Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Thương mại

Quyết định 291/QĐ-UBND năm 2020 về triển khai thực hiện Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Value copied successfully!
Số hiệu 291/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Quảng Nam
Ngày ban hành 22/01/2020
Người ký Lê Trí Thanh
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n TỈNH QUẢNG NAM
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 291/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Quảng Nam, ngày\r\n 22 tháng 01 năm 2020

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 17/2019/NQ-HĐND\r\nNGÀY 17/12/2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN\r\nHỢP TÁC, LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN\r\nTỈNH QUẢNG NAM

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức chính\r\nquyền địa phương ngày 19/6/2015;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước\r\nngày 25/6/2015;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số\r\n163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số\r\nđiều của Luật Ngân sách Nhà nước;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số\r\n98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển\r\nhợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị quyết số\r\n17/2019/NQ-HĐND ngày 17/12/2019 của HĐND tỉnh Quảng Nam về chính sách khuyến khích\r\nphát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp\r\ntrên địa bàn tỉnh Quảng Nam;

\r\n\r\n

Theo đề nghị của Giám đốc Sở\r\nNông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 22/TTr-SNN&PTNT ngày 21/01/2020,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1.\r\nTriển khai thực hiện Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày\r\n17/12/2019 của HĐND tỉnh Quảng Nam về chính sách khuyến khích phát triển hợp\r\ntác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh\r\nQuảng Nam (gọi tắt là Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND), với các nội dung sau:

\r\n\r\n

1. Phạm vi điều chỉnh, đối\r\ntượng áp dụng

\r\n\r\n

Thực hiện theo Điều 1 Nghị quyết\r\nsố 17/2019/NQ-HĐND.

\r\n\r\n

2. Nguyên tắc, điều kiện, hồ\r\nsơ, trình tự thủ tục và phương thức hỗ trợ

\r\n\r\n

Ngoài các quy định tại Điều 2\r\nNghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND, dự án/kế hoạch liên kết phải đảm bảo:

\r\n\r\n

Các ngành hàng, sản phẩm trong\r\ndự án liên kết hoặc kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết (gọi tắt Dự án/Kế hoạch\r\nliên kết) nằm trong danh mục cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ liên kết sản xuất,\r\ntiêu thụ sản phẩm nông nghiệp được quy định tại Quyết định số 3420/QĐ-UBND ngày\r\n13/11/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam (hoặc các Quyết định sửa đổi, bổ sung, thay\r\nthế nếu có).

\r\n\r\n

- Dự án/kế hoạch liên kết phải\r\nđáp ứng quy mô sản xuất tối thiểu về số lượng cây, con, diện tích (quy định tại\r\nPhụ lục kèm theo).

\r\n\r\n

Khi cần thiết phải điều chỉnh\r\nquy mô sản xuất hoặc chủng loại cây con cho phù hợp với tình hình thực tế, UBND\r\ntỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT nghiên cứu, quyết định và báo\r\ncáo UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo.

\r\n\r\n

3. Hỗ trợ chi phí tư vấn xây\r\ndựng và hạ tầng phục vụ liên kết

\r\n\r\n

a) Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng\r\nliên kết (chỉ áp dụng đối với xây dựng liên kết theo chuỗi giá trị mới, là chuỗi\r\ngiá trị chưa hình thành hợp đồng liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm bằng văn\r\nbản giữa các doanh nghiệp, HTX với các đối tượng sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản\r\nphẩm khác như quy định tại Quyết định số 4781/QĐ-BNN-VPĐP ngày 21/11/2017 của Bộ\r\nNông nghiệp và PTNT): Chủ trì liên kết được hỗ trợ 100% chi phí tư vấn xây dựng\r\nliên kết, tối đa 300 triệu đồng, bao gồm: Tư vấn, nghiên cứu để xây dựng hợp đồng\r\nliên kết, dự án liên kết, phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển\r\nthị trường.

\r\n\r\n

b) Hỗ trợ hạ tầng và máy móc,\r\ntrang thiết bị phục vụ liên kết: Thực hiện theo Khoản 2,3 và 4 Điều 3 Nghị quyết\r\nsố 17/2019/NQ-HĐND.

\r\n\r\n

4. Hỗ trợ khuyến nông, đào tạo\r\nnghề, tập huấn kỹ thuật, nâng cao nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực\r\nquản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường

\r\n\r\n

a) Xây dựng mô hình khuyến\r\nnông: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của\r\nChính phủ về khuyến nông và các quy định hiện hành khác về công tác khuyến\r\nnông; Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ Tài chính về quy định\r\nquản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện hoạt\r\nđộng khuyến nông và các văn bản quy định, hướng dẫn của UBND tỉnh về thực hiện\r\nNghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018.

\r\n\r\n

b) Đào tạo nghề: Thực hiện theo\r\nQuyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định\r\nchính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng; Nghị định số\r\n57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích\r\ndoanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND\r\nngày 03/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam về danh mục, định mức đào tạo nghề cho\r\nlao động nông thôn trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh\r\nQuảng Nam và các văn bản có liên quan.

\r\n\r\n

c) Hỗ trợ kinh phí tập huấn,\r\nnâng cao nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản\r\nlý chuỗi và phát triển thị trường: Tối đa 100% chi phí thực hiện theo dự toán\r\nđược cấp có thẩm quyền phê duyệt.

\r\n\r\n

Nội dung chi, mức chi: Thực hiện\r\ntheo Thông tư số 340/2016/TT-BTC ngày 29/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức\r\nhỗ trợ và cơ chế tài chính hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã,\r\nthành lập mới hợp tác xã, tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo Chương\r\ntrình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020; Thông tư số\r\n76/2018/TT-BTC ngày 17/8/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung chi, mức chi\r\nxây dựng chương trình đào tạo và biên soạn giáo trình môn học đối với các ngành\r\nđào tạo ở cấp đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; Nghị quyết số\r\n20/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 của HĐND tỉnh quy định mức chi chế độ công tác\r\nphí, chế độ chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh và các\r\nquy định hiện hành khác có liên quan. Riêng đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, hướng\r\ndẫn kỹ thuật cho đối tượng là nông dân, cơ sở sản xuất, doanh nghiệp, hợp tác\r\nxã, tổ hợp tác, trang trại (những đối tượng không được hưởng lương từ ngân sách\r\nNhà nước) thì chi theo chính sách bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo tại Điều 27 Nghị\r\nđịnh số 83/2018/NĐ- CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ, Thông tư số 75/2019/TT-BTC\r\nngày 04/11/2019 của Bộ Tài chính về quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp\r\ntừ nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông và các văn bản hướng\r\ndẫn của UBND tỉnh về thực hiện Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018.

\r\n\r\n

5. Hỗ trợ giống, vật tư

\r\n\r\n

Thực hiện theo Điều 5 Nghị quyết\r\nsố 17/2019/NQ-HĐND. Trong đó, các xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, được chia ra\r\ncác địa bàn như sau:

\r\n\r\n

1. Địa bàn khó khăn, huyện\r\nnghèo, gồm: Các xã thuộc huyện nghèo theo Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày\r\n07/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ; các xã khó khăn thuộc Chương trình 135 theo\r\nQuyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ; các thôn đặc\r\nbiệt khó khăn theo Quyết định số 414/QĐ-UBDT ngày 11/7/2017 của Ủy ban Dân tộc\r\n(hoặc các Quyết định sửa đổi, bổ sung nếu có).

\r\n\r\n

2. Địa bàn trung du, miền núi,\r\nbãi ngang, gồm: Các xã thuộc các huyện miền núi thấp: Hiệp Đức, Tiên Phước,\r\nNông Sơn (trừ các xã khó khăn thuộc Chương trình 135 theo Quyết định số\r\n900/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ hoặc các Quyết định, sửa đổi,\r\nbổ sung, nếu có); các xã khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo\r\nQuyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/012017 của Thủ tướng Chính phủ và các xã miền\r\nnúi thuộc các huyện đồng bằng (gồm các xã miền núi thuộc khu vực I, khu vực\r\nII ở các huyện đồng bằng theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ\r\ntướng Chính phủ hoặc các Quyết định sửa đổi, bổ sung nếu có).

\r\n\r\n

3. Địa bàn đồng bằng, gồm: Các\r\nxã thuộc các vùng còn lại (trừ các xã, thôn thuộc địa bàn khó khăn, huyện nghèo\r\nvà địa bàn trung du miền núi, bãi ngang).

\r\n\r\n

Các nội dung tại Điểm a, b, c,\r\nd, đ Khoản 2 Điều 5 Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND được hỗ trợ theo quy mô thực\r\ntế về diện tích, số lượng vật nuôi và định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ quan\r\nnhà nước có thẩm quyền ban hành. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện\r\nnội dung này.

\r\n\r\n

6. Hỗ trợ khác

\r\n\r\n

Thực hiện theo Điều 6 Nghị quyết\r\nsố 17/2019/NQ-HĐND.

\r\n\r\n

7. Thủ tục hành chính và lập\r\nkế hoạch hằng năm về hỗ trợ liên kết

\r\n\r\n

a) Thủ tục hành chính

\r\n\r\n

Thực hiện theo Quyết định số\r\n06/QĐ-UBND ngày 02/01/2019 của UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành\r\nchính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Nông\r\nnghiệp và PTNT.

\r\n\r\n

b) Lập kế hoạch hằng năm về hỗ\r\ntrợ liên kết

\r\n\r\n

- Trước ngày 15/8 hằng năm,\r\nPhòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế cấp huyện căn cứ vào Dự án/Kế hoạch\r\nliên kết được UBND cấp huyện phê duyệt (đối với Dự án/Kế hoạch liên kết thuộc\r\nUBND cấp huyện phê duyệt), tham mưu UBND cấp huyện lập Kế hoạch hỗ trợ liên kết\r\ngửi về Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Phát triển nông thôn) để tổng hợp gửi Sở\r\nKế hoạch và Đầu tư (vốn đầu tư phát triển) và gửi Sở Tài chính (vốn sự nghiệp)\r\nđể tham mưu UBND tỉnh quyết định phân bổ vốn hỗ trợ liên kết cho các địa\r\nphương.

\r\n\r\n

Đối với Dự án/Kế hoạch liên kết\r\nthuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh: Trên cơ sở Dự án/Kế hoạch được UBND tỉnh\r\nphê duyệt, chủ trì liên kết có văn bản đề nghị hỗ trợ gửi Sở Nông nghiệp và\r\nPTNT (Chi cục Phát triển nông thôn) để tổng hợp gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (vốn\r\nđầu tư phát triển) và gửi Sở Tài chính (vốn sự nghiệp) để tham mưu UBND tỉnh\r\nquyết định phân bổ vốn hỗ trợ liên kết cho chủ trì liên kết.

\r\n\r\n

- Việc lập dự toán kinh phí hỗ\r\ntrợ Dự án/Kế hoạch liên kết thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước\r\nvà các quy định hiện hành.

\r\n\r\n

- Nguồn kinh phí: Thực hiện\r\ntheo Điều 7 Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND.

\r\n\r\n

8. Thanh quyết toán kinh phí\r\nhỗ trợ liên kết

\r\n\r\n

a) Chủ trì liên kết

\r\n\r\n

- Thanh quyết toán kinh phí hỗ\r\ntrợ liên kết vốn đầu tư phát triển: Chủ trì liên kết cung cấp đầy đủ hồ sơ đầu\r\ntư hạ tầng phục vụ liên kết đến cơ quan tài chính, kho bạc (theo Dự án được cấp\r\ncó thẩm quyền phê duyệt), bao gồm: Quyết định phê duyệt Dự án của cấp có thẩm\r\nquyền; Quyết định phân bổ vốn hỗ trợ; Báo cáo khối lượng công việc đã thực hiện\r\nhoàn thành; Biên bản nghiệm thu đưa công trình, máy móc, trang thiết bị vào sử\r\ndụng (có sự tham gia của các cơ quan: Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu\r\ntư, Sở Tài chính và các Sở, ngành có liên quan (nếu có) đối với Dự án cấp tỉnh\r\nphê duyệt; Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế, Phòng Tài chính - Kế hoạch,\r\nPhòng Kinh tế Hạ tầng và các Phòng, ban có liên quan (nếu có) đối với Dự án cấp\r\nhuyện phê duyệt), cùng với các chứng từ, hóa đơn hợp pháp theo nguyên tắc tài\r\nchính và các nội dung có liên quan khác theo quy định.

\r\n\r\n

- Thanh quyết toán vốn sự nghiệp:

\r\n\r\n

+ Chủ trì liên kết căn cứ hợp đồng\r\nliên kết đã ký với các bên tham gia liên kết để triển khai thực hiện nội dung hỗ\r\ntrợ cho các đối tượng tham gia Dự án/Kế hoạch liên kết được cấp có thẩm quyền\r\nphê duyệt.

\r\n\r\n

+ Lập hồ sơ thanh quyết toán\r\nkinh phí hỗ trợ liên kết, bao gồm: Chi phí tư vấn xây dựng liên kết; hỗ trợ xây\r\ndựng mô hình khuyến nông; hỗ trợ đào tạo nghề, tập huấn kỹ thuật, nâng cao nghiệp\r\nvụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát\r\ntriển thị trường; hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm và hỗ trợ chi\r\nphí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và\r\nquản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi.

\r\n\r\n

- Chủ trì liên kết tập hợp,\r\nhoàn chỉnh hồ sơ thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ cho các đối tượng tham gia thực\r\nhiện Dự án/Kế hoạch liên kết (theo từng vụ hoặc chu kỳ sản xuất, khai thác sản\r\nphẩm/năm).

\r\n\r\n

Đối với Dự án/Kế hoạch liên kết\r\nthuộc UBND cấp huyện phê duyệt, chủ trì liên kết gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch\r\ncấp huyện tổng hợp, kiểm soát và tham mưu trình UBND cấp huyện thanh quyết toán\r\nkinh phí hỗ trợ theo quy định hiện hành và chỉ đạo các phòng chuyên môn, Kho bạc\r\nNhà nước cấp huyện chi tiền hỗ trợ cho các đối tượng theo quy định. Đối với Dự\r\nán/Kế hoạch liên kết thuộc UBND cấp tỉnh phê duyệt, chủ trì liên kết gửi về Sở\r\nTài chính và Kho bạc Nhà nước để được giải ngân khoản hỗ trợ.

\r\n\r\n

b) Các tổ chức, nông dân và cá\r\nnhân (sau đây gọi chung là các bên tham gia liên kết)

\r\n\r\n

- Để được hỗ trợ các chi phí\r\ntham gia Dự án/Kế hoạch liên kết theo quy định, các bên tham gia liên kết có\r\ntrách nhiệm thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung cam kết của hợp đồng liên kết\r\nđã ký.

\r\n\r\n

- Cung cấp đầy đủ các thông tin\r\nliên quan đến thực hiện hợp đồng liên kết và các chứng từ, hóa đơn: mua giống,\r\nvật tư, chi phí bao bì, nhãn mác sản phẩm (trường hợp người sản xuất tự mua\r\ntheo thỏa thuận trong hợp đồng liên kết), gửi chủ trì liên kết tập hợp, hoàn chỉnh\r\nhồ sơ thanh quyết toán và trình cấp thẩm quyền xem xét để chi tiền hỗ trợ cho\r\ncác đối tượng tham gia thực hiện Dự án/Kế hoạch liên kết.

\r\n\r\n

- Các chứng từ, hóa đơn thanh\r\ntoán chi phí hỗ trợ phải hợp lệ đảm bảo đúng nguyên tắc tài chính quy định.

\r\n\r\n

c) Chi phí kiểm tra, giám sát\r\nviệc thực hiện, thẩm định hồ sơ các Dự án/Kế hoạch liên kết: Sở Nông nghiệp và\r\nPTNT (Dự án/Kế hoạch liên kết cấp tỉnh phê duyệt), Phòng Nông nghiệp và\r\nPTNT/phòng Kinh tế (Dự án/Kế hoạch liên kết cấp huyện phê duyệt) lập dự toán gửi\r\ncơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định.

\r\n\r\n

Điều 2. Tổ\r\nchức thực hiện

\r\n\r\n

1. Sở Nông nghiệp và PTNT

\r\n\r\n

a) Tổ chức tuyên truyền, hướng\r\ndẫn việc thực hiện hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp\r\ntrên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 17/12/2019 của HĐND tỉnh\r\nvà nội dung Quyết định này.

\r\n\r\n

b) Tổng hợp, xây dựng kế hoạch\r\nhỗ trợ liên kết hằng năm (bao gồm cấp tỉnh và cấp huyện) gửi Sở Kế hoạch và Đầu\r\ntư, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh tổng hợp vào dự toán chi ngân sách địa\r\nphương báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh theo quy định Luật Ngân sách Nhà nước.

\r\n\r\n

c) Thành lập Hội đồng thẩm định\r\nhồ sơ theo quy định để tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt các Dự án/Kế hoạch\r\nliên kết theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày\r\n05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết\r\ntrong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.

\r\n\r\n

d) Hướng dẫn định mức kinh tế -\r\nkỹ thuật để thực hiện hỗ trợ giống, vật tư theo Điều 4 Quyết định này.

\r\n\r\n

e) Phối hợp các Sở, Ban, ngành\r\nliên quan, UBND cấp huyện kiểm tra tình hình thực hiện hỗ trợ liên kết trên địa\r\nbàn tỉnh; đồng thời tổng hợp, báo cáo HĐND tỉnh, UBND tỉnh (định kỳ hằng năm) về\r\nkết quả triển khai thực hiện việc hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm\r\nnông nghiệp trên địa bàn theo quy định.

\r\n\r\n

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

\r\n\r\n

a) Phối hợp với các Sở, Ban,\r\nngành liên quan, UBND cấp huyện thẩm định dự án liên kết và kinh phí hỗ trợ đầu\r\ntư hạ tầng phục vụ liên kết theo quy định.

\r\n\r\n

b) Chủ trì, phối hợp các Sở,\r\nBan, ngành liên quan và UBND cấp huyện để tổng hợp, cân đối, lồng ghép nguồn vốn\r\nđầu tư, vốn chương trình mục tiêu quốc gia từ ngân sách hỗ trợ hằng năm tham\r\nmưu UBND tỉnh phân bổ cho UBND cấp huyện thực hiện dự án liên kết.

\r\n\r\n

c) Hướng dẫn triển khai thực hiện\r\nnguồn vốn đầu tư và dự toán kinh phí hỗ trợ đầu tư hạ tầng phục vụ liên kết hằng\r\nnăm để hỗ trợ thực hiện các dự án liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông\r\nnghiệp trên địa bàn tỉnh theo Quyết định này.

\r\n\r\n

3. Sở Tài chính

\r\n\r\n

a) Phối hợp với các Sở, Ban,\r\nngành liên quan, UBND cấp huyện thẩm định vốn sự nghiệp để hỗ trợ các đối tượng\r\ntham gia dự án hoặc kế hoạch liên kết theo Quyết định này.

\r\n\r\n

b) Chủ trì, phối hợp với Sở\r\nNông nghiệp và PTNT và các Sở ngành liên quan tổng hợp, cân đối bố trí vốn sự\r\nnghiệp kinh tế ngân sách tỉnh (tối thiểu 10 tỷ đồng/năm) và lồng ghép các nguồn\r\nvốn sự nghiệp từ ngân sách hỗ trợ cho liên kết theo quy định.

\r\n\r\n

c) Tiếp nhận hồ sơ của doanh\r\nnghiệp đề nghị hỗ trợ chênh lệch lãi suất vay thương mại so với lãi suất tín dụng\r\nnhà nước ưu đãi đầu tư; tổ chức kiểm tra, rà soát và tham mưu UBND tỉnh hỗ trợ\r\ndoanh nghiệp theo quy định.

\r\n\r\n

d) Hướng dẫn thanh quyết toán\r\nnguồn vốn hỗ trợ liên kết từ ngân sách để hỗ trợ các bên tham gia liên kết.

\r\n\r\n

4. Sở Công Thương

\r\n\r\n

a) Chủ trì, phối hợp Sở Nông\r\nnghiệp và PTNT để hỗ trợ các bên tham gia liên kết đảm bảo thực hiện đúng cam kết\r\ncủa hợp đồng liên kết và tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.

\r\n\r\n

b) Chủ trì, phối hợp với các Sở,\r\nBan, ngành liên quan, UBND cấp huyện tham mưu UBND tỉnh lồng ghép nguồn vốn xúc\r\ntiến thương mại hằng năm của tỉnh; tăng cường công tác xúc tiến thương mại để hỗ\r\ntrợ phát triển thị trường (trong nước và ngoài nước) đối với các sản phẩm nông\r\nnghiệp trên địa bàn tỉnh.

\r\n\r\n

5. Sở Lao động - Thương binh\r\nvà Xã hội

\r\n\r\n

Chủ trì, phối hợp với các Sở,\r\nBan, ngành liên quan, UBND cấp huyện tham mưu UBND tỉnh lồng ghép nguồn vốn đào\r\ntạo nghề cho lao động nông thôn hằng năm để hỗ trợ các đối tượng tham gia liên\r\nkết theo quy định.

\r\n\r\n

6. Sở Khoa học và Công nghệ

\r\n\r\n

a) Chủ trì, phối hợp với các Sở,\r\nBan, ngành liên quan, UBND cấp huyện lồng ghép nguồn vốn sự nghiệp khoa học hằng\r\nnăm tham mưu UBND tỉnh hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao các tiến bộ khoa học và\r\ncông nghệ, xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo các tiêu chuẩn\r\nISO cho sản phẩm nông nghiệp đồng bộ theo chuỗi giá trị để hỗ trợ các đối tượng\r\ntham gia liên kết theo quy định.

\r\n\r\n

b) Chủ trì, phối hợp với các Sở,\r\nBan, ngành liên quan hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đăng ký\r\nxác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các sản phẩm nông nghiệp của tỉnh.

\r\n\r\n

7. Sở Thông tin và Truyền\r\nthông

\r\n\r\n

a) Chủ trì, phối hợp các Sở,\r\nBan, ngành liên quan, UBND cấp huyện tăng cường thông tin về các chính sách hỗ\r\ntrợ liên kết, các hình thức liên kết trong sản xuất nông nghiệp để khuyến khích\r\ncác doanh nghiệp, hợp tác xã, cá nhân và nông dân tham gia liên kết.

\r\n\r\n

b) Tuyên truyền, quảng bá các sản\r\nphẩm nông nghiệp của tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng.

\r\n\r\n

8. Kho bạc Nhà nước tỉnh

\r\n\r\n

Tiếp nhận hồ sơ, thủ tục thanh\r\ntoán, quyết toán của chủ trì liên kết đối với các dự án/kế hoạch liên kết thuộc\r\nUBND tỉnh phê duyệt.

\r\n\r\n

9. UBND các huyện, thị xã,\r\nthành phố

\r\n\r\n

a) Chủ tịch UBND cấp huyện chịu\r\ntrách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện hỗ trợ liên kết\r\nsản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn.

\r\n\r\n

b) Thành lập Hội đồng thẩm định\r\ncấp huyện hoặc giao Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế cấp huyện thành lập\r\nHội đồng thẩm định hồ sơ theo quy định và tham mưu trình UBND cấp huyện phê duyệt\r\ndự án hoặc kế hoạch liên kết theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Nghị định số\r\n98/2018/NĐ-CP; đồng thời chỉ đạo các phòng chuyên môn cấp huyện, Kho bạc Nhà nước,\r\nUBND cấp xã và các đối tượng liên quan triển khai thực hiện việc hỗ trợ các bên\r\ntham gia liên kết theo Quyết định này.

\r\n\r\n

c) Hằng năm, lập kế hoạch về\r\nnhu cầu kinh phí hỗ trợ liên kết (cả vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp) gửi\r\nSở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính\r\ntham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí thực hiện hỗ trợ liên kết theo quy định.

\r\n\r\n

d) Kiểm tra, báo cáo định kỳ hằng\r\nnăm hoặc đột xuất theo yêu cầu về kết quả triển khai thực hiện việc hỗ trợ liên\r\nkết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh gửi Sở\r\nNông nghiệp và PTNT để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo.

\r\n\r\n

10. Đề nghị các tổ chức\r\nchính trị - xã hội và các hội, hiệp hội:

\r\n\r\n

Thông tin, tuyên truyền, tư vấn,\r\nvận động và thông báo đến các bên tham gia liên kết thực hiện đúng hợp đồng\r\nliên kết, nhằm góp phần thực hiện có hiệu quả liên kết sản xuất và tiêu thụ sản\r\nphẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh; đồng thời quảng bá thương hiệu cho các sản\r\nphẩm nông nghiệp của tỉnh có tiềm năng, thế mạnh phát triển thị trường trong nước\r\nvà ngoài nước.

\r\n\r\n

11. Những nội dung không\r\nquy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP và\r\nNghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Quyết\r\nnày được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo văn bản\r\nsửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

\r\n\r\n

Điều 3.\r\nChánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch\r\nvà Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Công Thương, Khoa học và Công nghệ,\r\nThông tin và Truyền thông, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tư pháp; Giám đốc\r\nKho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng\r\nđơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định\r\nnày.

\r\n\r\n

Quyết định này có hiệu lực kể từ\r\nngày ký./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 3;
\r\n - TT TU, HĐND tỉnh;
\r\n - CT, các PCT UBND tỉnh;
\r\n - UBMTTQVN và các Hội, đoàn thể tỉnh;
\r\n - Chi cục PTNT;
\r\n - CPVP;
\r\n - Lưu: VT, TH, KTTH, KTN.
\r\n E:\\Dropbox\\minh tam b\\Nam 2020\\Quyet dinh\\01 21 trien khai thuc hien Nghi\r\n quyet 17 cua HĐND tinh ve chính sach khuyen khich phat trien hop tac, lien\r\n ket san xuat va tieu thu san pham.doc

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN
\r\n CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Lê Trí Thanh

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ LỤC

\r\n\r\n

QUY MÔ CÁC NGÀNH HÀNG, SẢN PHẨM KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU TIÊN\r\nĐƯỢC HỖ TRỢ THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 17/2019/NQ-HĐND NGÀY 17/12/2019 CỦA HĐND TỈNH QUẢNG\r\nNAM
\r\n(Kèm theo Quyết định số 291/QĐ-UBND ngày 22 /01/2020 của UBND tỉnh Quảng\r\nNam)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Danh mục

\r\n
\r\n

Đơn vị tính

\r\n
\r\n

Quy mô tối thiểu/01 dự án hoặc kế hoạch liên kết

\r\n
\r\n

I

\r\n
\r\n

Trồng\r\n trọt

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Cây lương thực

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1

\r\n
\r\n

Lúa giống thuần

\r\n
\r\n

Ha/vụ

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

1.2

\r\n
\r\n

Giống lúa lai F1

\r\n
\r\n

Ha/vụ

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

1.3

\r\n
\r\n

Lúa thương phẩm

\r\n
\r\n

Ha/vụ

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

1.4

\r\n
\r\n

Nếp giống, nếp thương phẩm

\r\n
\r\n

Ha/vụ

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

1.5

\r\n
\r\n

Ngô thương phẩm

\r\n
\r\n

Ha/vụ

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

1.6

\r\n
\r\n

Ngô giống

\r\n
\r\n

Ha/vụ

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Cây có bột

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1

\r\n
\r\n

Khoai lang

\r\n
\r\n

Ha/vụ

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

2.2

\r\n
\r\n

Cây sắn

\r\n
\r\n

Ha/vụ

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

2.3

\r\n
\r\n

Các loại cây có bột khác

\r\n
\r\n

Ha/vụ

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Cây công nghiệp ngắn ngày

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.1

\r\n
\r\n

Cây lạc (đậu phụng): Lạc giống,\r\n lạc thương phẩm

\r\n
\r\n

Ha/vụ

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

3.2

\r\n
\r\n

Mè

\r\n
\r\n

Ha/vụ

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

3.3

\r\n
\r\n

Đậu các loại: Đậu giống, Đậu\r\n thương phẩm

\r\n
\r\n

Ha/vụ

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Cây rau, củ quả: Các\r\n loại rau ăn lá, củ, quả (sản xuất theo GlobalGAP, VietGAP hoặc các tiêu chuẩn\r\n của người đặt hàng)

\r\n
\r\n

Ha/vụ

\r\n
\r\n

02

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Cây công nghiệp dài ngày:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5.1

\r\n
\r\n

Cao su

\r\n
\r\n

Ha

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

5.2

\r\n
\r\n

Hồ tiêu (quy đông đặc)

\r\n
\r\n

Ha

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

5.3

\r\n
\r\n

Chè

\r\n
\r\n

Ha

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Cây lâm nghiệp, cây gỗ: Các\r\n loài Keo và các loài cây bản địa (Sao đen, Gáo vàng, Dổi,…) trồng rừng gỗ lớn,\r\n cây Dó bầu, Cây mây.

\r\n
\r\n

Ha

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Cây dược liệu: Theo\r\n danh mục cây dược liệu ưu tiên phát triển giai đoạn 2015-2020 được ban hành\r\n theo Quyết định số 206/QĐ-BYT ngày 22/01/2015 của Bộ Y tế và loại cây\r\n phù hợp với sinh trưởng, phát triển tại Quảng Nam. Riêng Quế: 10 ha

\r\n
\r\n

Ha

\r\n
\r\n

02

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Cây ăn quả: Chuối,\r\n Mít, Thơm, Lòn Bon, Bưởi (Trụ lông, Thanh trà,…), Cam, Quýt, Chanh, Chôm\r\n chôm, Sầu riêng, Măng cụt, Ổi.

\r\n
\r\n

Ha

\r\n
\r\n

05

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Cây khác: Cau lấy\r\n trái, cây dâu tằm, cây sen.

\r\n
\r\n

Ha

\r\n
\r\n

05

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Nấm: Nấm dược liệu, Nấm\r\n thực phẩm

\r\n
\r\n

Phôi/vụ sản xuất

\r\n
\r\n

50.000

\r\n
\r\n

II

\r\n
\r\n

Chăn\r\n nuôi

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Gia súc:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1

\r\n
\r\n

Trâu, bò thịt

\r\n
\r\n

Con

\r\n
\r\n

200

\r\n
\r\n

1.2

\r\n
\r\n

Lợn thịt

\r\n
\r\n

Con

\r\n
\r\n

1.000

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Gia cầm: Gà (thịt, trứng),\r\n vịt (thịt, trứng), bồ câu, chim Trĩ, Ngan, Chim Cút,..

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

a

\r\n
\r\n

Gà thịt

\r\n
\r\n

Con/lần nuôi

\r\n
\r\n

10.000

\r\n
\r\n

b

\r\n
\r\n

Gà trứng

\r\n
\r\n

Con

\r\n
\r\n

5.000

\r\n
\r\n

c

\r\n
\r\n

Vịt thịt

\r\n
\r\n

Con/lần nuôi

\r\n
\r\n

6.000

\r\n
\r\n

d

\r\n
\r\n

Vịt trứng

\r\n
\r\n

Con

\r\n
\r\n

3.000

\r\n
\r\n

e

\r\n
\r\n

Bồ câu, chim trĩ, ngan

\r\n
\r\n

Con/lần nuôi

\r\n
\r\n

5.000

\r\n
\r\n

f

\r\n
\r\n

Chim Cút trứng

\r\n
\r\n

Con

\r\n
\r\n

20.000

\r\n
\r\n

III

\r\n
\r\n

Thủy\r\n sản:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Cá các loại

\r\n
\r\n

Ha hoặc m3

\r\n
\r\n

Nuôi ao, hồ tối thiểu 02 ha; nuôi trong lồng tối thiểu 500 m3

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Nhóm giáp xác: Cua,\r\n Tôm sú, Tôm thẻ, Tôm càng xanh

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Nhóm động vật thân mềm: Nghêu,\r\n Sò huyết, Hàu, Ốc hương

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Rau câu chỉ vàng, Rong biển\r\n các loại

\r\n
\r\n

IV

\r\n
\r\n

Nhóm\r\n bò sát: Ba ba nước ngọt, Kỳ nhông, Kỳ\r\n đà

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Ba ba nước ngọt

\r\n
\r\n

Con/vụ

\r\n
\r\n

10.000

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Kỳ nhông

\r\n
\r\n

Con/vụ

\r\n
\r\n

100.000

\r\n
\r\n

V

\r\n
\r\n

Động\r\n vật lưỡng cư: Ếch

\r\n
\r\n

Con/vụ

\r\n
\r\n

5.000 con/vụ

\r\n
\r\n

VI

\r\n
\r\n

Muối

\r\n
\r\n

Ha

\r\n
\r\n

05

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 291/QĐ-UBND Quyết định 291/QĐ-UBND Quyết định số 291/QĐ-UBND Quyết định 291/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng Nam Quyết định số 291/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng Nam Quyết định 291 QĐ UBND của Tỉnh Quảng Nam

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 291/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Quảng Nam
Ngày ban hành 22/01/2020
Người ký Lê Trí Thanh
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 291/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Quảng Nam
Ngày ban hành 22/01/2020
Người ký Lê Trí Thanh
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1.\r\nTriển khai thực hiện Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày\r\n17/12/2019 của HĐND tỉnh Quảng Nam về chính sách khuyến khích phát triển hợp\r\ntác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh\r\nQuảng Nam (gọi tắt là Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND), với các nội dung sau:
  • Điều 2. Tổ\r\nchức thực hiện
  • Điều 3.\r\nChánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch\r\nvà Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Công Thương, Khoa học và Công nghệ,\r\nThông tin và Truyền thông, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tư pháp; Giám đốc\r\nKho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng\r\nđơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định\r\nnày.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi