Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu4117/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Phú Thọ
Ngày ban hành31/12/2008
Người kýNguyễn Doãn Khánh
Ngày hiệu lực 31/12/2008
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Văn hóa

Quyết định 4117/QĐ-UBND năm 2008 quy định trách nhiệm đóng góp của người nghiện ma túy, cai nghiện tại gia đình, cộng đồng do tỉnh Phú Thọ ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu4117/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Phú Thọ
Ngày ban hành31/12/2008
Người kýNguyễn Doãn Khánh
Ngày hiệu lực 31/12/2008
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4117/QĐ-UBND

Việt Trì, ngày 31 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM ĐÓNG GÓP CỦA NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY, CAI NGHIỆN TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG.

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 56/2002/NĐ-CP ngày 15/5/2002 của Chính phủ về tổ chức cai nghiện tại gia đình và cộng đồng;

Căn cứ khoản 3 mục II, Thông tư liên tịch số 117/2007/TTLT/BTC-BL ĐTB&XH ngày 01/10/2007 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm;

Xét đề nghị của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1117/TTr-LĐTBXH ngày 24/10/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định trách nhiệm đóng góp đối với người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình và cộng đồng như sau:

1. Đối tượng có trách nhiệm đóng góp:

Người nghiện ma túy, vợ hoặc chồng của người nghiện ma túy, cha mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên và gia đình người nghiện ma túy có trách nhiệm đóng góp các khoản chi phí trong thời gian cai nghiện.

2. Chế độ đóng góp:

- Tháng thứ nhất: chi phí điều trị, cắt cơn, giải độc, theo dõi, quản lý, tiền thuốc: 450.000 đồng /người.

- Từ tháng thứ hai trở đi: Phục vụ cho công tác theo dõi, quản lý, giúp đỡ người sau giai đoạn cắt cơn, phục hồi: 150.000 đ/người/tháng.

Thời gian cai nghiện tại gia đình, cộng đồng ít nhất là 6 tháng.

3. Chế độ miễn, giảm và thủ tục miễn, giảm:

a) Đối tượng được miễn, giảm tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn, cấp cứu, chi phí xét nghiệm và thuốc điều trị các bệnh cơ hội khác.

- Người thuộc đối tượng hưởng chính sách bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

- Người không có nơi cư trú nhất định mà bản thân không có điều kiện đóng góp hoặc không xác định được thân nhân của người đó hoặc người giám hộ (đối với người chưa thành niên).

- Người thuộc đối tượng gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi, người có công với cách mạng.

b) Mức miễn, giảm: 100% chi phí.

c) Thủ tục miễn, giảm:

- Giấy xác nhận hoặc bản phô tô có công chứng xác nhận là người thuộc đối tượng miễn, giảm.

- Đơn xin miễn, giảm của người nghiện ma túy hoặc thân nhân người nghiện ma túy.

Tổ công tác cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng được thành lập theo Điều 11, Nghị định số 56/2002/NĐ-CP ngày 15/5/2002 của Chính phủ có trách nhiệm: nhận đơn, kiểm tra xác minh và làm văn bản báo cáo Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn quyết định miễn, giảm cho đối tượng cai nghiện tại gia đình, cộng đồng.

d) Nguồn kinh phí hỗ trợ miễn giảm:

Hàng năm UBND xã, phường, thị trấn căn cứ đối tượng được miễn giảm tiền thuốc cai nghiện và chi phí tiền thuốc hỗ trợ cơ nghiện, lập dự toán cùng với dự toán ngân sách xã, phường, thị trấn để trình cấp có thẩm quyền quyết định trong nguồn đảm bảo xã hội.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Công an tỉnh, Sở Tư pháp, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Doãn Khánh

 

 

Từ khóa:4117/QĐ-UBNDQuyết định 4117/QĐ-UBNDQuyết định số 4117/QĐ-UBNDQuyết định 4117/QĐ-UBND của Tỉnh Phú ThọQuyết định số 4117/QĐ-UBND của Tỉnh Phú ThọQuyết định 4117 QĐ UBND của Tỉnh Phú Thọ

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu4117/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Phú Thọ
                            Ngày ban hành31/12/2008
                            Người kýNguyễn Doãn Khánh
                            Ngày hiệu lực 31/12/2008
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi