Số hiệu | 145/QĐ-SQHKT |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 17/06/2019 |
Người ký | Nguyễn Thanh Toàn |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 145/QĐ-SQHKT \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 6 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
GIÁM ĐỐC SỞ QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;
\r\n\r\nCăn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP\r\nngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy\r\nhoạch xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD\r\nngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của nhiệm vụ quy hoạch\r\nvà đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức\r\nnăng đặc thù;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc\r\nlập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí\r\nMinh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc\r\nban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại\r\nThành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của UBND Thành phố về ban hành Quy chế quản\r\nlý quy hoạch, kiến trúc đô thị chung Thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 168/2002/QĐ -\r\nTTg ngày 27 tháng 11 năm 2002 của Thủ tướng Chính\r\nphủ về việc thành lập Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 138/2005/QĐ -\r\nUBND ngày 03 tháng 8 năm 2005 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành\r\nQuy chế tổ chức và hoạt động của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc Thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 3477/QĐ-UBND\r\nngày 29 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án quy hoạch\r\nchi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Tạo\r\nhiện hữu (khu 1), phường Tân Tạo, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân;
\r\n\r\nCăn cứ văn bản số 6835/UBND-ĐT\r\nngày 31 tháng 10 năm 2017 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về công tác lập, ban\r\nhành Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị và Thiết kế đô thị trên địa bàn\r\nThành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nXét đề nghị của UBND quận Bình Tân\r\ntại văn bản số 2368/UBND ngày 10 tháng 8 năm 2018 về phê duyệt nội dung Thiết kế\r\nđô thị (viết tắt là TKĐT) trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy\r\nhoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (khu 1), phường Tân Tạo, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Duyệt nội dung TKĐT\r\ntrong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ\r\n1/2000 khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (khu 1), phường Tân Tạo, phường Tân Tạo A,\r\nquận Bình Tân các nội dung chính như sau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường\r\nTân Tạo và phường Tân Tạo A, quận Bình Tân Thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
\r\n\r\n+ Phía Đông: giáp khu dân cư hiện hữu\r\n(phường Tân Tạo A);
\r\n\r\n+ Phía Tây: giáp xã Phạm Văn Hai và\r\nxã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh;
\r\n\r\n+ Phía Nam: giáp khu dân cư trung tâm\r\nTân Tạo, khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (khu 2);
\r\n\r\n+ Phía Bắc: giáp khu dân cư ngã tư\r\nTân Tạo Tây Bắc Tỉnh lộ 10.
\r\n\r\n- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n249 ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nkhu dân cư hiện hữu chỉnh trang và xây dựng mới.
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập nội dung TKĐT trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch\r\nphân khu) tỷ lệ 1/2000: Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận Bình Tân.
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập nội dung TKĐT trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch\r\nphân khu) tỷ lệ 1/2000: Công ty TNHH Quy hoạch -\r\nKiến trúc S.P.A.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp;
\r\n\r\n- Thành phần bản vẽ bao gồm:
\r\n\r\n+ Các bản vẽ thiết kế đô thị thể hiện\r\nđầy đủ các nội dung yêu cầu nêu trong Điều 7 và Điều 8 Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 và Thông tư số\r\n16/2013/TT-BXD ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ Xây dựng (theo tỷ lệ thích hợp),\r\nbao gồm:
\r\n\r\n+ Sơ đồ mặt bằng tổng thể phân tích\r\nkhông gian.
\r\n\r\n+ Các mặt đứng hai bên các trục đường\r\nchính.
\r\n\r\n+ Các phối cảnh tổng thể khu vực lập\r\nquy hoạch phân khu.
\r\n\r\n+ Trích đoạn mặt bằng khối, mặt đứng, mặt cắt của các công trình điểm nhấn kết hợp với các\r\nphối cảnh minh họa.
\r\n\r\n+ Trích đoạn vị trí mặt bằng các khu\r\nchức năng đặc trưng.
\r\n\r\n+ Các hình ảnh minh họa tổ chức bố\r\ntrí các thiết bị hạ tầng kỹ thuật đô thị, tiện ích công cộng cho từng khu vực.
\r\n\r\n5. Nguyên tắc thiết\r\nkế đô thị:
\r\n\r\nVới điều kiện phát triển các không\r\ngian đặc trưng đô thị, nội dung TKĐT được đề xuất theo các nguyên tắc thiết kế\r\nnhư sau:
\r\n\r\n- Phù hợp với đồ án quy hoạch chi tiết\r\nxây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Tạo hiện hữu\r\n(khu 1), phường Tân Tạo, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân đã được UBND Thành phố\r\nphê duyệt.
\r\n\r\n- Tuân thủ các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn\r\nViệt Nam về quy hoạch xây dựng đô thị, xây dựng hệ thống hạ\r\ntầng kỹ thuật, công trình kiến trúc, công trình dịch vụ đô thị, cây xanh ... nhằm\r\ntạo nên một tổng thể kiến trúc hài hòa và thẩm mỹ.
\r\n\r\n- Trên cơ sở Thông tư số\r\n06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô\r\nthị (tại chương III TKĐT trong đồ án quy hoạch phân khu).
\r\n\r\n- Tuân thủ theo bố cục chức năng sử dụng\r\nđất, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật từ đồ án quy hoạch phân khu\r\nvề phần kiến trúc quy hoạch và giao thông đã duyệt.
\r\n\r\n- Cập nhật các chức năng công trình,\r\nchỉ tiêu quy hoạch kiến trúc từ các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã duyệt\r\nvà các công trình đã được cấp Giấy phép quy hoạch thuộc khu vực nghiên cứu.
\r\n\r\n- Tôn trọng các giá trị thiên nhiên sẵn\r\ncó, kết hợp hài hòa giữa giải pháp kiến trúc và môi trường tự nhiên.
\r\n\r\n- Đảm bảo tổng\r\nquan khu vực quy hoạch và các khu vực xung quanh.
\r\n\r\n- Tính đặc thù khu vực luôn được tôn\r\ntrọng, đảm bảo các giá trị truyền thống địa phương.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Trục đường chính: việc chọn các trục\r\nđường chính là để quản lý về không gian kiến trúc cảnh quan, đề xuất khoảng lùi\r\nxây dựng hai bên các trục đường này. Do đó, các trục đường chính được chọn là\r\ncác trục đường có tập trung nhiều quỹ đất ở xây dựng mới (Quy hoạch ngắn hạn,\r\ndài hạn), đất hỗn hợp, đất dịch vụ công cộng đô thị xây dựng mới,...và có tính\r\nchất đường giao thông kết nối liên khu vực, tính chất cảnh quan ven sông, rạch,\r\nhoặc tính chất tập trung thương mại dịch vụ, công trình hành chính...
\r\n\r\n- Công trình nhà riêng lẻ hiện hữu:\r\nlà loại hình công trình nhà ở riêng lẻ, nhà ở liên kế, nhà liên kế có sân vườn,\r\nnhà liên kế mặt phố (nhà phố), nhà biệt thự (nếu có) hiện hữu trong ranh đồ án,\r\nđã tồn tại trước thời điểm ban hành Quyết định phê duyệt đồ án (theo Quy chế quản\r\nlý quy hoạch kiến trúc đô thị chung thành phố được duyệt tại\r\nQuyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014). Trong đó, các loại hình công\r\ntrình này có chức năng ở, chức năng thương mại - dịch vụ\r\nhoặc chức ở kết hợp thương mại thương mại - dịch vụ.
\r\n\r\n- Công trình nhà ở xây dựng mới: là\r\ncông trình trong nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới không kể dạng nhà riêng lẻ\r\nhiện hữu nêu trên (ví dụ: nhóm nhà liền kề xây dựng mới, nhóm\r\nbiệt thự xây dựng mới) trong ranh đồ án này.
\r\n\r\n- Công trình giáo dục xây dựng mới và\r\nhiện hữu cải tạo: là các công trình giáo dục xây dựng mới và hiện hữu xây dựng\r\ncải tạo trong ranh đồ án này.
\r\n\r\n- Công trình nhà ở cao tầng và công\r\ntrình thương mại - dịch vụ cao tầng: là công trình cao tầng có chức năng ở, chức\r\nnăng thương mại - dịch vụ hoặc chức năng hỗn hợp dịch vụ -\r\nthương mại kết hợp ở trong ranh đồ án này.
\r\n\r\n- Công trình dịch vụ đô thị (công\r\ntrình dân dụng - theo QCXDVN 03:2016/BXD): bao gồm các công trình giáo dục, y tế,\r\nthể dục thể thao, văn hóa, chợ (theo QCXDVN 01:2008/BXD mục 2.5 chương II).
\r\n\r\n7. Bố cục không\r\ngian kiến trúc cảnh quan đô thị:
\r\n\r\nKhu quy hoạch có trục đường Cao tốc\r\nThành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương (đoạn Tân Tạo - Chợ Đệm) đi qua, là trục\r\ngiao thông chính của Thành phố và khu vực; định hướng, giải pháp tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị toàn khu vực quy hoạch\r\nnhư sau:
\r\n\r\n- Các công trình dịch vụ công cộng,\r\nkhu tập luyện thể dục thể thao bố trí tại trung tâm các nhóm ở tạo điểm nhấn đô\r\nthị, với hình thức kiến trúc và mặt đứng quy mô, đa dạng phong phú.
\r\n\r\n- Phát triển các nhóm ở theo từng ô phố. Khu nhà ở thấp tầng riêng lẻ xây dựng mới tầng cao từ 03 đến 05 tầng.\r\nKhu chung cư cao tầng tối đa 21 tầng.
\r\n\r\n- Các khoảng công viên và mảng cây\r\nxanh cảnh quan cách ly dọc sông, rạch được bố trí như những\r\nkhoảng không gian đệm chuyển tiếp giữa các nhóm nhà ở và các phân khu chức\r\nnăng. Các khu vực này không được xây dựng kiên cố.
\r\n\r\n- Các công trình kiến trúc được thiết\r\nkế phù hợp cho từng chức năng, với hình thức kiến trúc đa dạng, hiện đại phù hợp\r\nvới xu hướng phát triển của khu đô thị.
\r\n\r\n- Khuyến khích\r\nphát triển hợp khối đồng bộ, tạo các không gian công cộng (đối với các công\r\ntrình thương mại - dịch vụ và nhà ở cao tầng) để dành đất phát triển cây xanh,\r\ntạo khoảng trống cho sinh hoạt cộng đồng.
\r\n\r\n- Thiết kế công\r\ntrình phải phù hợp tiêu chuẩn quy phạm, quy chuẩn xây dựng, đảm bảo yêu cầu về\r\ntính đồng bộ về kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo an toàn phòng cháy chữa\r\ncháy, đảm bảo điều kiện phát triển và phù hợp với cảnh quan xung\r\nquanh.
\r\n\r\n- Tổ chức công viên với mảng xanh tập\r\ntrung và cây xanh phân tán dọc các tuyến giao thông, dọc\r\ncác hành lang ven kênh, rạch tạo môi trường cảnh quan đẹp, góp phần cải tạo vi\r\nkhí hậu.
\r\n\r\n8. Vị trí và chức\r\nnăng các trục đường chính:
\r\n\r\nVới mạng lưới giao thông đa dạng và tầng\r\nbậc, khu vực quy hoạch có tổ chức không gian các trục đường phù hợp với các chức\r\nnăng và đảm bảo an toàn khi lưu thông, hình thành đặc trưng cảnh quan và hình\r\nthái đô thị, vị trí và chức năng các trục đường chính như sau:
\r\n\r\n\r\n Stt \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n Đường \r\n | \r\n \r\n Từ \r\n | \r\n \r\n Đến \r\n | \r\n \r\n Lộ\r\n Giới (m) \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n Rộng (m) \r\n | \r\n \r\n Tính\r\n chất trục đường chính \r\n | \r\n ||
\r\n Vỉa\r\n Hè Trái \r\n | \r\n \r\n Mặt\r\n Đường \r\n | \r\n \r\n Vỉa\r\n Hè Phải \r\n | \r\n ||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh -\r\n Trung Lương \r\n | \r\n \r\n Kênh\r\n Tham Lương - Bến Cát - Rạch Nước Lên \r\n | \r\n \r\n nút\r\n giao thông Tỉnh lộ 10B \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Giao thông đối ngoại \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tỉnh lộ 10B \r\n | \r\n \r\n Kênh\r\n C \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D11 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 10-(6)-10 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đường N1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n D2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n N5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n cảnh quan ven kênh \r\n | \r\n
8.1. Khoảng lùi xây dựng công\r\ntrình tối thiểu đối với các công trình hiện hữu cải tạo hoặc công trình xây dựng\r\nmới trong đất ở hiện hữu, đất công trình dịch vụ công cộng hiện hữu dọc các trục\r\nđường chính:
\r\n\r\n\r\n LOẠI\r\n CÔNG TRÌNH \r\n | \r\n \r\n Khoảng\r\n lùi công trình so với lộ giới đường \r\n | \r\n |
\r\n L\r\n = 20m, L = 45m \r\n | \r\n \r\n L=120m \r\n | \r\n |
\r\n Các\r\n đường phân khu vực, đường cảnh quan ven kênh \r\n | \r\n \r\n So với\r\n đường song hành Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương (đoạn Tân Tạo -\r\n Chợ Đệm) \r\n | \r\n |
\r\n Công trình nhà liên kế hiện hữu, nhà biệt thự (nếu có) \r\n | \r\n \r\n Theo QCVN 01:2008/BXD, QĐ\r\n 135/2007/QĐ-UBND ngày 08/12/2007 và QĐ 45/2009/QĐ-UBND ngày 03/7/2009, QĐ\r\n 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND Thành phố, các TCVN và\r\n các quy định hiện hành liên quan \r\n | \r\n |
\r\n Trường Trung học cơ sở \r\n | \r\n \r\n ≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra\r\n vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí vịnh tránh xe) và các quy định\r\n hiện hành liên quan \r\n | \r\n |
\r\n Công trình thấp tầng (không bao gồm\r\n các công trình nêu trên) \r\n | \r\n \r\n ≥ 3m (đối với chiều cao dưới 28m) \r\n≥ 6m (đối với chiều cao trên 28m)\r\n và các quy định hiện hành liên quan (riêng đối với công trình tập trung đông\r\n người khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt) \r\n | \r\n
Khoảng lùi xây dựng đảm bảo đồng bộ,\r\nhài hòa với không gian của cả dãy phố. Không gian trong phạm vi khoảng lùi tổ\r\nchức không gian mở, mảng xanh, bố trí các tiện ích công cộng\r\n... tạo không gian phục vụ người đi bộ. Hạn chế bố trí bãi đậu xe phía trước\r\ncông trình, tránh bố trí các hình thức quảng cáo ảnh hưởng tầm nhìn của phương\r\ntiện lưu thông ...
\r\n\r\n8.2. Khoảng lùi xây dựng\r\ncông trình tối thiểu đối với các công trình xây dựng mới (đất ở xây dựng mới, đất\r\ncông trình dịch vụ công cộng xây dựng khác...) dọc các trục đường chính:
\r\n\r\n\r\n Chi\r\n tiết công trình \r\n | \r\n \r\n Khoảng\r\n lùi công trình so với lộ giới đường (L) \r\n | \r\n |
\r\n LOẠI \r\n | \r\n \r\n L\r\n = 20m, L = 30m \r\n | \r\n \r\n L=120m \r\n | \r\n
\r\n Các\r\n đường phân khu vực, đường cảnh quan ven kênh \r\n | \r\n \r\n So với\r\n đường song hành Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương (đoạn Tân Tạo - Chợ\r\n Đệm) \r\n | \r\n |
\r\n Công trình nhà liên kế, nhà biệt thự\r\n (nếu có) xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n Theo QCVN 01:2008/BXD, QĐ\r\n 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND Thành phố, các\r\n TCVN và các quy định hiện hành liên quan \r\n | \r\n |
\r\n Công trình dịch vụ công cộng (trường\r\n cao đẳng, chợ, y tế, ...) \r\n | \r\n \r\n > 3m (riêng đối với vị trí cổng\r\n ra vào, tập trung đông người khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt) và\r\n các quy định hiện hành liên quan \r\n | \r\n |
\r\n Trường Tiểu học, Trường Trung học\r\n cơ sở, Trường Trung học phổ thông \r\n | \r\n \r\n ≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra\r\n vào, tập trung đông người khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt) và các quy định hiện hành liên quan \r\n | \r\n |
\r\n Công trình thấp tầng (không bao gồm\r\n các công trình nêu trên) \r\n | \r\n \r\n ≥ 3m (đối với chiều cao dưới 28m) \r\n≥ 6m (đối với chiều cao trên 28m)\r\n và các quy định hiện hành liên quan (riêng đối với công trình tập trung đông\r\n người khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt) \r\n | \r\n |
\r\n Công trình cao tầng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Theo\r\n quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt \r\n | \r\n
Lưu ý:
\r\n\r\n- Chiều cao xây dựng công trình trên\r\n45m cần có ý kiến của Cục Tác chiến theo Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày\r\n06/5/2016 của Chính phủ về quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt\r\nNam.
\r\n\r\n- Tùy hình dáng, diện tích khu đất hoặc\r\ncác lô đất hợp thửa, hợp khối sẽ được cơ quan chức năng xem xét cân đối khoảng\r\nlùi xây dựng phù hợp với quy định hiện hành và không gian kiến trúc xung quanh\r\nkhi có phương án đề xuất cụ thể.
\r\n\r\n- Khoảng lùi xây dựng công trình trên\r\ncác tuyến đường có lộ giới trên 12m còn lại và có lộ giới từ 12m trở xuống được\r\ncăn cứ theo khoảng lùi của các công trình kế cận trên dãy phố, theo QCVN 01:2008/BXD, QĐ số 135/2007/QĐ-UBND ngày 08/12/2007 và QĐ số\r\n45/2009/QĐ-UBND ngày 03/7/2009, QĐ số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND Thành\r\nphố, các TCVN và các quy định hiện hành khác để xem xét, đảm bảo hài hòa không\r\ngian xung quanh và đảm bảo không ảnh hưởng giao thông khu vực.
\r\n\r\n- Khoảng lùi xây dựng đảm bảo đồng bộ,\r\nhài hòa với không gian của cả dãy phố. Không gian trong phạm vi khoảng lùi tổ\r\nchức không gian mở, mảng xanh, bố trí các tiện ích công cộng\r\n...tạo không gian phục vụ người đi bộ. Hạn chế bố trí bãi\r\nđậu xe phía trước công trình, tránh bố trí các hình thức quảng cáo ảnh hưởng tầm\r\nnhìn của phương tiện lưu thông.
\r\n\r\n9. Tổ chức không\r\ngian cảnh quan đô thị:
\r\n\r\n9.1. Dọc các trục đường chính:
\r\n\r\na) Vị trí cụ thể các trục đường\r\nchính:
\r\n\r\nCác trục đường chính là các trục đường\r\ncó lộ giới từ 20m trở lên theo bảng tại Khoản 8 Điều 1 của\r\nQuyết định này.
\r\n\r\nb) Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan đô thị dọc\r\ncác trục đường chính:
\r\n\r\n• Đối với trục cao tốc cao tốc Thành\r\nphố Hồ Chí Minh - Trung Lương (đoạn Tân Tạo - Chợ Đệm) có tính chất là trục\r\ngiao thông đối ngoại và các trục đường chính còn lại có tính chất là giao thông\r\nkết nối khu vực và cảnh quan ven kênh, nên cần đảm bảo:
\r\n\r\n- Khoảng lùi xây dựng công trình cần đảm bảo theo Khoản 8 Điều 1 của Quyết định này.
\r\n\r\n- Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc\r\ntuân thủ theo nội dung của đồ án này.
\r\n\r\n- Bố cục và hình khối kiến trúc công\r\ntrình kết hợp với tổ chức cảnh quan vỉa hè phù hợp với chức năng công trình, điều\r\nkiện khu vực, hình thành cảnh quan đặc trưng, tạo nên tính chất riêng cho từng\r\ntrục đường, từng đoạn đường.
\r\n\r\n- Tổ chức cây xanh có tán lớn tạo\r\nbóng mát trên các tuyến đường có lộ giới lớn từ 20m, phù hợp với yêu cầu an\r\ntoàn của đường giao thông đô thị. Cây có đỉnh sinh trưởng không quá 20m, là các\r\nloại cây xanh sẵn có tại địa phương.
\r\n\r\n- Công trình xây dựng tại các góc đường\r\nphố phải đảm bảo tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.
\r\n\r\n- Đối với công trình có tổ chức kinh\r\ndoanh thương mại có bố trí bảng hiệu quảng cáo cần tuân thủ theo Quyết định số\r\n29/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của UBND Thành phố về ban hành Quy chế\r\nquản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị chung Thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n9.2. Đối với công trình điểm nhấn\r\n- biểu tượng:
\r\n\r\na) Vị trí cụ thể của các công\r\ntrình điểm nhấn - biểu tượng:
\r\n\r\nCác khu đất quy hoạch chức năng xây dựng\r\nmới cao tầng, đất thương mại dịch vụ trên trục đường song hành cao tốc Thành phố\r\nHồ Chí Minh - Trung Lương (đoạn Tân Tạo - Chợ Đệm) được\r\nxác định là công trình điểm nhấn của khu vực lập quy hoạch này.
\r\n\r\nb) Định hướng không gian kiến trúc\r\ncảnh quan đô thị
\r\n\r\nCông trình biểu tượng cần đặt tại các\r\nvị trí phù hợp về tầm nhìn, cảnh quan, hình thức kiến trúc đơn giản, hiện đại,\r\nmang tính thẩm mỹ cao, biểu tượng cần được trang trí đèn chiếu sáng, tạo đặc trưng riêng và là dấu hiệu để nhận\r\nbiết và làm tăng vẽ mỹ quan khu vực.
\r\n\r\nLưu ý: Tại\r\nvị trí gần nút giao nên bố trí khoảng lùi xây dựng lớn, tạo mảng xanh đô thị\r\ncũng như tạo tầm nhìn cho công trình. Mặt khác, khoảng lùi này làm giảm ảnh hưởng\r\nô nhiễm từ nút giao thông đến công trình và tổ chức giao thông tiếp cận tránh ảnh\r\nhưởng nút giao thông.
\r\n\r\n10. Định hướng\r\nhình thái kiến trúc chủ đạo:
\r\n\r\n10.1. Công trình nhà liên kế hiện\r\nhữu chỉnh trang
\r\n\r\n- Là loại hình công trình nhà ở riêng\r\nlẻ, nhà ở liên kế hiện hữu, nhà liên kế có sân vườn hiện hữu, nhà liên kế mặt\r\nphố (nhà phố) hiện hữu, nhà biệt thự hiện hữu (nếu có) đã tồn tại trước thời điểm\r\nban hành Quyết định phê duyệt đồ án (theo Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc\r\nđô thị chung thành phố được duyệt tại Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày\r\n29/8/2014). Trong đó, các loại hình công trình này có chức năng ở, chức năng thương\r\nmại - dịch vụ hoặc chức năng ở kết hợp thương mại - dịch vụ.
\r\n\r\n- Để đảm bảo\r\ntính đồng bộ, cân đối và hài hòa không gian kiến trúc cảnh\r\nquan 02 bên trục đường, các công trình nhà riêng lẻ hiện hữu được xem xét xây dựng\r\nvới tầng cao tối đa như sau:
\r\n\r\n\r\n Chức\r\n năng SDĐ \r\n \r\n Chức năng | \r\n \r\n Tầng\r\n cao tối đa theo chức năng: \r\n | \r\n |
\r\n Đất ở\r\n hiện hữu (hiện trạng), Đất ở xây dựng mới (thấp tầng) (Quy hoạch ngắn hạn,\r\n dài hạn), Đất ở xây dựng mới (cao tầng) (Quy hoạch ngắn hạn, dài hạn); Đất hỗn hợp (tùy chức năng cụ thể của từng khu đất hỗn\r\n hợp) \r\n | \r\n ||
\r\n Trường\r\n hợp cấp Giấy phép xây dựng chính thức \r\n | \r\n \r\n Trường\r\n hợp cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn \r\n | \r\n |
\r\n Nhà ở riêng lẻ, nhà ở liên kế các\r\n loại \r\n | \r\n \r\n • Đối khu đất tiếp giáp đường lộ giới\r\n ≥ 20m: tối đa 6 tầng theo TCXDVN 9411 \r\n• Đối dự án mới\r\n và khu đất tiếp giáp đường lộ giới < 20m: tối đa theo đồ án quy hoạch phân\r\n khu này. \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa 3 \r\n | \r\n
\r\n Nhà ở biệt thự \r\n | \r\n \r\n • Tối đa 3 tầng (theo Quy chế quản\r\n lý quy hoạch kiến trúc đô thị chung thành phố được duyệt tại Quyết định 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014) \r\n | \r\n \r\n Tối đa\r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Nhà riêng lẻ có chức năng ở kết hợp dịch vụ thương mại \r\n | \r\n \r\n • Đối khu đất tiếp giáp đường lộ giới\r\n ≥ 20m: tối đa theo QĐ 135/2007/QD-UBND ngay 08/12/2007\r\n và QĐ 45/2009/QĐ-UBND ngày 03/7/2009, QĐ 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND\r\n Thành phố. Đối khu đất tiếp giáp đường lộ giới < 20m: tối đa theo đồ án quy hoạch phân khu này. \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa 3 \r\n | \r\n
\r\n Nhà riêng lẻ có chức năng thương mại\r\n dịch vụ (siêu thị mini, văn phòng ..) \r\n | \r\n \r\n • Đối khu đất tiếp giáp đường lộ giới\r\n ≥ 20m: tối đa theo QĐ 135/2007/QĐ-UBND ngày 08/12/2007 và QĐ 45/2009/QĐ-UBND ngày 03/7/2009 QĐ 29/2014/QĐ-UBND\r\n ngày 29/8/2014 của UBND Thành phố. \r\n• Đối khu đất\r\n tiếp giáp đường lộ giới < 20m: tối đa theo đồ án quy hoạch phân khu này. \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa 3 \r\n | \r\n
Lưu ý: Tầng\r\ncao công trình được xác định theo Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28/12/2012 của\r\nBộ Xây dựng về ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nguyên tắc phân loại, phân\r\ncấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật (số tầng cao theo Quyết\r\nđịnh số 135/2007/QĐ-UBND ngày 08/12/2007 và Quyết định số\r\n45/2009/QĐ-UBND ngày 03/7/2009 của UBND Thành phố cần được\r\nquy đổi theo số tầng cao trong Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28/12/2012).
\r\n\r\n- Các trường hợp cấp Giấy phép xây dựng\r\nchính thức hoặc Giấy phép xây dựng có thời hạn đối với đất ở xây dựng mới (đất\r\nnhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn, dài hạn) và đất hỗn hợp (nếu có) thực hiện theo\r\nquy định.
\r\n\r\n- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:
\r\n\r\n+ Ranh lộ giới đường tiếp giáp: theo\r\nKhoản 8, Điều 1. Đối với các công trình có kết hợp với chức năng thương mại dịch\r\nvụ cần lùi tầng trệt tối thiểu 6m và nếu có bố trí ramp dốc xuống tầng hầm, vị\r\ntrí ramp dốc lùi tối thiểu 3m.
\r\n\r\n+ Ranh đất còn lại: đối với ranh đất\r\nphía sau lùi 2m, nhưng tùy theo hình dáng, kích thức lô đất, quy mô tầng cao,\r\nhình thức kiến trúc và chức năng công trình, cơ quan chức năng sẽ xem xét cụ thể\r\nkhoảng lùi xây dựng so với các ranh đất còn lại.
\r\n\r\n- Mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất\r\nđối với từng lô đất: căn cứ tầng cao và khoảng lùi xây dựng công trình nêu trên\r\nđể tính và phù hợp với quy định hiện hành.
\r\n\r\n- Hình thức kiến trúc: đơn giản, phù\r\nhợp công năng sử dụng, hài hòa, đồng bộ với không gian xung quanh; khuyến khích\r\ntạo khoảng lùi công trình hoặc lùi tầng trệt để trồng cây xanh, để bố trí chỗ để xe và tạo không gian cho người đi bộ.
\r\n\r\n- Màu sắc công\r\ntrình với gam màu lạnh, nhấn màu nhẹ nhàng. Vật liệu xây dựng sẵn có tại địa\r\nphương, các vật liệu thân thiện với môi trường.
\r\n\r\nCông trình xây dựng tại góc đường phố\r\nphải đảm bảo tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham\r\ngia giao thông.
\r\n\r\n10.2. Công trình nhà ở xây dựng mới (thấp tầng - không kể trường hợp nhà riêng lẻ hiện hữu nêu trên):
\r\n\r\n- Là công trình nhà ở trong nhóm nhà ở\r\nthấp tầng xây dựng mới (ví dụ: nhóm nhà liên kế xây dựng mới, nhóm biệt thự xây\r\ndựng mới) phù hợp quy hoạch.
\r\n\r\n- Tầng cao xây dựng công trình tối\r\nđa: 05 tầng (theo QCVN 03/2012 - theo bảng chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đồ án\r\nnày).
\r\n\r\n- Mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất\r\nđối với từng lô đất: căn cứ tầng cao và khoảng lùi xây dựng công trình nêu trên\r\nđể tính và phù hợp quy định hiện hành.
\r\n\r\n- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:
\r\n\r\n+ Ranh lộ giới đường tiếp giáp: theo\r\nKhoản 8, Điều 1.
\r\n\r\n+ Ranh đất còn lại: đối với ranh đất\r\nphía sau lùi 2m, nhưng tùy theo hình dáng, kích thước lô đất, quy mô tầng cao,\r\nhình thức kiến trúc và chức năng công trình, cơ quan chức năng sẽ xem xét cụ thể\r\nkhoảng lùi xây dựng so với các ranh đất xung quanh.
\r\n\r\n- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến\r\ntrúc bản địa đặc trưng, hình thức đơn giản, phù hợp công năng sử dụng, hài hòa\r\nvới khu dân cư hiện hữu, có khoảng lùi xây dựng, tăng diện tích mảng xanh tạo\r\nđiểm nhấn riêng cho khu vực xây dựng mới. Tường rào phải thưa thoáng và phù hợp\r\ncảnh quan xung quanh (nếu có).
\r\n\r\n- Các vật liệu thân thiện với môi trường\r\nvà đạt các yêu cầu tiêu chí về kiến trúc xanh. Màu sắc vật liệu không gây ảnh\r\nhưởng tới thị giác và an toàn giao thông như màu sặc sỡ, phản cảm, có độ chói cao.
\r\n\r\n- Tổ chức không gian đi bộ, các tiểu\r\ncảnh, kết hợp với tiện ích đô thị dọc các lề đường trong khu xây dựng mới nhằm\r\nkhuyến khích hoạt động đi bộ của người dân.
\r\n\r\n- Công trình xây dựng tại góc đường\r\nphố phải đảm bảo tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.
\r\n\r\n- Đối với các công trình nhà ở trong\r\nnhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới dọc trục đường song hành cao tốc Sài Gòn - Cần\r\nThơ (đoạn Tân Tạo - Chợ Đệm) cần tổ chức đường gom trước\r\nkhi kết nối với đường song hành cao tốc
\r\n\r\n10.3. Công trình cao tầng và công\r\ntrình thương mại - dịch vụ cao tầng xây dựng mới:
\r\n\r\n- Tầng cao công trình: tối đa 21 tầng\r\n(theo bảng chỉ tiêu theo bảng chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đồ án này).
\r\n\r\n- Mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất:\r\ncăn cứ theo tầng cao xây dựng, khoảng lùi xây dựng theo đồ án này và các quy định hiện hành để xác định.
\r\n\r\n- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:
\r\n\r\n+ Các trục đường chính tiếp giáp: căn\r\ncứ theo Khoản 8 Điều 1 của Quyết định này.
\r\n\r\n+ Các trục đường khác tiếp giáp và\r\ncác khu đất còn lại: theo quy định hiện hành.
\r\n\r\n- Hình thức kiến trúc: công trình cao\r\ntầng có chức năng thương mại - dịch vụ là khu vực tập trung đông người nên cần lưu\r\ný bố trí khoảng lùi công trình lớn, vịnh tránh xe, khuyến khích giảm mật độ xây\r\ndựng, tăng tầng cao xây dựng nhằm tăng mảng xanh, đảm bảo tỷ lệ mảng xanh,\r\nkhông gian mở làm không gian chuyển tiếp giữa công trình và không gian đường phố;\r\nhình thức kiến trúc cần hiện đại, hình khối đơn giản, tạo\r\nsự chuyển tiếp trong không gian đô thị, có tính thẩm mỹ cao, phù hợp với công\r\nnăng, có tính đặc trưng, hiện đại để thu hút hoạt động kinh doanh, tạo hình ảnh\r\nđô thị đặc trưng; các công trình có chức năng ở kết hợp các chức năng khác cần lưu ý bố trí tách biệt giữa lối vào chức năng ở\r\nvà lối vào các chức năng khác (kể cả giao thông tiếp cận).
\r\n\r\n- Vật liệu hiện đại, có mức độ tiêu\r\nhao năng lượng thấp, thân thiện với môi trường, có màu sắc không quá tương phản,\r\nkhông gây ảnh hưởng tới thị giác, sức khoẻ con người và an\r\ntoàn giao thông như màu sặc sỡ, phản cảm, có độ chói cao. Có thể sử dụng gam\r\nmàu lạnh, nhấn màu nhẹ nhàng, cần tạo\r\nsự hài hòa và phù hợp với khu vực xung quanh.
\r\n\r\n10.4. Công trình giáo dục xây dựng\r\nmới và hiện hữu cải tạo:
\r\n\r\n- Là các công trình giáo dục xây dựng\r\nmới và hiện hữu xây dựng cải tạo trong ranh đồ án này.
\r\n\r\n- Tầng cao, mật độ xây dựng và các chỉ\r\ntiêu quy hoạch kiến trúc công trình phù hợp đồ án quy hoạch này và các quy định\r\nhiện hành.
\r\n\r\n- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:
\r\n\r\n+ Các trục đường chính tiếp giáp: căn\r\ncứ theo Khoản 8, Điều 1 nêu trên.
\r\n\r\n+ Các trục đường khác tiếp giáp và\r\ncác khu đất còn lại: theo quy định hiện hành.
\r\n\r\n- Tổ chức thiết kế công trình có sân chơi, có nhiều không gian mở và cây xanh đạt tối thiểu 30%.
\r\n\r\n- Tổ chức sân, bãi đậu xe và thiết kế\r\nlối vào hợp lý, có bố trí vịnh tránh xe, đảm bảo không gây ùn tắc khi học sinh đến hoặc ra về.
\r\n\r\n- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến\r\ntrúc đặc trưng, có tính riêng biệt, phù hợp chức năng giáo dục.
\r\n\r\n- Vật liệu xây dựng thân thiện với\r\nmôi trường và đạt các yêu cầu tiêu chí về kiến trúc xanh, màu sắc vật liệu nhẹ nhàng, tạo các điểm nhấn màu trên các mặt đứng chính công\r\ntrình, phù hợp tính chất công trình giáo dục.
\r\n\r\n- Cây xanh trong sân trường là cây\r\nkhông độc hại, hạn chế trồng cây ăn trái, không trồng cây có gai và nhựa độc.
\r\n\r\n10.5. Công trình dịch vụ đô thị\r\n(còn lại) xây dựng mới và hiện hữu cải tạo:
\r\n\r\n- Tầng cao, mật độ xây dựng và các chỉ\r\ntiêu quy hoạch kiến trúc công trình phù hợp đồ án quy hoạch này và các quy định\r\nhiện hành.
\r\n\r\n- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:
\r\n\r\n+ Các trục đường chính tiếp giáp: căn\r\ncứ theo Khoản 8 Điều 1 của Quyết định này, khuyến khích lùi thêm tầng trệt đối\r\nvới công trình có chức năng tập trung đông người (chợ, bệnh viện, thể dục thể\r\nthao...).
\r\n\r\n+ Các ranh đất còn lại: theo quy định\r\nhiện hành tùy theo chức năng công trình.
\r\n\r\n- Tổ chức thiết kế công trình khuyến\r\nkhích giảm mật độ, tăng tầng cao phù hợp quy hoạch và quy chuẩn.
\r\n\r\n- Tổ chức sân, bãi đậu xe và thiết kế\r\nlối vào hợp lý, có bố trí vịnh tránh xe, đảm bảo không gây ùn tắc vào giờ cao\r\nđiểm.
\r\n\r\n- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến\r\ntrúc đặc trưng, có tính riêng biệt, phù hợp chức năng công trình.
\r\n\r\n- Vật liệu xây dựng thân thiện với\r\nmôi trường và đạt các yêu cầu tiêu chí về kiến trúc xanh, màu sắc vật liệu nhẹ nhàng, tạo các điểm nhấn màu trên các mặt đứng chính công\r\ntrình, phù hợp tính chất công trình.
\r\n\r\n10.6. Công trình công cộng xây dựng\r\nmới trong công viên cây xanh (không kể các công trình nêu trên):
\r\n\r\n- Tầng cao, mật\r\nđộ xây dựng và các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc công trình\r\nphù hợp đồ án quy hoạch này và các quy định hiện hành.
\r\n\r\n- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:
\r\n\r\n+ Các trục đường chính tiếp giáp: căn\r\ncứ theo Khoản 8 Điều 1 của Quyết định này nêu trên, khuyến khích lùi thêm tầng\r\ntrệt đối với công trình có chức năng tập trung đông người.
\r\n\r\n+ Các ranh đất còn lại: theo quy định\r\nhiện hành tùy theo chức năng công trình.
\r\n\r\n- Tổ chức sân, bãi đậu xe và thiết kế\r\nlối vào hợp lý, có bố trí vịnh tránh xe, đảm bảo không gây\r\nùn tắc giao thông khu vực.
\r\n\r\n- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến\r\ntrúc đặc trưng, có tính riêng biệt, phù hợp chức năng công trình.
\r\n\r\n- Vật liệu xây dựng thân thiện với\r\nmôi trường, màu sắc vật liệu nhẹ nhàng, tạo các điểm nhấn\r\nmàu trên các mặt đứng chính công trình, phù hợp tính chất công trình.
\r\n\r\n11. Định hướng\r\nthiết kế tổ chức công trình hạ tầng kỹ thuật và tiện ích đô thị:
\r\n\r\n11.1. Tổ chức thiết kế công trình\r\nhạ tầng kỹ thuật:
\r\n\r\nCác công trình hạ tầng kỹ thuật được\r\nbố trí đảm bảo đồng bộ và theo quy định chuyên ngành. Các công trình bảo vệ bờ\r\nsông rạch nên thiết kế và sử dụng các vật liệu gần gũi, thân thiện môi trường\r\nvà tạo cảnh quan đặc trưng của không gian mặt nước. Các thiết bị hạ tầng kỹ thuật\r\nđô thị cần bố trí kết hợp với các tiện ích đô thị hợp lý (chiếu sáng, thiết bị\r\nvệ sinh, bảng hiệu chỉ dẫn, bảng quảng cáo...) đảm bảo hài hòa không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan xung quanh, tạo không gian thoáng và thẩm mỹ cho người đi bộ và\r\nđảm bảo thuận tiện, an toàn giao thông khu vực.
\r\n\r\n11.2. Tổ chức thiết kế công trình\r\ntiện ích đô thị:
\r\n\r\na) Thiết kế vỉa hè và bố trí các thiết bị tiện ích đô\r\nthị:
\r\n\r\n- Vỉa hè có chiều rộng tối thiểu phù\r\nhợp quy chuẩn QCVN 01:2008/BXD.
\r\n\r\n- Vỉa hè tại vị trí có vạch kẻ đường\r\ndành cho người đi bộ cần sử dụng loại bỏ vỉa vát hoặc giật\r\ncấp. Gạch lát tại vị trí này nên có màu tương phản, không\r\ntrơn trượt, được lát đồng đều thành một dải như một vị trí đánh dấu trên vỉa\r\nhè, có làn dành riêng cho người khuyết tật.
\r\n\r\n- Cây trồng trên vỉa hè: cây cao lấy\r\nbóng mát trồng có khoảng cách theo quy định, mảng cỏ kết hợp cây bụi tạo các\r\ngóc tiểu cảnh hoặc tạo mảng xanh cảnh quang hạn chế xe máy tiếp cận, đảm bảo\r\nkhông gian cho người đi bộ.
\r\n\r\n- Vỉa hè kết hợp khoảng lùi công\r\ntrình lớn, không gian xanh tạo thành những không gian mở, không gian công cộng\r\ncho các hoạt động sinh hoạt của người dân.
\r\n\r\n- Đảm bảo tính thông suốt và định hướng\r\ngiữa các không gian, đảm bảo tính kết nối và liên tục của không gian công cộng\r\nvới các không gian công công khác.
\r\n\r\n- Hình thức thiết kế đơn giản và phù hợp với môi trường xung quanh. Sử dụng hình mẫu thiết kế\r\ngần gũi với bản sắc văn hóa Việt Nam.
\r\n\r\n- Vật liệu xây dựng: đảm bảo độ bền\r\ncao và khả năng bảo trì, sửa chữa dễ dàng. Tạo ra môi trường sinh thái mới làm đối\r\ntrọng với các vấn đề sinh thái đô thị vĩ mô. Sử dụng vật liệu vỉa\r\nhè chống mốc, chống trượt, vật liệu địa phương để giảm chi phí và năng lượng\r\ntrong sản xuất, các bề mặt cho phép thấm nước, bề mặt có màu sắc sáng để giảm\r\nhiệu ứng đảo nhiệt.
\r\n\r\n- Vật trang trí, các thiết bị tiện\r\ních đô thị sắp đặt vị trí và khoảng cách đúng quy định và hợp lý, người tàn tật\r\ncũng có thể tiếp cận và sử dụng dễ dàng, không được cản trở giao thông trên vỉa\r\nhè hoặc làm khuất tầm nhìn.
\r\n\r\n- Điểm chờ xe buýt phải có mái che và\r\nkhông được khuất tầm nhìn.
\r\n\r\n- Đèn giao thông (có tín hiệu âm\r\nthanh), các biển báo phải đặt đúng quy hoạch hiện hành.
\r\n\r\nb) Thiết kế bố trí chiếu sáng đô thị:
\r\n\r\nChiếu sáng đô thị là một trong những\r\nnhân tố quan trọng giúp nâng cao giá trị đặc trưng khu vực về đêm, làm nổi bật\r\ncác điểm nhấn và công trình kiến trúc, các cảnh quan riêng biệt. Do vậy, trong\r\nquá trình xây dựng đô thị theo quy hoạch cần phải quan tâm đến chiếu sáng công\r\ncộng cũng như chiếu sáng nghệ thuật với các nguyên tắc chung như sau:
\r\n\r\n- Đảo bảo chiếu sáng\r\nđủ, đồng nhất, màu sắc hài hòa với hình thức kiến trúc công trình cũng như\r\nkhông gian xung quanh.
\r\n\r\n- Cải thiện cảnh quan đường phố buổi\r\ntối, khuyến khích các hoạt động giao lưu và tạo bản sắc cho không gian.
\r\n\r\n- Phù hợp với ngôn ngữ không gian kiến trúc công trình xung quanh.
\r\n\r\n- Tiết kiệm năng lượng, hiệu quả, chi\r\nphí bảo trì thấp.
\r\n\r\n- Đảm bảo an toàn phương tiện lưu\r\nthông và an ninh khu vực.
\r\n\r\n- Sử dụng các loại đèn tiêu thụ điện thấp nhưng vẫn đảm bảo chiếu sáng, nhằm tiết kiệm năng lượng,\r\nhiệu quả, chi phí bảo trì thấp.
\r\n\r\n- Đối với chiếu\r\nsáng nghệ thuật cần xem xét cân nhắc\r\nđối với một số công trình tiêu biểu và một số chi tiết kiến trúc\r\ntiêu biểu, tránh tình trạng chiếu sáng không kiểm soát,\r\ngây mất không gian điểm nhấn, giá trị công trình kiến trúc quan trọng.
\r\n\r\nĐiều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân\r\n(cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị) và các đơn vị có liên quan:
\r\n\r\nTrong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được\r\nphê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Bình Tân cần tổ chức công bố công khai nội dung\r\nTKĐT trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ\r\n1/2000 khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (khu 1), phường Tân Tạo, phường Tân Tạo A,\r\nquận Bình Tân theo Luật Quy hoạch đô thị năm 2009, Luật\r\nXây dựng năm 2014 và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12/7/2011 của Ủy\r\nban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về công bố công khai và\r\ncung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\nTheo quy định, nội dung TKĐT này là một\r\nthành phần hồ sơ không tách rời trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị\r\n(quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (khu 1), phường Tân Tạo, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân nhằm xác định,\r\nlàm rõ hơn về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan trong phạm vi đồ án; trong\r\nđó có hướng dẫn về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và xác định cụ thể về tầng\r\ncao, khoảng lùi các loại công trình. Các cơ quan quản lý quy hoạch - kiến trúc\r\nđô thị, các cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng căn cứ vào nội dung thiết kế\r\nđô thị này để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị và cấp giấy\r\nphép xây dựng các công trình trong phạm vi đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô\r\nthị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (khu 1), phường Tân Tạo, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh và các bản\r\nvẽ thể hiện ở Khoản 4, Điều 1 của Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố;\r\nGiám đốc các Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch\r\nvà Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và truyền thông, Viện nghiên cứu\r\nphát triển thành phố; Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân quận Bình Tân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Tân Tạo, quận Bình\r\nTân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Tân Tạo A, quận Bình Tân và các đơn vị, tổ\r\nchức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. GIÁM ĐỐC | \r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: 145/QĐ-SQHKT Quyết định 145/QĐ-SQHKT Quyết định số 145/QĐ-SQHKT Quyết định 145/QĐ-SQHKT của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định số 145/QĐ-SQHKT của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định 145 QĐ SQHKT của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu | 145/QĐ-SQHKT |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 17/06/2019 |
Người ký | Nguyễn Thanh Toàn |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 145/QĐ-SQHKT |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 17/06/2019 |
Người ký | Nguyễn Thanh Toàn |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |