Số hiệu | 1553/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Huyện Cần Giờ |
Ngày ban hành | 14/10/2019 |
Người ký | Lê Minh Dũng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 1553/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Cần Giờ,\r\n ngày 14 tháng 10\r\n năm 2019\r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ\r\nVIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “YẾN SÀO CẦN GIỜ”
\r\n\r\nỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CẦN GIỜ
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29\r\ntháng 11 năm 2005;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều\r\ncủa Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định\r\nsố 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng\r\ndẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp và Nghị\r\nđịnh số 122/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một\r\nsố điều của Nghị định số 103/2006/NĐ-CP;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN\r\nngày 14 tháng 02 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành Nghị định\r\nsố 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và\r\nhướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp và\r\nThông tư số 05/2013/TT-BKHCN ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ\r\nsửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14 tháng 02\r\nnăm 2007;
\r\n\r\nCăn cứ Công văn số 7473/UBND-KT ngày\r\n22 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc chấp thuận cho Ủy\r\nban nhân dân huyện Cần Giờ sử dụng địa danh “Cần Giờ” để đăng ký nhãn hiệu chứng\r\nnhận;
\r\n\r\nXét đề nghị của Trưởng phòng Kinh tế tại\r\nTờ trình số 1276/TTr-KT ngày 23 tháng 9 năm 2019 về Quyết định ban hành Quy chế\r\nquản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ”,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng nhãn\r\nhiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ”.
\r\n\r\nĐiều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định\r\nsố 472/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân huyện Cần Giờ về việc\r\nban hành Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ”.
\r\n\r\nĐiều 3. Giao Phòng Kinh tế phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức\r\ntriển khai thực hiện.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện,\r\nTrưởng phòng Kinh tế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi\r\nhành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUẢN\r\nLÝ VÀ SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “YẾN SÀO CẦN GIỜ”
\r\n(Ban\r\nhành theo Quyết định số 1553/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm\r\n2019\r\ncủa\r\nỦy ban nhân dân huyện Cần\r\nGiờ)
Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu\r\nchứng nhận “Yến sào Cần Giờ” (sau đây gọi tắt là Quy chế) nhằm tập hợp các tổ chức,\r\ncá nhân tham gia xây dựng nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ” trở\r\nthành nhãn hiệu mạnh trên thị trường trong và ngoài nước; qua đó hỗ trợ và tạo\r\ncơ hội phát triển cho các đơn vị sản xuất, kinh doanh các sản phẩm yến sào có\r\nnguồn gốc, xuất xứ từ Cần Giờ và bảo vệ uy tín cho sản phẩm yến sào đặc trưng của\r\nhuyện Cần Giờ, đồng thời ngăn chặn hành vi chỉ dẫn sai nguồn gốc sản phẩm Yến sào Cần Giờ.
\r\n\r\nĐiều 2. Đối\r\ntượng và phạm vi áp dụng
\r\n\r\n- Đối tượng áp dụng Quy chế này bao gồm\r\ncơ quan quản lý nhãn hiệu chứng\r\nnhận quy định tại Điều 3 Quy chế này các đơn vị sản xuất, kinh doanh sản phẩm yến\r\nsào tại huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh và các tổ chức, cá nhân khác có\r\nliên quan.
\r\n\r\n- Phạm vi áp dụng: Quy chế này chỉ áp\r\ndụng trong phạm vi quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ”.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong Quy chế này, các từ ngữ sử dụng\r\nđược hiểu như sau:
\r\n\r\n1. Nhãn hiệu chứng nhận: là nhãn hiệu\r\n“Yến sào Cần Giờ” như hình tại Phụ lục 1.
\r\n\r\n2. Chủ sở hữu nhãn hiệu\r\nchứng nhận: là Ủy ban\r\nnhân dân huyện Cần Giờ - Thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n3. Cơ quan quản lý nhãn hiệu\r\nchứng nhận: Phòng Kinh tế\r\nhuyện Cần Giờ là tổ chức được Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ủy quyền quản lý việc\r\nsử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
\r\n\r\n4. Đơn vị sản xuất, kinh doanh:\r\nlà tổ chức, cá nhân có đăng ký hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, khai thác, sơ\r\nchế, chế biến, kinh doanh các sản\r\nphẩm yến sào và đáp ứng các điều kiện hoạt động theo quy định của pháp luật hiện\r\nhành đối với lĩnh vực hoạt động kinh doanh của mình.
\r\n\r\n5. Giấy chứng nhận: là văn bản cấp\r\nquyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận do Phòng Kinh tế huyện Cần Giờ cấp cho đơn vị\r\nsản xuất, kinh doanh đáp ứng điều kiện được cấp Giấy chứng nhận theo Quy chế\r\nnày.
\r\n\r\n6. Công bố chất lượng: là việc đơn\r\nvị sản xuất, kinh doanh công bố sản phẩm yến sào phù hợp với tiêu\r\nchuẩn chất lượng theo Phụ lục 3 của Quy chế này. Việc công bố chất lượng\r\nđược thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
\r\n\r\nĐiều 4. Điều\r\nkiện được cấp và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận
\r\n\r\n1. Điều kiện để đơn vị sản xuất, kinh\r\ndoanh được cấp Giấy chứng nhận sử dụng\r\nnhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ”:
\r\n\r\na) Có hoạt động sản xuất, kinh doanh sản\r\nphẩm yến sào trên địa bàn huyện Cần Giờ từ nguồn nguyên liệu yến sào được khai\r\nthác tổ trên địa bàn\r\nhuyện Cần Giờ và\r\ntrong phạm vi Bản đồ theo Phụ\r\nlục 2 Quy chế này;
\r\n\r\nb) Có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh\r\nan toàn thực phẩm được đơn vị chức năng cấp theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\nc) Đảm bảo quy định về chất lượng theo\r\nBảng chỉ tiêu chất lượng sản phẩm yến\r\nsào mang nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ” theo Phụ lục 3 Quy\r\nchế này;
\r\n\r\nd) Tuân thủ các quy định trong suốt\r\nquá trình từ sản xuất đến lưu thông nhằm đảm bảo sản phẩm có đặc tính, chất lượng\r\nquy định;
\r\n\r\ne) Cam kết tuân thủ nghiêm ngặt và đầy\r\nđủ các nội dung trong Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần\r\nGiờ” trong quá trình sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
\r\n\r\n2. Điều kiện để đơn vị sản xuất, kinh\r\ndoanh được sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ”: đơn vị sản xuất, kinh\r\ndoanh được cơ quan quản lý nhãn hiệu\r\ncấp Giấy chứng nhận sử dụng\r\nnhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ”.
\r\n\r\nĐiều 5. Biểu trưng và\r\ndanh mục sản phẩm đăng ký của nhãn hiệu chứng nhận
\r\n\r\nBiểu trưng và danh mục sản phẩm đăng\r\nký nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ” theo Phụ lục 1 Quy chế này.
\r\n\r\nĐiều 6. Bản đồ vùng sản\r\nxuất, kinh doanh sản phẩm yến sào mang nhãn hiệu chứng nhận
\r\n\r\nVùng sản xuất, kinh doanh sản phẩm yến\r\nsào mang nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ” theo Phụ lục 2 của Quy chế này.
\r\n\r\n\r\n\r\nCÁC\r\nĐẶC TÍNH CỦA SẢN PHẨM YẾN SÀO MANG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “YẾN SÀO CẦN GIỜ”
\r\n\r\nĐiều 7. Sản phẩm mang\r\nnhãn hiệu chứng nhận
\r\n\r\nSản phẩm tổ yến (yến sào) mang nhãn hiệu\r\nchứng nhận “Yến sào Cần Giờ” là sản phẩm được khai thác tổ trên địa bàn huyện Cần\r\nGiờ, Thành phố Hồ Chí\r\nMinh; đáp ứng các tiêu chí về bản đồ và chất lượng theo Phụ lục 2, Phụ lục 3 Quy\r\nchế này.
\r\n\r\nĐiều 8. Các đặc tính\r\nchất lượng
\r\n\r\nCác đặc trưng về chất lượng của sản phẩm\r\nyến sào mang nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ” được thể hiện tại Phụ lục 3\r\ncủa Quy chế này.
\r\n\r\nĐiều 9. Phương pháp\r\nđánh giá các đặc tính chất lượng
\r\n\r\n1. Phương pháp lấy mẫu: Mẫu sản phẩm đem\r\nđi xét nghiệm đánh giá chất lượng phải được lấy ngẫu nhiên của lô hàng mang\r\nnhãn hiệu chứng nhận do cơ quan quản lý nhãn hiệu thực hiện, khi lấy mẫu phải có biên\r\nbản và có sự chứng kiến của tổ chức hoặc cá nhân sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
\r\n\r\n2. Điều kiện của đơn vị xét nghiệm: Mẫu sản phẩm sau\r\nkhi được lấy phải gửi đến tổ chức có đủ điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết\r\nbị, nhân lực và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận hoặc chỉ định làm\r\nnhiệm vụ kiểm nghiệm và các chỉ\r\ntiêu chất lượng của sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận phải được đánh giá theo\r\nphương pháp quy định trong Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) hiện hành; trường hợp\r\nphương pháp thử không có trong Tiêu chuẩn Việt Nam, phương pháp đánh giá chất\r\nlượng sẽ do cấp có thẩm quyền quy định.
\r\n\r\n3. Tiêu chuẩn áp dụng: Các chỉ tiêu chất\r\nlượng của mẫu kiểm nghiệm\r\nphải được so sánh với các chỉ tiêu chất lượng theo Phụ lục 3 của Quy chế này để xác định mẫu\r\nđánh giá kiểm nghiệm đạt hay không đạt, làm căn cứ cho việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử\r\ndụng nhãn hiệu chứng nhận.
\r\n\r\n\r\n\r\nCHỨC\r\nNĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN
\r\n\r\nĐiều 10. Cơ quan quản\r\nlý nhãn hiệu chứng nhận
\r\n\r\nPhòng Kinh tế huyện Cần Giờ là cơ\r\nquan quản lý nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ” có chức năng và nhiệm vụ\r\nsau:
\r\n\r\n1. Tham mưu Ủy ban nhân dân huyện Cần\r\nGiờ đăng ký xác lập quyền sở hữu đối với nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ”\r\ntại Cục Sở hữu trí tuệ.
\r\n\r\n2. Phát triển nhãn hiệu chứng nhận “Yến\r\nsào Cần Giờ”.
\r\n\r\n3. Quản lý, kiểm soát việc sử dụng và\r\ncấp Giấy chứng nhận sử dụng\r\nnhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ” theo các quy định tại Quy chế này.
\r\n\r\n4. Phát hiện, xử lý, thu hồi Giấy chứng\r\nnhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận\r\nkhi đối tượng tham gia vi phạm Quy chế hoặc đề xuất, kiến nghị cơ quan có thẩm\r\nquyền xử lý hành vi vi phạm quy định về sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần\r\nGiờ”.
\r\n\r\n\r\n\r\nQUẢN\r\nLÝ VIỆC SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN
\r\n\r\nĐiều 11. Thủ tục cấp\r\nGiấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận
\r\n\r\n1. Đơn vị sản xuất, kinh doanh có nhu\r\ncầu cấp và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ” gửi 01 bộ\r\nhồ sơ đến Phòng Kinh tế huyện Cần Giờ (trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính), gồm:
\r\n\r\n- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận sử dụng\r\nnhãn hiệu chứng nhận “Yến sào\r\nCần Giờ”;
\r\n\r\n- Bản cam kết sử dụng nhãn hiệu chứng\r\nnhận “Yến sào Cần Giờ” theo Phụ lục 4, Phụ lục 5 Quy chế này;
\r\n\r\n- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ\r\nsinh an toàn thực phẩm;
\r\n\r\n- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động\r\nđơn vị sản xuất kinh doanh.
\r\n\r\n2. Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ\r\nngày nhận đủ hồ sơ của đơn vị sản xuất, kinh doanh, Phòng Kinh tế huyện Cần Giờ\r\ntiến hành kiểm tra thực tế hoạt động sản xuất, kinh doanh của đơn vị sản xuất,\r\nkinh doanh đề nghị và đánh giá chất lượng thông qua việc lấy mẫu.
\r\n\r\n3. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ\r\nngày nhận được kết quả xét nghiệm mẫu, Phòng Kinh tế huyện Cần Giờ quyết định cấp\r\nhoặc không cấp Giấy chứng nhận;\r\ntrường hợp không cấp, phải nêu rõ lý do và trả lời bằng văn bản.
\r\n\r\n4. Việc nộp hồ sơ và trả kết quả giải\r\nquyết cho khách hàng được thực hiện trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
\r\n\r\nĐiều 12. Giấy chứng\r\nnhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận
\r\n\r\n1. Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu\r\nchứng nhận “Yến sào Cần Giờ” có các nội dung sau:
\r\n\r\n- Tên và địa chỉ đơn vị sản xuất, kinh\r\ndoanh được cấp Giấy chứng nhận;
\r\n\r\n- Người đại diện;
\r\n\r\n- Điện thoại, fax, email, website (nếu\r\ncó);
\r\n\r\n- Danh mục loại sản phẩm yến sào được\r\ncấp Giấy chứng nhận;
\r\n\r\n- Biểu trưng nhãn hiệu chứng nhận\r\n“Yến sào Cần Giờ”;
\r\n\r\n- Thời hạn của Giấy chứng nhận;
\r\n\r\n- Quyền lợi và nghĩa vụ của tổ chức,\r\ncá nhân được cấp Giấy chứng nhận;
\r\n\r\n- Họ tên, chữ ký của đại\r\ndiện và con dấu của Phòng Kinh tế huyện Cần Giờ.
\r\n\r\n2. Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu\r\nchứng nhận “Yến sào Cần Giờ” được làm thành 01 bản chính giao cho đơn vị sử dụng.\r\nĐơn vị cấp phát mở sổ theo dõi cấp và thu hồi Giấy chứng nhận. Trường\r\nhợp có yêu cầu cấp\r\nthêm các bản sao Giấy chứng nhận thì cơ quan quản lý sẽ cấp (tối đa không quá\r\n10 bản) nhưng trên bản sao phải có chữ “BẢN SAO”.
\r\n\r\n3. Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu\r\nchứng nhận “Yến sào Cần Giờ” có thời hạn 03 năm.
\r\n\r\n4. Cấp lại Giấy chứng nhận sử dụng\r\nnhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ”:
\r\n\r\na) Trường hợp hết hạn theo quy định và\r\ntrong quá trình sử dụng không vi phạm Quy chế, đơn vị sản xuất, kinh doanh nộp\r\nđơn xin cấp lại và các khoản phí theo quy định để được cấp lại; thủ tục cấp lại\r\ntương tự như lần đầu;
\r\n\r\nb) Trường hợp đã được cấp Giấy chứng\r\nnhận và trong quá trình sử dụng có vi phạm đến mức bị thu hồi, muốn xét cấp lại\r\nGiấy chứng nhận phải sau thời gian 01 năm kể từ ngày thu hồi (thủ tục đề nghị cấp\r\nlại tương tự như lần đầu);
\r\n\r\nc) Trường hợp bị mất hoặc hư hỏng phải\r\ncó đơn xin cấp lại và nộp các khoản chi phí theo quy định, cơ quan quản lý sẽ cấp\r\nlại trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn xin cấp lại và xem xét hồ\r\nsơ lưu; thời hạn sử dụng là thời hạn còn lại của Giấy chứng nhận.
\r\n\r\nĐiều 13. Sử dụng nhãn\r\nhiệu chứng nhận
\r\n\r\n1. Đơn vị sản xuất, kinh doanh được sử\r\ndụng nhãn hiệu chứng\r\nnhận trên bao bì sản phẩm, phương tiện kinh doanh, thư từ giao dịch, phương tiện\r\nquảng cáo.
\r\n\r\n2. Phải sử dụng đúng và chính xác dấu\r\nhiệu của nhãn hiệu chứng nhận gồm cả tên nhãn hiệu và hình ảnh logo.
\r\n\r\n3. Chỉ sử dụng nhãn hiệu chứng nhận cho các\r\nloại sản phẩm yến sào đã được cơ quan quản lý cấp Giấy chứng nhận sử dụng.
\r\n\r\n4. Nhãn hiệu chứng nhận được sử dụng\r\nkèm với nhãn hiệu riêng của tổ chức, cá nhân, nhưng không được sử dụng nhãn hiệu\r\nchứng nhận làm nhãn hiệu chính cho sản phẩm của mình.
\r\n\r\n5. Đơn vị sản xuất, kinh doanh không\r\nđược tự ý chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận dưới bất kỳ hình thức\r\nnào, kể cả giữa các đơn vị thành viên thuộc tổng công ty, công ty mẹ với công\r\nty con và ngược lại.
\r\n\r\n6. Mọi thông tin cần thiết và liên\r\nquan đến nhãn hiệu chứng nhận phải phổ biến và cung cấp đầy đủ cho các thành\r\nviên sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
\r\n\r\n7. Nghiêm cấm mọi hành vi sử dụng,\r\nhình thức sử dụng có hoặc không có nhãn hiệu chứng nhận nhưng làm\r\nsai lệch nhận thức hoặc gây ảnh hưởng đến uy tín và hình ảnh của nhãn hiệu\r\nchứng nhận; mọi hình thức đưa thông tin sai về nhân hiệu chứng nhận hoặc lạm\r\ndụng nhãn hiệu chứng nhận gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.
\r\n\r\nĐiều 14. Quản lý việc\r\nsử dụng nhãn hiệu chứng nhận
\r\n\r\n1. Phòng Kinh tế huyện Cần Giờ thực hiện\r\nkiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc sử dụng nhãn hiệu của đơn vị sản xuất, kinh doanh\r\nđược cấp Giấy chứng nhận nhằm duy trì và đảm bảo những tiêu chuẩn và đặc\r\ntính riêng của sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ”.
\r\n\r\n2. Phòng Kinh tế huyện Cần Giờ quyết định\r\nđình chỉ việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận đối với đơn vị sản xuất,\r\nkinh doanh vi phạm các trường hợp sau:
\r\n\r\na) Không đáp ứng điều kiện sử dụng\r\nnhãn hiệu chứng nhận quy định tại Điều 4 Quy chế này;
\r\n\r\nb) Sử dụng nhãn hiệu chứng nhận không đúng quy định\r\ntại Điều 13 Quy chế này;
\r\n\r\nc) Không thanh toán đầy đủ chi phí cho\r\nviệc chứng nhận, bảo vệ nhãn hiệu chứng nhận theo quy định tại Điều 16 Quy chế\r\nnày.
\r\n\r\n3. Phòng Kinh tế huyện Cần Giờ có\r\ntrách nhiệm giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề nghị các cơ quan có thẩm quyền\r\náp dụng các biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật khi phát hiện các hành\r\nvi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp\r\nđối với nhãn hiệu chứng nhận để\r\nbảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các đơn vị sản xuất,\r\nkinh doanh được cấp Giấy chứng nhận sử\r\ndụng nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ”.
\r\n\r\nĐiều 15. Kiểm soát chất\r\nlượng sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận
\r\n\r\n1. Hàng năm, Phòng Kinh tế huyện Cần\r\nGiờ cùng đơn vị sản xuất, kinh doanh sử dụng nhãn hiệu lấy mẫu sản phẩm mang\r\nnhãn hiệu chứng nhận để đánh giá chất lượng.\r\nKhoản phí đánh giá chất lượng do đơn vị sản xuất, kinh doanh sử dụng nhãn hiệu\r\nnộp theo quy định.
\r\n\r\n2. Trường hợp có dấu hiệu nghi ngờ về\r\nchất lượng của sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận, Phòng Kinh tế huyện Cần Giờ\r\ncó quyền đột xuất yêu\r\ncầu đơn vị sản xuất, kinh doanh sử dụng nhãn hiệu lấy mẫu để kiểm\r\ntra, đánh giá chất lượng của sản phẩm.
\r\n\r\nĐiều 16. Chi phí cho\r\nviệc chứng nhận, bảo vệ nhãn hiệu chứng nhận
\r\n\r\nĐơn vị sản xuất, kinh doanh tham gia\r\nnhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ” phải chịu chi phí đánh giá chất lượng định\r\nkỳ hoặc đột xuất và chi phí in ấn\r\nnhãn hiệu để sử dụng cho đơn vị.
\r\n\r\n\r\n\r\nQUYỀN\r\nLỢI VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN
\r\n\r\nĐiều 17. Quyền lợi\r\nkhi tham gia nhãn hiệu chứng nhận
\r\n\r\n1. Các đơn vị sản xuất, kinh doanh sử\r\ndụng nhãn hiệu chứng nhận đều bình đẳng về quyền, lợi ích cũng như nghĩa vụ\r\nliên quan đến nhãn hiệu chứng nhận.
\r\n\r\n2. Đơn vị sản xuất, kinh doanh được cấp\r\nGiấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận có quyền:
\r\n\r\na) Gắn nhãn hiệu chứng nhận trên bao\r\nbì cho loại sản phẩm đã được cấp Giấy\r\nchứng nhận sử dụng nhãn hiệu do mình sản xuất, kinh doanh;
\r\n\r\nb) Có quyền khai thác, sử dụng và hưởng\r\ncác lợi ích kinh tế phát sinh từ nhãn hiệu chứng nhận;
\r\n\r\nc) Được nhà nước bảo hộ quyền sử dụng hợp pháp nhãn hiệu\r\nchứng nhận “Yến sào Cần Giờ”.
\r\n\r\nĐiều 18. Trách nhiệm\r\nkhi tham gia nhãn hiệu chứng nhận
\r\n\r\n1. Thực hiện đầy đủ các nội dung của\r\nĐiều 4, Điều 13 và Điều 16 Quy chế này.
\r\n\r\n2. Tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các\r\nquy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhằm duy trì, bảo vệ,\r\nnâng cao chất lượng sản phẩm, góp phần phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với\r\nnhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ”.
\r\n\r\n3. Duy trì và bảo đảm chất lượng sản\r\nphẩm mang nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ”.
\r\n\r\n4. Khi không còn nhu cầu sử dụng nhãn\r\nhiệu chứng nhận đơn vị sản xuất, kinh doanh có trách nhiệm thông báo đến cơ\r\nquan quản lý để làm các thủ\r\ntục thu hồi Giấy chứng nhận.
\r\n\r\n5. Kịp thời cung cấp thông tin, đề nghị\r\nxử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định trong sử dụng nhãn hiệu chứng nhận\r\n“Yến sào Cần Giờ”.
\r\n\r\n6. Chứng minh nguồn gốc xuất xứ nguyên\r\nliệu khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 19: Các hành vi\r\nvi phạm
\r\n\r\nCác hành vi vi phạm quyền sở hữu và\r\nquyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Yến\r\nsào Cần Giờ”, gồm:
\r\n\r\n1. Sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Yến\r\nsào Cần Giờ” hoặc các dấu hiệu có khả năng gây nhầm lẫn về nguồn gốc xuất xứ Cần\r\nGiờ cho các loại sản phẩm yến\r\nsào nhưng chưa được cấp quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận theo quy định tại Điều\r\n11 Quy chế này.
\r\n\r\n2. Sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Yến\r\nsào Cần Giờ” nhưng không thực hiện đầy đủ các yêu cầu theo quy định tại Điều 18\r\nQuy chế này.
\r\n\r\nĐiều 20. Hình thức xử\r\nlý vi phạm
\r\n\r\nTùy theo mức độ, các hành vi vi phạm\r\nquyền sở hữu và quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận có thể bị xử lý như sau:
\r\n\r\n1. Yêu cầu các cơ quan có thẩm quyền xử\r\nlý theo quy định của pháp luật đối với các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1\r\nĐiều 19 Quy chế này.
\r\n\r\n2. Tạm đình chỉ hoặc tước quyền sử dụng\r\nnhãn hiệu chứng nhận đối với tổ chức, cá nhân có hành vi quy định tại Khoản 2\r\nĐiều 19 Quy chế này.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 21. Trách nhiệm\r\nphát hiện và xử lý vi phạm
\r\n\r\n1. Các tổ chức, cá nhân khi phát hiện\r\nhành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu chứng nhận “Yến\r\nsào Cần Giờ” đều có quyền yêu cầu Phòng Kinh tế huyện Cần Giờ xử lý.
\r\n\r\n2. Các đơn vị sản xuất, kinh doanh khi\r\nsử dụng nhãn hiệu chứng nhận phải tuân thủ tất cả các quy định tại Quy chế này.\r\nTrường hợp vi phạm, tùy theo mức độ mà bị xử lý theo Quy chế và các quy định khác\r\ncó liên quan.
\r\n\r\n3. Phòng Kinh tế huyện Cần Giờ có trách nhiệm\r\ntheo dõi và xử lý các trường hợp sai phạm hoặc kiến nghị các cơ quan có thẩm\r\nquyền xử lý hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nĐiều 22. Cơ chế giải\r\nquyết tranh chấp về nhãn hiệu chứng nhận
\r\n\r\nViệc giải quyết các tranh chấp hoặc\r\nkhiếu nại phát sinh liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận giữa các\r\nđơn vị sản xuất, kinh doanh, trước tiên phải được giải quyết thông qua thỏa thuận\r\ndo Phòng Kinh tế huyện Cần Giờ chủ trì giải quyết và quyết định giải quyết của Ủy\r\nban nhân dân huyện Cần Giờ là quyết định cuối cùng trong việc giải quyết tranh\r\nchấp, khiếu nại.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác cơ quan, tổ chức, cá nhân có thành\r\ntích trong quá trình quản lý, sử dụng và phát triển nhãn hiệu chứng nhận “Yến\r\nsào Cần Giờ” được khen thưởng theo quy định hiện hành.
\r\n\r\nĐiều 24. Điều khoản\r\nthi hành
\r\n\r\nTrong quá trình thực hiện Quy chế, nếu\r\ncó khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời đến\r\nPhòng Kinh tế huyện Cần Giờ để báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ\r\nxem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
BIỂU\r\nTRƯNG (LOGO) NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “YẾN SÀO CẦN GIỜ” VÀ DANH MỤC SẢN PHẨM ĐĂNG\r\nKÝ
\r\n(Ban hành theo Quyết định số 1553/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban\r\nnhân dân huyện Cần Giờ)
Danh mục sản phẩm đăng ký:
\r\n\r\nNhóm 29: Tổ yến (yến sào); yến tinh chế; yến sào đã qua\r\nsơ chế.
\r\n\r\nNhóm 35: Mua bán yến sào, thực phẩm\r\nlàm từ yến sào.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
BẢN\r\nĐỒ ĐỊA LÝ HUYỆN CẦN GIỜ
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 1553/QĐ-UBND ngày 14/10/2019 của Ủy ban\r\nnhân dân huyện Cần Giờ)
\r\n\r\n\r\n\r\n
BẢNG\r\nCHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM YẾN SÀO MANG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “YẾN SÀO CẦN GIỜ”
\r\n(Ban\r\nhành theo Quyết định\r\nsố\r\n1553/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm\r\n2019 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ)
1. Xuất xứ yến sào:
\r\n\r\nYến sào phải được khai thác tổ trên địa\r\nbàn huyện Cần Giờ và sản phẩm yến sào mang nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ”\r\nphải xác định cụ thể các thông tin sau:
\r\n\r\n- Doanh nghiệp/đơn vị/chủ hộ;
\r\n\r\n- Địa chỉ;
\r\n\r\n- Địa điểm khai thác.
\r\n\r\n2. Tiêu chí chất lượng sản phẩm yến sào:
\r\n\r\n2.1. Các chỉ tiêu cảm\r\nquan:
\r\n\r\n- Trạng thái: dạng tổ mỏng, rắn, khô xốp, dễ vỡ.
\r\n\r\n- Màu sắc: màu\r\ntrắng, vàng nhạt đặc trưng của sản phẩm
\r\n\r\n- Mùi: thơm đặc\r\ntrưng của tổ yến, không có mùi lạ, mùi hôi mốc.
\r\n\r\n2.2. Các chỉ tiêu chất\r\nlượng chủ yếu:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính \r\n | \r\n \r\n Mức công bố \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Độ ẩm \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≤ 25 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Hàm lượng Protein \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≥ 50 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Arginine (Acid\r\n amin) \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≥ 3,5 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tryptophan (Acid amin) \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≥ 0,2 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Alanine \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≥ 0,5 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Glycine \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≥ 1,5 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Valine \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≥ 2,8 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Leucine \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≥ 2,8 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Isolecine \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≥ 1,2 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Threonine \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≥ 2,3 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Serine \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≥ 2,4 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Proline \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≥ 3,6 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Aspartic acid \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≥ 2,9 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Methionine \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≥ 0,2 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Glutamic acid \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≥ 2,9 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Phenylalanine \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≥ 2,4 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Lysine \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≥ 1,5 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Histidine \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≥ 1,2 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Tyrosine \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≥ 2,0 \r\n | \r\n
2.3. Các chỉ tiêu vi\r\nsinh vật:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính \r\n | \r\n \r\n Mức tối đa \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Coliforms \r\n | \r\n \r\n CFU/g \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Ecoli \r\n | \r\n \r\n CFU/g \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Bacillus cereus \r\n | \r\n \r\n CFU/g \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tổng vi sinh vật hiếu khí \r\n | \r\n \r\n CFU/g \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tổng số bào tử nấm men, nấm mốc \r\n | \r\n \r\n CFU/g \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n | \r\n
2.4. Hàm lượng kim loại\r\nnặng:\r\nTheo Quy chuẩn Quốc gia về giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm QCVN\r\n8-2:2011/BYT.
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính \r\n | \r\n \r\n Mức tối đa \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chì (Pb) \r\n | \r\n \r\n mg/kg \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Cadimi (Cd) \r\n | \r\n \r\n mg/kg \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thủy ngân (Hg) \r\n | \r\n \r\n mg/kg \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật phù hợp\r\nvới Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT ngày 19 tháng 12 năm 2007 của Bộ Y tế về việc\r\nban hành “Quy định tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm”.
\r\n\r\n3. Thành phần cấu tạo: 100% tổ yến.
\r\n\r\n4. Chất liệu bao bì: Sản phẩm được\r\nđựng trong hộp nhựa\r\nPP, hộp thủy tinh,... Bao\r\nbì đạt chất lượng dùng cho thực phẩm.
\r\n\r\n5. Quy cách bao gói: 5g/hộp, 10g/hộp, 20g/hộp,\r\n25g/hộp, 50g/hộp, 100g/hộp, 500g/hộp,\r\n1kg/hộp hoặc\r\ntheo nhu cầu của thị trường.
\r\n\r\n6. Nội dung ghi nhãn hàng hóa:
\r\n\r\nTrên bao bì có ghi nhãn sản phẩm với nội\r\ndung phù hợp với Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của\r\nThủ tướng Chính phủ về nhãn hàng hóa và Thông tư liên tịch\r\n34/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa đối\r\nvới thực phẩm, phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm bao gói sẵn.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
MẪU\r\nĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI (CẤP LẠI) GIẤY CHỨNG NHẬN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “YẾN\r\nSÀO CẦN GIỜ”
\r\n(Ban hành theo Quyết định số 1553/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2019 của Ủy\r\nban nhân dân huyện Cần Giờ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\nCHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI\r\n(CẤP LẠI) GIẤY CHỨNG NHẬN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “YẾN SÀO CẦN GIỜ”
\r\n\r\nKính gửi:\r\nPhòng Kinh tế huyện Cần Giờ.
\r\n\r\nTên (đơn vị sản xuất, kinh doanh) đề\r\nnghị: …………………………………………………………….
\r\n\r\nĐịa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
\r\n\r\nĐiện thoại:………………………………………… Fax: ………………………………………………….
\r\n\r\nEmail: ……………………………………………………………………………………………………….
\r\n\r\nGiấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn\r\nvị sản xuất kinh doanh: ……………………………………
\r\n\r\n………………………………………………………………………………………………………………..
\r\n\r\nSau khi nghiên cứu các quy định về quản lý, sử dụng nhãn hiệu chứng\r\nnhận "Yến sào Cần Giờ",\r\nliên hệ với điều\r\nkiện cụ thể của đơn vị, chúng tôi đăng ký được cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn\r\nhiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ”:
\r\n\r\nLoại sản phẩm đề nghị cấp: …………………………………………………………………………….
\r\n\r\nQuy mô sản xuất, kinh doanh của đơn vị:\r\n………………………………………………………………
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………………………………….
\r\n\r\nĐịa điểm sản xuất, kinh doanh của đơn\r\nvị: ………………………………………………………………
\r\n\r\nHồ sơ kèm theo:
\r\n\r\n- Bản cam kết về việc sử dụng nhãn hiệu\r\nchứng nhận “Yến sào Cần Giờ”.
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………………………………..
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………………………………..
\r\n\r\nChúng tôi cam đoan những thông\r\ntin đăng ký trên là đúng sự thật; đồng thời cam kết thực hiện nghiêm, đầy đủ\r\ncác yêu cầu của Nhà nước quy định về quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng\r\nnhận “Yến sào Cần Giờ”.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Cần Giờ,\r\n ngày .... tháng.... năm ... | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
MẪU\r\nBẢN CAM KẾT VỀ VIỆC SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “YẾN SÀO CẦN GIỜ”
\r\n(Ban hành theo Quyết định số 1553/QĐ-UBND ngày\r\n14 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban\r\nnhân dân huyện Cần Giờ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\nCHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n---------------
BẢN CAM KẾT VỀ\r\nVIỆC SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “YẾN SÀO CẦN GIỜ”
\r\n\r\nKính gửi:\r\nPhòng Kinh tế huyện Cần Giờ.
\r\n\r\nTên (đơn vị sản xuất, kinh\r\ndoanh) đề nghị: ……………………………………………………………
\r\n\r\nĐịa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….
\r\n\r\nĐiện thoại:………………………………………………………… Fax: ………………………………..
\r\n\r\nEmail: ………………………………………………………………………………………………………
\r\n\r\nGiấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn\r\nvị sản xuất kinh doanh: …………………………………
\r\n\r\nNếu được cấp quyền sử dụng nhãn hiệu\r\nchứng nhận “Yến sào Cần Giờ”, chúng tôi cam kết tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ\r\ncác quy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhằm duy trì, bảo\r\nvệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát\r\ntriển giá trị tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ”:
\r\n\r\n1. Sử dụng đúng và chính xác\r\nnhãn hiệu chứng nhận gồm cả tên nhãn hiệu và hình ảnh logo.
\r\n\r\n2. Chỉ sử dụng nhãn hiệu chứng nhận\r\ncho các sản phẩm đã được cơ quan quản lý cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Yến\r\nsào Cần Giờ”.
\r\n\r\n3. Nhãn hiệu chứng nhận được sử dụng kèm với nhãn hiệu chính\r\nthức của đơn vị, nhưng không sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ” làm\r\nnhãn hiệu chính\r\ncho sản phẩm của mình.
\r\n\r\n4. Không tự ý chuyển nhượng nhãn hiệu\r\nchứng nhận dưới bất kỳ hình thức nào.
\r\n\r\n5. Phổ biến và cung cấp đầy đủ cho các\r\nthành viên thông tin cần thiết có\r\nliên quan đến nhãn hiệu chứng nhận, sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
\r\n\r\n6. Chấp hành chế độ kiểm tra định kỳ\r\nhoặc đột xuất của Cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận việc sử dụng nhãn hiệu của\r\nđơn vị.
\r\n\r\n7. Đóng các khoản phí, lệ phí theo quy\r\nđịnh.
\r\n\r\n8. Thực hiện đầy đủ các nội dung của\r\nQuy định này và các quy định tại quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận\r\n“Yến sào Cần Giờ”.
\r\n\r\n9. Tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các\r\nquy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhằm duy trì, bảo vệ,\r\nnâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu\r\nchứng nhận “Yến\r\nsào Cần\r\nGiờ”.
\r\n\r\n10. Duy trì và bảo đảm chất lượng hàng\r\nhóa mang nhãn hiệu chứng nhận “Yến sào Cần Giờ”.
\r\n\r\nNếu vi phạm những điều đã cam kết\r\ntrên, chúng tôi xin chịu mọi hình thức xử lý của cơ quan quản lý nhà nước.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Cần Giờ,\r\n ngày .... tháng.... năm ... | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 1553/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Huyện Cần Giờ |
Ngày ban hành | 14/10/2019 |
Người ký | Lê Minh Dũng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 1553/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Huyện Cần Giờ |
Ngày ban hành | 14/10/2019 |
Người ký | Lê Minh Dũng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |