Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Thương mại

Quyết định 1611/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển kênh sản xuất, phân phối, tiêu thụ nông sản theo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (viết tắt: GAP) giai đoạn 2020-2025, định hướng đến 2030 do tỉnh Đắk Nông ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 1611/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Đắk Nông
Ngày ban hành 28/09/2019
Người ký Trương Thanh Tùng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN
\r\n TỈNH ĐẮK NÔNG
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:\r\n 1611/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Đắk\r\n Nông, ngày 28 tháng 9 năm 2019

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KÊNH SẢN XUẤT, PHÂN PHỐI,\r\nTIÊU THỤ NÔNG SẢN THEO QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT (VIẾT TẮT:\r\nGAP) GIAI ĐOẠN 2020 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg\r\nngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông\r\nnghiệp tăng trưởng theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;

\r\n\r\n

Căn cứ Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày\r\n06/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành\r\nnông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị quyết số 05/NQ-HĐND\r\nngày 02/8/2018 của HĐND tỉnh về tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng\r\ncao giá trị gia tăng, thích ứng với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững tỉnh\r\nĐắk Nông đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị quyết số\r\n06/2018/NQ-HĐND ngày 02/8/2018 của HĐND tỉnh ban hành quy định về Chính sách\r\nkhuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào tỉnh Đắk Nông;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị quyết số\r\n06/2019/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 của HĐND tỉnh về việc phê duyệt một số chính\r\nsách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh\r\nĐắk Nông;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n03/2015/QĐ-UBND ngày 26/01/2015 của UBND tỉnh về việc quy định nội dung và mức\r\nhỗ trợ kinh phí xây dựng các mô hình áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông\r\nnghiệp tốt (VietGAP) trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh\r\ngiai đoạn 2015 - 2020;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 1390/QĐ-UBND\r\nngày 06/9/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp\r\ntheo hướng nâng cao giá trị gia tăng, thích ứng với biến đổi khí hậu và phát\r\ntriển bền vững tỉnh Đắk Nông đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 1635/QĐ-UBND\r\nngày 17/10/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án Tái cơ\r\ncấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, thích ứng với biến\r\nđổi khí hậu và phát triển bền vững tỉnh Đắk Nông đến năm 2020, định hướng đến\r\nnăm 2030;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 228/TTr-SNN ngày 12 tháng 9 năm\r\n2019,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển kênh sản xuất,\r\nphân phối, tiêu thụ nông sản theo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt\r\n(viết tắt: GAP) giai đoạn 2020 - 2025, định hướng đến 2030 với nội dung như\r\nsau:

\r\n\r\n

1. Quan điểm

\r\n\r\n

- Tăng cường mối liên kết theo chuỗi\r\ngiá trị nông sản, phát triển chuỗi từ sản xuất đến phân phối và tiêu thụ nông sản\r\ntheo tiêu chuẩn GAP, hữu cơ,… nhằm mở rộng quy mô sản xuất nông nghiệp an toàn,\r\nchất lượng cao.

\r\n\r\n

- Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội\r\nnhập kinh tế quốc tế, phát triển nông nghiệp theo mô hình chuỗi giá trị theo\r\ntiêu chuẩn GAP, hữu cơ, 4C,... đang là xu hướng nổi bật trên thế giới. Sự liên\r\nkết giữa các tổ chức kinh tế với nhau, giữa các tổ chức kinh tế với cơ sở sản\r\nxuất, hộ nông dân... để phát huy thế mạnh, nhằm giảm chi phí sản xuất, tăng lợi\r\nnhuận, tăng tính cạnh tranh và từng bước nâng cao đời sống người dân.

\r\n\r\n

- Phát triển chuỗi giá trị tạo kênh sản\r\nxuất, phân phối, tiêu thụ nông sản theo tiêu chuẩn GAP là nâng cao lợi thế cạnh\r\ntranh của ngành nông nghiệp tỉnh Đắk Nông.

\r\n\r\n

- Phát triển chuỗi giá trị ngành nông\r\nnghiệp theo hướng phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn, có lợi\r\nthế, có thị trường. Phát triển công nghiệp chế biến và dịch vụ làm nền tảng để\r\ntăng đầu tư hỗ trợ phát triển nông nghiệp nhằm tạo việc làm, tăng thu nhập cho\r\nnông dân, ổn định xã hội, bảo vệ môi trường và cảnh quan. Kết hợp hài hòa giữa nghiên\r\ncứu, ứng dụng công nghệ cao để tạo ra sản phẩm nông nghiệp hàng hóa có năng suất,\r\nchất lượng an toàn sinh học và khả năng cạnh tranh

\r\n\r\n

- Định kỳ, tổng kết, đánh giá rút\r\nkinh nghiệm để điều chỉnh phù hợp với thực tế trên cơ sở xây dựng một hệ thống\r\ngiám sát, đánh giá và tham vấn thông tin phản hồi từ các bên liên quan.

\r\n\r\n

2. Mục tiêu

\r\n\r\n

2.1. Mục tiêu chung

\r\n\r\n

Xây dựng nền nông nghiệp phát triển\r\ntheo hướng ứng dụng công nghệ cao, hiệu quả, bền vững; các nông sản được sản xuất\r\ntheo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP). Xây dựng được kênh\r\nphân phối, tiêu thụ bền vững cho các loại nông sản đã được chứng nhận GAP, hữu\r\ncơ, sinh thái, UTZ,...đồng thời định hướng phát triển mở rộng đến các thị trường\r\nkhó tính khác trong đó quản lý theo chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn giữ vai\r\ntrò chủ lực; Nâng cao nhận thức của những người tham gia vào chuỗi cung ứng\r\nnông sản theo quy trình GAP phải tuân thủ các quy định đảm bảo an toàn vệ sinh\r\nthực phẩm, đồng thời giám sát hiệu quả chuỗi cung ứng.

\r\n\r\n

2.2. Mục tiêu cụ thể

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Nội\r\n dung

\r\n
\r\n

Giai\r\n đoạn 2020 - 2025

\r\n
\r\n

Giai\r\n đoạn 2026 - 2030

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Tỷ lệ sản phẩm nông sản hàng hóa sản\r\n xuất theo quy chuẩn đạt an toàn vệ sinh thực phẩm, có thể truy xuất nguồn gốc

\r\n
\r\n

45%\r\n lĩnh vực trồng trọt

\r\n

50%\r\n lĩnh vực chăn nuôi

\r\n
\r\n

80%\r\n lĩnh vực trồng trọt

\r\n

70% lĩnh\r\n vực chăn nuôi

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Tỷ lệ diện tích cây trồng, vật nuôi\r\n đạt tiêu chuẩn GAP

\r\n
\r\n

5%

\r\n
\r\n

20%

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Tỷ lệ nông sản được chứng nhận GAP\r\n tiêu thụ ổn định thông qua ký kết hợp đồng

\r\n
\r\n

50%

\r\n
\r\n

80%

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Tỷ lệ sản phẩm đạt chứng nhận GAP\r\n được phân phối, tiếp cận trực tiếp tại các hệ thống siêu thị, cửa hàng tiện\r\n ích,...

\r\n
\r\n

50%.

\r\n
\r\n

80%

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Xây dựng mô hình liên kết sản xuất\r\n theo tiêu chuẩn GAP, thực hiện truy xuất nguồn gốc, đăng ký nhãn hiệu và liên\r\n kết tiêu thụ sản phẩm chủ yếu từ 4 nhóm sản phẩm chính là: cà phê, hồ tiêu, sản\r\n phẩm nông sản (rau, củ, quả), gia súc, gia cầm và thủy sản

\r\n
\r\n

7 mô\r\n hình/năm

\r\n
\r\n

10\r\n mô hình/năm

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Tổ hợp\r\n tác làm đầu mối thu mua, liên kết chuỗi phân phối các loại rau, củ, trái cây,\r\n chanh dây, cà phê, hồ tiêu; thịt: gia súc, gia cầm... được chứng nhận GAP, hữu\r\n cơ,... cho các thị trường trong tỉnh, ngoài tỉnh và xuất khẩu

\r\n
\r\n

15\r\n doanh nghiệp, Hợp tác xã, Tổ hợp tác

\r\n
\r\n

20\r\n doanh nghiệp, Hợp tác xã, Tổ hợp tác

\r\n
\r\n\r\n

3. Nội dung thực\r\nhiện

\r\n\r\n

3.1. Phát triển sản xuất, mở rộng\r\ndiện tích chứng nhận GAP

\r\n\r\n

- Hỗ trợ tổ chức, cá nhân thực hiện\r\nChương trình phát triển kênh sản xuất, phân phối, tiêu thụ nông sản theo quy\r\ntrình GAP, như sau:

\r\n\r\n

+ Tổ chức điều tra khảo sát về điều\r\nkiện sản xuất, lấy mẫu xét nghiệm (đất, nước, không khí...) để xác định vùng đủ\r\nđiều kiện sản xuất theo GAP;

\r\n\r\n

+ Hỗ trợ xét nghiệm mẫu sản phẩm;

\r\n\r\n

+ Hỗ trợ đào tạo, tập huấn về áp dụng\r\ntiêu chuẩn GAP trong sản xuất, sơ chế;

\r\n\r\n

+ Hỗ trợ thuê tổ chức chứng nhận,\r\nđánh giá để cấp Giấy chứng nhận GAP;

\r\n\r\n

+ Hỗ trợ liên kết sản xuất theo chuỗi\r\ntrong trồng trọt, chăn nuôi;

\r\n\r\n

+ Hỗ trợ thiết kế logo, đăng ký bảo hộ\r\nnhãn hiệu hàng hóa;

\r\n\r\n

+ Hỗ trợ sơ chế, bảo quản và xúc tiến\r\nthương mại;

\r\n\r\n

+ Hỗ trợ lãi suất vay vốn để đầu tư sản\r\nxuất theo tiêu chuẩn GAP.

\r\n\r\n

- Mức hỗ trợ theo quy định tại các\r\nNghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh (Nghị quyết số 05/2018/NQ-HĐND ngày\r\n02/08/2018 ban hành quy định về Chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào tỉnh\r\nĐắk Nông; Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 19/07/2019 về việc phê duyệt một số\r\nchính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa\r\nbàn tỉnh Đắk Nông) và Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 26/01/2015 của UBND tỉnh\r\nvề việc quy định nội dung và mức hỗ trợ kinh phí xây dựng các mô hình áp dụng\r\nquy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong nông nghiệp, lâm\r\nnghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015 - 2020.

\r\n\r\n

3.2. Phát triển kênh phân phối,\r\ntiêu thụ nông sản được chứng nhận GAP

\r\n\r\n

- Thực hiện kênh phân phối theo hướng\r\ncắt giảm các khâu trung gian, tăng liên kết chuỗi, nâng cao giá trị gia tăng của\r\nsản phẩm. Trong đó, tập trung vào phát triển 3 kênh phân phối chính:

\r\n\r\n

+ Kênh trực tiếp từ người sản xuất đến\r\nngười tiêu dùng;

\r\n\r\n

+ Kênh tiêu thụ sản phẩm thông qua hệ\r\nthống cửa hàng, siêu thị, chợ đầu mối đến người tiêu dùng;

\r\n\r\n

+ Kênh tiêu thụ sản phẩm nông sản\r\nthông qua doanh nghiệp xuất khẩu.

\r\n\r\n

- Lồng ghép Đề án mỗi xã một sản phẩm\r\n(OCOP) để xây dựng thí điểm cửa hàng giới thiệu các loại sản phẩm đạt tiêu chuẩn\r\nGAP của địa phương.

\r\n\r\n

- Tổ chức hội nghị, hội thảo xúc tiến\r\nthương mại, giới thiệu, quảng bá các sản phẩm nông sản đạt tiêu chuẩn GAP.

\r\n\r\n

4. Các giải pháp\r\nthực hiện

\r\n\r\n

4.1. Nhóm giải pháp về tuyên truyền,\r\nkiểm tra, giám sát

\r\n\r\n

4.1.1 Tuyên truyền, phổ biến và nâng\r\ncao nhận thức người dân

\r\n\r\n

- Tuyên truyền trên các phương tiện\r\nthông tin đại chúng như: Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Đắk Nông, ...

\r\n\r\n

- Nội dung tuyên truyền:

\r\n\r\n

+ Tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu\r\nsản phẩm nông sản đạt tiêu chuẩn GAP, hữu cơ, 4C...

\r\n\r\n

+ Giới thiệu các mô hình, dự án trồng\r\nnông sản đạt tiêu chuẩn GAP, hữu cơ, 4C... thành công trên địa bàn tỉnh.

\r\n\r\n

+ Giới thiệu, đưa tin các mô hình, dự\r\nán chuỗi liên kết sản xuất thành công để tiếp tục nhân rộng và quảng bá đến người\r\nsản xuất, tiêu dùng trong và ngoài tỉnh.

\r\n\r\n

+ Giới thiệu, kết nối các tổ chức, cá\r\nnhân có nhu cầu được chứng nhận GAP với các tổ chức được chỉ định đánh giá, cấp\r\ngiấy chứng nhận GAP, hữu cơ.

\r\n\r\n

- Tổ chức tháng ưu tiên dùng sản phẩm\r\nnông nghiệp an toàn vệ sinh thực phẩm của địa phương với chủ đề: “Sản xuất,\r\nkinh doanh và tiêu dùng thực phẩm tươi sống, nông sản an toàn địa phương”, hướng\r\ntới mục tiêu giải quyết căn bản việc sử dụng chất cấm trong chăn nuôi; giảm thiểu\r\nmức tồn dư thuốc bảo vệ thực vật trong rau, quả; tồn dư hóa chất, kháng sinh, ô\r\nnhiễm vi sinh trong thịt, thủy sản nuôi; chất cấm trong sản xuất các sản phẩm\r\ntiêu dùng. Nhằm tiến tới nền sản xuất nông nghiệp an toàn đạt tiêu chuẩn và chế\r\nbiến thực phẩm chất lượng cao có khả năng đáp ứng thị trường nước ngoài.

\r\n\r\n

- Hàng năm, lựa chọn 01 tháng làm trọng\r\nđiểm và tổ chức thực hiện theo định kỳ.

\r\n\r\n

4.1.2 Tổ chức kiểm tra, giám sát việc\r\nthực hiện

\r\n\r\n

- Lập đường dây nóng, liên lạc trực\r\ntiếp để tiếp thu, phản hồi các ý kiến của nhân dân về sản phẩm kém chất lượng,\r\ncác cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh có dấu hiệu vi phạm an toàn vệ sinh thực\r\nphẩm. Qua đó, nhân dân trực tiếp đặt câu hỏi về những thắc mắc liên quan trực\r\ntiếp đến chất lượng sản phẩm, an toàn vệ sinh thực phẩm, lựa chọn thực phẩm chất\r\nlượng, ....Nhân viên trực đường dây nóng trả lời trực tiếp các thắc mắc của\r\nnhân dân hoặc ghi nhận để chuyển tới các cơ quan liên quan, các chuyên gia ...để\r\ntrả lời, phản hồi.

\r\n\r\n

- Đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ\r\nthực hiện công tác thanh, kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm trên các sản phẩm\r\nnông sản đạt tiêu chuẩn GAP, hữu cơ, 4C.

\r\n\r\n

- Hàng năm tổ chức 01-02 lớp, mỗi lớp\r\ntừ 10 - 20 người/lớp tập huấn, đào tạo nâng cao trình độ cho các cán bộ của các\r\ncơ quan có liên quan đến công tác kiểm tra, giám sát an toàn vệ sinh thực phẩm\r\ntrên các sản phẩm nông sản đạt tiêu chuẩn GAP, hữu cơ, 4C.

\r\n\r\n

4.2. Nhóm giải pháp về phát triển\r\nsản xuất theo quy trình GAP

\r\n\r\n

- Thúc đẩy thành lập các tổ, nhóm Hợp\r\ntác xã sản xuất theo tiêu chuẩn GAP trên nguyên tắc tự nguyện cùng tham gia.

\r\n\r\n

- Trên cơ sở đó, định kỳ rà soát điều\r\nchỉnh, bổ sung phát triển mở rộng vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ\r\ncao, vùng sản xuất theo tiêu chuẩn GAP, ổn định trong giai đoạn 2020 - 2025 và\r\nđịnh hướng các năm tiếp theo, đặc biệt là các vùng sản xuất giống cây trồng, vật\r\nnuôi chất lượng cao, dịch vụ sản xuất nông nghiệp đáp ứng nhu cầu phát triển của\r\ntỉnh.

\r\n\r\n

- Các cơ quan chuyên môn có liên quan\r\nchịu trách nhiệm tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cạnh tranh, năng lực quản\r\nlý sản xuất miễn phí hoặc hỗ trợ một phần kinh phí cho các doanh nghiệp tham\r\ngia.

\r\n\r\n

- Đầu tư xây dựng, hoàn thiện hạ tầng\r\nkỹ thuật về giao thông kết nối giữa các vùng nguyên liệu lớn đến các tuyến giao\r\nthông chính, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp của tỉnh.

\r\n\r\n

- Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các\r\ndoanh nghiệp, cơ sở sản xuất nông sản, chế biến đầu tư nhà xưởng, hạ tầng ...\r\nvào các khu công nghiệp, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ...

\r\n\r\n

4.3. Nhóm giải pháp về khoa học\r\ncông nghệ

\r\n\r\n

- Hàng năm, tổ chức các lớp tập huấn\r\ncho nông dân, tiểu thương, cơ sở kinh doanh... về kỹ thuật, công nghệ bảo quản\r\nrau, quả, nông sản an toàn sau thu hoạch (mỗi lớp khoảng từ 30-50 người).

\r\n\r\n

- Xây dựng, trình diễn và nhân rộng\r\ncác mô hình sản xuất GAP có ứng dụng con giống, cây giống chất lượng, công nghệ\r\nsản xuất tiên tiến, đảm bảo đem lại hiệu quả cao trong trồng trọt, chăn nuôi và\r\nthích ứng với điều kiện và khí hậu của tỉnh.

\r\n\r\n

- Hỗ trợ về khoa học kỹ thuật theo\r\nquy định tại Điều 6 Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND ngày 02/08/2018 của HĐND tỉnh\r\nvề Chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào tỉnh Đắk Nông, như: Hỗ trợ dự án\r\ncông nghệ cao có ứng dụng các kỹ thuật sinh học phân tử để lai tạo giống cây trồng,\r\nvật nuôi, giống thủy sản mới có đặc tính ưu việt (như: năng suất cao, chất lượng\r\ntốt, có khả năng kháng bệnh và thích ứng với biến đổi khí hậu) hoặc nhân giống\r\nbằng nuôi cấy mô tế bào, đột biến phóng xạ...

\r\n\r\n

4.4. Nhóm giải pháp về phát triển\r\nkênh phân phối và tiêu thụ nông sản theo quy trình GAP

\r\n\r\n

4.4.1. Phát triển hệ thống phân phối,\r\nchợ đầu mối, trung tâm cung ứng nông sản

\r\n\r\n

- Để nâng cao năng lực cạnh tranh của\r\ncác sản phẩm nông nghiệp (như: cà phê, hồ tiêu, trái cây ...) của tỉnh ở thị\r\ntrường trong nước và nước ngoài tập trung triển khai:

\r\n\r\n

+ Phát triển hệ thống trung tâm cung ứng\r\nnông sản hiện đại, kết nối các vùng nguyên liệu, các chợ nông thôn, thúc đẩy\r\nphát triển các chợ an toàn vệ sinh thực phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm.

\r\n\r\n

+ Xây dựng và phát triển các chợ đầu\r\nmối theo đề án, đặc biệt các chợ đầu mối về nông sản, thực phẩm trên địa bàn tỉnh,\r\nđể tạo điều kiện cho phát triển giao thương, tiêu thụ sản phẩm và tìm kiếm nguồn\r\nnguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

\r\n\r\n

- Kết nối thông tin giữa các tổ chức,\r\ndoanh nghiệp và cá nhân sản xuất kinh doanh với các trung tâm giao dịch chuyên\r\nngành nông nghiệp... để tiếp nhận thông tin, phản hồi, cung cấp thông tin.

\r\n\r\n

4.4.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động và\r\nhỗ trợ xúc tiến, kết nối thương mại

\r\n\r\n

- Củng cố bộ máy tổ chức và nâng cao\r\nhiệu quả hoạt động; đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến thương mại,\r\nđa dạng hóa các hoạt động xúc tiến thương mại; tăng cường tổ chức, tham gia các\r\nhội chợ triển lãm trong và ngoài nước.

\r\n\r\n

- Nghiên cứu, xây dựng Chương trình kết\r\nnối chuỗi giá trị trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, liên kết giữa\r\ndoanh nghiệp thuộc Đắk Nông với các doanh nghiệp trong và ngoài nước.

\r\n\r\n

4.4.3. Hỗ trợ thu thập thông tin nhằm\r\nkết nối thị trường tiêu thụ

\r\n\r\n

- Hàng năm, cơ quan đầu mối chịu\r\ntrách nhiệm thu thập thông tin về chiến lược mua hàng của các doanh nghiệp hàng\r\nđầu Việt Nam (VNR500) và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI), qua đó\r\ncung cấp thông tin hàng hóa cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh của\r\ntỉnh để tiếp cận, bán hàng.

\r\n\r\n

- Xây dựng cơ sở dữ liệu của doanh\r\nnghiệp Đắk Nông có chất lượng, có thể trở thành nhà cung cấp tiềm năng cho các\r\ndoanh nghiệp hàng đầu Việt Nam (VNR500) và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước\r\nngoài (FDI).

\r\n\r\n

- Khảo sát đánh giá khả năng đáp ứng\r\nvề chất lượng sản phẩm được sản xuất tại các doanh nghiệp Đắk Nông theo yêu cầu\r\ncủa các doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam (VNR500) và doanh nghiệp có vốn đầu tư\r\nnước ngoài (FDI).

\r\n\r\n

4.5. Nhóm giải pháp về đào tạo và\r\nphát triển nhân lực

\r\n\r\n

- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các\r\nquy định của nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm kết hợp tập huấn GAP cho các\r\nhộ nông dân, các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông sản an toàn trên địa bàn tỉnh.

\r\n\r\n

- Giới thiệu và đào tạo, định hướng\r\ncho chủ trang trại, chủ cơ sở sản xuất, chủ doanh nghiệp xây dựng và áp dụng\r\ncác Chương trình, tiêu chuẩn quản lý chất lượng tiên tiến như: Thực hành sản xuất\r\ntốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống\r\nquản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu\r\nchuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm\r\n(FSSC 22000).

\r\n\r\n

- Cử các thành viên Ban quản lý Hợp\r\ntác xã Nông nghiệp tham gia học các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý, điều\r\nhành Hợp tác xã và công nghệ xử lý sau thu, ứng dụng công nghệ cao... do các\r\nTrường, Viện đào tạo theo chuyên đề và cấp giấy chứng nhận.

\r\n\r\n

- Đào tạo kiến thức chuyên sâu về\r\nphát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sinh thái đô thị, nông\r\nnghiệp sản xuất theo tiêu chuẩn chất lượng cao (VietGAP, GlobalGAP,...) cho cán\r\nbộ quản lý, cán bộ phụ trách khuyến nông, đặc biệt là cán bộ tham gia nhiệm vụ\r\ntập huấn, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật.

\r\n\r\n

- Hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo và thu\r\nhút nguồn nhân lực chất lượng cao trong các lĩnh vực công nghệ, nông nghiệp về\r\nlàm việc cho doanh nghiệp.

\r\n\r\n

- Xây dựng chính sách thu hút và đầu\r\ntư phát triển nhân tài, cử đi đào tạo trong nước, nước ngoài và hỗ trợ kinh phí\r\nhọc tập gắn với một số chế tài đảm bảo đối tượng tham gia đào tạo trở về phục vụ\r\nđịa phương.

\r\n\r\n

4.6. Nhóm giải pháp về hoạt động\r\nxúc tiến thương mại

\r\n\r\n

4.6.1. Giải pháp về tăng cường hoạt động\r\ncủa hệ thống thông tin

\r\n\r\n

- Tăng cường hoạt động của hệ thống\r\nthông tin nông nghiệp để cung cấp các thông tin về thị trường các yếu tố đầu\r\nvào, đầu ra của sản xuất, công nghệ sản xuất, tình hình dịch bệnh, các rào cản\r\nkỹ thuật; thông tin về sản phẩm nông nghiệp về các doanh nghiệp, các nhà đầu tư\r\ntrong và ngoài nước.

\r\n\r\n

- Hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở sản\r\nxuất công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa đối với các loại sản phẩm nông sản\r\nđược sản xuất theo quy trình thực hành sản xuất tốt, chế biến tốt, đảm bảo an\r\ntoàn vệ sinh thực phẩm.

\r\n\r\n

- Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng và duy\r\ntrì website thương mại điện tử phù hợp với mô hình, sản phẩm của doanh nghiệp.\r\nTư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp triển khai quy trình bán hàng trực tuyến, quy trình\r\nkinh doanh theo mô hình B2C tiên tiến trên thế giới, phương pháp tích hợp công\r\ncụ thanh toán trực tuyến, quảng bá, marketing hiệu quả cho website thương mại\r\nđiện tử.

\r\n\r\n

- Xây dựng và phổ biến rộng rãi trên\r\ntrang Web những quy trình và quy định của các cấp, những kết quả đạt được về thực\r\nhành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP, 4C, GlobalGAP...); về bảo vệ môi trường\r\nsinh thái; về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và về sản xuất nông nghiệp bền\r\nvững.

\r\n\r\n

- Phổ biến rộng rãi trên trang Web và\r\ncác phương tiện thông tin đại chúng về chương trình, dự án ưu tiên đầu tư,\r\nchính sách ưu đãi, thu hút đầu tư của tỉnh.

\r\n\r\n

- Đăng, công bố trên trang Web các doanh\r\nnghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn, chất lượng hàng hóa, an toàn\r\nvệ sinh thực phẩm để các doanh nghiệp, cá nhân biết.

\r\n\r\n

4.6.2. Giải pháp về quảng bá thương\r\nhiệu và xúc tiến thương mại

\r\n\r\n

- Xây dựng thương hiệu vùng, miền, địa\r\nphương cho các sản phẩm đặc sản, gắn với chỉ dẫn địa lý, lợi thế đa dạng về điều\r\nkiện tự nhiên, khí hậu, thổ nhưỡng, văn hóa phát huy lợi thế riêng của tỉnh.

\r\n\r\n

- Việc xây dựng và quảng bá thương hiệu\r\nnông sản theo tiêu chuẩn GAP phải dựa trên cơ sở thực tiễn phát triển sản xuất,\r\ntiến hành triển khai thực hiện các chương trình, đề án, xây dựng thương hiệu\r\nnông sản an toàn cho từng vùng sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường và\r\ntạo niềm tin cho người tiêu dùng; thương hiệu phải gắn liền với lợi ích của người\r\nsản xuất.

\r\n\r\n

- Tổ chức các hội chợ triển lãm,\r\ntrưng bày, giới thiệu, quảng bá các sản phẩm nông nghiệp, nông sản thế mạnh của\r\ntỉnh tới các doanh nghiệp, người tiêu dùng trong và ngoài tỉnh, các thị trường\r\nlớn như: thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng, thành phố Hà Nội...

\r\n\r\n

- Tăng cường các hoạt động xúc tiến\r\nthương mại, xây dựng nhãn hiệu hàng hóa; cung cấp thông tin, dự báo nhu cầu thị\r\ntrường đối với các mặt hàng nông sản, các yêu cầu của các thị trường trong nước\r\nvà xuất khẩu để người sản xuất biết và định hướng.

\r\n\r\n

5. Nguồn lực dự\r\nkiến để thực hiện Chương trình

\r\n\r\n

5.1. Tổng vốn dự kiến để thực hiện\r\nChương trình

\r\n\r\n

Tổng nhu cầu vốn hỗ trợ để phát triển\r\nchuỗi liên kết trong Chương trình:

\r\n\r\n

- Giai đoạn từ năm 2020 - 2025 là:\r\n80.100.000.000 đồng

\r\n\r\n

(Bằng chữ: Tám mươi tỷ một trăm triệu\r\nđồng chẵn)

\r\n\r\n

- Giai đoạn từ năm 2026 - 2030 là:\r\n113.000.000.000 đồng

\r\n\r\n

(Bằng chữ: Một trăm mười ba tỷ đồng\r\nchẵn)

\r\n\r\n

(Chi\r\ntiết tại các phụ lục 1 và phụ lục 2 kèm theo)

\r\n\r\n

5.2. Các nguồn vốn dự kiến phân\r\ntheo giai đoạn:

\r\n\r\n

- Vốn ngân sách: 89.360.000.000.\r\nTrong đó

\r\n\r\n

+ Giai đoạn 2020 - 2025 là:\r\n37.260.000.000 đồng.

\r\n\r\n

+ Giai đoạn 2026 - 2030 là:\r\n52.100.000.000 đồng.

\r\n\r\n

- Vốn ngoài ngân sách là:\r\n103.740.000.000 đồng

\r\n\r\n

+ Giai đoạn 2020 - 2025 là:\r\n42.840.000.000 đồng

\r\n\r\n

+ Giai đoạn 2026 - 2030 là:\r\n60.900.000 đồng.

\r\n\r\n

- Cơ sở để phân chia nguồn vốn:

\r\n\r\n

Trên cơ sở mức hỗ trợ tại các Nghị\r\nquyết được HĐND tỉnh ban hành, UBND tỉnh cân đối ngân sách hàng năm và các nguồn\r\nhuy động đầu tư khác để thực hiện các nội dung Chương trình như: vốn liên\r\ndoanh, liên kết, kêu gọi các nguồn vốn đầu tư khác từ bên ngoài (trong các lĩnh\r\nvực bảo quản, chế biến nông sản, phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ\r\ncao...). Nguồn vốn được phê duyệt tại Quyết định số 1390/QĐ-UBND ngày 06/9/2018\r\ncủa UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng\r\nnâng cao giá trị gia tăng, thích ứng với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững\r\ntỉnh Đắk Nông đến năm 2020, định hướng đến 2030.

\r\n\r\n

(Chi\r\ntiết tại phụ lục 3 kèm theo)

\r\n\r\n

6. Tổ chức thực\r\nhiện

\r\n\r\n

6.1. Sở Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn

\r\n\r\n

- Là cơ quan đầu mối chịu trách nhiệm\r\nchính trong việc tham mưu, chỉ đạo triển khai thực hiện Chương trình trên địa\r\nbàn tỉnh.

\r\n\r\n

- Lập đường dây nóng, cử công chức trực\r\nđường dây nóng để tiếp thu, phản hồi các ý kiến của nhân dân về sản phẩm kém chất\r\nlượng, các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh có dấu hiệu vi phạm an toàn vệ\r\nsinh thực phẩm.

\r\n\r\n

- Chủ trì, phối hợp với các Sở,\r\nngành, UBND các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan tổ chức tuyên truyền,\r\nphổ biến, hướng dẫn triển khai thực hiện những nhiệm vụ liên quan đến ngành\r\nnông nghiệp.

\r\n\r\n

- Hàng năm, phối hợp với các đơn vị\r\nliên quan tổ chức các lớp tập huấn cho nông dân, tiểu thương, cơ sở kinh\r\ndoanh... về kỹ thuật, công nghệ bảo quản rau, quả, nông sản an toàn sau thu hoạch\r\n(mỗi lớp khoảng từ 30-50 người).

\r\n\r\n

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nSở Tài chính và các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch kinh phí hỗ trợ từ\r\nnguồn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn huy động khác thẩm định, trình UBND tỉnh\r\nphê duyệt.

\r\n\r\n

- Phối hợp với các đơn vị có liên\r\nquan tổ chức trình diễn và nhân rộng các mô hình sản xuất GAP có ứng dụng con\r\ngiống, cây giống chất lượng, công nghệ sản xuất cao, đảm bảo đem lại hiệu quả\r\ncao trong trồng trọt, chăn nuôi và thích ứng với điều kiện và khí hậu của tỉnh.

\r\n\r\n

- Thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm\r\ntra, quản lý nhà nước liên quan đến ngành nông nghiệp.

\r\n\r\n

- Báo cáo tiến độ thực hiện Chương\r\ntrình theo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh, Tỉnh ủy. Đồng thời,\r\ntổng hợp những khó khăn vướng mắc khi triển khai thực hiện Chương trình để kịp\r\nthời xử lý.

\r\n\r\n

- Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết\r\nđánh giá kết quả thực hiện Chương trình.

\r\n\r\n

6.2. Sở Công Thương

\r\n\r\n

Chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và\r\nPhát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện:

\r\n\r\n

- Quảng bá, tuyên truyền, cung cấp thông\r\ntin, giới thiệu các cơ sở được chứng nhận GAP, các loại sản phẩm an toàn đến\r\ncác cửa hàng, siêu thị, doanh nghiệp, chợ đầu mối trong và ngoài tỉnh.

\r\n\r\n

- Hỗ trợ các cơ sở có sản phẩm được\r\nchứng nhận GAP tham gia trưng bày, giới thiệu sản phẩm tại Hội chợ xúc tiến\r\nthương mại trong nước, quốc tế.

\r\n\r\n

- Tổ chức tập huấn kỹ năng nâng cao\r\nnăng lực quản lý hợp đồng và phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm.

\r\n\r\n

6.3. Sở Khoa học và Công nghệ

\r\n\r\n

- Hỗ trợ hướng dẫn, xây dựng logo,\r\nđăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa, mã vạch, mã code phục vụ nhận diện và truy\r\nxuất nguồn gốc sản phẩm.

\r\n\r\n

- Chuyển giao các tiến bộ khoa học -\r\ncông nghệ trong sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản nông sản cho các tổ chức,\r\ncá nhân được chứng nhận GAP.

\r\n\r\n

6.4. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài\r\nchính

\r\n\r\n

Hàng năm, phối hợp với Sở Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn, các Sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã\r\nthẩm định, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện dự án, đề án thuộc\r\nChương trình. Xây dựng các giải pháp huy động nguồn lực hỗ trợ, đồng thời, bố\r\ntrí lồng ghép các nguồn vốn khác để thực hiện Chương trình theo quy định.

\r\n\r\n

6.5. Sở Tài nguyên và Môi trường

\r\n\r\n

Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện,\r\nthị xã và các đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh các chính sách hỗ trợ\r\nvề đất đai cho các tổ chức, cá nhân được chứng nhận GAP.

\r\n\r\n

6.6. Ngân hàng Nhà nước - Chi\r\nnhánh tỉnh Đắk Nông

\r\n\r\n

Hướng dẫn, hỗ trợ các cá nhân, doanh\r\nnghiệp tiếp cận các nguồn vốn ưu đãi để thực hiện dự án sản xuất, chế biến và\r\nxúc tiến thương mại sản phẩm đã được chứng nhận GAP.

\r\n\r\n

6.7. Các tổ chức đoàn thể

\r\n\r\n

Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp phụ\r\nnữ tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, các Hiệp hội ngành nghề căn cứ vào chức\r\nnăng, nhiệm vụ của đơn vị phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,\r\nSở Công thương và các đơn vị có liên quan lồng ghép triển khai thực hiện Chương\r\ntrình này.

\r\n\r\n

6.8. UBND các huyện, thị xã

\r\n\r\n

- Chỉ đạo thực hiện chương trình trên\r\nđịa bàn, phân công giao nhiệm vụ cụ thể cho cơ quan tham mưu, giúp việc chuyên\r\ntrách và các cơ quan phối hợp triển khai thực hiện Chương trình ở các huyện, thị\r\nxã.

\r\n\r\n

- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn hỗ trợ xây dựng chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn đối với\r\ncác cơ sở thực hiện Chương trình phát triển kênh sản xuất, phân phối, tiêu thụ\r\nnông sản theo quy trình GAP tại địa phương.

\r\n\r\n

- Phối hợp với Sở Khoa học và Công\r\nnghệ hỗ trợ, hướng dẫn cho các cơ sở được chứng nhận GAP đăng ký bảo hộ nhãn hiệu\r\nhàng hóa.

\r\n\r\n

- Phối hợp với Sở Công thương, Sở\r\nNông nghiệp và Phát triển nông thôn cung cấp thông tin, giới thiệu, quảng bá\r\ncác sản phẩm được chứng nhận GAP, các cơ sở được chứng nhận GAP tham gia kênh\r\nphân phối tiêu thụ tại các điểm trưng bày, giới thiệu sản phẩm (OCOP), các cửa\r\nhàng tiện lợi, siêu thị và các chương trình xúc tiến thương mại trong nước, quốc\r\ntế.

\r\n\r\n

6.9. Các doanh nghiệp, Hợp tác xã,\r\ncơ sở sản xuất, kinh doanh và hộ nông dân sản xuất, phân phối, tiêu thụ nông sản\r\ntheo quy trình GAP

\r\n\r\n

Xây dựng mô hình sản xuất, phân phối,\r\ntiêu thụ nông sản phát triển theo hướng công nghệ cao, hiệu quả, bền vững, các\r\nsản phẩm nông nghiệp được sản xuất theo quy GAP. Xây dựng kênh phân phối, tiêu\r\nthụ bền vững cho các loại nông sản đã được chứng nhận GAP, hữu cơ, sinh thái,\r\nUTZ, ... Nâng cao nhận thức về việc tuân thủ các quy định đảm bảo an toàn vệ\r\nsinh thực phẩm khi tham gia vào chuỗi cung ứng nông sản theo quy trình GAP.

\r\n\r\n

6.10. Đài Phát thanh và Truyền\r\nhình tỉnh, Báo Đắk Nông

\r\n\r\n

- Tổ chức tuyên truyền, giới thiệu sản\r\nphẩm nông sản đạt tiêu chuẩn GAP, hữu cơ, 4C...

\r\n\r\n

- Đưa tin các mô hình, dự án chuỗi\r\nliên kết sản xuất, các mô hình, dự án trồng nông sản đạt tiêu chuẩn GAP, hữu\r\ncơ, 4C... thành công trên địa bàn tỉnh để tiếp tục nhân rộng và quảng bá đến\r\nngười sản xuất, tiêu dùng trong và ngoài tỉnh.

\r\n\r\n

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày\r\nký.

\r\n\r\n

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng\r\ncác Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh;\r\nChủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh và Thủ\r\ntrưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 2;
\r\n - Thường trực Tỉnh ủy;
\r\n - Thường trực HĐND tỉnh;
\r\n - CT, các PCT UBND tỉnh;
\r\n - Các PCVP UBND tỉnh;
\r\n - Cổng thông tin điện tử tỉnh;
\r\n - Lưu: VT, KTTH, KTN(Ha).

\r\n
\r\n

TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n KT. CHỦ TỊCH
\r\n PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Trương Thanh Tùng

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ LỤC 1:

\r\n\r\n

BẢNG TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG\r\nTRÌNH
\r\n(Kèm theo Quyết định số: 1611/QĐ-UBND ngày 28/9/2019 của UBND tỉnh Đắk Nông)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Nội\r\n dung hỗ trợ

\r\n
\r\n

%\r\n hỗ trợ

\r\n
\r\n

Mức\r\n tối đa (tr.đ)

\r\n
\r\n

GĐ\r\n 2020-2025

\r\n
\r\n

GĐ\r\n 2026-2030

\r\n
\r\n

Số\r\n lượng

\r\n
\r\n

Thành\r\n tiền

\r\n
\r\n

Số\r\n lượng

\r\n
\r\n

Thành\r\n tiền

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Chi phí tư vấn xây dựng liên kết

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

54

\r\n
\r\n

16.200

\r\n
\r\n

75

\r\n
\r\n

22500

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Hạ tầng phục vụ liên kết (trung\r\n bình 3tỷ/liên kết, thay cho 10tỷ theo NQ số 6)

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

3.000

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

54.000

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

75000

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Xây dựng mô hình khuyến nông

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

Lồng ghép dự án khác

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Xây dựng mô hình khuyến nông áp dụng\r\n công nghệ cao

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

500

\r\n
\r\n

Lồng ghép dự án khác

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đào tạo, tập huấn kỹ thuật, nâng\r\n cao năng lực quản lý sản xuất, quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi liên kết và\r\n phát triển thị trường

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

900

\r\n
\r\n

45

\r\n
\r\n

2250

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Hỗ trợ về giống, vật tư đối với trồng\r\n trọt

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

45

\r\n
\r\n

Lồng ghép dự án khác

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Hỗ trợ về giống, vật tư đối với\r\n chăn nuôi

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

105

\r\n
\r\n

Lồng ghép dự án khác

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Hỗ trợ về giống, vật tư đối với lâm\r\n nghiệp

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Lồng ghép dự án khác

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Hỗ trợ về giống, vật tư đối với thủy\r\n sản

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

90

\r\n
\r\n

Lồng ghép dự án khác

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Chi phí thiết kế bao bì, nhãn mác sản\r\n phẩm (bao gồm tem truy xuất nguồn gốc điện tử)

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

36

\r\n
\r\n

1.800

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

1250

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa\r\n học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ\r\n theo chuỗi

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

7.200

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

12000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng cộng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

80.100

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

113.000

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ LỤC 2:

\r\n\r\n

BẢNG PHÂN KỲ VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
\r\n(Kèm theo Quyết định số: 1611/QĐ-UBND ngày 28/9/2019 của UBND tỉnh Đắk Nông)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Nội\r\n dung

\r\n
\r\n

%\r\n hỗ trợ

\r\n
\r\n

Mức\r\n tối đa (tr.đ)

\r\n
\r\n

Mức\r\n hỗ trợ trung bình năm (giai đoạn 2020 - 2025)

\r\n
\r\n

Mức\r\n hỗ trợ trung bình năm (giai đoạn 2026 - 2030)

\r\n
\r\n

Số\r\n lượng

\r\n
\r\n

Thành\r\n tiền

\r\n
\r\n

Số\r\n lượng

\r\n
\r\n

Thành\r\n tiền

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Chi phí tư vấn xây dựng liên kết

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

2.700

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

4500

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Hạ tầng phục vụ liên kết (trung\r\n bình 3tỷ/liên kết, thay cho 10 tỷ theo Nghị quyết số 06)

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

3.000

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

9.000

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

15000

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Xây dựng mô hình khuyến nông

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

Lồng\r\n ghép dự án khác

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Xây dựng mô hình khuyến nông áp dụng\r\n công nghệ cao

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

500

\r\n
\r\n

Lồng\r\n ghép dự án khác

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đào tạo, tập huấn kỹ thuật, nâng\r\n cao năng lực quản lý sản xuất, quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi liên kết và\r\n phát triển thị trường

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

150

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

450

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Hỗ trợ về giống, vật tư đối với trồng\r\n trọt

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

45

\r\n
\r\n

Lồng\r\n ghép dự án khác

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Hỗ trợ về giống, vật tư đối với\r\n chăn nuôi

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

105

\r\n
\r\n

Lồng\r\n ghép dự án khác

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Hỗ trợ về giống, vật tư đối với lâm\r\n nghiệp tr.đ/ha/năm

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Lồng\r\n ghép dự án khác

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Hỗ trợ về giống, vật tư đối với thủy\r\n sản

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

90

\r\n
\r\n

Lồng\r\n ghép dự án khác

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Chi phí thiết kế bao bì, nhãn mác sản\r\n phẩm (bao gồm tem truy xuất nguồn gốc điện tử)

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

250

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa\r\n học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ\r\n theo chuỗi

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

300

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

1.200

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

2400

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng cộng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

13.350

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

22.600

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ LỤC 3:

\r\n\r\n

BẢNG TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN PHÂN CHIA THEO\r\nNGUỒN VỐN
\r\n(Kèm theo Quyết định số: 1611/QĐ-UBND ngày 28/9/2019 của UBND tỉnh Đắk Nông)

\r\n\r\n

Triệu\r\nđồng

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Nội\r\n dung hỗ trợ

\r\n
\r\n

Giai\r\n đoạn 2020 - 2025

\r\n
\r\n

Giai\r\n đoạn 2026 - 2030

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Số\r\n lượng

\r\n
\r\n

Thành\r\n tiền (Tr.đ)

\r\n
\r\n

Chia\r\n nguồn vốn

\r\n
\r\n

Số\r\n lượng

\r\n
\r\n

Thành\r\n tiền (Tr.đ)

\r\n
\r\n

Chia\r\n nguồn vốn

\r\n
\r\n

Ghi\r\n Chú

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Ngân\r\n sách (Tr.đ)

\r\n
\r\n

Huy\r\n động (Tr.đ)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Ngân\r\n sách (Tr.đ)

\r\n
\r\n

Huy\r\n động (Tr.đ)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Chi phí tư vấn xây dựng liên kết

\r\n
\r\n

54

\r\n
\r\n

16.200

\r\n
\r\n

16.200

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

75

\r\n
\r\n

22500

\r\n
\r\n

22.500

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

Nghị\r\n quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 19/07/2019

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Hạ tầng phục vụ liên kết (trung\r\n bình 3tỷ/liên kết)

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

54.000

\r\n
\r\n

16.200

\r\n
\r\n

37.800

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

75000

\r\n
\r\n

22.500

\r\n
\r\n

52.500

\r\n
\r\n

Nghị\r\n quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 19/07/2019

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Xây dựng mô hình khuyến nông

\r\n
\r\n

Lồng\r\n ghép dự án khác

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Xây dựng mô hình khuyến nông áp dụng\r\n công nghệ cao

\r\n
\r\n

Lồng\r\n ghép dự án khác

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Đào tạo, tập huấn kỹ thuật, nâng cao\r\n năng lực quản lý sản xuất, quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi liên kết và phát\r\n triển thị trường

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

900

\r\n
\r\n

900

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

45

\r\n
\r\n

2250

\r\n
\r\n

2.250

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

Quyết\r\n định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/09/2015

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Hỗ trợ về giống, vật tư đối với trồng\r\n trọt

\r\n
\r\n

Lồng\r\n ghép dự án khác

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Hỗ trợ về giống, vật tư đối với\r\n chăn nuôi

\r\n
\r\n

Lồng\r\n ghép dự án khác

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Hỗ trợ về giống, vật tư đối với lâm\r\n nghiệp

\r\n
\r\n

Lồng\r\n ghép dự án khác

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Hỗ trợ về giống, vật tư đối với thủy\r\n sản

\r\n
\r\n

Lồng\r\n ghép dự án khác

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Chi phí thiết kế bao bì, nhãn mác sản\r\n phẩm (bao gồm tem truy xuất nguồn gốc điện tử)

\r\n
\r\n

36

\r\n
\r\n

1.800

\r\n
\r\n

1.800

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

1250

\r\n
\r\n

1.250

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

Nghị\r\n quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 19/07/2019

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học\r\n kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo\r\n chuỗi

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

7.200

\r\n
\r\n

2.160

\r\n
\r\n

5.040

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

12000

\r\n
\r\n

3.600

\r\n
\r\n

8.400

\r\n
\r\n

Nghị\r\n quyết số 06/2018/NQ-HĐND ngày 02/08/2018

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng\r\n cộng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

80.100

\r\n
\r\n

37.260

\r\n
\r\n

42.840

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

113.000

\r\n
\r\n

52.100

\r\n
\r\n

60.900

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 1611/QĐ-UBND Quyết định 1611/QĐ-UBND Quyết định số 1611/QĐ-UBND Quyết định 1611/QĐ-UBND của Tỉnh Đắk Nông Quyết định số 1611/QĐ-UBND của Tỉnh Đắk Nông Quyết định 1611 QĐ UBND của Tỉnh Đắk Nông

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 1611/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Đắk Nông
Ngày ban hành 28/09/2019
Người ký Trương Thanh Tùng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 1611/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Đắk Nông
Ngày ban hành 28/09/2019
Người ký Trương Thanh Tùng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển kênh sản xuất,\r\nphân phối, tiêu thụ nông sản theo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt\r\n(viết tắt: GAP) giai đoạn 2020 - 2025, định hướng đến 2030 với nội dung như\r\nsau:
  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày\r\nký.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.