Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng - Đô thị

Quyết định 146/QĐ-SQHKT năm 2019 duyệt nội dung Thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (khu 2), phường Tân Tạo A, quận Bình Tân do Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 146/QĐ-SQHKT
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 17/06/2019
Người ký Nguyễn Thanh Toàn
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n SỞ QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC

\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 146/QĐ-SQHKT

\r\n
\r\n

Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 6 năm 2019

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ DUYỆT NỘI DUNG THIẾT KẾ ĐÔ THỊ TRONG ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG\r\nĐÔ THỊ (QUY HOẠCH PHÂN KHU) TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ TÂN TẠO HIỆN HỮU (KHU 2),\r\nPHƯỜNG TÂN TẠO A, QUẬN BÌNH TÂN

\r\n\r\n

GIÁM ĐỐC SỞ QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số\r\n30/2009/QH12;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật xây dựng số\r\n50/2014/QH13;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP\r\nngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy\r\nhoạch xây dựng;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch đô thị;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD\r\nngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của nhiệm vụ quy hoạch\r\nvà đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức\r\nnăng đặc thù;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc\r\nlập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí\r\nMinh;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc\r\nban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n29/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của UBND Thành phố về ban hành Quy chế\r\nquản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị chung Thành phố Hồ Chí Minh;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n168/2002/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành\r\nlập Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 138/2005/QĐ-UBND\r\nngày 03 tháng 8 năm 2005 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Quy chế\r\ntổ chức và hoạt động của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 3476/QĐ-UBND\r\nngày 29 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án quy hoạch\r\nchi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Tạo\r\nhiện hữu (khu 2), phường Tân Tạo A, quận Bình Tân;

\r\n\r\n

Căn cứ văn bản số 6835/UBND-ĐT\r\nngày 31 tháng 10 năm 2017 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về công tác lập, ban\r\nhành Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị và Thiết kế đô thị trên địa bàn\r\nThành phố Hồ Chí Minh;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của UBND quận Bình Tân\r\ntại văn bản số 2367/UBND ngày 10 tháng 8 năm 2018 về phê duyệt nội dung Thiết kế\r\nđô thị (viết tắt là TKĐT) trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy\r\nhoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (khu 2), phường Tân Tạo\r\nA, quận Bình Tân,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Duyệt nội dung TKĐT trong đồ án quy hoạch chi tiết\r\nxây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Tạo hiện hữu\r\n(khu 2), phường Tân Tạo A, quận Bình Tân các nội dung chính như sau:

\r\n\r\n

1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

\r\n\r\n

- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường\r\nTân Tạo A, quận Bình Tân Thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:

\r\n\r\n

+ Phía Đông: giáp khu công nghiệp Tân\r\nTạo mở rộng;

\r\n\r\n

+ Phía Tây: giáp đường cao tốc Thành\r\nphố Hồ Chí Minh - Trung Lương;

\r\n\r\n

+ Phía Nam: giáp đường Trần Đại\r\nNghĩa;

\r\n\r\n

+ Phía Bắc: giáp khu công nghiệp Tân\r\nTạo.

\r\n\r\n

- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n90 ha.

\r\n\r\n

- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nkhu dân cư hiện hữu chỉnh trang và xây dựng mới.

\r\n\r\n

2. Cơ quan tổ chức\r\nlập nội dung TKĐT trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch\r\nphân khu) tỷ lệ 1/2000: Ban Quản lý đầu tư xây dựng\r\ncông trình quận Bình Tân.

\r\n\r\n

3. Đơn vị tư vấn\r\nlập nội dung TKĐT trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch\r\nphân khu) tỷ lệ 1/2000: Công ty TNHH Quy hoạch -\r\nKiến trúc S.P.A.

\r\n\r\n

4. Hồ sơ, bản vẽ\r\nphê duyệt nội dung TKĐT trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch\r\nphân khu) tỷ lệ 1/2000 gồm:

\r\n\r\n

- Thuyết minh tổng hợp;

\r\n\r\n

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

\r\n\r\n

+ Các bản vẽ thiết kế đô thị thể hiện\r\nđầy đủ các nội dung yêu cầu nêu trong Điều 7 và Điều 8 Thông tư số 06/2013/TT-BXD\r\nngày 13 tháng 5 năm 2013 và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16 tháng 10 năm\r\n2013 của Bộ Xây dựng (theo tỷ lệ thích hợp), bao gồm:

\r\n\r\n

+ Sơ đồ mặt bằng tổng thể phân tích\r\nkhông gian.

\r\n\r\n

+ Các mặt đứng hai bên các trục đường\r\nchính.

\r\n\r\n

+ Các phối cảnh tổng thể khu vực lập\r\nquy hoạch phân khu.

\r\n\r\n

+ Trích đoạn mặt bằng khối, mặt đứng,\r\nmặt cắt của các công trình điểm nhấn kết hợp với các phối cảnh minh họa.

\r\n\r\n

+ Trích đoạn vị trí mặt bằng các khu\r\nchức năng đặc trưng.

\r\n\r\n

+ Các hình ảnh minh họa tổ chức bố\r\ntrí các thiết bị hạ tầng kỹ thuật đô thị, tiện ích công cộng cho từng khu vực.

\r\n\r\n

5. Nguyên tắc thiết\r\nkế đô thị:

\r\n\r\n

Với điều kiện phát triển các không\r\ngian đặc trưng đô thị, nội dung TKĐT được đề xuất theo các nguyên tắc thiết kế\r\nnhư sau:

\r\n\r\n

- Phù hợp với đồ án quy hoạch chi tiết\r\nxây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Tạo hiện hữu\r\n(khu 2), phường Tân Tạo A, quận Bình Tân đã được UBND Thành phố phê duyệt.

\r\n\r\n

- Tuân thủ các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn\r\nViệt Nam về quy hoạch xây dựng đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, công\r\ntrình kiến trúc, công trình dịch vụ đô thị, cây xanh ... nhằm tạo nên một tổng\r\nthể kiến trúc hài hòa và thẩm mỹ.

\r\n\r\n

- Trên cơ sở Thông tư số\r\n06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô\r\nthị (tại chương III TKĐT trong đồ án quy hoạch phân khu).

\r\n\r\n

- Tuân thủ theo bố cục chức năng sử dụng\r\nđất, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật từ đồ án quy hoạch phân khu về phần kiến trúc\r\nquy hoạch và giao thông đã duyệt.

\r\n\r\n

- Cập nhật các chức năng công trình,\r\nchỉ tiêu quy hoạch kiến trúc từ các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã duyệt\r\nvà các công trình đã được cấp Giấy phép quy hoạch thuộc khu vực nghiên cứu.

\r\n\r\n

- Tôn trọng các giá trị thiên nhiên sẵn\r\ncó, kết hợp hài hòa giữa giải pháp kiến trúc và môi trường tự nhiên.

\r\n\r\n

- Đảm bảo tổng quan khu vực quy hoạch\r\nvà các khu vực xung quanh.

\r\n\r\n

- Tính đặc thù khu vực luôn được tôn\r\ntrọng, đảm bảo các giá trị truyền thống địa phương.

\r\n\r\n

6. Giải thích từ\r\nngữ:

\r\n\r\n

- Trục đường chính: việc chọn các trục\r\nđường chính là để quản lý về không gian kiến trúc cảnh quan, đề xuất khoảng lùi\r\nxây dựng hai bên các trục đường này. Do đó, các trục đường chính được chọn là\r\ncác trục đường có tập trung nhiều quỹ đất ở xây dựng mới (Quy hoạch ngắn hạn,\r\ndài hạn), đất hỗn hợp, đất dịch vụ công cộng đô thị xây dựng mới,...và có tính\r\nchất đường giao thông kết nối liên khu vực, tính chất cảnh quan ven sông, rạch,\r\nhoặc tính chất tập trung thương mại dịch vụ, công trình hành chính...

\r\n\r\n

- Công trình nhà riêng lẻ hiện hữu:\r\nlà loại hình công trình nhà ở riêng lẻ, nhà ở liên kế, nhà liên kế có sân vườn,\r\nnhà liên kế mặt phố (nhà phố), nhà biệt thự (nếu có) hiện hữu trong ranh đồ án,\r\nđã tồn tại trước thời điểm ban hành Quyết định phê duyệt đồ án (theo Quy chế quản\r\nlý quy hoạch kiến trúc đô thị chung thành phố được duyệt tại Quyết định số\r\n29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014). Trong đó, các loại hình công trình này có chức\r\nnăng ở, chức năng thương mại - dịch vụ hoặc chức ở kết hợp thương mại thương mại\r\n- dịch vụ.

\r\n\r\n

- Công trình nhà ở xây dựng mới: là\r\ncông trình trong nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới không kể dạng nhà riêng lẻ\r\nhiện hữu nêu trên (ví dụ: nhóm nhà liên kế xây dựng mới, nhóm biệt thự xây dựng\r\nmới) trong ranh đồ án này.

\r\n\r\n

- Công trình giáo dục xây dựng mới và\r\nhiện hữu cải tạo: là các công trình giáo dục xây dựng mới và hiện hữu xây dựng\r\ncải tạo trong ranh đồ án này.

\r\n\r\n

- Công trình nhà ở cao tầng và công\r\ntrình thương mại - dịch vụ cao tầng: là công trình cao tầng có chức năng ở, chức\r\nnăng thương mại - dịch vụ hoặc chức năng hỗn hợp dịch vụ - thương mại kết hợp ở\r\ntrong ranh đồ án này.

\r\n\r\n

- Công trình dịch vụ đô thị (công\r\ntrình dân dụng - theo QCXDVN 03:2016/BXD): bao gồm các công trình giáo dục, y tế,\r\nthể dục thể thao, văn hóa, chợ (theo QCXDVN 01:2008/BXD mục 2.5 chương II).

\r\n\r\n

7. Bố cục không\r\ngian kiến trúc cảnh quan đô thị:

\r\n\r\n

Khu quy hoạch có trục đường Cao tốc\r\nThành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương (đoạn Tân Tạo - Chợ Đệm) đi qua, là trục\r\ngiao thông chính của Thành phố và khu vực; định hướng, giải pháp tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị toàn khu vực quy hoạch như sau:

\r\n\r\n

- Các công trình dịch vụ công cộng,\r\nkhu tập luyện thể dục thể thao bố trí tại trung tâm các nhóm ở tạo điểm nhấn đô\r\nthị, với hình thức kiến trúc và mặt đứng quy mô, đa dạng phong phú.

\r\n\r\n

- Phát triển các nhóm ở theo từng ô\r\nphố. Khu nhà ở thấp tầng riêng lẻ xây dựng mới tầng cao từ 02 đến 05 tầng. Khu\r\nchung cư cao tầng tối đa 15 tầng.

\r\n\r\n

- Các khoảng công viên và mảng cây\r\nxanh cảnh quan cách ly dọc sông, rạch được bố trí như những khoảng không gian đệm\r\nchuyển tiếp giữa các nhóm nhà ở và các phân khu chức năng. Các khu vực này\r\nkhông được xây dựng kiên cố.

\r\n\r\n

- Các công trình kiến trúc được thiết\r\nkế phù hợp cho từng chức năng, với hình thức kiến trúc đa dạng, hiện đại phù hợp\r\nvới xu hướng phát triển của khu đô thị.

\r\n\r\n

- Khuyến khích phát triển hợp khối đồng\r\nbộ, tạo các không gian công cộng (đối với các công trình thương mại - dịch vụ\r\nvà nhà ở cao tầng) để dành đất phát triển cây xanh, tạo khoảng trống cho sinh\r\nhoạt cộng đồng.

\r\n\r\n

- Thiết kế công trình phải phù hợp\r\ntiêu chuẩn quy phạm, quy chuẩn xây dựng, đảm bảo yêu cầu về tính đồng bộ về kiến\r\ntrúc và hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy, đảm bảo điều kiện\r\nphát triển và phù hợp với cảnh quan xung quanh.

\r\n\r\n

- Tổ chức công viên với mảng xanh tập\r\ntrung và cây xanh phân tán dọc các tuyến giao thông, dọc các hành lang ven\r\nkênh, rạch tạo môi trường cảnh quan đẹp, góp phần cải tạo vi khí hậu.

\r\n\r\n

8. Vị trí và chức\r\nnăng các trục đường chính:

\r\n\r\n

Với mạng lưới giao thông đa dạng và tầng\r\nbậc, khu vực quy hoạch có tổ chức không gian các trục đường phù hợp với các chức\r\nnăng và đảm bảo an toàn khi lưu thông, hình thành đặc trưng cảnh quan và hình\r\nthái đô thị, vị trí và chức năng các trục đường chính như sau:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Stt

\r\n
\r\n

Tên\r\n Đường

\r\n
\r\n

Từ

\r\n
\r\n

Đến

\r\n
\r\n

Lộ\r\n Giới (m)

\r\n
\r\n

Chiều\r\n Rộng (m)

\r\n
\r\n

Tính\r\n chất trục đường chính

\r\n
\r\n

Vỉa\r\n Hè Trái

\r\n
\r\n

Mặt\r\n Đường

\r\n
\r\n

Vỉa\r\n Hè Phải

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Trung\r\n Lương

\r\n
\r\n

nút\r\n giao Tỉnh lộ 10B

\r\n
\r\n

nút\r\n giao đường Trần Đại Nghĩa

\r\n
\r\n

120

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Giao thông đối\r\n ngoại

\r\n
\r\n\r\n

8.1. Khoảng lùi xây dựng công\r\ntrình tối thiểu đối với các công trình hiện hữu cải tạo hoặc công trình xây dựng\r\nmới trong đất ở hiện hữu, đất công trình dịch vụ công cộng hiện hữu dọc các trục\r\nđường chính:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

LOẠI\r\n CÔNG TRÌNH

\r\n
\r\n

Khoảng\r\n lùi công trình so với lộ giới đường

\r\n
\r\n

L=120m

\r\n
\r\n

So với\r\n đường song hành
\r\n Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương
\r\n (đoạn Tân Tạo - Chợ Đệm)

\r\n
\r\n

Công trình nhà liên kế hiện hữu,\r\n nhà biệt thự (nếu có)

\r\n
\r\n

Theo QCVN 0L2008/BXD, QĐ\r\n 135/2007/QD-UBND ngày 08/12/2007 và QĐ 45/2009/QĐ-UBND ngày 03/7/2009, QĐ\r\n 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND Thành phố, các TCVN và các quy định hiện\r\n hành liên quan

\r\n
\r\n

Công trình thấp tầng (không bao gồm\r\n các công trình nêu trên)

\r\n
\r\n

≥ 3m (đối với chiều cao dưới 28m)

\r\n

≥ 6m (đối với chiều cao trên 28m)\r\n và các quy định hiện hành liên quan (riêng đối với công trình tập trung đông\r\n người khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt)

\r\n
\r\n\r\n

Khoảng lùi xây dựng đảm bảo đồng bộ,\r\nhài hòa với không gian của cả dãy phố. Không gian trong phạm vi khoảng lùi tổ\r\nchức không gian mở, mảng xanh, bố trí các tiện ích công cộng … tạo không gian\r\nphục vụ người đi bộ. Hạn chế bố trí bãi đậu xe phía trước công trình, tránh bố\r\ntrí các hình thức quảng cáo ảnh hưởng tầm nhìn của phương tiện lưu thông …

\r\n\r\n

8.2. Khoảng lùi xây dựng công\r\ntrình tối thiểu đối với các công trình xây dựng mới (đất ở xây dựng mới, đất\r\ncông trình dịch vụ công cộng xây dựng khác…) dọc các trục đường chính:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Chi\r\n tiết công trình

\r\n
\r\n

Khoảng\r\n lùi công trình so với lộ giới đường (L)

\r\n
\r\n

LOẠI

\r\n
\r\n

L=120m

\r\n
\r\n

So với\r\n đường song hành
\r\n Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương
\r\n (đoạn Tân Tạo - Chợ Đệm)

\r\n
\r\n

Công trình dịch vụ công cộng (trường\r\n cao đẳng, chợ, y tế,...)

\r\n
\r\n

≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra\r\n vào, tập trung đông người khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt) và các\r\n quy định hiện hành liên quan

\r\n
\r\n

Công trình thấp tầng (không bao gồm\r\n các công trình nêu trên)

\r\n
\r\n

≥ 3m (đối với chiều cao dưới 28m)

\r\n

≥ 6m (đối với chiều cao trên 28m)\r\n và các quy định hiện hành liên quan (riêng đối với công trình tập trung đông\r\n người khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt)

\r\n
\r\n\r\n

Lưu ý:

\r\n\r\n

- Chiều cao xây dựng công trình trên\r\n45m cần có ý kiến của Cục Tác chiến theo Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày\r\n06/5/2016 của Chính phủ về quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng\r\nkhông và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam.

\r\n\r\n

- Tùy hình dáng, diện tích khu đất hoặc\r\ncác lô đất hợp thửa, hợp khối sẽ được cơ quan chức năng xem xét cân đối khoảng\r\nlùi xây dựng phù hợp với quy định hiện hành và không gian kiến trúc xung quanh\r\nkhi có phương án đề xuất cụ thể.

\r\n\r\n

- Khoảng lùi xây dựng công trình trên\r\ncác tuyến đường có lộ giới trên 12m còn lại và có lộ giới từ 12m trở xuống được\r\ncăn cứ theo khoảng lùi của các công trình kế cận trên dãy phố, theo QCVN\r\n01:2008/BXD, QĐ số 135/2007/QĐ-UBND ngày 08/12/2007 và QĐ số 45/2009/QĐ-UBND\r\nngày 03/7/2009, QĐ số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND Thành phố, các\r\nTCVN và các quy định hiện hành khác để xem xét, đảm bảo hài hòa không gian xung\r\nquanh và đảm bảo không ảnh hưởng giao thông khu vực.

\r\n\r\n

- Khoảng lùi xây dựng đảm bảo đồng bộ,\r\nhài hòa với không gian của cả dãy phố. Không gian trong phạm vi khoảng lùi tổ\r\nchức không gian mở, mảng xanh, bố trí các tiện ích công cộng… tạo không gian phục\r\nvụ người đi bộ. Hạn chế bố trí bãi đậu xe phía trước công trình, tránh bố trí\r\ncác hình thức quảng cáo ảnh hưởng tầm nhìn của phương tiện lưu thông.

\r\n\r\n

9. Tổ chức không\r\ngian cảnh quan đô thị:

\r\n\r\n

9.1. Dọc các trục đường chính:

\r\n\r\n

a) Vị trí cụ thể các trục đường\r\nchính:

\r\n\r\n

Các trục đường chính là các trục đường\r\ntheo bảng tại Khoản 8 Điều 1 của Quyết định này.

\r\n\r\n

b) Định hướng không gian kiến trúc\r\ncảnh quan đô thị dọc các trục đường chính:

\r\n\r\n

• Đối với trục cao tốc cao tốc Thành\r\nphố Hồ Chí Minh - Trung Lương (đoạn Tân Tạo - Chợ Đệm) có tính chất là trục\r\ngiao thông đối ngoại nên cần đảm bảo:

\r\n\r\n

- Khoảng lùi xây dựng công trình cần\r\nđảm bảo theo Khoản 8 Điều 1 của Quyết định này.

\r\n\r\n

- Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc\r\ntuân thủ theo nội dung của đồ án này.

\r\n\r\n

- Bố cục và hình khối kiến trúc công\r\ntrình kết hợp với tổ chức cảnh quan vỉa hè phù hợp với chức năng công trình, điều\r\nkiện khu vực, hình thành cảnh quan đặc trưng, tạo nên tính chất riêng cho từng\r\ntrục đường, từng đoạn đường.

\r\n\r\n

- Tổ chức cây xanh có tán lớn tạo\r\nbóng mát trên các tuyến đường có lộ giới lớn từ 20m, phù hợp với yêu cầu an\r\ntoàn của đường giao thông đô thị. Cây có đỉnh sinh trưởng không quá 20m, là các\r\nloại cây xanh sẵn có tại địa phương.

\r\n\r\n

- Công trình xây dựng tại các góc đường\r\nphố phải đảm bảo tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.

\r\n\r\n

- Đối với công trình có tổ chức kinh\r\ndoanh thương mại có bố trí bảng hiệu quảng cáo cần tuân thủ theo Quyết định số\r\n29/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của UBND Thành phố về ban hành Quy chế\r\nquản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị chung Thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

9.2. Đối với công trình điểm nhấn\r\n- biểu tượng:

\r\n\r\n

a) Vị trí cụ thể của các công\r\ntrình điểm nhấn - biểu tượng:

\r\n\r\n

Các khu đất quy hoạch chức năng xây dựng\r\nmới cao tầng tiếp giáp lô đất cây xanh ký hiệu X3 trên trục đường song hành cao\r\ntốc Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương (đoạn Tân Tạo - Chợ Đệm) được xác định\r\nlà công trình điểm nhấn của khu vực lập quy hoạch này.

\r\n\r\n

b) Định hướng không gian kiến trúc\r\ncảnh quan đô thị

\r\n\r\n

Công trình biểu tượng cần đặt tại các\r\nvị trí phù hợp về tầm nhìn, cảnh quan, hình thức kiến trúc đơn giản, hiện đại,\r\nmang tính thẩm mỹ cao, biểu tượng cần được trang trí đèn chiếu sáng, tạo đặc\r\ntrưng riêng và là dấu hiệu để nhận biết và làm tăng vẽ mỹ quan khu vực.

\r\n\r\n

Lưu ý: Tại\r\nvị trí gần nút giao nên bố trí khoảng lùi xây dựng lớn, tạo mảng xanh đô thị\r\ncũng như tạo tầm nhìn cho công trình. Mặt khác, khoảng lùi này làm giảm ảnh hưởng\r\nô nhiễm từ nút giao thông đến công trình và tổ chức giao thông tiếp cận tránh ảnh\r\nhưởng nút giao thông.

\r\n\r\n

10. Định hướng\r\nhình thái kiến trúc chủ đạo:

\r\n\r\n

10.1. Công trình nhà liên kế hiện\r\nhữu chỉnh trang

\r\n\r\n

- Là loại hình công trình nhà ở riêng\r\nlẻ, nhà ở liên kế hiện hữu, nhà liên kế có sân vườn hiện hữu, nhà liên kế mặt\r\nphố (nhà phố) hiện hữu, nhà biệt thự hiện hữu (nếu có) đã tồn tại trước thời điểm\r\nban hành Quyết định phê duyệt đồ án (theo Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc\r\nđô thị chung thành phố được duyệt tại Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày\r\n29/8/2014). Trong đó, các loại hình công trình này có chức năng ở, chức năng\r\nthương mại - dịch vụ hoặc chức năng ở kết hợp thương mại - dịch vụ.

\r\n\r\n

- Để đảm bảo tính đồng bộ, cân đối và\r\nhài hòa không gian kiến trúc cảnh quan 02 bên trục đường, các công trình nhà\r\nriêng lẻ hiện hữu được xem xét xây dựng với tầng cao tối đa như sau:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Chức\r\n năng
\r\n SDĐ theo đồ
\r\n án QHPK
\r\n được
\r\n duyệt

\r\n

Chức năng công trình

\r\n
\r\n

Tầng\r\n cao tối đa theo chức năng:

\r\n
\r\n

Đất ở\r\n hiện hữu (hiện trạng), Đất ở xây dựng mới (thấp tầng) (Quy hoạch ngắn hạn,\r\n dài hạn), Đất ở xây dựng mới (cao tầng) (Quy hoạch ngắn hạn, dài hạn); Đất hỗn\r\n hợp (tùy chức năng cụ thể của từng khu đất hỗn hợp)

\r\n
\r\n

Trường\r\n hợp cấp Giấy phép xây dựng chính thức

\r\n
\r\n

Trường\r\n hợp cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn

\r\n
\r\n

Nhà ở riêng lẻ, nhà ở liên kế các\r\n loại

\r\n
\r\n

• Đối khu đất tiếp giáp đường lộ giới\r\n ≥ 20m: tối đa 6 tầng theo TCXDVN 9411

\r\n

• Đối dự án mới và khu đất tiếp\r\n giáp đường lộ giới < 20m: tối đa theo đồ án quy hoạch phân khu này.

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa 3

\r\n
\r\n

Nhà ở biệt thự

\r\n
\r\n

• Tối đa 3 tầng (theo Quy chế quản\r\n lý quy hoạch kiến trúc đô thị chung thành phố được duyệt tại Quyết định\r\n 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014)

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa 3

\r\n
\r\n

Nhà riêng lẻ có chức năng ở kết hợp\r\n dịch vụ thương mại

\r\n
\r\n

• Đối khu đất tiếp giáp đường lộ giới\r\n ≥ 20m: tối đa theo QĐ 135/2007/QĐ-UBND ngày 08/12/2007 và QĐ 45/2009/QĐ-UBND\r\n ngày 03/7/2009, QĐ 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND Thành phố. Đối khu\r\n đất tiếp giáp đường lộ giới < 20m : tối đa theo đồ án quy hoạch phân khu\r\n này.

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa 3

\r\n
\r\n

Nhà riêng lẻ có chức năng thương mại\r\n dịch vụ (siêu thị mini, văn phòng..)

\r\n
\r\n

• Đối khu đất tiếp giáp đường lộ giới\r\n ≥ 20m: tối đa theo QĐ 135/2007/QĐ-UBND ngày 08/12/2007 và QĐ 45/2009/QĐ-UBND\r\n ngày 03/7/2009 QĐ 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND Thành phố.

\r\n

• Đối khu đất tiếp giáp đường lộ giới\r\n < 20m: tối đa theo đồ án quy hoạch phân khu này.

\r\n
\r\n

Tối\r\n đa 3

\r\n
\r\n\r\n

Lưu ý: Tầng\r\ncao công trình được xác định theo Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28/12/2012 của\r\nBộ Xây dựng về ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nguyên tắc phân loại, phân\r\ncấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật (số tầng cao theo Quyết\r\nđịnh số 135/2007/QĐ-UBND ngày 08/12/2007 và Quyết định số 45/2009/QĐ-UBND ngày\r\n03/7/2009 của UBND Thành phố cần được quy đổi theo số tầng cao trong Thông tư số\r\n12/2012/TT-BXD ngày 28/12/2012).

\r\n\r\n

- Các trường hợp cấp Giấy phép xây dựng\r\nchính thức hoặc Giấy phép xây dựng có thời hạn đối với đất ở xây dựng mới (đất\r\nnhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn, dài hạn) và đất hỗn hợp (nếu có) thực hiện theo\r\nquy định.

\r\n\r\n

- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:

\r\n\r\n

+ Ranh lộ giới đường tiếp giáp: theo\r\nKhoản 8, Điều 1. Đối với các công trình có kết hợp với chức năng thương mại dịch\r\nvụ cần lùi tầng trệt tối thiểu 6m và nếu có bố trí ramp dốc xuống tầng hầm, vị\r\ntrí ramp dốc lùi tối thiểu 3m.

\r\n\r\n

+ Ranh đất còn lại: đối với ranh đất\r\nphía sau lùi 2m, nhưng tùy theo hình dáng, kích thức lô đất, quy mô tầng cao,\r\nhình thức kiến trúc và chức năng công trình, cơ quan chức năng sẽ xem xét cụ thể\r\nkhoảng lùi xây dựng so với các ranh đất còn lại.

\r\n\r\n

- Mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất\r\nđối với từng lô đất: căn cứ tầng cao và khoảng lùi xây dựng công trình nêu trên\r\nđể tính và phù hợp với quy định hiện hành.

\r\n\r\n

- Hình thức kiến trúc: đơn giản, phù\r\nhợp công năng sử dụng, hài hòa, đồng bộ với không gian xung quanh; khuyến khích\r\ntạo khoảng lùi công trình hoặc lùi tầng trệt để trồng cây xanh, để bố trí chỗ để\r\nxe và tạo không gian cho người đi bộ.

\r\n\r\n

- Màu sắc công trình với gam màu lạnh,\r\nnhấn màu nhẹ nhàng. Vật liệu xây dựng sẵn có tại địa phương, các vật liệu thân\r\nthiện với môi trường.

\r\n\r\n

Công trình xây dựng tại góc đường phố\r\nphải đảm bảo tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.

\r\n\r\n

10.2. Công trình thương mại - dịch\r\nvụ xây dựng mới:

\r\n\r\n

- Tầng cao công trình: tối đa 05 tầng\r\n(theo bảng chỉ tiêu theo bảng chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đồ án này).

\r\n\r\n

- Mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất:\r\ncăn cứ theo tầng cao xây dựng, khoảng lùi xây dựng theo đồ án này và các quy định\r\nhiện hành để xác định.

\r\n\r\n

- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:

\r\n\r\n

+ Các trục đường chính tiếp giáp: căn\r\ncứ theo Khoản 8 Điều 1 của Quyết định này.

\r\n\r\n

+ Các trục đường khác tiếp giáp và\r\ncác khu đất còn lại: theo quy định hiện hành.

\r\n\r\n

- Hình thức kiến trúc: công trình có\r\nchức năng thương mại - dịch vụ là khu vực tập trung đông người nên cần lưu ý bố\r\ntrí khoảng lùi công trình lớn, vịnh tránh xe, khuyến khích giảm mật độ xây dựng,\r\ntăng tầng cao xây dựng nhằm tăng mảng xanh, đảm bảo tỷ lệ mảng xanh, không gian\r\nmở làm không gian chuyển tiếp giữa công trình và không gian đường phố; hình thức\r\nkiến trúc cần hiện đại, hình khối đơn giản, tạo sự chuyển tiếp trong không gian\r\nđô thị, có tính thẩm mỹ cao, phù hợp với công năng, có tính đặc trưng, hiện đại\r\nđể thu hút hoạt động kinh doanh, tạo hình ảnh đô thị đặc trưng; các công trình\r\ncó chức năng ở kết hợp các chức năng khác cần lưu ý bố trí tách biệt giữa lối\r\nvào chức năng ở và lối vào các chức năng khác (kể cả giao thông tiếp cận).

\r\n\r\n

- Vật liệu hiện đại, có mức độ tiêu\r\nhao năng lượng thấp, thân thiện với môi trường, có màu sắc không quá tương phản,\r\nkhông gây ảnh hưởng tới thị giác, sức khoẻ con người và an toàn giao thông như\r\nmàu sặc sỡ, phản cảm, có độ chói cao. Có thể sử dụng gam màu lạnh, nhấn màu nhẹ\r\nnhàng, cần tạo sự hài hòa và phù hợp với khu vực xung quanh.

\r\n\r\n

10.3. Công trình dịch vụ đô thị\r\n(còn lại) xây dựng mới và hiện hữu cải tạo:

\r\n\r\n

- Tầng cao, mật độ xây dựng và các chỉ\r\ntiêu quy hoạch kiến trúc công trình phù hợp đồ án quy hoạch này và các quy định\r\nhiện hành.

\r\n\r\n

- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:

\r\n\r\n

+ Các trục đường chính tiếp giáp: căn\r\ncứ theo Khoản 8 Điều 1 của Quyết định này, khuyến khích lùi thêm tầng trệt đối\r\nvới công trình có chức năng tập trung đông người (chợ, bệnh viện, thể dục thể\r\nthao...).

\r\n\r\n

+ Các ranh đất còn lại: theo quy định\r\nhiện hành tùy theo chức năng công trình.

\r\n\r\n

- Tổ chức thiết kế công trình khuyến\r\nkhích giảm mật độ, tăng tầng cao phù hợp quy hoạch và quy chuẩn.

\r\n\r\n

- Tổ chức sân, bãi đậu xe và thiết kế\r\nlối vào hợp lý, có bố trí vịnh tránh xe, đảm bảo không gây ùn tắc vào giờ cao\r\nđiểm.

\r\n\r\n

- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến\r\ntrúc đặc trưng, có tính riêng biệt, phù hợp chức năng công trình.

\r\n\r\n

- Vật liệu xây dựng thân thiện với\r\nmôi trường và đạt các yêu cầu tiêu chí về kiến trúc xanh, màu sắc vật liệu nhẹ\r\nnhàng, tạo các điểm nhấn màu trên các mặt đứng chính công trình, phù hợp tính\r\nchất công trình.

\r\n\r\n

10.4. Công trình công cộng xây dựng\r\nmới trong công viên cây xanh (không kể các công\r\ntrình nêu trên):

\r\n\r\n

- Tầng cao, mật độ xây dựng và các chỉ\r\ntiêu quy hoạch kiến trúc công trình phù hợp đồ án quy hoạch này và các quy định\r\nhiện hành.

\r\n\r\n

- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:

\r\n\r\n

+ Các trục đường chính tiếp giáp: căn\r\ncứ theo Khoản 8 Điều 1 của Quyết định này nêu trên, khuyến khích lùi thêm tầng\r\ntrệt đối với công trình có chức năng tập trung đông người.

\r\n\r\n

+ Các ranh đất còn lại: theo quy định\r\nhiện hành tùy theo chức năng công trình.

\r\n\r\n

- Tổ chức sân, bãi đậu xe và thiết kế\r\nlối vào hợp lý, có bố trí vịnh tránh xe, đảm bảo không gây ùn tắc giao thông\r\nkhu vực.

\r\n\r\n

- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến\r\ntrúc đặc trưng, có tính riêng biệt, phù hợp chức năng công trình.

\r\n\r\n

- Vật liệu xây dựng thân thiện với\r\nmôi trường, màu sắc vật liệu nhẹ nhàng, tạo các điểm nhấn màu trên các mặt đứng\r\nchính công trình, phù hợp tính chất công trình.

\r\n\r\n

11. Định hướng\r\nthiết kế tổ chức công trình hạ tầng kỹ thuật và tiện ích đô thị:

\r\n\r\n

11.1. Tổ chức thiết kế công trình\r\nhạ tầng kỹ thuật:

\r\n\r\n

Các công trình hạ tầng kỹ thuật được\r\nbố trí đảm bảo đồng bộ và theo quy định chuyên ngành. Các công trình bảo vệ bờ\r\nsông rạch nên thiết kế và sử dụng các vật liệu gần gũi, thân thiện môi trường\r\nvà tạo cảnh quan đặc trưng của không gian mặt nước. Các thiết bị hạ tầng kỹ thuật\r\nđô thị cần bố trí kết hợp với các tiện ích đô thị hợp lý (chiếu sáng, thiết bị\r\nvệ sinh, bảng hiệu chỉ dẫn, bảng quảng cáo...) đảm bảo hài hòa không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan xung quanh, tạo không gian thoáng và thẩm mỹ cho người đi bộ và\r\nđảm bảo thuận tiện, an toàn giao thông khu vực.

\r\n\r\n

11.2. Tổ chức thiết kế công trình\r\ntiện ích đô thị:

\r\n\r\n

a) Thiết kế vỉa hè và bố trí các\r\nthiết bị tiện ích đô thị:

\r\n\r\n

- Vỉa hè có chiều rộng tối thiểu phù\r\nhợp quy chuẩn QCVN 01:2008/BXD.

\r\n\r\n

- Vỉa hè tại vị trí có vạch kẻ đường\r\ndành cho người đi bộ cần sử dụng loại bó vỉa vát hoặc giật cấp. Gạch lát tại vị\r\ntrí này nên có màu tương phản, không trơn trượt, được lát đồng đều thành một dải\r\nnhư một vị trí đánh dấu trên vỉa hè, có làn dành riêng cho người khuyết tật.

\r\n\r\n

- Cây trồng trên vỉa hè: cây cao lấy\r\nbóng mát trồng có khoảng cách theo quy định, mảng cỏ kết hợp cây bụi tạo các\r\ngóc tiểu cảnh hoặc tạo mảng xanh cảnh quang hạn chế xe máy tiếp cận, đảm bảo\r\nkhông gian cho người đi bộ.

\r\n\r\n

- Vỉa hè kết hợp khoảng lùi công trình\r\nlớn, không gian xanh tạo thành những không gian mở, không gian công cộng cho\r\ncác hoạt động sinh hoạt của người dân.

\r\n\r\n

- Đảm bảo tính thông suốt và định hướng\r\ngiữa các không gian, đảm bảo tính kết nối và liên tục của không gian công cộng\r\nvới các không gian công cộng khác.

\r\n\r\n

- Hình thức thiết kế đơn giản và phù\r\nhợp với môi trường xung quanh. Sử dụng hình mẫu thiết kế gần gũi với bản sắc\r\nvăn hóa Việt Nam.

\r\n\r\n

- Vật liệu xây dựng: đảm bảo độ bền\r\ncao và khả năng bảo trì, sửa chữa dễ dàng. Tạo ra môi trường sinh thái mới làm\r\nđối trọng với các vấn đề sinh thái đô thị vĩ mô. Sử dụng vật liệu vỉa hè chống\r\nmốc, chống trượt, vật liệu địa phương để giảm chi phí và năng lượng trong sản\r\nxuất, các bề mặt cho phép thấm nước, bề mặt có màu sắc sáng để giảm hiệu ứng đảo\r\nnhiệt.

\r\n\r\n

- Vật trang trí, các thiết bị tiện\r\ních đô thị sắp đặt vị trí và khoảng cách đúng quy định và hợp lý, người tàn tật\r\ncũng có thể tiếp cận và sử dụng dễ dàng, không được cản trở giao thông trên vỉa\r\nhè hoặc làm khuất tầm nhìn.

\r\n\r\n

- Điểm chờ xe buýt phải có mái che và\r\nkhông được khuất tầm nhìn.

\r\n\r\n

- Đèn giao thông (có tín hiệu âm\r\nthanh), các biển báo phải đặt đúng quy hoạch hiện hành.

\r\n\r\n

b) Thiết kế bố trí chiếu sáng đô\r\nthị:

\r\n\r\n

Chiếu sáng đô thị là một trong những\r\nnhân tố quan trọng giúp nâng cao giá trị đặc trưng khu vực về đêm, làm nổi bật\r\ncác điểm nhấn và công trình kiến trúc, các cảnh quan riêng biệt. Do vậy, trong\r\nquá trình xây dựng đô thị theo quy hoạch cần phải quan tâm đến chiếu sáng công\r\ncộng cũng như chiếu sáng nghệ thuật với các nguyên tắc chung như sau:

\r\n\r\n

- Đảo bảo chiếu sáng đủ, đồng nhất,\r\nmàu sắc hài hòa với hình thức kiến trúc công trình cũng như không gian xung\r\nquanh.

\r\n\r\n

- Cải thiện cảnh quan đường phố buổi\r\ntối, khuyến khích các hoạt động giao lưu và tạo bản sắc cho không gian.

\r\n\r\n

- Phù hợp với ngôn ngữ không gian kiến\r\ntrúc công trình xung quanh.

\r\n\r\n

- Tiết kiệm năng lượng, hiệu quả, chi\r\nphí bảo trì thấp.

\r\n\r\n

- Đảm bảo an toàn phương tiện lưu\r\nthông và an ninh khu vực.

\r\n\r\n

- Sử dụng các loại đèn tiêu thụ điện\r\nthấp nhưng vẫn đảm bảo chiếu sáng, nhằm tiết kiệm năng lượng, hiệu quả, chi phí\r\nbảo trì thấp.

\r\n\r\n

- Đối với chiếu sáng nghệ thuật cần\r\nxem xét cân nhắc đối với một số công trình tiêu biểu và một số chi tiết kiến\r\ntrúc tiêu biểu, tránh tình trạng chiếu sáng không kiểm soát, gây mất không gian\r\nđiểm nhấn, giá trị công trình kiến trúc quan trọng.

\r\n\r\n

Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân\r\n(cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị) và các đơn vị có liên quan:

\r\n\r\n

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được\r\nphê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Bình Tân cần tổ chức công bố công khai nội dung\r\nTKĐT trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ\r\n1/2000 khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (khu 2), phường Tân Tạo A, quận Bình Tân\r\ntheo Luật Quy hoạch đô thị năm 2009, Luật Xây dựng năm 2014 và Quyết định số\r\n49/2011/QĐ-UBND ngày 12/7/2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định\r\nvề công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ\r\nChí Minh.

\r\n\r\n

Theo quy định, nội dung TKĐT này là một\r\nthành phần hồ sơ không tách rời trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị\r\n(quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (khu 2), phường\r\nTân Tạo A, quận Bình Tân nhằm xác định, làm rõ hơn về tổ chức không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan trong phạm vi đồ án; trong đó có hướng dẫn về mật độ xây dựng, hệ\r\nsố sử dụng đất và xác định cụ thể về tầng cao, khoảng lùi các loại công trình.\r\nCác cơ quan quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các cơ quan có thẩm quyền cấp\r\nphép xây dựng căn cứ vào nội dung thiết kế đô thị này để làm cơ sở quản lý\r\nkhông gian kiến trúc cảnh quan đô thị và cấp giấy phép xây dựng các công trình\r\ntrong phạm vi đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ\r\nlệ 1/2000 khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (khu 2), phường Tân Tạo A, quận Bình Tân.

\r\n\r\n

Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh và các bản\r\nvẽ thể hiện ở Khoản 4, Điều 1 của Quyết định này.

\r\n\r\n

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố;\r\nGiám đốc các Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch\r\nvà Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và truyền thông, Viện nghiên cứu\r\nphát triển thành phố; Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân quận Bình Tân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Tân Tạo A, quận\r\nBình Tân và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành\r\nQuyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 4;
\r\n - UBND TP;
\r\n - VP UBND: PVP/ĐT;
\r\n - PGĐ T.Toàn;
\r\n - Lưu: VT, QHKV2.HT.14.
\r\n TF:18772400

\r\n
\r\n

KT.\r\n GIÁM ĐỐC
\r\n PHÓ GIÁM ĐỐC
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Nguyễn Thanh Toàn

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 146/QĐ-SQHKT Quyết định 146/QĐ-SQHKT Quyết định số 146/QĐ-SQHKT Quyết định 146/QĐ-SQHKT của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định số 146/QĐ-SQHKT của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định 146 QĐ SQHKT của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 146/QĐ-SQHKT
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 17/06/2019
Người ký Nguyễn Thanh Toàn
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 146/QĐ-SQHKT
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 17/06/2019
Người ký Nguyễn Thanh Toàn
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Duyệt nội dung TKĐT trong đồ án quy hoạch chi tiết\r\nxây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Tạo hiện hữu\r\n(khu 2), phường Tân Tạo A, quận Bình Tân các nội dung chính như sau:
  • Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân\r\n(cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị) và các đơn vị có liên quan:
  • Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh và các bản\r\nvẽ thể hiện ở Khoản 4, Điều 1 của Quyết định này.
  • Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố;\r\nGiám đốc các Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch\r\nvà Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và truyền thông, Viện nghiên cứu\r\nphát triển thành phố; Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân quận Bình Tân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Tân Tạo A, quận\r\nBình Tân và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành\r\nQuyết định này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi