Số hiệu | 02/2002/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch |
Cơ quan | Bộ Công nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thương mại |
Ngày ban hành | 28/02/2002 |
Người ký | Bùi Xuân Khu, Lại Quang Thực, Mai Văn Dâu |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
BỘ CÔNG NGHIỆP-BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ-BỘ THƯƠNG MẠI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2002/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN |
Hà Nội , ngày 28 tháng 2 năm 2002 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI - BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ - BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 02/2002/TTLT/BTM/BKHĐT/BCNNGÀY 28 THÁNG 02 NĂM 2002 ĐIỀU CHỈNH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 25/2001/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN NGÀY 9 THÁNG 11 NĂM 2001
Ngày 9/11/2001 Liên tịch Bộ Thương mại - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Công nghiệp đã ban hành Thông tư Liên tịch số 25/2001/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN hướng dẫn việc thực hiện hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường EU, Canada, Thổ Nhĩ Kỳ năm 2002;
Căn cứ tình hình thực hiện hạn ngạch 2 tháng đầu năm 2002;
Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Công nghiệp điều chỉnh và hướng dẫn thực hiện bổ sung Thông tư Liên tịch số 25/2001/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN ngày 9 tháng 11 năm 2001 như sau:
1. Bổ sung mục I - Quy định chung:
2. Điều chỉnh khoản 1, mục II - thực hiện hạn ngạch:
Khoản 1, mục II được điều chỉnh bằng đoạn sau:
"Tất cả hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang các thị trường EU, Canada, Thổ Nhĩ Kỳ năm 2002 được cấp giấy phép xuất khẩu (E/L) tự động. Khi mức xuất khẩu (cấp E/L) đạt 50% tổng hạn ngạch cơ sở trong quý I/2002; 70% trong quý II/2002 hoặc 90% trong quý III và quý IV/2002 sẽ ngừng cấp giấy phép xuất khẩu tự động".
Sau khi ngừng cấp giấy phép xuất khẩu (E/L) tự động, hạn ngạch còn lại được thực hiện như sau:
1. Liên Bộ Thương mại - Kế hoạch và Đầu tư - Công nghiệp sẽ giao cho các đơn vị và Uỷ ban Nhân dân các thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng căn cứ vào mức thực hiện hạn ngạch năm 2001 và năm 2002, trong đó ưu tiên các đơn vị có hàng đã sản xuất chờ xuất khẩu, đã nhập khẩu nguyên phụ liệu, đã mua nguyên phụ liệu để sản xuất, đã ký hợp đồng xuất khẩu (đặc biệt là các hợp đồng đã ký với các nhà công nghiệp thuộc EU).
2. Các quy định khác của Thông tư liên tịch Bộ Thương mại - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Công nghiệp số 25/2001/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN ngày 9 tháng 11 năm 2001 vẫn giữ nguyên hiệu lực.
Thông tư liên tịch này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Bùi Xuân Khu (Đã ký) |
Lại Quang Thực (Đã ký) |
Mai Văn Dâu (Đã ký) |
Từ khóa: 02/2002/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN Thông tư liên tịch 02/2002/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN Thông tư liên tịch số 02/2002/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN Thông tư liên tịch 02/2002/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN của Bộ Công nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thương mại Thông tư liên tịch số 02/2002/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN của Bộ Công nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thương mại Thông tư liên tịch 02 2002 TTLT BTM BKHĐT BCN của Bộ Công nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thương mại
Số hiệu | 02/2002/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch |
Cơ quan | Bộ Công nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thương mại |
Ngày ban hành | 28/02/2002 |
Người ký | Bùi Xuân Khu, Lại Quang Thực, Mai Văn Dâu |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 02/2002/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch |
Cơ quan | Bộ Công nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thương mại |
Ngày ban hành | 28/02/2002 |
Người ký | Bùi Xuân Khu, Lại Quang Thực, Mai Văn Dâu |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |