Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Thương mại

Quyết định 65/2001/QĐ-BTC về việc thưởng theo kim ngạch xuất khẩu cho các mặt hàng gạo, cà phê, thịt lợn, rau quả hộp trong năm 2001 do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 65/2001/QĐ-BTC
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Bộ Tài chính
Ngày ban hành 29/06/2001
Người ký Trần Văn Tá
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 65/2001/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2001

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 65/2001/QĐ-BTC NGÀY 29 THÁNG 6 NĂM 2001 VỀ VIỆC THƯỞNG THEO KIM NGẠCH XUẤT KHẨU CHO CÁC MẶT HÀNG GẠO, CÀ PHÊ, THỊT LỢN, RAU QUẢ HỘP TRONG NĂM 2001

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2001/NQ-CP ngày 24/5/2001 của Chính phủ về việc bổ sung một số giải pháp điều hành kế hoạch kinh tế năm 2001;
Căn cứ ý kiến thống nhất của Bộ Thương mại, Ban Vật giá Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại cuộc họp ngày 14/6/2001; Biên bản xác định mức thưởng theo kim ngạch cho 4 mặt hàng gạo, cà phê, thịt lợn, rau quả hộp của đại diện các Bộ, ngành;
Để khuyến khích xuất khẩu; theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Công bố mức thưởng theo kim ngạch xuất khẩu cho 4 mặt hàng: gạo, cà phê, thịt lợn, rau quả hộp trong năm 2001 như sau:

STT

Mặt hàng

Mức thưởng

1

Gạo

180 đồng/USD

2

Cà phê

220 đồng/USD

3

Thịt lợn

 

 

Trong đó: - Lợn sữa xuất khẩu

280 đồng/USD

 

- Thịt lợn mảnh xuất khẩu

900 đồng/USD

4

Rau quả hộp

 

 

Trong đó: - Rau hộp xuất khẩu

400 đồng/USD

 

- Quả hộp xuất khẩu

500 đồng/USD

Mức thưởng trên đây được áp dụng cho số kim ngạch (tính theo giá FOB tại cảng Việt Nam hoặc các phương thức giao hàng tương đương) thu được từ lượng hàng đã xuất khẩu trong năm 2001. Đối với kim ngạch xuất khẩu thu được bằng ngoại tệ khác đều quy đổi ra đồng Đôla Mỹ (USD) theo tỷ giá thị trường ngoại tệ liên ngân hàng tại thời điểm thanh toán.

Nguồn chi thưởng từ Quỹ Hỗ trợ xuất khẩu.

Điều 2: Đối tượng được thưởng theo kim ngạch xuất khẩu trong năm 2001 theo Điều 1 gồm: doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế hoạt động theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước, Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có xuất khẩu các mặt hàng nông sản: gạo, cà phê, thịt lợn, rau quả hộp (kể cả trường hợp doanh nghiệp nhận xuất khẩu uỷ thác).

Điều 3: Việc chi thưởng theo kim ngạch xuất khẩu không áp dụng cho các trường hợp sau:

- Hàng hoá xuất khẩu trả nợ;

- Hàng hoá xuất khẩu theo Hiệp định của Chính phủ (trừ các hợp đồng được hỗ trợ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ);

- Hàng hoá xuất khẩu viện trợ cho nước ngoài;

- Hàng hoá xuất khẩu theo hình thức xuất đổi hàng (trừ trường hợp được Bộ Thương mại xác nhận), hàng tái xuất.

Điều 4: Hồ sơ thủ tục để xem xét thưởng theo kim ngạch xuất khẩu bao gồm:

- Công văn đề nghị xét thưởng của doanh nghiệp kèm theo bảng kê số lượng hàng xuất khẩu, kim ngạch xuất khẩu trong kỳ theo biểu mẫu đính kèm (có xác nhận về số ngoại tệ thực thu của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp có tài khoản thu ngoại tệ hàng xuất khẩu);

- Bản sao bộ hồ sơ xuất khẩu bao gồm: Tờ khai hải quan, Hoá đơn bán hàng, Hợp đồng xuất khẩu, Giấy báo có của ngân hàng thương mại (có xác nhận và đóng dấu của doanh nghiệp);

- Bản sao các chứng từ chi phí: vận chuyển, bảo hiểm... hàng xuất khẩu (đối với trường hợp doanh nghiệp không xuất hàng theo giá FOB) có xác nhận và đóng dấu của doanh nghiệp;

- Xác nhận của Bộ Thương mại (đối với một số trường hợp xuất đổi hàng).

Doanh nghiệp thuộc đối tượng được thưởng theo kim ngạch xuất khẩu gửi hồ sơ trên về Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp). Trong vòng 10 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ), Bộ Tài chính tiến hành thẩm định hồ sơ và căn cứ vào mức thưởng đã được công bố cho từng mặt hàng, xác định số tiền thưởng cho từng doanh nghiệp và quyết định xuất Quỹ Hỗ trợ xuất khẩu để chi thưởng cho doanh nghiệp.

Các doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính pháp lý và tính chính xác của hồ sơ liên quan đến việc thưởng theo kim ngạch xuất khẩu. Các ngân hàng thương mại phải chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với việc xác nhận số ngoại tệ thực thu từ hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp. Bộ Thương mại có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận đúng lượng hàng và kim ngạch xuất khẩu đối với các trường hợp xuất khẩu theo hình thức xuất đổi hàng.

Điều 5: Thời hạn xét và chi thưởng theo kim ngạch xuất khẩu cho 4 mặt hàng: gạo, cà phê, thịt lợn, rau quả hộp trong năm 2001 được thực hiện như sau:

- Đối với kim ngạch xuất khẩu thu được từ lượng hàng xuất khẩu trong 6 tháng đầu năm 2001 thì việc xét và chi thưởng thực hiện từ ngày 1 tháng 7 năm 2001;

- Đối với kim ngạch xuất khẩu thu được từ lượng hàng xuất khẩu trong 6 tháng cuối năm 2001 thì việc xét và chi thưởng thực hiện theo từng quý, sau khi kết thúc quý.

Điều 6: Các doanh nghiệp sử dụng khoản tiền thưởng theo kim ngạch xuất khẩu để bù đắp chi phí kinh doanh cho mặt hàng được thưởng theo kim ngạch xuất khẩu, không được sử dụng để trích quỹ khen thưởng hoặc quỹ phúc lợi.

Điều 7: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/1/2001 và áp dụng cho kim ngạch xuất khẩu thu được từ lượng hàng xuất khẩu trong năm 2001.

Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp, Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các doanh nghiệp xuất khẩu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Trần Văn Tá

(Đã ký)

 

 

BẢNG KÊ KIM NGẠCH XUẤT KHẨU

Từ ngày...../.../2001 đến ngày.../.../2001
(Kèm theo Quyết định số 65/2001/QĐ-BTC ngày 29/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Tên doanh nghiệp:..................................................................

Mặt hàng:...............................................................................

Hợp Đồng XK

Lượng XK

Kim ngạch XK
(giá FOB hoặc tương đương)

Ghi chú

Số

Ngày tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

Chú ý: đối với kim ngạch xuất khẩu thu được bằng ngoại tệ khác được quy đổi ra đồng Đôla Mỹ (USD) theo tỷ giá thị trường ngoại tệ liên ngân hàng thời điểm thanh toán.

Xác nhận của Ngân hàng thương mại

Giám đốc doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)

 

Từ khóa: 65/2001/QĐ-BTC Quyết định 65/2001/QĐ-BTC Quyết định số 65/2001/QĐ-BTC Quyết định 65/2001/QĐ-BTC của Bộ Tài chính Quyết định số 65/2001/QĐ-BTC của Bộ Tài chính Quyết định 65 2001 QĐ BTC của Bộ Tài chính

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 65/2001/QĐ-BTC
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Bộ Tài chính
Ngày ban hành 29/06/2001
Người ký Trần Văn Tá
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 65/2001/QĐ-BTC
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Bộ Tài chính
Ngày ban hành 29/06/2001
Người ký Trần Văn Tá
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1: Công bố mức thưởng theo kim ngạch xuất khẩu cho 4 mặt hàng: gạo, cà phê, thịt lợn, rau quả hộp trong năm 2001 như sau:
  • Điều 2: Đối tượng được thưởng theo kim ngạch xuất khẩu trong năm 2001 theo Điều 1 gồm: doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế hoạt động theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước, Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có xuất khẩu các mặt hàng nông sản: gạo, cà phê, thịt lợn, rau quả hộp (kể cả trường hợp doanh nghiệp nhận xuất khẩu uỷ thác).
  • Điều 3: Việc chi thưởng theo kim ngạch xuất khẩu không áp dụng cho các trường hợp sau:
  • Điều 4: Hồ sơ thủ tục để xem xét thưởng theo kim ngạch xuất khẩu bao gồm:
  • Điều 5: Thời hạn xét và chi thưởng theo kim ngạch xuất khẩu cho 4 mặt hàng: gạo, cà phê, thịt lợn, rau quả hộp trong năm 2001 được thực hiện như sau:
  • Điều 6: Các doanh nghiệp sử dụng khoản tiền thưởng theo kim ngạch xuất khẩu để bù đắp chi phí kinh doanh cho mặt hàng được thưởng theo kim ngạch xuất khẩu, không được sử dụng để trích quỹ khen thưởng hoặc quỹ phúc lợi.
  • Điều 7: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/1/2001 và áp dụng cho kim ngạch xuất khẩu thu được từ lượng hàng xuất khẩu trong năm 2001.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi