Số hiệu | 04/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Nam Định |
Ngày ban hành | 02/01/2019 |
Người ký | Ngô Gia Tự |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 04/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Nam Định, ngày 02\r\n tháng 01 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chính quyền địa\r\nphương ngày 19/6/2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Xây dựng ngày\r\n18/6/2014;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch Đô thị\r\nngày 17/06/2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản\r\nlý quy hoạch đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội\r\ndung về quy hoạch xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số\r\n12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng về việc Quy định về hồ sơ của đồ\r\nán và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu\r\nchức năng đặc thù;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số\r\n35/2016/TT-BNNPTNT ngày 26/12/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về\r\nhướng dẫn thực hiện tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị quyết số\r\n28/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của HĐND tỉnh thông qua Quy hoạch vùng huyện Mỹ Lộc,\r\ntỉnh Nam Định đến năm 2030, tầm nhìn 2050;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 2701/QĐ-UBND\r\nngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng\r\nvùng tỉnh Nam Định đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
\r\n\r\nCăn cứ Thông báo số\r\n41/TB-UBND ngày 14/3/2017 của UBND tỉnh Nam Định về việc lập quy hoạch xây dựng\r\nvùng huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n1626/QĐ-UBND ngày 20/7/2017 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt nhiệm vụ\r\nvà dự toán lập Quy hoạch xây dựng vùng huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định đến năm\r\n2030, tầm nhìn đến năm 2050;
\r\n\r\nXét đề nghị tại Tờ trình số\r\n159/TTr-UBND ngày 29/10/2018 của UBND huyện Mỹ Lộc, Tờ trình số 95/TTr-SXD ngày\r\n27/12/2018 của Sở Xây dựng,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Vị\r\ntrí, phạm vi ranh giới, diện tích và thời hạn quy hoạch
\r\n\r\n1.1. Vị trí, phạm vi ranh giới
\r\n\r\nPhạm vi nghiên cứu lập quy hoạch:\r\nThuộc toàn bộ diện tích tự nhiên huyện Mỹ Lộc.
\r\n\r\n+ Phía Bắc giáp huyện Bình Lục\r\nvà Lý Nhân của tỉnh Hà Nam.
\r\n\r\n+ Phía Đông giáp sông Hồng bên\r\nkia là huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình.
\r\n\r\n+ Phía Nam giáp thành phố Nam Định\r\nvà huyện Vụ Bản.
\r\n\r\n+ Phía Tây giáp huyện Vụ Bản và\r\ntỉnh Hà Nam...
\r\n\r\nHuyện Mỹ Lộc hiện có 11 đơn vị\r\nhành chính gồm 1 thị trấn: Thị trấn Mỹ Lộc và 10 xã: Mỹ Hà, Mỹ Tiến, Mỹ Thắng,\r\nMỹ Trung, Mỹ Tân, Mỹ Phúc, Mỹ Hưng, Mỹ Thuận, Mỹ Thịnh, Mỹ Thành.
\r\n\r\n1.2. Quy mô diện tích: Gồm\r\ntoàn bộ diện tích tự nhiên huyện Mỹ Lộc là 74,49 km2
\r\n\r\n1.3. Thời hạn quy hoạch: Ngắn\r\nhạn đến năm 2020; dài hạn đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
\r\n\r\n\r\n\r\nLà một trong những trung tâm\r\nvăn hóa, xã hội - kinh tế thuộc tỉnh Nam Định.
\r\n\r\nLà vùng phát triển về thương mại,\r\ndịch vụ và công nghiệp.
\r\n\r\nLà đầu mối giao thông quan trọng,\r\nnằm trên trục đường kết nối Nam Định với vùng Thủ đô.
\r\n\r\n3. Các chỉ\r\ntiêu dự báo phát triển vùng
\r\n\r\n3.1. Dự báo tăng trưởng kinh\r\ntế
\r\n\r\n- Tốc độ tăng trưởng GTSX bình\r\nquân giai đoạn 2016-2020 đạt 10- 11%/năm. Giai đoạn 2021-2030 tăng bình quân đạt\r\n11-12%/năm. GTSX bình quân đầu người năm 2030 đạt 340 triệu đồng.
\r\n\r\n- Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu\r\nkinh tế:
\r\n\r\n+ Năm 2020: Cơ cấu kinh tế gồm\r\ncông nghiệp và xây dựng - dịch vụ - nông lâm thủy sản tương ứng là 57% - 28% -\r\n15%.
\r\n\r\n+ Năm 2030: Cơ cấu kinh tế gồm\r\ncông nghiệp và xây dựng - dịch vụ - nông lâm thủy sản tương ứng là 60% - 28,5%\r\n- 11,5%.
\r\n\r\n+ Năm 2050: Cơ cấu kinh tế gồm\r\ncông nghiệp và xây dựng - dịch vụ - nông lâm thủy sản tương ứng là 43% - 50% -\r\n7%.
\r\n\r\n3.2. Dự báo phát triển dân số,\r\nlao động
\r\n\r\n- Tốc độ tăng dân số trung bình\r\ngiai đoạn 2016-2020 là 1,9%.
\r\n\r\n- Tốc độ tăng dân số trung bình\r\ngiai đoạn 2021-2030 là 4,3% do trong giai đoạn này huyện Mỹ Lộc sẽ đô thị hóa\r\n100% và sự phát triển về công nghiệp, dịch vụ là yếu tố làm tăng dân số cơ học.
\r\n\r\n- Dân số năm 2020: 73.000 người,\r\nnăm 2030 là 150.000 người.
\r\n\r\n- Lao động: Dự kiến nguồn lao động\r\nchiếm 65% dân số, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 70%.
\r\n\r\n3.3. Dự báo sử dụng đất
\r\n\r\n3.3.1. Quan điểm chung
\r\n\r\n- Dành quỹ đất hợp lý để phát\r\ntriển khu, cụm công nghiệp, các làng nghề truyền thống, phát triển các đô thị,\r\ncác thị trấn. Đặc biệt là quỹ đất cho phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, đáp ứng\r\ncác yêu cầu phát triển bền vững lâu dài, tạo cơ sở vững chắc cho sự nghiệp công\r\nnghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn huyện.
\r\n\r\n- Phân bổ diện tích đất trồng\r\nlúa phù hợp theo từng giai đoạn phát triển, duy trì để đảm bảo an ninh lương thực.\r\nKhai thác sử dụng đất phải chú ý đến bảo vệ môi trường, đảm bảo môi trường ổn định\r\nvà bền vững.
\r\n\r\n3.3.2. Dự báo quy hoạch sử dụng\r\nđất
\r\n\r\nĐịnh\r\nhướng quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
\r\n\r\n\r\n Loại đất \r\n | \r\n \r\n Diện tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ (%) \r\n | \r\n
\r\n Tổng diện tích tự nhiên \r\n | \r\n \r\n 7.448,86 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n Đất nông nghiệp \r\n | \r\n \r\n 4.510,84 \r\n | \r\n \r\n 60,55 \r\n | \r\n
\r\n Đất phi nông nghiệp \r\n | \r\n \r\n 2.938,02 \r\n | \r\n \r\n 39,45 \r\n | \r\n
\r\n Đất chưa sử dụng \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
- Năm 2020:
\r\n\r\n+ Đất đô thị, nông thôn toàn\r\nhuyện khoảng: 2.232 ha.
\r\n\r\n+ Đất đô thị khoảng 472 ha,\r\nbình quân 583 m2/người. Đất dân dụng khoảng 68,8 ha, chỉ tiêu khoảng\r\n85 m2/người.
\r\n\r\n+ Đất nông thôn khoảng 1.760\r\nha.
\r\n\r\n- Năm 2030: Toàn bộ diện tích đất\r\ntự nhiên của huyện (7.449 ha) được tính là đất đô thị. Trong đó, dự kiến đất\r\ndân dụng là 1.549 ha, chỉ tiêu khoảng 103 m2/người; đất nông nghiệp\r\nvà đất khác là 5.900 ha.
\r\n\r\n3.4. Các chỉ tiêu kinh tế -\r\nkỹ thuật
\r\n\r\nCác chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật\r\nvà hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật trong đồ án quy hoạch đảm bảo đáp ứng các\r\nquy định theo quy chuẩn quy hoạch xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD ban hành kèm\r\ntheo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng.
\r\n\r\n4. Định hướng\r\nphát triển tổng thể không gian vùng
\r\n\r\nĐịnh hướng phát triển không\r\ngian vùng huyện Mỹ Lộc theo mô hình phát triển đa cực, đa trung tâm. Huyện được\r\nphân làm 2 tiểu vùng phát triển không gian:
\r\n\r\n- Không gian vùng phía Tây và\r\ntrung tâm huyện (gồm các xã Mỹ Thắng, Mỹ Hà, Mỹ Thịnh, Mỹ Tiến, Mỹ Thuận, Mỹ\r\nHưng, Mỹ Thành, thị trấn Mỹ Lộc và một phần xã Mỹ Phúc) có dạng mạng trong chuỗi,\r\nphát triển theo hướng đa cực, đa trung tâm, kết hợp mạng ô bàn cờ và mạng tam\r\ngiác với 4 cực phát triển:
\r\n\r\n+ Cực phía Đông của tiểu vùng với\r\n3 khu vực phát triển:
\r\n\r\nKhu vực 1: Là khu vực đô\r\nthị Mỹ Thắng, tập trung phát triển thương mại - dịch vụ - du lịch.
\r\n\r\nKhu vực 2: Nằm ở phía Đông\r\nBắc của huyện, tiếp giáp với khu du lịch Đền Trần và thành phố Nam Định, quy hoạch\r\nthành khu đô thị sinh thái gắn với phát triển dịch vụ, du lịch trên cơ sở khai\r\nthác giá trị của khu di tích đền Trần và của sông Châu Giang.
\r\n\r\nKhu vực 3: Bao gồm một\r\nphần khu vực dân cư và canh tác nông nghiệp của xã Mỹ Thắng, phát triển theo mô\r\nhình nông thôn mới kết hợp với sản xuất nông nghiệp kỹ thuật cao và dịch vụ du\r\nlịch.
\r\n\r\n+ Cực phía Nam của tiểu vùng: Với\r\n2 khu vực phát triển:
\r\n\r\nKhu vực 1: Khu vực xã Mỹ\r\nHưng, phát triển các khu dịch vụ tập trung, các khu du lịch sinh thái, các khu\r\ndân cư nông thôn, khu đô thị đặc thù với mật độ xây dựng thấp, tỷ lệ cây xanh mặt\r\nnước cao.
\r\n\r\nKhu vực 2: Bao gồm thị\r\ntrấn Mỹ Lộc và phụ cận (thuộc các xã Mỹ Thịnh, Mỹ Thành, Mỹ Hưng), là khu vực\r\nxây dựng tập trung với tỷ lệ đất xây dựng cao, trong đó lấy thị trấn Mỹ Lộc làm\r\nhạt nhân phát triển không gian lan tỏa ra xung quanh.
\r\n\r\n+ Cực phía Tây của tiểu vùng:\r\nPhát triển trên cơ sở lợi thế vị trí cửa ngõ với tỉnh Hà Nam gồm 2 khu vực:
\r\n\r\nKhu vực 1: Bao gồm Khu\r\ncông nghiệp Mỹ Thuận và vùng phụ cận thuộc xã Mỹ Thịnh, tập trung phát triển\r\ncác khu đất dịch vụ lân cận Khu công nghiệp Mỹ Thuận nhằm hỗ trợ chức năng phát\r\ntriển khu công nghiệp này và các loại hình dịch vụ khác cho đô thị.
\r\n\r\nKhu vực 2: Là khu vực đô\r\nthị Mỹ Thuận, phát triển với tính đặc thù là phục vụ cho phát triển công nghiệp\r\ndịch vụ tại khu vực.
\r\n\r\n+ Cực phía Bắc của tiểu vùng:\r\nLà khu vực thuộc các xã Mỹ Hà, Mỹ Tiến, một phần xã Mỹ Thắng, một phần xã Mỹ Thịnh\r\nvà một phần xã Mỹ Thuận định hướng phát triển đô thị sinh thái và vui chơi giải\r\ntrí.
\r\n\r\n- Không gian vùng phía Đông huyện\r\n(gồm một phần xã Mỹ Phúc và xã Mỹ Trung, Mỹ Tân) phát triển không gian gắn kết\r\nvới thành phố Nam Định. Khu vực này đã được quy hoạch chung thành phố Nam Định\r\nhoạch định thuộc cực phát triển phía Đông Bắc thành phố với các khu dân cư nông\r\nthôn trên nền cảnh quan nông nghiệp: Tôn trọng cấu trúc hiện trạng; Xen cấy hợp\r\nlý các khu chức năng mới; Duy trì và tạo ranh giới xây dựng đẹp, hài hòa với cấu\r\ntrúc chung. Ngoài ra, đây còn là khu vực phát triển các chức năng sinh thái gắn\r\nvới cảnh quan ven sông, và là khu vực kết nối với khu vực phát triển mới phía\r\nNam sông Đào thông qua cầu Tân Phong.
\r\n\r\nHai tiểu vùng trên kết nối với\r\nnhau bởi các tuyến giao thông quan trọng.
\r\n\r\n5. Định hướng\r\nphát triển các đô thị và điểm dân cư nông thôn
\r\n\r\n5.1. Định hướng phát triển\r\ncác đô thị
\r\n\r\n- Tỷ lệ đô thị hoá trên địa bàn\r\nhuyện Mỹ Lộc tăng dần và diễn ra khá nhanh trong giai đoạn tiếp theo. Dự báo tỷ\r\nlệ đô thị hoá trên địa bàn huyện đến năm 2030 đạt 100%.
\r\n\r\n- Hiện tại toàn huyện có 1 đô\r\nthị loại V là thị trấn Mỹ Lộc.
\r\n\r\n- Giai đoạn đến năm 2020: toàn\r\nhuyện có 1 đô thị loại V là thị trấn Mỹ Lộc.
\r\n\r\n- Giai đoạn 2021-2030: toàn bộ\r\nhuyện là đô thị.
\r\n\r\n5.2. Định hướng phát triển\r\nđiểm dân cư nông thôn
\r\n\r\n- Thu hẹp dần độ chênh lệch về mọi\r\nmặt giữa các vùng đô thị và nông thôn. Đến năm 2018, 100% xã, thị trấn đạt chuẩn\r\nNTM đưa Mỹ Lộc thành huyện NTM trong năm 2019. Tiến tới xây dựng NTM bền vững\r\nvà phát triển.
\r\n\r\n- Tiếp tục xây dựng nông thôn mới\r\nbền vững, nâng cao chất lượng 19 tiêu chí xã và 9 tiêu chí huyện nông thôn mới\r\ntheo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, giữ gìn bản sắc văn hoá truyền thống\r\ntốt đẹp. Đến năm 2020, 11/11 xã, thị trấn và huyện đạt chuẩn nông thôn mới bền\r\nvững và phát triển.
\r\n\r\n6. Định hướng\r\nphát triển các ngành và lĩnh vực chủ yếu
\r\n\r\n6.1. Định hướng phát triển\r\ncác điểm trung tâm dịch vụ hỗ trợ sản xuất
\r\n\r\nCác điểm trung tâm dịch vụ hỗ\r\ntrợ sản xuất bao gồm các chức năng: Sản xuất công nghiệp (chủ yếu là chế tạo\r\nnông cụ, công nghiệp chế biến gắn với các vùng sản xuất chuyên canh); về thương\r\nmại (chuyên doanh bán buôn nông sản và vật tư nông nghiệp, chế biến bảo quản,\r\nkho bãi); về dịch vụ sản xuất nông nghiệp, tập trung phát triển các lĩnh vực\r\n(khuyến nông, bảo vệ thực vật, thú y, quản lý chất lượng), dịch vụ thị trường\r\n(phân tích, dự báo thị trường; thông tin thị trường, xúc tiến thương mại, quản\r\nlý vệ sinh an toàn thực phẩm, quản lý chất lượng, bảo hiểm rủi ro, phòng chống\r\nthiên tai, bảo vệ môi trường) và dịch vụ thiết yếu cho cuộc sống (giáo dục, y tế,\r\nvăn hoá, thể thao).
\r\n\r\nTrên địa bàn huyện, xây dựng 3\r\ntrung tâm dịch vụ hỗ trợ sản xuất tại thị trấn Mỹ Lộc, đô thị Mỹ Thuận và đô thị\r\nMỹ Thắng.
\r\n\r\n6.2. Định hướng phát triển\r\nnông - lâm - thủy sản
\r\n\r\nQuy hoạch phát triển sản xuất\r\nnông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa với tỷ trọng cao các sản phẩm chất lượng\r\ncao thông qua việc thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông\r\nthôn mới; Phấn đấu đến năm 2030 đảm bảo ngành nông nghiệp của huyện phát triển\r\nbền vững trên cả 3 khía cạnh: Kinh tế - xã hội - môi trường và thích ứng với biến\r\nđổi khí hậu.
\r\n\r\nPhát triển nông nghiệp toàn diện,\r\nnông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nông nghiệp sinh thái và\r\nnông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Khuyến khích xây dựng mô hình nông nghiệp hữu\r\ncơ.
\r\n\r\nTập trung khai thác hiệu quả\r\ncác tiềm năng đất đai, lao động, đa dạng hoá sinh kế, đảm bảo an ninh lương thực,\r\nan ninh dinh dưỡng; tăng nhanh khối lượng, chất lượng, giá trị gia tăng của sản\r\nphẩm nông sản, thực phẩm hàng hoá.
\r\n\r\n6.3. Phân bố không gian phát\r\ntriển công nghiệp
\r\n\r\n- Tập trung đầu tư phát triển\r\ncông nghiệp - xây dựng, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng chuyển dịch cơ cấu kinh tế\r\nvà phân công lao động trong nông thôn.
\r\n\r\n- Đẩy mạnh phát triển các ngành\r\nnghề huyện có lợi thế: Dệt may, sản xuất dép nhựa các loại, chế biến gỗ, mộc\r\ndân dụng và thủ công mỹ nghệ. Củng cố và phát triển các làng nghề hiện có.
\r\n\r\n* Khu công nghiệp:
\r\n\r\nTiếp tục lấp đầy mặt bằng tạo\r\nđiều kiện cho các nhà đầu tư vào sản xuất tại Khu công nghiệp Mỹ Trung.
\r\n\r\nGiai đoạn 2017 - 2020: Đầu tư\r\nxây dựng Khu công nghiệp Mỹ Thuận với quy mô xấp xỉ 200 ha.
\r\n\r\n* Cụm công nghiệp:
\r\n\r\nTheo Quyết định số 630/QĐ-UBND\r\nngày 04/4/2017 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy\r\nhoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2020, tầm\r\nnhìn đến năm 2025, đến năm 2020 huyện Mỹ Lộc được quy hoạch 02 cụm công nghiệp\r\nvới diện tích 58,1 ha: CCN Mỹ Thắng (34,9 ha), CCN Mỹ Tân (23,2 ha).
\r\n\r\n6.4. Thương mại, dịch vụ
\r\n\r\nPhát triển các loại hình dịch vụ\r\ntài chính, ngân hàng, xuất nhập khẩu,... phục vụ hoạt động sản xuất, kinh\r\ndoanh. Phát triển thương mại rộng khắp theo hướng mở rộng quan hệ, gắn với thị\r\ntrường trong và ngoài nước.
\r\n\r\nĐầu tư phát triển cơ sở hạ tầng\r\ncủa các ngành du lịch, dịch vụ và khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia\r\nphát triển ngành dịch vụ.
\r\n\r\n7. Định hướng\r\nhệ thống các lĩnh vực, công trình hạ tầng xã hội
\r\n\r\n7.1. Hệ thống công trình\r\ngiáo dục đào tạo: Đến năm 2018, 100% các cơ sở vật chất và thiết bị dạy học\r\nđạt chuẩn quốc gia.
\r\n\r\n7.2. Hệ thống công trình y tế,\r\nbảo vệ sức khỏe
\r\n\r\n- Nâng cao năng lực quản lý, thực\r\nhiện có hiệu quả các chương trình mục tiêu Quốc gia, các chương trình, mục tiêu\r\ncủa tỉnh.
\r\n\r\n- Xã hội hoá công tác y tế: Huy\r\nđộng sự tham gia của cộng đồng và các tổ chức xã hội trong các hoạt động chăm\r\nsóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân.
\r\n\r\nĐến năm 2020:
\r\n\r\n+ 90% cơ sở khám chữa bệnh\r\ntrong huyện có biện pháp xử lý chất thải y tế và kiểm soát được chất lượng các\r\ndịch vụ y tế theo quy định của Bộ Y tế.
\r\n\r\n+ Có 5 phòng khám đa khoa tư\r\nnhân, 7 phòng khám chuyên khoa. Đến năm 2030: Có 8 phòng khám đa khoa tư nhân,\r\n10 phòng khám chuyên khoa.
\r\n\r\n7.3. Văn hóa - Thể thao
\r\n\r\nĐến năm 2018, 100% xã, thị trấn\r\nđều xây dựng được Trung tâm Văn hóa - Thể thao. Trung tâm Văn hóa - Thể thao\r\nxã, thị trấn được quy hoạch ở vị trí trung tâm, thuận lợi cho các hoạt động cộng\r\nđồng với tổng diện tích khuôn viên tối thiểu 2.500m2; 100% khu dân cư xây dựng\r\nđược nhà văn hoá - khu thể thao xóm.
\r\n\r\nGiai đoạn 2021-2030: 100% trung\r\ntâm văn hoá - thể thao xã, thị trấn, khu dân cư đầy đủ trang thiết bị.
\r\n\r\n8. Định hướng\r\nphát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật
\r\n\r\n8.1. Định hướng phát triển\r\ngiao thông
\r\n\r\n8.1.1. Giao thông đường bộ
\r\n\r\n- Quốc lộ 21B (Đại lộ Thiên Trường):\r\nĐoạn từ Nam Định đến Phủ Lý định hướng là đường cao tốc, quy mô từ 4 làn xe trở\r\nlên; đoạn còn lại từ Quán Chuột đến cầu Tân Phong (qua xã Mỹ Tân) dài 0,8km quy\r\nhoạch là đường vành đai I, quy mô đô thị, 6 làn xe.
\r\n\r\nCác tuyến Quốc lộ 21, Quốc lộ\r\n10, Quốc lộ 38B quy hoạch đảm bảo tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng.
\r\n\r\n- Tỉnh lộ: Tuyến Tỉnh lộ 486B\r\nquy hoạch đảm bảo tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng. Quy hoạch mới tuyến Tỉnh\r\nlộ 485B tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng.
\r\n\r\n- Huyện lộ:
\r\n\r\n+ Quy hoạch mở rộng các tuyến\r\nhuyện lộ thuộc khu vực Phân khu hai bên đường Nam Định - Phủ Lý (QL21B) tuân thủ\r\ntheo Quy hoạch phân khu đã được phê duyệt. Các tuyến huyện lộ còn lại quy hoạch\r\nmở rộng đạt quy mô đường cấp IV đồng bằng.
\r\n\r\n+ 1 tuyến Huyện lộ quy hoạch mới:\r\nHuyện lộ Thịnh Thắng đảm bảo tiêu chuẩn đường cấp IV đồng bằng.
\r\n\r\n8.1.2. Đất giao thông tĩnh:
\r\n\r\nXây dựng bến xe khách phía Bắc\r\nthành phố tại huyện Mỹ Lộc tiếp giáp QL21B, đạt tiêu chuẩn bến xe loại I (với\r\ndiện tích >30.000m2)
\r\n\r\n8.1.3. Giao thông đường sắt:
\r\n\r\nNâng cấp, từng bước hiện đại\r\nhóa tuyến đường sắt Bắc Nam hiện hữu đạt tốc độ chạy tàu bình quân từ 80km/h -\r\n90km/h đối với tàu khách và 50km/h - 60km/h đối với tàu hàng.
\r\n\r\nXây dựng mới tuyến đường sắt tốc\r\nđộ cao trục Bắc Nam, trước mắt khai thác tốc độ chạy tàu từ 160 km/h đến dưới\r\n200 km/h, đường đôi khổ 1.435mm, điện khí hóa, hạ tầng tuyến có thể đáp ứng\r\nkhai thác tốc độ cao tốc 350 km/h trong tương lai, trong đó đoạn tuyến đi qua\r\nhuyện Mỹ Lộc dài khoảng 4km.
\r\n\r\n8.2. Cấp nước
\r\n\r\nNguồn cấp nước: Kết hợp hình thức\r\nkhai thác nước mặt gồm sông Hồng, sông Đào và nước ngầm trong việc cung cấp nước\r\ntrên địa bàn huyện.
\r\n\r\nBảng:\r\nDự báo nhu cầu dùng nước
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Năm \r\n | \r\n \r\n Nhu cầu dùng nước (m3/ng.đ) \r\n | \r\n \r\n Tổng nhu cầu (m3/ng.đ) \r\n | \r\n |
\r\n Sinh hoạt, dịch vụ, thất thoát, yêu cầu NM \r\n | \r\n \r\n Công nghiệp \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Năm 2020 \r\n | \r\n \r\n 10.158 \r\n | \r\n \r\n 16.115 \r\n | \r\n \r\n 26.273 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Năm 2030 \r\n | \r\n \r\n 20.872 \r\n | \r\n \r\n 16.115 \r\n | \r\n \r\n 36.987 \r\n | \r\n
8.3. Cấp điện
\r\n\r\nĐến năm 2020 nhu cầu công suất\r\nđiện trên địa bàn huyện là Pmax = 37MW, đến năm 2030 là Pmax\r\n= 79,3MW.
\r\n\r\nTrong cơ cấu tiêu thụ điện năng\r\nđến năm 2020 và giai đoạn 2021-2030, điện dùng cho quản lý tiêu dùng dân cư và\r\nđiện cho công nghiệp xây dựng chiếm tỷ lệ lớn nhất. Nhu cầu điện thương phẩm đến\r\nnăm 2020 là 158,6 triệu kWh, đến năm 2030 là 405,7 triệu kWh.
\r\n\r\n8.4. Quy hoạch hệ thống thủy\r\nlợi
\r\n\r\n+ Đê kè: Tiến hành từng bước đầu\r\ntư các công trình: Làm kè Vạn Hà, kè Hồng Hà, kè Hữu Bị, kè cống Mỹ, rải mặt nhựa\r\nđê, củng cố đê bối, làm đường cứu hộ...
\r\n\r\n+ Hệ thống các công trình thuỷ\r\nlợi:
\r\n\r\n- Xây mới, nâng cấp, sửa chữa\r\ncác trạm bơm điện cố định xuống cấp không đảm bảo nhu cầu tiêu như trạm bơm\r\nSông Trên, Phương Đông, Chùa Bún, Chùa Mồ, Cầu Vu, Nghĩa Lễ...
\r\n\r\n- Nâng cấp các cống, đập điều\r\ntiết trên kênh tiêu cấp I, cấp II đã xuống cấp như cống T3- 15, cống T3-16, cống\r\nT5 - 2A, cống T5 - 9,...
\r\n\r\n- Kiên cố hai trục tiêu lớn T3,\r\nT5
\r\n\r\n- Nạo vét T3, T5, Chính Tây và\r\ncác kênh nội đồng cấp II, cấp III xuống cao trình đáy đảm bảo theo yêu cầu tiêu\r\nthiết kế.
\r\n\r\n- Các khu công nghiệp nằm gần\r\nđường 10 đều tiêu ra kênh T3 nên cần có kế hoạch xử lý nước thải từ các khu\r\ncông nghiệp này trước khi đổ vào kênh.
\r\n\r\n- Nạo vét kênh: T3, T5, Tiên\r\nHương. T20, T3 - 19, T3 - 10, T5 - 10.
\r\n\r\n- Kiên cố hoá kênh mương: KNA,\r\nKNB, KNA15, Kênh cấp III.
\r\n\r\n- Nạo vét toàn bộ hệ thống kênh\r\ntiêu cấp II với chiều đài 60 km.
\r\n\r\n8.5. Quy hoạch thoát nước,\r\nquản lý CTR và nghĩa trang
\r\n\r\n* Thoát nước:
\r\n\r\nHệ thống thoát nước đô thị phải\r\nđược tách riêng hoặc nửa riêng, nửa chung để đảm bảo nước thải sinh hoạt và nước\r\nthải công nghiệp được xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép trước khi xả ra môi trường.\r\nĐảm bảo tiêu thoát tốt, hạn chế tình trạng ngập lụt cục bộ do mưa hoặc triều cường.
\r\n\r\nChú trọng đầu tư xây dựng hệ thống\r\nxử lý nước thải cho các khu vực dân cư nông thôn nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường,\r\nnâng cao chất lượng sống khu vực nông thôn.
\r\n\r\nBảng:\r\nDự báo tổng lượng nước thải
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Năm \r\n | \r\n \r\n Nhu cầu thoát nước (m3/ng.đ) \r\n | \r\n \r\n Tổng nhu cầu (m3/ng.đ) \r\n | \r\n |
\r\n Sinh hoạt, dịch vụ \r\n | \r\n \r\n Công nghiệp \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Năm 2020 \r\n | \r\n \r\n 10.158 \r\n | \r\n \r\n 12.892 \r\n | \r\n \r\n 23.050 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Năm 2030 \r\n | \r\n \r\n 20.872 \r\n | \r\n \r\n 12.892 \r\n | \r\n \r\n 33.764 \r\n | \r\n
* Quy hoạch khu xử lý chất thải\r\nrắn:
\r\n\r\n+ Định hướng quy hoạch khu xử\r\nlý chất thải rắn Mỹ Thắng - Mỹ Hà, xử lý CTR cho huyện Mỹ Lộc và khu vực phía Bắc\r\nthành phố Nam Định với quy mô 12 ha.
\r\n\r\n+ Trước mắt CTR nguy hại trên địa\r\nbàn huyện được thu gom, xử lý tại KCN Hoà Xá.
\r\n\r\n+ Các CTR công nghiệp thông thường\r\nvà các CTR y tế nguy hại trên địa bàn huyện sẽ được xử lý tại KXL CTR Lộc Hòa -\r\nthành phố Nam Định.
\r\n\r\n* Nghĩa trang:
\r\n\r\n- Hệ thống nghĩa trang trên địa\r\nbàn huyện được bố trí theo quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng nông thôn mới\r\nđược phê duyệt.
\r\n\r\n- Đầu tư cải tạo, nâng cấp, bảo\r\ntrì khu công viên nghĩa trang Thanh Bình nhằm nâng cao chất lượng phục vụ nhu cầu\r\nngười dân địa phương và các vùng lân cận.
\r\n\r\n9. Giải\r\npháp quản lý và bảo vệ môi trường
\r\n\r\nThực hiện các giải pháp quản\r\nlý, kiểm soát môi trường cụ thể trong từng giải pháp về tổ chức quản lý; bảo vệ\r\nmôi trường nước ngầm; giải pháp bảo vệ môi trường đất; bảo vệ môi trường nước mặt;\r\ngiải pháp bảo vệ môi trường không khí và giảm tiếng ồn; bảo vệ môi trường trong\r\nsản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
\r\n\r\nGiám sát, xử lý các vi phạm gây\r\nô nhiễm; đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường đối với từng\r\ndự án; tuyên truyền vận động, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường; áp dụng\r\ncác tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ thích hợp trong các hoạt động bảo vệ\r\nmôi trường.
\r\n\r\nXây dựng quy chế quản lý bảo vệ\r\nmôi trường và có biện pháp kiểm soát chặt chẽ ô nhiễm môi trường đối với các\r\nvùng bảo tồn, hạn chế phát triển; vùng dân cư đô thị và khu du lịch; vành đai\r\nxanh, hành lang xanh và hệ thống cây xanh công cộng; vùng nông thôn.
\r\n\r\n10. Các dự\r\nán ưu tiên đầu tư
\r\n\r\nDanh mục các dự án ưu tiên\r\nnghiên cứu đầu tư trong thời kỳ quy hoạch
\r\n\r\n\r\n Giai đoạn \r\n | \r\n \r\n STT \r\n | \r\n \r\n TÊN DỰ ÁN \r\n | \r\n
\r\n 2018-2020 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đầu tư xây dựng, cải tạo các\r\n tuyến Huyện lộ \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng hạ tầng khu công\r\n nghiệp Mỹ Thuận \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đầu tư xây dựng hạ tầng các cụm\r\n công nghiệp Mỹ Thắng, Mỹ Tân \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng các khu dân cư tập\r\n trung tại các xã: Mỹ Thuận, Mỹ Thành, Mỹ Thịnh, Mỹ Thắng, Mỹ Hưng, Mỹ Tân, Mỹ\r\n Phúc. \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng vùng nông sản hàng\r\n hóa ứng dụng công nghệ cao \r\n | \r\n |
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đầu tư xây dựng các trung tâm\r\n thương mại, dịch vụ theo Quy hoạch phân khu 2 bên tuyến đường bộ mới Nam Định\r\n - Phủ Lý (QL21B) \r\n | \r\n |
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đầu tư xây dựng chợ đầu mối Mỹ\r\n Tân \r\n | \r\n |
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Xây mới, nâng cấp, sửa chữa\r\n các trạm bơm điện cố định xuống cấp không đảm bảo nhu cầu tiêu như trạm bơm Sông\r\n Trên, Phương Đông, Chùa Bún, Chùa Mồ, cầu Vu, Nghĩa Lễ... \r\n | \r\n |
\r\n 2020 - 2030 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng 3 trung tâm dịch vụ\r\n hỗ trợ sản xuất tại thị trấn Mỹ Lộc, đô thị Mỹ Thuận và đô thị Mỹ Thắng \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng cơ sở giết mổ gia\r\n súc, gia cầm tập trung tại xã Mỹ Hà, Mỹ Trung \r\n | \r\n |
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Nâng cấp tuyến đê sông Hồng,\r\n các cống đầu mối \r\n | \r\n |
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng cơ sở đào tạo chất\r\n lượng cao trường Tiểu học Mỹ Hưng \r\n | \r\n |
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Đầu tư các dự án phục vụ xây\r\n dựng NTM: Nâng cấp nhà máy nước Mỹ Hà, nâng cấp hệ thống các chợ trên địa bàn\r\n huyện; nâng cấp hệ thống đường trục xã, thôn xóm, đường nội đồng theo tiêu\r\n chí xây dựng NTM; đầu tư nâng cấp hệ thống y tế tuyến xã; đầu tư phát triển\r\n nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.... \r\n | \r\n
1. Ủy ban nhân dân huyện Mỹ Lộc:
\r\n\r\nCông bố, công khai quy hoạch được\r\nphê duyệt; quản lý giám sát việc thực hiện quy hoạch xây dựng theo quy định.
\r\n\r\nThực hiện chức năng quản lý nhà\r\nnước theo quy định của pháp luật; tổ chức rà soát việc lập, điều chỉnh, phê duyệt\r\ncác quy hoạch chung, phân khu, quy hoạch chi tiết, cụ thể hóa Quy hoạch xây dựng\r\nvùng huyện Mỹ Lộc, làm cơ sở triển khai các dự án đầu tư.
\r\n\r\nPhối hợp chặt chẽ với các ngành\r\nchức năng liên quan đề xuất các giải pháp quản lý triển khai thực hiện quy hoạch;\r\nlập kế hoạch đầu tư xây dựng, huy động vốn đầu tư để thực hiện các công trình hạ\r\ntầng kỹ thuật, công trình và quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch được phê duyệt.
\r\n\r\n2. Giao các Sở, ban, ngành của\r\ntỉnh các đơn vị liên quan: Theo chức năng nhiệm vụ tổ chức thực hiện Quy hoạch\r\nxây dựng vùng huyện Mỹ Lộc được duyệt tại Điều 1 theo quy định. Tham mưu cho\r\nUBND tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện thuộc lĩnh vực của đơn vị.
\r\n\r\nĐiều 3.\r\n- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;
\r\n\r\n- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Mỹ Lộc và\r\ncác tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 04/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Nam Định |
Ngày ban hành | 02/01/2019 |
Người ký | Ngô Gia Tự |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 04/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Nam Định |
Ngày ban hành | 02/01/2019 |
Người ký | Ngô Gia Tự |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |