom, phân loại đưa đến nơi xử lý tập trung, nếu có chất độc hại phải\r\nđược xử lý theo quy định.

\r\n\r\n

- Khí thải và tiếng ồn: Trong hoạt động\r\nsản xuất không được vượt quá tiêu chuẩn cho phép, nếu vượt quá tiêu chuẩn phải\r\ncó biện pháp xử lý, lắp đặt hệ thống lọc khí, giảm ồn...

\r\n\r\n

- Tổ chức trồng cây xanh tập trung,\r\ncây xanh cách ly giữa các nhà máy với nhà máy, nhà máy với khu vực khác để ngăn\r\nbụi, giảm tiếng ồn và tạo cảnh quan môi trường.

\r\n\r\n

- Thực hiện các biện pháp kiểm soát ô\r\nnhiễm và nội dung chương trình giám sát môi trường theo quy định hiện hành.

\r\n\r\n

6. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư\r\nxây dựng

\r\n\r\n

- Dự án đầu tư xây dựng giao thông (ưu\r\ntiên trước mắt cho tuyến Đ1, Đ2 và đoạn Đ3-1; Đ4-1), hệ thống thoát nước\r\nmưa, cây xanh dọc tuyến đường.

\r\n\r\n

- Dự án cấp nước.

\r\n\r\n

- Dự án xử lý nước bẩn.

\r\n\r\n

- Dự án cấp điện và chiếu sáng đường.

\r\n\r\n

- Dự án cổng Khu công nghiệp.

\r\n\r\n

Điều 2. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định quản\r\nlý theo Đồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu công nghiệp Sao Mai, thành\r\nphố Kon Tum, tỉnh Kon Tum”

\r\n\r\n

Điều 3. Đồ án Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu công\r\nnghiệp Sao Mai, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum được phê duyệt là cơ sở để quản\r\nlý xây dựng Khu công nghiệp và đầu tư xây dựng công trình theo quy định.

\r\n\r\n

- Giao Ban Quản lý Khu kinh tế:

\r\n\r\n

+ Phối hợp với Ủy ban nhân dân thành\r\nphố Kon Tum tổ chức công bố, công khai đồ án quy hoạch.

\r\n\r\n

+ Triển khai thực hiện việc cắm mốc\r\ngiới quy hoạch; tổ chức quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng theo các quy định hiện\r\nhành.

\r\n\r\n

- Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum\r\nphối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế và các cơ quan liên quan quản lý thực hiện\r\nnội dung đồ án quy hoạch đã được phê duyệt theo quy định.

\r\n\r\n

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, các\r\nquy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

\r\n\r\n

Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố\r\nKon Tum, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và\r\nTrưởng ban Ban quản lý Khu kinh tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 4;
\r\n - Đ/c Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
\r\n - Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường,\r\n Giao thông vận tải, Nông nghiệp và PTNT;
\r\n - Văn phòng UBND tỉnh (CVP PVPKTTH)
\r\n - Lưu VT, HTKT4.

\r\n
\r\n

TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n KT. CHỦ TỊCH
\r\n PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Nguyễn Hữu Tháp

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUY ĐỊNH

\r\n\r\n

QUẢN LÝ THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT (TỶ LỆ 1/500) KHU CÔNG NGHIỆP SAO\r\nMAI, THÀNH PHỐ KON TUM, TỈNH KON TUM
\r\n
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1476/QĐ-UBND ngày\r\n28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

\r\n\r\n

Chương I

\r\n\r\n

QUY ĐỊNH CHUNG

\r\n\r\n

Điều 1. Đối tượng áp dụng, phân công quản lý thực hiện

\r\n\r\n

1. Đối tượng áp dụng

\r\n\r\n

a) Quy định này hướng dẫn việc quản\r\nlý đồ án quy hoạch, xây dựng các công trình theo đúng Đồ án Quy hoạch chi tiết (tỷ\r\nlệ 1/500) Khu công nghiệp Sao Mai, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum được\r\nUBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1476/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018.

\r\n\r\n

b) Quy định này bắt buộc áp dụng đối\r\nvới các tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động quản lý, đầu tư xây dựng trong\r\nphạm vi, ranh giới Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu công nghiệp Sao\r\nMai, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

\r\n\r\n

2. Phân công quản lý thực hiện

\r\n\r\n

Ban Quản lý Khu kinh tế là cơ quan đầu\r\nmối chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan quản lý việc xây dựng\r\ntheo đúng Đồ án Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu công nghiệp Sao\r\nMai, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

\r\n\r\n

Điều 2. Ngoài những quy định trong Quy định quản lý\r\nnày, việc quản lý xây dựng trong Khu công nghiệp Sao Mai phải tuân theo các quy\r\nđịnh hiện hành về việc quản lý quy hoạch xây dựng khác có liên quan.

\r\n\r\n

Điều 3. Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi nội\r\ndung quy định phải được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trên cơ sở quy định\r\npháp luật và đồ án quy hoạch được phê duyệt.

\r\n\r\n

Chương II

\r\n\r\n

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

\r\n\r\n

Điều 4. Phạm vi ranh giới; quy mô diện tích; tính chất\r\nkhu vực quy hoạch

\r\n\r\n

1. Phạm vi ranh giới, diện tích

\r\n\r\n

a) Phạm vi ranh giới

\r\n\r\n

Khu công nghiệp Sao Mai thuộc thôn 2\r\nvà thôn 4, xã Hòa Bình, thành phố Kon Tum. Ranh giới cụ thể:

\r\n\r\n

- Phía Bắc giáp: Khu dân cư và đất\r\ncao su;

\r\n\r\n

- Phía Nam giáp: Đất trống do Ban quản\r\nlý khu kinh tế tỉnh đang quản lý;

\r\n\r\n

- Phía Đông giáp: Khu dân cư và tuyến\r\nđiện 110kV;

\r\n\r\n

- Phía Tây giáp: Suối Đăk Yeut.

\r\n\r\n

b) Diện tích: 150 ha.

\r\n\r\n

2. Tính chất

\r\n\r\n

Là khu công nghiệp tập trung xây dựng\r\ncác xí nghiệp, nhà máy có quy mô vừa và nhỏ ít gây ô nhiễm môi trường, bao gồm\r\ncác loại hình công nghiệp chế biến thực phẩm; chế biến dược liệu; chế biến\r\nnông, lâm sản; sản xuất vật liệu xây dựng và các nhà máy khác...

\r\n\r\n

Điều 5. Vị trí, chức năng; quy mô và các chỉ tiêu sử dụng\r\nđất

\r\n\r\n

1. Vị trí, chức năng:

\r\n\r\n

a) Đất xây dựng nhà máy, xí nghiệp (ký\r\nhiệu N1, N2), nằm ở trung tâm khu vực lập quy hoạch, tổng diện tích\r\n1.003.212m2, chiếm 66,88% diện tích đất toàn khu công nghiệp, với các\r\nloại hình công nghiệp chế biến dược liệu, công nghiệp chế biến dược phẩm; các\r\nnhóm công nghiệp khác (chế biến nông, lâm sản; sản xuất vật liệu xây dựng...).

\r\n\r\n

b) Đất xây dựng công trình hành\r\nchính, dịch vụ (ký hiệu CC), nằm ở phía Nam khu vực lập quy hoạch, tổng\r\ndiện tích 26.438m2, chiếm 1,76% diện tích đất toàn khu công nghiệp,\r\ndự kiến xây dựng các công trình văn phòng điều hành, cơ quan quản lý khu công\r\nnghiệp, nơi trưng bày giới thiệu sản phẩm và các dịch vụ công nghiệp khác.

\r\n\r\n

c) Đất xây dựng các các công trình kỹ\r\nthuật (ký hiệu KT), nằm ở phía Đông và phía Tây khu vực quy hoạch, tổng\r\ndiện tích 48.183m2, chiếm 3,21% diện tích đất toàn khu công nghiệp,\r\ndự kiến xây dựng các công trình: Trạm xử lý cấp nước, Trạm xử lý thoát nước, trạm\r\nđiện 110kV...

\r\n\r\n

d) Đất cây xanh cách ly, được bố trí\r\nxung quanh Khu công nghiệp, diện tích 198.943m2, chiếm 13,26% diện\r\ntích đất toàn khu công nghiệp. Dự kiến trồng các loại cây thân mộc nhằm giảm\r\nthiểu ô nhiễm môi trường, tạo cảnh quan đặc trưng cho Khu công nghiệp Sao Mai.\r\nCó thể tổ chức các tuyến đường dạo dưới tán cây, tạo không gian nghỉ ngơi cho\r\ncông nhân lao động trong khu công nghiệp.

\r\n\r\n

2. Quy mô và các chỉ tiêu về sử dụng\r\nđất (mật độ xây dựng, hệ số  sử dụng đất, cốt xây dựng đối với từng lô\r\nđất): Theo bản đồ quy hoạch sử dụng đất của Đồ án Quy hoạch chi tiết (tỷ\r\nlệ 1/500) Khu công nghiệp Sao Mai và Phụ lục kèm theo.

\r\n\r\n

Điều 6. Quy định về quản lý kiểm soát phát triển không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đối với công trình xây dựng, trục đường

\r\n\r\n

- Phải tuân thủ chỉ tiêu sử dụng đất\r\nđã được xác định, dành quỹ đất tối thiểu 20% diện tích lô đất để tổ chức trồng\r\ncây xanh tạo cảnh quan cho công trình, góp phần bảo vệ môi trường.

\r\n\r\n

- Khoảng lùi công trình xây dựng phải\r\ntuân thủ theo quy hoạch xác định. Riêng các hạng mục phụ trợ, phục vụ (bảo vệ,\r\nđể xe, bảng hiệu, bảng quảng cáo) được phép xây dựng trùng với chỉ giới đường\r\nđỏ của các tuyến đường nhưng không được bố trí tại các góc vát giao lộ thuộc phạm\r\nvi lô đất.

\r\n\r\n

- Các công trình phải có mối liên\r\nhoàn, có sân vườn, cây cảnh, nhà để xe máy, xe đạp... bố trí thành một tổng thể\r\nkiến trúc hợp lý, đẹp và phong phú. Các hạng mục công trình có sử dụng tôn yêu\r\ncầu sử dụng tôn màu xanh. Các hạng mục công trình có tường xây có thể sử dụng\r\ncác màu sắc khác nhưng không được phép sử dụng các màu sắc phản quang. Khuyến\r\nkhích việc trồng cây xanh, thảm cỏ dạng dải trong phạm vi khoảng lùi công trình\r\ndọc mặt tiền các lô đất.

\r\n\r\n

- Vỉa hè các trục đường ưu tiên bố\r\ntrí trồng cây xanh với chiều rộng tối thiểu là 2,0m nhưng không làm ảnh hưởng đến\r\ncác tuyến hạ tầng kỹ thuật dọc tuyến đường; khống chế chiều rộng lối từ đường\r\nvào các nhà máy xí nghiệp tối đa là 6,0m; khoảng cách giữa các lối vào tối thiểu\r\nlà 30m.

\r\n\r\n

Điều 7. Chiều cao công trình, hình thức kiến trúc và\r\nhàng rào công trình, vật liệu xây dựng của các công trình

\r\n\r\n

1. Về chiều cao công trình

\r\n\r\n

a) Đối với các nhà máy, xí nghiệp kho\r\ntàng phục vụ sản xuất: Tùy thuộc vào dây chuyền, công nghệ sản xuất. Tuy nhiên,\r\nđể đảm bảo cảnh quan chung của Khu công nghiệp, khống chế chiều cao công trình từ\r\n13m - 19m so với chiều cao đỉnh đường tại vị trí xây dựng công trình.

\r\n\r\n

b) Đối với các công trình hành chính,\r\ndịch vụ: Khống chế chiều cao tối thiểu 02 tầng, tối đa 05 tầng. Riêng đối với\r\ncông trình hành chính, dịch vụ trong khuôn viên các lô đất công nghiệp được\r\nphép xây dựng với chiều cao tối thiểu 01 tầng và tối đa là 03 tầng.

\r\n\r\n

c) Đối với các công trình kỹ thuật:\r\nKhống chế chiều cao tối đa 03 tầng.

\r\n\r\n

d) Thống nhất chiều cao tầng 1 công\r\ntrình chính (tính từ cốt nền đến cốt sàn): Từ 3,6m đến 4,2m (trừ những\r\ncông trình phụ trợ và công trình có kiến trúc đặc thù).

\r\n\r\n

2. Hình thức kiến trúc

\r\n\r\n

Khuyến khích xây dựng công trình theo\r\nhình thức kiến trúc công nghiệp hiện đại và xu thế kiến trúc xanh.

\r\n\r\n

3. Hàng rào công trình

\r\n\r\n

- Cổng ra vào, hàng rào công trình\r\ndùng loại thoáng, không che chắn tầm nhìn và phải đảm bảo hài hòa, đảm bảo tính\r\nthống nhất và mối tương quan về kiến trúc, kích thước (chiều cao, chiều rộng)\r\nvới công trình chính.

\r\n\r\n

- Khuyến khích xây dựng cổng, hàng\r\nrào theo dạng không gian mở, sử dụng cây xanh, bồn hoa hoặc rào nhẹ có tính chất\r\nngăn cách không gian kiến trúc.

\r\n\r\n

4. Vật liệu xây dựng công trình

\r\n\r\n

Khuyến khích sử dụng các vật liệu địa\r\nphương, vật liệu mới ứng phó với biến đổi khí hậu, thân thiện với môi trường.

\r\n\r\n

Điều 8. Quy định chỉ giới đường\r\nđỏ, chỉ giới xây dựng

\r\n\r\n

1. Chỉ giới đường đỏ

\r\n\r\n

- Đường trục chính Khu công nghiệp (mặt\r\ncắt 1-1): Chỉ giới đường đỏ rộng 27,0m (lòng đường rộng 15,0m; vỉa hè mỗi\r\nbên rộng 6,0m).

\r\n\r\n

- Các tuyến đường còn lại: Chỉ giới\r\nđường đỏ rộng 23,25m (lòng đường rộng 11,25m; vỉa hè mỗi bên rộng 6,0m).

\r\n\r\n

2. Chỉ giới xây dựng

\r\n\r\n

Khống chế chỉ giới xây dựng của công\r\ntrình tối thiểu 6,0m so với chỉ giới đường đỏ. Các công trình phụ trợ (nhà bảo\r\nvệ, nhà để xe, hàng rào...) được phép xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ nhưng\r\nkhông có bộ phận nào của công trình vượt ra ngoài chỉ giới đường đỏ.

\r\n\r\n

Điều 9. Quy định về cốt xây dựng; các yêu cầu về hạ tầng\r\nkỹ thuật và phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn đối với công trình hạ tầng kỹ thuật

\r\n\r\n

1. Cốt xây dựng và xây dựng hệ thống\r\nhạ tầng kỹ thuật phục vụ công trình: Cấp điện, chiếu sáng, cấp nước, thoát nước\r\nmưa, nước thải... phải tuân thủ yêu cầu kỹ thuật về hướng tuyến, cao độ và các\r\nquy định của quy hoạch hạ tầng kỹ thuật được duyệt.

\r\n\r\n

2. Phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn\r\nđối với công trình hạ tầng kỹ thuật

\r\n\r\n

a) Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm dọc\r\ntrên các tuyến đường trong khu công nghiệp phải đảm bảo khoảng cách theo chiều\r\nngang và chiều đứng quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng\r\nsố 01:2008/BXD ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 3 tháng 4\r\nnăm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và các quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng\r\nchuyên ngành có liên quan. Khuyến khích việc xây dựng hào kỹ thuật để bố trí\r\ncác tuyến hạ tầng kỹ thuật.

\r\n\r\n

b) Hành lang bảo vệ an toàn đường dây\r\ndẫn điện 110kV: Thực hiện theo quy định của Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm\r\n2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11\r\nnăm 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.

\r\n\r\n

Điều 10. Quy định bảo vệ môi trường

\r\n\r\n

1. Tổ chức xây dựng công trình đảm bảo\r\nphù hợp với mật độ xây dựng đã được quy hoạch xác định; tổ chức trồng cây xanh\r\ntối thiểu 20% diện tích lô đất được giao, cho thuê. Công trình trước khi xây dựng\r\nphải đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi\r\ntrường ngày 23 tháng 6 năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.

\r\n\r\n

2. Nước thải công nghiệp của các nhà\r\nmáy phải được thu gom, xử lý cục bộ trước khi thoát ra hệ thống cống chung đến\r\ntrạm xử lý tập trung. Đồng thời tùy theo tính chất, mức độ độc hại phải được xử\r\nlý đảm bảo yêu cầu theo quy định trước khi thoát vào hệ thống thoát nước chung\r\ncủa khu công nghiệp và phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.

\r\n\r\n

3. Đối với chất thải rắn: Trong từng\r\nphân xưởng, từng nhà máy phải được trang bị thùng chứa rác có nắp đậy, đồng thời\r\nphải hợp đồng với đơn vị làm công tác vệ sinh môi trường trên địa bàn thu gom vận\r\nchuyển rác thải.

\r\n\r\n

4. Khí thải của từng nhà máy phải được\r\nxử lý đạt tiêu chuẩn môi trường theo quy định trước khi thải ra môi trường.

\r\n\r\n

Chương III

\r\n\r\n

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

\r\n\r\n

Điều 11. Thực hiện Quy định quản lý

\r\n\r\n

1. Các cơ quan có trách nhiệm theo\r\nquy định cần tổ chức công bố công khai Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch\r\nnày trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký Quyết định phê duyệt.

\r\n\r\n

2. Ban Quản lý Khu kinh tế:

\r\n\r\n

- Thực hiện việc quản lý quy hoạch,\r\nxây dựng theo đúng Đồ án Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu công nghiệp\r\nSao Mai đã được phê duyệt.

\r\n\r\n

- Theo dõi, tổng hợp các vướng mắc\r\ntrong quá trình thực hiện quy định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết\r\nđịnh (thông qua Sở Xây dựng để tham mưu, đề xuất).

\r\n\r\n

3. Sở Xây dựng căn cứ chức năng, nhiệm\r\nvụ được giao hướng dẫn và phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế trong quá trình\r\nquản lý quy hoạch, xây dựng theo đúng quy hoạch và quy định quản lý được duyệt.

\r\n\r\n

Điều 12. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có\r\nphát sinh, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân trong khu vực quy hoạch cần phản ánh\r\nđến Ban Quản lý Khu kinh tế để được xem xét, hướng dẫn hoặc tổng hợp báo cáo Ủy\r\nban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết. Các thay đổi có liên quan đến Quy định\r\nquản lý này phải được Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, thống nhất bằng văn bản; mọi\r\nhành vi vi phạm Quy định này sẽ bị xử lý theo đúng quy định của pháp luật./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA TỪNG LÔ ĐẤT

\r\n\r\n

(Kèm\r\ntheo Quyết định số 1476/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Danh\r\n mục sử dụng đất

\r\n
\r\n

Ký\r\n hiệu

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích (m2)

\r\n
\r\n

Tầng\r\n cao tối thiểu - tối đa (tầng)

\r\n
\r\n

MĐXD\r\n (%)

\r\n
\r\n

HSSD\r\n (lần)

\r\n
\r\n

Khoảng\r\n lùi công trình chính

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Đất xây dựng nhà máy, xí nghiệp

\r\n
\r\n

N1

\r\n
\r\n

1.003.212

\r\n
\r\n

1-3

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1,8

\r\n
\r\n

Tối\r\n thiểu 6,0m so với chỉ giới đường đỏ các tuyến đường

\r\n
\r\n

a

\r\n
\r\n

Loại công nghiệp chế biến dược liệu,\r\n thực phẩm

\r\n
\r\n

N1

\r\n
\r\n

888.800

\r\n
\r\n

1-3

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1,8

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

N1-1

\r\n
\r\n

23.825

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

N1-2

\r\n
\r\n

23.882

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

N1-3

\r\n
\r\n

23.912

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

N1-4

\r\n
\r\n

29.718

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

N1-5

\r\n
\r\n

23.933

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

N1-6

\r\n
\r\n

23.834

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

N1-7

\r\n
\r\n

29.913

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

N1-8

\r\n
\r\n

30.009

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

N1-9

\r\n
\r\n

30.009

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

N1-10

\r\n
\r\n

35.764

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

N1-11

\r\n
\r\n

29.945

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

N1-12

\r\n
\r\n

29.585

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

N1-13

\r\n
\r\n

36.452

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

N1-14

\r\n
\r\n

36.509

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

N1-15

\r\n
\r\n

43.551

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

N1-16

\r\n
\r\n

36.509

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

N1-17

\r\n
\r\n

36.509

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

N1-18

\r\n
\r\n

36.459

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

N1-19

\r\n
\r\n

66.353

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

N1-20

\r\n
\r\n

69.197

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

N1-21

\r\n
\r\n

29.063

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

N1-22

\r\n
\r\n

29.113

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

N1-23

\r\n
\r\n

36.156

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

N1-24

\r\n
\r\n

29.115

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

N1-25

\r\n
\r\n

29.115

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

N1-26

\r\n
\r\n

29.063

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

N1-27

\r\n
\r\n

11.307

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

b

\r\n
\r\n

Loại công nghiệp

\r\n
\r\n

N2

\r\n
\r\n

114.412

\r\n
\r\n

1-3

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

1,8

\r\n
\r\n

Tối\r\n thiểu 6,0m so với chỉ giới đường đỏ các tuyến đường

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

N2-1

\r\n
\r\n

25.119

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

N2-2

\r\n
\r\n

24.178

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

N2-3

\r\n
\r\n

25.366

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

N2-4

\r\n
\r\n

15.857

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

N2-5

\r\n
\r\n

23.892

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Đất xây dựng công trình hành\r\n chính, dịch vụ

\r\n
\r\n

CC

\r\n
\r\n

26.438

\r\n
\r\n

2-5

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

2,0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

CC1

\r\n
\r\n

9.654

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

CC2

\r\n
\r\n

8.421

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

CC3

\r\n
\r\n

8.363

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Đất khu kỹ thuật

\r\n
\r\n

KT

\r\n
\r\n

48.183

\r\n
\r\n

1-2

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

0,8

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

KT1

\r\n
\r\n

17.731

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

KT2

\r\n
\r\n

12.794

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

KT3

\r\n
\r\n

17.658

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đất giao thông, bãi đỗ xe tĩnh

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

185.999

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đất cây xanh cách ly

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

198.943

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Đất khác (tuyến điện 110kV và\r\n hành lang bảo vệ)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

37.225

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng

\r\n
\r\n

1.500.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 1476/QĐ-UBND Quyết định 1476/QĐ-UBND Quyết định số 1476/QĐ-UBND Quyết định 1476/QĐ-UBND của Tỉnh Kon Tum Quyết định số 1476/QĐ-UBND của Tỉnh Kon Tum Quyết định 1476 QĐ UBND của Tỉnh Kon Tum

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 1476/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Kon Tum
Ngày ban hành 28/12/2018
Người ký Nguyễn Hữu Tháp
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 1476/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Kon Tum
Ngày ban hành 28/12/2018
Người ký Nguyễn Hữu Tháp
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Phê duyệt phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết (tỷ\r\nlệ 1/500) Khu công nghiệp Sao Mai, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum với các nội\r\ndung chính như sau (có Đồ án quy hoạch kèm theo):
  • Điều 2. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định quản\r\nlý theo Đồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu công nghiệp Sao Mai, thành\r\nphố Kon Tum, tỉnh Kon Tum”
  • Điều 3. Đồ án Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu công\r\nnghiệp Sao Mai, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum được phê duyệt là cơ sở để quản\r\nlý xây dựng Khu công nghiệp và đầu tư xây dựng công trình theo quy định.
  • Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, các\r\nquy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
  • Điều 1. Đối tượng áp dụng, phân công quản lý thực hiện
  • Điều 2. Ngoài những quy định trong Quy định quản lý\r\nnày, việc quản lý xây dựng trong Khu công nghiệp Sao Mai phải tuân theo các quy\r\nđịnh hiện hành về việc quản lý quy hoạch xây dựng khác có liên quan.
  • Điều 3. Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi nội\r\ndung quy định phải được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trên cơ sở quy định\r\npháp luật và đồ án quy hoạch được phê duyệt.
  • Điều 4. Phạm vi ranh giới; quy mô diện tích; tính chất\r\nkhu vực quy hoạch
  • Điều 5. Vị trí, chức năng; quy mô và các chỉ tiêu sử dụng\r\nđất
  • Điều 6. Quy định về quản lý kiểm soát phát triển không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đối với công trình xây dựng, trục đường
  • Điều 7. Chiều cao công trình, hình thức kiến trúc và\r\nhàng rào công trình, vật liệu xây dựng của các công trình
  • Điều 8. Quy định chỉ giới đường\r\nđỏ, chỉ giới xây dựng
  • Điều 9. Quy định về cốt xây dựng; các yêu cầu về hạ tầng\r\nkỹ thuật và phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn đối với công trình hạ tầng kỹ thuật
  • Điều 10. Quy định bảo vệ môi trường
  • Điều 11. Thực hiện Quy định quản lý
  • Điều 12. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có\r\nphát sinh, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân trong khu vực quy hoạch cần phản ánh\r\nđến Ban Quản lý Khu kinh tế để được xem xét, hướng dẫn hoặc tổng hợp báo cáo Ủy\r\nban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết. Các thay đổi có liên quan đến Quy định\r\nquản lý này phải được Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, thống nhất bằng văn bản; mọi\r\nhành vi vi phạm Quy định này sẽ bị xử lý theo đúng quy định của pháp luật./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.