Số hiệu | 25/VBHN-BCT |
Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
Cơ quan | Bộ Công thương |
Ngày ban hành | 04/12/2019 |
Người ký | Trần Tuấn Anh |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n BỘ CÔNG THƯƠNG | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ\r\n NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 25/VBHN-BCT \r\n | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 04\r\n tháng 12 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
THỰC\r\nHIỆN QUY TẮC XUẤT XỨ HÀNG HÓA TRONG HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA ASEAN
\r\n\r\nThông\r\ntư số 22/2016/TT-BCT ngày 03 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy\r\nđịnh thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa\r\nASEAN, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 11 năm 2016, được sửa đổi, bổ sung bởi:
\r\n\r\nThông\r\ntư số 10/2019/TT-BCT ngày 22 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa\r\nđổi, bổ sung Thông tư số 22/2016/TT-BCT ngày 03 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng\r\nBộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định\r\nThương mại hàng hóa ASEAN, có hiệu lực từ ngày 05 tháng 9 năm 2019.
\r\n\r\nThông\r\ntư số 25/2019/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa\r\nđổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2016/TT-BCT ngày 03 tháng 10 năm\r\n2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa\r\ntrong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm\r\n2020.
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12\r\ntháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ\r\nchức của Bộ Công Thương;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày\r\n20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ\r\nhàng hóa;
\r\n\r\nThực hiện Hiệp định Thương mại\r\nhàng hóa ASEAN ký ngày 26 tháng 02 năm 2009 tại Hội nghị cấp cao lần thứ\r\n14, tại Cha-am, Thái Lan giữa các nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông\r\nNam Á;
\r\n\r\nThực hiện Nghị định thư về Khung\r\npháp lý thực hiện Cơ chế một cửa ASEAN được ký tại Hà Nội, Việt Nam ngày 04\r\ntháng 9 năm 2015;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập\r\nkhẩu,
\r\n\r\nBộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư\r\nthực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa\r\nASEAN[1].
\r\n\r\nĐiều 1. Phạm vi điều\r\nchỉnh và Đối tượng áp dụng
\r\n\r\n1. Thông tư này quy định thực hiện Quy tắc\r\nxuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (sau đây gọi tắt là\r\nATIGA).
\r\n\r\n2. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ\r\nchức và cá nhân tham gia các hoạt động có liên quan đến xuất xứ hàng hóa trong\r\nHiệp định ATIGA.
\r\n\r\n\r\n\r\nBan hành kèm theo Thông tư này các Phụ lục\r\nsau để hướng dẫn thực hiện Chương 3 Quy tắc xuất xứ và Thủ tục cấp và kiểm tra\r\nC/O trong Hiệp định ATIGA:
\r\n\r\n1. Quy tắc xuất xứ (Phụ\r\nlục I).
\r\n\r\n2. Quy tắc cụ thể mặt hàng (Phụ lục I [2]).
\r\n\r\n3. Tiêu chí chuyển đổi cơ bản đối với sản\r\nphẩm dệt may (Phụ lục II [3]).
\r\n\r\n4. Danh mục các mặt hàng công nghệ thông tin\r\n(ITA) (Phụ lục [4]).
\r\n\r\n5. Các nguyên tắc và hướng dẫn tính hàm lượng\r\ngiá trị khu vực (Phụ lục V).
\r\n\r\n6. Hướng dẫn về cộng gộp từng phần (Phụ lục VI).
\r\n\r\n7. Cấp và kiểm tra C/O (Phụ\r\nlục VII).
\r\n\r\n8. Mẫu C/O mẫu D (Phụ\r\nlục VIII).
\r\n\r\n9. Hướng dẫn kê khai C/O (Phụ lục IX).
\r\n\r\n10. Danh mục các Tổ chức cấp C/O (Phụ lục X).
\r\n\r\nĐiều 3. Thủ tục cấp,\r\nkiểm tra C/O và tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa
\r\n\r\n1. [5]\r\nThủ tục\r\ncấp và kiểm tra C/O thực hiện theo quy định tại Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày\r\n08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương\r\nvề xuất xứ hàng hóa và Phụ lục VII ban\r\nhành kèm theo Thông tư số 22/2016/TT-BCT.
\r\n\r\n2.\r\nCơ chế thí điểm tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định ATIGA thực hiện\r\ntheo quy định hiện hành của Bộ Công Thương. Hàng hóa do thương nhân tự khai báo\r\nxuất xứ theo cơ chế này phải đáp ứng các Quy tắc xuất xứ hàng hóa quy định tại Thông\r\ntư này.
\r\n\r\nĐiều\r\n4. Hiệu lực thi hành[6]
\r\n\r\n1.\r\nThông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2016.
\r\n\r\n2. Thông tư này bãi bỏ Thông\r\ntư số 21/2010/TT-BCT ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công\r\nThương thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định Thương mại\r\nhàng hóa ASEAN\r\nvà Thông tư số 42/2014/TT-BCT\r\nngày 18 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều\r\ncủa Thông tư số 21/2010/TT-BCT./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n XÁC THỰC VĂN BẢN\r\n HỢP NHẤT \r\nBỘ TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
[1] Thông tư số 10/2019/TT-BCT sửa đổi,\r\nbổ sung Thông tư số 22/2016/TT-BCT ngày 03 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ\r\nCông Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương\r\nmại hàng hóa ASEAN có căn cứ ban hành như sau:
\r\n\r\n“Căn cứ Nghị định số\r\n98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm\r\nvụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật\r\nQuản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa;
\r\n\r\nThực hiện Hiệp định\r\nThương mại hàng hóa ASEAN ký ngày 26 tháng 02 năm 2009 tại Hội nghị cấp cao lần\r\nthứ 14, tại Cha-am, Vương quốc Thái Lan giữa các nước thành viên Hiệp hội các quốc\r\ngia Đông Nam Á;
\r\n\r\nThực hiện Báo cáo\r\nPhiên họp lần thứ 50 Hội nghị Bộ trưởng kinh tế ASEAN và Phiên họp lần thứ 32\r\nHội nghị Hội đồng khu vực Thương mại tự do ASEAN ngày 29 tháng 8 năm 2018 tại\r\nXinh-ga-po;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Cục\r\ntrưởng Cục Xuất nhập khẩu,”
\r\n\r\nThông tư số\r\n25/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2016/TT-BCT ngày\r\n03 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc\r\nxuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN có căn cứ ban hành\r\nnhư sau:
\r\n\r\n“Căn cứ Nghị định số\r\n98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm\r\nvụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật\r\nQuản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa;
\r\n\r\nThực hiện Hiệp định\r\nThương mại hàng hóa ASEAN ký ngày 26 tháng 02 năm 2009 tại Hội nghị cấp cao lần\r\nthứ 14, tại Cha-am, Vương quốc Thái Lan giữa các nước thành viên Hiệp hội các\r\nquốc gia Đông Nam Á;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Cục\r\ntrưởng Cục Xuất nhập khẩu,”
\r\n\r\n[2] Phụ lục II này được thay thế bởi Phụ\r\nlục I ban hành kèm theo Thông tư số 10/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung Thông\r\ntư số 22/2016/TT-BCT ngày 03 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy\r\nđịnh thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa\r\nASEAN, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2019.
\r\n\r\n[3] Phụ lục III này được thay thế bởi Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 10/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung Thông\r\ntư số 22/2016/TT-BCT ngày 03 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy\r\nđịnh thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa\r\nASEAN, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2019.
\r\n\r\n[4] Phụ lục IV này được thay thế bởi Phụ\r\nlục ban hành kèm theo Thông tư số 25/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều\r\ncủa Thông tư số 22/2016/TT-BCT ngày 03 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công\r\nThương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại\r\nhàng hóa ASEAN, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
\r\n\r\n[5] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo\r\nquy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 25/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Thông tư số 22/2016/TT-BCT ngày 03 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ\r\nCông Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương\r\nmại hàng hóa ASEAN, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
\r\n\r\n[6] Điều 2 Thông tư số 10/2019/TT-BCT sửa\r\nđổi, bổ sung Thông tư số 22/2016/TT-BCT ngày 03 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng\r\nBộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương\r\nmại hàng hóa ASEAN, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2019 quy định như\r\nsau:
\r\n\r\n“Điều 2. Hiệu\r\nlực thi hành
\r\n\r\nThông tư này có hiệu lực thi hành\r\nkể từ ngày 05 tháng 9 năm 2019./.”
\r\n\r\nĐiều 2 Thông tư số Thông tư số\r\n25/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2016/TT-BCT ngày\r\n03 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc\r\nxuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN, có hiệu lực từ ngày\r\n01 tháng 01 năm 2020 quy định như sau:
\r\n\r\n“Điều 2. Hiệu\r\nlực thi hành
\r\n\r\nThông tư này có hiệu lực\r\nthi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.”
\r\n\r\n\r\n\r\n
Số hiệu | 25/VBHN-BCT |
Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
Cơ quan | Bộ Công thương |
Ngày ban hành | 04/12/2019 |
Người ký | Trần Tuấn Anh |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 25/VBHN-BCT |
Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
Cơ quan | Bộ Công thương |
Ngày ban hành | 04/12/2019 |
Người ký | Trần Tuấn Anh |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |