Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu19/VGNN/TT
Loại văn bảnThông tư liên tịch
Cơ quanBộ Nông nghiệp, Uỷ ban Vật giá Nhà nước
Ngày ban hành02/07/1985
Người kýTống Trần Đào, Trần Xuân Giá
Ngày hiệu lực 17/07/1985
Tình trạng Đã hủy
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thương mại

Thông tư liên tịch 19-VGNN/TT 1985 quy định danh mục sản phẩm và dịch vụ do Uỷ ban Vật giá Nhà nước được Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá và Bộ Nông nghiệp quyết định giá do Ủy ban Vật giá Nhà nước - Bộ Nông nghiệp ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu19/VGNN/TT
Loại văn bảnThông tư liên tịch
Cơ quanBộ Nông nghiệp, Uỷ ban Vật giá Nhà nước
Ngày ban hành02/07/1985
Người kýTống Trần Đào, Trần Xuân Giá
Ngày hiệu lực 17/07/1985
Tình trạng Đã hủy
  • Mục lục

BỘ NÔNG NGHIỆP
UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 19/VGNN/TT

Hà Nội, ngày 02 tháng 7 năm 1985

 

THÔNG TƯ LIÊN BỘ

UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC - BỘ NÔNG NGHIỆP SỐ 19/VGNN/TT NGÀY 2-7-1985 QUY ĐỊNH DANH MỤC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ DO UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC ĐƯỢC HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG UỶ QUYỀN QUYẾT ĐỊNH GIÁ VÀ BỘ NÔNG NGHIỆP QUYẾT ĐỊNH GIÁ

Căn cứ Nghị định số 33-HĐBT ngày 27-2-1984 của Hội đồng Bộ trưởng, ban hành Điều lệ quản lý giá, nay liên bộ quy định danh mục sản phẩm và dịch vụ do Uỷ ban Vật giá Nhà nước và Bộ Nông nghiệp quyết định giá như sau:

I- DANH MỤC SẢN PHẨM DO UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC QUYẾT ĐỊNH GIÁ

1- Quyết định giá bán buôn xí nghiệp nông nghiệp những sản phẩm do các đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp sản xuất có ghi trong chỉ tiêu kế hoạch pháp lệnh của Nhà nước:

a) Sản phẩm thuộc điểm 1 mục I danh mục số 1 (kèm theo điều lệ quản lý giá do Nghị định số 33-HĐBT ngày 27-2-1984 ban hành):

- Lương thực: thóc tẻ, ngô, sắn lát khô, khoan lang khô.

- Thịt lợn hơi.

- Sản phẩm cây công nghiệp: đậu tương, lạc vỏ, mía cây, đường thủ công, thuốc lá lá, cà phê, chè búp tươi, cói, đay, quế, hoa hồi, cao su, anh túc, nhựa anh túc, dừa quả, sơn ta.

b) Sản phẩm thuộc điểm 2 mục I danh mục số 2 (kèm theo Điều lệ quản lý giá do Nghị định số 33-HĐBT ngày 27-2-1984 ban hành).

- Trâu, bò thịt, cơm dừa và dầu dừa, đậu xanh, tinh dầu quế, chè sơ chế, bông, cam và dứa xuất khẩu ở những vùng sản xuất tập trung.

2- Quyết định giá bán buôn công nghiệp (giá giao sản phẩm) - những sản phẩm do các đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp sản xuất ghi trong chỉ tiêu kế hoạch pháp lệnh của Nhà nước.

- Sản phẩm thuộc điểm 2, mục I danh mục số 2, (đã ghi trong điểm b mục 1 trên đây).

- Sản phẩm thuộc điểm 1 mục I danh mục số 1 (đã ghi trong điểm a mục 1 trên đây) nếu được Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền.

3- Quyết định giá bán buôn xí nghiệp, giá bán buôn công nghiệp, giá ban buôn vật tư (nếu có), những máy móc, thiết bị, phụ tùng sau:

a) Máy móc, thiết bị: máy cày, bừa, phay.

b) Phụ tùng (phụ tùng máy kéo):

- Hệ thống động cơ: Blốc xi lanh, nắp xi lanh, tay biên, quả nén, xi lanh, trục cơ, trục cam, móng đệm tây truyền, móng đệm trục khuỷu, bọc ắc pít tông, vòng găng, gioăng nắp xi lanh, bạc cổ chính, bạc cổ biên, bạc đầu trên biên, ác pít tông, supát hút, supát xả.

- Hệ thống nhiên liệu: bơm cao áp, bơm đẩy vòi phun, bộ đôi bơm cao áp, kim phun và cối kim phun, xi lanh bơm cao áp, quả nén bơm cao áp, bình lọc tinh nhiên liệu, trục quả đào bơm cao áp.

- Hệ thống làm mát: Bơm nước, két nước, két dầu, van nhiệt.

- Hệ thống bôi trơn: bơm dầu nhờn, bình lọc dầu nhờn.

- Hệ thống truyền lực: cầu trước, cầu sau, ly hợp, hộp số (toàn bộ), trục đứng cầu trước, trục thứ cấp, các loại bánh răng hộp số, trục số lùi, cơ cấu tăng mô men quay cho bánh xích, trục sơ cấp, bán trục cầu sau.

- Hệ thống điện: máy phát điện, rơle điều chỉnh, máy đề.

- Hệ thống thuỷ lực: bơm thuỷ lực, hộp phân phối thuỷ lực, pít tông lực, xi lanh lực, ắc quy thuỷ lực.

- Hệ thống điều khiển: tay lái, bơm trợ lực tay lái, bộ phận trợ lực lái thuỷ lực, mỏ và cơ cấu hình thang của cơ cấu lái.

II- DANH MỤC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ DO BỘ NÔNG NGHIỆP QUYẾT ĐỊNH GIÁ

1- Giá bán buôn xí nghiệp nông nghiệp, giá bán buôn công nghiệp (giá giao sản phẩm) của những sản phẩm do các đơn vị trực thuộc Bộ sản xuất (ngoài những thứ ghi trong điểm 1 mục I danh mục số 1 và Điều 2 mục I danh mục số 2 ban hành kèm theo Điều lệ quản lý giá):

- Sản phẩm ngành chăn nuôi trâu bò sữa.

- Sản phẩm của ngành nuôi ong.

- Sản phẩm của ngành chăn nuôi gia cầm.

- Sản phẩm là thức ăn hỗn hợp gia súc, gia cầm; các loại thuốc thu y.

- Sản phẩm của ngành nuôi tằm (trứng tằm giống, tơ, kén...)

- Các loại giống cây trồng và gia súc.

- Các sản phẩm khác: chanh quả tươi; cam; dứa tiêu thụ trong nước...

- Kiểm dịch động thực vật và phí khử trùng kho tàng.

2- Khung giá bán thoả thuận của phần sản phẩm do các nông trường giao vượt kế hoạch cho Nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định giá bán buôn xí nghiệp, giá bán buôn công nghiệp của Bộ.

3- Khoản phụ giá cộng vào giá bán buôn công nghiệp (giá giao sản phẩm) của những sản phẩm do các nông trường (cơ sở) trực thuộc Bộ sản xuất thuộc các danh mục số 1 và số 2 trồng trên vùng đất mới khai hoang hoặc đang sản xuất thử...

4- Cụ thể hoá giá bán buôn xí nghiệp nông nghiệp, giá bán buôn công nghiệp (giá giao sản phẩm) của những sản phẩm do các nông trường (cơ sở) trực thuộc Bộ sản xuất thuộc thẩm quyền quyết định giá của Hội đồng Bộ trưởng, Uỷ ban Vật giá Nhà nước khi Hội đồng Bộ trưởng, Uỷ ban Vật giá Nhà nước quyết định giá chuẩn.

5- Giá bán buôn xí nghiệp, giá bán buôn công nghiệp, giá bán buôn vật tư những sản phẩm do các xí nghiệp (cơ sở) trực thuộc Bộ sản xuất và tiêu thụ trong ngành ngoài những sản phẩm do Uỷ ban Vật giá Nhà nước quyết định giá tại điểm 3 mục I trong Thông tư liên bộ này.

- Các loại thuốc thú y.

- Các loại máy móc nông nghiệp, bánh lồng, thuyền phao, máy chế biến nông sản và máy chế biến thức ăn gia súc, máy xay, máy xát...

- Các loại phụ tùng máy kéo, máy nông nghiệp và các máy chế biến nông sản, thức ăn gia súc...

6- Giá sửa chữa máy kéo, giá phục hồi động cơ của các xưởng sữa chữa cơ khí do Bộ Nông nghiệp quản lý.

7- Giá khai hoang cơ giới, trong phạm vi Bộ Nông nghiệp.

8- Căn cứ vào mức chiết khấu lưu thông vật tư toàn ngành của Hội đồng Bộ trưởng để quyết định chiết khấu lưu thông vật tư trong ngành.

Trong quá trình sản xuất, kinh doanh nếu phát sinh sản phẩm mới hoặc cần thay đổi quyền quyết định giá thì liên bộ sẽ tiếp tục bổ sung.

Tống Trần Đào

(Đã ký)

Trần Xuân Giá

(Đã ký)

 

Từ khóa:19/VGNN/TTThông tư liên tịch 19/VGNN/TTThông tư liên tịch số 19/VGNN/TTThông tư liên tịch 19/VGNN/TT của Bộ Nông nghiệp, Uỷ ban Vật giá Nhà nướcThông tư liên tịch số 19/VGNN/TT của Bộ Nông nghiệp, Uỷ ban Vật giá Nhà nướcThông tư liên tịch 19 VGNN TT của Bộ Nông nghiệp, Uỷ ban Vật giá Nhà nước

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu19/VGNN/TT
                            Loại văn bảnThông tư liên tịch
                            Cơ quanBộ Nông nghiệp, Uỷ ban Vật giá Nhà nước
                            Ngày ban hành02/07/1985
                            Người kýTống Trần Đào, Trần Xuân Giá
                            Ngày hiệu lực 17/07/1985
                            Tình trạng Đã hủy

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi