Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 1546/QĐ-TTg |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thủ tướng Chính phủ |
| Ngày ban hành | 03/09/2013 |
| Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
| Ngày hiệu lực | 03/09/2013 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 1546/QĐ-TTg |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thủ tướng Chính phủ |
| Ngày ban hành | 03/09/2013 |
| Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
| Ngày hiệu lực | 03/09/2013 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 1546/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 03 tháng 09 năm 2013 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006;
Căn cứ Quyết định số 2427/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương tại tờ trình số 2702/TTr-BCT ngày 29 tháng 3 năm 2012, công văn số 6083/BCT-CNNg ngày 10 tháng 7 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng titan giai đoạn đến năm 2020, có xét tới năm 2030 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm phát triển
- Nước ta có nguồn tài nguyên quặng titan quy mô lớn, là tiền đề và điều kiện quan trọng để xây dựng ngành công nghiệp khai thác, chế biến titan hiện đại, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội đất nước theo đường lối công nghiệp hóa - hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
- Xây dựng và phát triển ngành công nghiệp khai thác, chế biến quặng titan đồng bộ và bền vững theo hướng hiện đại, tiết kiệm tài nguyên, đảm bảo hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường và trật tự an toàn xã hội. Sản phẩm của ngành công nghiệp khai thác, chế biến quặng titan phải là các sản phẩm chế biến sâu phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
- Phát triển công nghiệp khai thác, chế biến quặng titan với lộ trình và quy mô hợp lý nhằm đáp ứng tốt nhất yêu cầu và mục tiêu phát triển kinh tế đất nước từng thời kỳ; trên cơ sở áp dụng công nghệ tiên tiến, đảm bảo thu hồi tối đa các thành phần có ích trong quặng titan, tiết kiệm năng lượng; phát triển ngành công nghiệp titan đồng bộ với hệ thống cơ sở hạ tầng - dịch vụ (vận tải, cảng biển, điện, nước, dịch vụ hậu cần - kỹ thuật...); từng bước hình thành các tổ hợp công nghệ mỏ - tuyển - chế biến sâu quặng titan gắn với công nghiệp hỗ trợ phục vụ công nghiệp khai thác, chế biến, trước hết tại vùng tập trung tài nguyên quặng titan ở Bình Thuận và Ninh Thuận.
- Đầu tư phát triển công nghiệp khai thác, chế biến quặng titan trên cơ sở huy động nhiều nguồn lực khác nhau trong và ngoài nước. Việc hợp tác đầu tư với nước ngoài chủ yếu nhằm tiếp thu công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực chế biến sâu và thâm nhập thị trường quốc tế.
2. Mục tiêu phát triển
a) Mục tiêu tổng quát
- Đến năm 2020: Hình thành ngành công nghiệp titan với các sản phẩm chế biến sâu đến pigment và titan xốp; đảm bảo nhu cầu trong nước về pigment; xuất khẩu các sản phẩm xỉ titan, titan xốp, muối zircon oxychloride.
- Đến năm 2030: Phát triển ngành công nghiệp titan ổn định và bền vững với Trung tâm khai thác, chế biến quặng titan quy mô lớn, công nghệ tiên tiến tại Bình Thuận; tập trung và ưu tiên phát triển các sản phẩm pigment, titan xốp, titan kim loại và titan hợp kim phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
b) Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2015
+ Hoàn thành công tác thăm dò, đánh giá trữ lượng các mỏ titan huy động trong kỳ quy hoạch, đảm bảo trữ lượng tin cậy cho việc đầu tư các dự án khai thác, chế biến titan.
+ Duy trì sản xuất ở quy mô phù hợp khả năng tiêu thụ thực tế đi đôi với sắp xếp lại sản xuất đối với các mỏ titan và cơ sở chế biến quặng titan hiện có, đổi mới và nâng cấp công nghệ, nâng cao khả năng thu hồi quặng nghèo, quặng đuôi tuyển; đáp ứng đủ nhu cầu trong nước về bột zircon, ilmenit hoàn nguyên; sản xuất xỉ titan, rutin nhân tạo làm nguyên liệu cho sản xuất pigment và xuất khẩu.
+ Xây dựng và đưa vào hoạt động một số nhà máy chế biến xỉ titan, rutin nhân tạo tại 4 vùng quy hoạch; nghiên cứu công nghệ và chuẩn bị đầu tư các dự án sản xuất titan xốp/titan kim loại tại tỉnh Bình Thuận, sản xuất pigment tại Bình Định và Bình Thuận; chuẩn bị đầu tư Tổ hợp khai thác, chế biến quặng titan quy mô lớn tại Bình Thuận.
+ Đầu tư mới, cải tạo, nâng cấp hạ tầng cơ sở đồng bộ với phát triển các dự án khai thác, chế biến titan (giao thông, điện, cấp nước...).
Tổng công suất chế biến dự kiến đến năm 2015: ilmenit hoàn nguyên 60 nghìn tấn/năm; xỉ titan khoảng 945 nghìn tấn/năm; rutin nhân tạo 60 nghìn tấn/năm; zircon mịn và siêu mịn 152 nghìn tấn/năm.
- Giai đoạn 2016 - 2020
+ Hình thành ngành công nghiệp khai thác, chế biến quặng titan với sản phẩm chính là xỉ titan, pigment, titan xốp/titan kim loại và một số loại sản phẩm từ zircon trên cơ sở duy trì sản xuất và mở rộng các cơ sở chế biến đã đầu tư kết hợp xây dựng mới một số cơ sở chế biến sâu phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
+ Xây dựng và phát triển khu vực Bình Thuận thành Trung tâm công nghiệp khai thác, chế biến quặng titan quy mô lớn với công nghệ tiên tiến, sản phẩm chủ yếu là pigment, titan xốp, đáp ứng nhu cầu trong nước và tham gia xuất khẩu.
Tổng công suất chế biến dự kiến đến năm 2020: ilmenit hoàn nguyên 60 nghìn tấn/năm; xỉ titan 989 nghìn tấn/năm; rutin nhân tạo 120 nghìn tấn/năm; zircon siêu mịn 194 nghìn tấn/năm; pigment 240 nghìn tấn/năm; ferro titan 20 nghìn tấn/năm, ti tan xốp 20 nghìn tấn/năm.
- Giai đoạn 2021 - 2030
+ Phát triển ổn định và bền vững ngành công nghiệp titan, củng cố vị trí là một nhà cung cấp các sản phẩm xỉ titan, pigment và titan xốp cho thị trường thế giới; hoàn thành việc xây dựng ngành công nghiệp khai thác, chế biến quặng titan hoàn chỉnh, đồng bộ.
+ Đáp ứng đủ nhu cầu pigment, các hợp chất zircon, titan xốp, titan kim loại cho nhu cầu trong nước, đồng thời mở rộng thị trường xuất khẩu.
Tổng công suất chế biến dự kiến đến năm 2030: ilmenit hoàn nguyên 60 nghìn tấn/năm; xỉ titan 1.001 nghìn tấn/năm; rutin nhân tạo 120 nghìn tấn/năm; zircon siêu mịn 208 nghìn tấn/năm; pigment 300 nghìn tấn/năm; ferro titan khoảng 30 nghìn tấn/năm; titan xốp/kim loại đến 20 nghìn tấn/năm.
3. Quy hoạch phát triển
a) Tài nguyên quặng titan
Trữ lượng và tài nguyên dự báo quặng titan khoảng 650 triệu tấn khoáng vật nặng (trong đó khoảng 78 triệu tấn zircon); trữ lượng và tài nguyên dự báo khu vực Bình Thuận khoảng 599 triệu tấn, chiếm 92% tổng trữ lượng và tài nguyên quặng titan Việt Nam, trong đó:
- Trữ lượng và tài nguyên trong diện tích các khu vực cấm, hạn chế hoạt động khoáng sản khoảng 210 triệu tấn (trong đó khoảng 26 triệu tấn zircon).
- Trữ lượng và tài nguyên quặng titan có thể huy động vào khai thác khoảng 440 triệu tấn (trong đó khoảng 52 triệu tấn zircon).
Trong kỳ Quy hoạch dự kiến huy động khoảng 150 triệu tấn khoáng vật nặng (trong đó khoảng 17 triệu tấn zircon), trữ lượng và tài nguyên còn lại đưa vào dự trữ quốc gia.
Chi tiết trữ lượng và tài nguyên quặng titan thể hiện tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
b) Dự kiến cung cầu trong nước và xuất khẩu
- Dự kiến công suất chế biến
Bảng 1
| TT | Tên sản phẩm | Dự kiến sản lượng chế biến (nghìn tấn) | ||
| Năm 2015 | Năm 2020 | Năm 2030 | ||
| 1 | Xỉ titan | 945 | 989 | 1.001 |
| 2 | Gang (sản phẩm thu hồi từ công đoạn sản xuất xỉ titan) | 535 | 561 | 569 |
| 3 | Zircon siêu mịn và hợp chất zircon | 152 | 194 | 208 |
| 4 | Rutin nhân tạo | 60 | 120 | 120 |
| 5 | ilmenit hoàn nguyên | 60 | 60 | 60 |
| 6 | Pigment | 0 | 240 | 300 |
| 7 | Titan xốp/kim loại | 0 | 20 | 20 |
| 8 | Ferro titan | 0 | 20 | 30 |
- Dự báo nhu cầu trong nước
Bảng 2
| TT | Tên sản phẩm | Dự kiến nhu cầu trong nước (nghìn tấn) | ||
| Năm 2015 | Năm 2020 | Năm 2030 | ||
| 1 | Tinh quặng ilmenit | 1.882 | 2.081 | 2.103 |
| 2 | Xỉ titan | 120 | 312 | 390 |
| 3 | Rutin nhân tạo | 20 | 30 | 60 |
| 4 | Ilmenit hoàn nguyên | 20 | 30 | 60 |
| 5 | Zircon mịn và siêu mịn | 20 | 30 | 40 |
| 6 | Pigment TiO2 | 90 | 150 | 200 |
Ghi chú: Nhu cầu tinh quặng ilmenit được xác định theo nhu cầu nguyên liệu cho sản xuất xỉ titan, ilmenit hoàn nguyên và rutin nhân tạo. Sản phẩm khác (gang, zircon, rutin, monazit vv...) là sản phẩm đi kèm thu hồi trong quá trình tuyển quặng titan và sản xuất xỉ titan.
- Dự kiến sản lượng xuất khẩu:
Bảng 3
| TT | Tên sản phẩm | Dự kiến sản lượng xuất khẩu (nghìn tấn) | ||
| Năm 2015 | Năm 2020 | Năm 2030 | ||
| 1 | Xỉ titan | 825 | 677 | 611 |
| 2 | Rutin nhân tạo | 40 | 90 | 60 |
| 3 | Ilmenit hoàn nguyên | 40 | 30 | 0 |
| 4 | Zircon mịn và siêu mịn | 132 | 164 | 168 |
| 5 | Pigment TiO2 | 0 | 90 | 100 |
| 6 | Titan xốp/kim loại | 0 | 20 | 20 |
| 7 | Ferro titan | 0 | 20 | 30 |
c) Phân vùng quy hoạch
Quy hoạch 4 vùng quặng titan để cung cấp nguyên liệu cho các cơ sở chế biến, phù hợp với tính chất công nghệ của quặng, quy mô công suất chế biến, cụ thể như sau:
- Vùng I: Khu vực Thái Nguyên (quặng gốc và quặng sa khoáng).
- Vùng II: Khu vực Hà Tĩnh - Thừa Thiên Huế (quặng sa khoáng trong tầng cát xám).
- Vùng III: Khu vực Quảng Nam - Bình Định - Phú Yên (quặng sa khoáng trong tầng cát xám).
- Vùng IV: Khu vực Ninh Thuận - Bình Thuận (quặng sa khoáng trong tầng cát xám và cát đỏ).
d) Quy hoạch thăm dò
- Giai đoạn đến năm 2015
+ Hoàn thành thăm dò các khu vực đã được thống nhất chủ trương tại các khu vực: Thái Nguyên, Quảng Bình, Quảng Trị, Bình Định, Ninh Thuận và Bình Thuận để có trữ lượng tin cậy đáp ứng nguồn nguyên liệu cho các nhà máy chế biến.
+ Hoàn thành thăm dò quặng titan trong tầng cát đỏ khu Lương Sơn, Bắc Bình Thuận phục vụ cho việc khai thác, chế biến quy mô lớn.
- Giai đoạn 2016 - 2020
Tùy thuộc khả năng triển khai các dự án khai thác gắn với chế biến sâu, tiến hành thăm dò mở rộng các vùng lân cận khu vực Lương Sơn (Bắc Bình Thuận), các khu vực chứa ti tan trong tầng cát đỏ thuộc tỉnh Ninh Thuận.
- Giai đoạn sau năm 2020
Thăm dò các khu vực titan trong tầng cát đỏ còn lại.
Các đề án thăm dò chỉ tiến hành khi đảm bảo có dự án khai thác, chế biến sâu khả thi về kỹ thuật và kinh tế.
Dự kiến tổng trữ lượng hiện có, đang và sẽ thăm dò để huy động trong kỳ quy hoạch khoảng 150 triệu tấn khoáng vật nặng (khoảng 120 triệu tấn tinh quặng ilmenit).
Danh mục các dự án thăm dò trong kỳ Quy hoạch thể hiện tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
đ) Quy hoạch khai thác và chế biến quặng titan
- Quy hoạch khai thác, tuyển quặng
+ Giai đoạn đến 2015: Chủ yếu khai thác quặng titan gốc (vùng Thái Nguyên) và ti tan sa khoáng trong tầng cát xám (cả 4 vùng). Tập trung đổi mới, cải tiến, nâng cấp công nghệ tuyển nhằm nâng cao tỷ lệ thu hồi khoáng vật có ích, giảm tiêu hao nước, điện. Nghiên cứu công nghệ và tiến hành các công việc chuẩn bị đầu tư khai thác khu vực Lương Sơn (Bắc Bình Thuận).
+ Giai đoạn 2016 - 2020: Tiếp tục khai thác các mỏ đang hoạt động và đưa vào khai thác mới những mỏ đã thăm dò ở giai đoạn đến năm 2015 tại các tỉnh: Thái Nguyên, Ninh Thuận và Bình Thuận. Đầu tư khai thác, tuyển quặng khu vực Lương Sơn (Bắc Bình Thuận) với công nghệ hiện đại, quy mô lớn.
+ Giai đoạn sau năm 2020: Duy trì sản xuất tại các mỏ còn trữ lượng. Tùy thuộc điều kiện cụ thể (thị trường, khả năng chế biến sâu, khả năng thu xếp vốn, các điều kiện hạ tầng...) sẽ phát triển các dự án mới.
- Công nghệ khai thác, tuyển quặng:
+ Quặng titan gốc khu vực Thái Nguyên: Khai thác theo sơ đồ công nghệ: khoan nổ mìn → xúc bốc → vận tải → tuyển thô → tuyển tinh (tinh quặng ilmenit, rutin).
+ Quặng titan sa khoáng ven biển (trong tầng cát xám và cát đỏ): Khai thác theo sơ đồ: Đánh tơi → bơm hút → tuyển thô → tuyển tinh (tinh quặng ilmenit, rutin, zircon, monazit).
Danh mục các dự án khai thác titan thể hiện tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
- Quy hoạch chế biến quặng titan
Quy hoạch chế biến sản phẩm theo các vùng như sau:
+ Vùng I: Chủ yếu chế biến đến sản phẩm xỉ titan.
+ Vùng II: Chủ yếu chế biến đến sản phẩm xỉ titan, zircon siêu mịn.
+ Vùng III: Chế biến đến sản phẩm xỉ titan, ilmenit hoàn nguyên, bột zircon siêu mịn, pigment.
+ Vùng IV: Xây dựng và phát triển thành Trung tâm công nghiệp titan, thực hiện việc khai thác, chế biến titan với quy mô lớn, công nghệ tiên tiến; sản phẩm chế biến dự kiến gồm xỉ titan, bột zircon siêu mịn, muối zircon oxychloride, pigment, ti tan xốp/kim loại, hợp kim ti tan.
Các dự án chế biến đầu tư mới cần tuân thủ nguyên tắc đầu tư chế biến tập trung để đảm bảo quy mô công suất kinh tế, thuận lợi cho việc ứng dụng công nghệ tiên tiến và xử lý môi trường; một cơ sở chế biến có thể sử dụng nguyên liệu từ các mỏ ti tan trong và ngoài khu vực.
Quy hoạch chế biến sản phẩm như sau:
+ Giai đoạn đến năm 2015: Chủ yếu sản xuất xỉ titan, ilmenit hoàn nguyên và một số sản phẩm đi kèm từ zircon (bột zircon siêu mịn, zircon oxychloride), rutin nhân tạo, thuốc hàn... phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Nghiên cứu công nghệ, chuẩn bị đầu tư dự án sản xuất pigment với công suất tối thiểu 30 nghìn tấn/năm/Nhà máy, sản xuất ferro ti tan và titan xốp/titan kim loại, công suất đến 20 nghìn tấn/năm.
+ Giai đoạn 2016 - 2020: Nâng công suất chế biến xỉ titan phục vụ xuất khẩu và các sản phẩm khác phù hợp khả năng tiêu thụ, Đầu tư và đưa vào sản xuất 2-3 nhà. máy pigment (dự kiến tại Bình Thuận, Bình Định và Ninh Thuận) và Nhà máy ti tan xốp/titan kim loại (dự kiến tại Bình Thuận), dự án sản xuất hợp kim chứa titan, trước hết là ferro titan (tại các nhà máy xỉ titan, nhà máy cơ khí, luyện kim hoặc đầu tư nhà máy độc lập).
+ Giai đoạn sau 2020: Duy trì sản xuất luyện titan xốp/titan kim loại, xỉ ti tan, ilmenit hoàn nguyên. Nâng công suất sản xuất pigment phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Tùy thuộc điều kiện cụ thể, đến năm 2030 dự kiến nâng công suất ferro titan lên 30.000 tấn/năm.
Danh mục các dự án chế biến titan trong kỳ Quy hoạch thể hiện tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.
e) Điều kiện đối với các dự án chế biến quặng titan (đầu tư mới)
- Quy định về tiêu chuẩn sản phẩm chế biến
Bảng 4
| TT | Tên sản phẩm chế biến | Hàm lượng | Cỡ hạt | |||||
| TiO2 (%) | FeO (%) | Fe (%) | ReO (%) | ZrO2 (%) | Ti (%) | (µm) | ||
| 1 | Xỉ titan |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Loại 1 | ≥ 85 | ≤ 10 |
|
|
|
|
|
|
| - Loại 2 | ≥ 70 85 | ≤ 10 |
|
|
|
|
|
| 2 | Ilmenit hoàn nguyên | ≥ 56 | ≤ 9 | ≤ 27 |
|
|
|
|
| 3 | Rutil nhân tạo hoặc rutil tổng hợp | ≥ 83 |
|
|
|
|
|
|
| 4 | Tinh quặng monazit |
|
|
| ≥ 57 |
|
|
|
| 5 | Bột zircon |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Loại 1 siêu mịn |
|
|
|
| ≥ 65 |
| ≤ 10 |
|
| - Loại 2 mịn |
|
|
|
| ≥ 65 |
| > 10 ≤ 75 |
| 6 | Pigment TiO2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Loại rutin | ≥ 92,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| - Loại anataz | ≥ 98 |
|
|
|
|
|
|
| 7 | Titan xốp, titan kim loại |
|
|
|
|
| ≥ 99,6 |
|
- Quy định công suất và công nghệ chế biến
+ Xỉ titan:
. Quy mô tối thiểu của nhà máy ≥ 20.000 tấn/năm.
. Công suất 1 lò tối thiểu ≥ 6.300 KVA, loại lò bán kín trở lên, tự động điều chỉnh công suất lò và kiểm soát bụi (Đối với dự án cải tạo, mở rộng công suất lò tối thiểu 3.200 KVA).
+ Ilmenit hoàn nguyên: Công suất tối thiểu nhà máy ≥ 20.000 tấn/năm.
+ Nghiền zircon siêu mịn:
. Công suất tối thiểu nhà máy ≥ 5.000 tấn/năm.
. Đối với dự án đầu tư mới: Sản lượng zircon siêu mịn (cỡ hạt ≤ 10 µm) phải đạt tối thiểu 50% tổng sản lượng của Nhà máy.
+ Rutin nhân tạo: Công suất tối thiểu nhà máy ≥ 10.000 tấn/năm.
+ Pigment: Sử dụng công nghệ clorua hoặc công nghệ sunphat được xác định khi lập dự án đầu tư, trên nguyên tắc đảm bảo hiệu quả, đáp ứng các tiêu chuẩn về môi trường và phù hợp đặc tính nguyên liệu đầu vào. Công suất tối thiểu của 1 nhà máy ≥ 30.000 tấn/năm.
+ Titan xốp, titan kim loại: Công suất tối thiểu của 1 Nhà máy ≥ 10.000 tấn/năm.
g) Quy hoạch vận tải
Các khu vực khai thác, chế biến quặng titan chủ yếu phân bố ven biển (trừ vùng I - Thái Nguyên), vì vậy chủ yếu sử dụng mạng hạ tầng kỹ thuật hiện có tại các khu vực. Đối với việc vận chuyển và xuất khẩu sản phẩm chế biến titan khu vực Bình Thuận dự kiến quy hoạch xây dựng cảng biển tổng hợp tại Bình Thuận (kết hợp với sản phẩm chế biến quặng bôxít, trung chuyển than v.v.).
4. Vốn đầu tư
Tổng nhu cầu vốn đầu tư ước tính cho giai đoạn Quy hoạch đến năm 2030 khoảng 43.956 tỷ đồng, tương đương 2.144 triệu USD, trong đó vốn cho công tác thăm dò khoảng 1.373 tỷ đồng tương đương 67 triệu USD; vốn cho khai thác, chế biến khoảng 40.634 tỷ đồng tương đương 1.982 triệu USD; vốn cho cơ sở hạ tầng khoảng 1.948 tỷ đồng tương đương 95 triệu USD.
Nguồn vốn dự kiến:
- Vốn cho công tác thăm dò quặng và đầu tư cơ sở hạ tầng: Từ nguồn vốn tự thu xếp của doanh nghiệp.
- Vốn cho khai thác, chế biến: Bao gồm nguồn vốn tự thu xếp của các doanh nghiệp, vốn vay thương mại trong và ngoài nước, vốn huy động qua thị trường chứng khoán, phát hành trái phiếu công trình và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Chi tiết nhu cầu vốn đầu tư thể hiện tại Phụ lục V kèm theo Quyết định này.
5. Giải pháp và cơ chế, chính sách
a) Giải pháp
- Về quản lý tài nguyên
+ Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu hoàn chỉnh sử dụng công nghệ số hóa phục vụ quản lý nguồn quặng titan trên phạm vi cả nước.
+ Đẩy mạnh công tác thăm dò để chủ động chuẩn bị trữ lượng tin cậy cho các dự án đưa vào khai thác trong mỗi giai đoạn, trước hết là giai đoạn đến năm 2020.
+ Thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với các mỏ titan còn lại, chủ yếu là các mỏ titan trong tầng cát đỏ.
- Về khai thác và chế biến quặng ti tan
+ Chỉ tiến hành khai thác quặng titan để cung cấp nguyên liệu cho các dự án chế biến sâu, phù hợp với tiến độ huy động và công suất chế biến cũng như khả năng tiêu thụ sản phẩm chế biến. Tất cả các dự án khai thác quặng titan đều phải thực hiện công tác hoàn thổ theo quy định.
+ Đối với các khu vực chồng lấn ven biển (chủ yếu thuộc các tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận): Tập trung đẩy nhanh việc khai thác trước quặng titan để giải phóng mặt bằng phục vụ xây dựng các công trình công nghiệp, du lịch, dân sinh. Các khu vực chồng lấn khác không đủ điều kiện khai thác thì đưa vào diện dự trữ tài nguyên quốc gia.
+ Các dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng, cải tạo về khai thác, tuyển quặng titan, sản xuất xỉ titan, pigment phải sử dụng công nghệ tiên tiến, tiết kiệm điện, nước, đảm bảo các tiêu chuẩn về môi trường.
- Về khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế
+ Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, trước hết trong các lĩnh vực: Nghiên cứu, chuyển giao công nghệ tiên tiến, xử lý môi trường, đào tạo nguồn nhân lực phục vụ khai thác, chế biến quặng titan.
+ Xây dựng lộ trình từng bước chấm dứt hoạt động và loại bỏ các cơ sở khai thác, chế biến sử dụng công nghệ lạc hậu, tiêu hao năng lượng cao, tỷ lệ thu hồi tài nguyên thấp, gây ô nhiễm môi trường.
+ Nghiên cứu, thử nghiệm sử dụng nước biển trong việc khai thác và tuyển thô quặng titan đối với các mỏ khu vực ven biển.
- Về cơ sở hạ tầng
Đầu tư xây dựng đồng bộ mạng hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào tại các vùng khai thác và chế biến sâu quặng titan có quy mô lớn, tập trung tại khu vực Bình Định, Ninh Thuận, Bình Thuận.
b) Cơ chế, chính sách
- Về khai thác và chế biến quặng titan
+ Khuyến khích các doanh nghiệp hợp tác, liên kết đầu tư xây dựng các cơ sở chế biến quặng titan tập trung ở mỗi vùng nhằm tiết kiệm đầu tư, đảm bảo quy mô công suất kinh tế và thuận lợi cho việc ứng dụng công nghệ tiến tiến, xử lý môi trường.
+ Khuyến khích việc hợp tác với các công ty hàng đầu thế giới về chế biến quặng titan, có ưu thế nổi bật về công nghệ, thị trường, khả năng thu xếp vốn để đầu tư các dự án chế biến pigment, titan kim loại/hợp kim có quy mô lớn.
+ Khuyến khích việc sản xuất các sản phẩm chế biến quặng titan có giá trị thương mại cao để xuất khẩu.
- Về tài chính
+ Rà soát, điều chỉnh kịp thời các loại thuế, phí, lệ phí hợp lý, đảm bảo hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, doanh nghiệp và người dân địa phương nơi có khoáng sản được khai thác.
+ Nhà nước hỗ trợ cho việc nghiên cứu, chuyển giao công nghệ chế biến titan xốp/titan kim loại, hợp kim titan theo các quy định liên quan của pháp luật.
- Về nguồn nhân lực
Đưa việc đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, chuyên gia về khai thác, chế biến titan vào diện đối tượng ưu tiên trong quy hoạch phát triển nguồn nhân lực cho vùng kinh tế trọng điểm miền Trung với các chính sách khuyến khích, hỗ trợ, ưu đãi thích hợp.
- Về khoa học - công nghệ
Khuyến khích việc nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ trong lĩnh vực chế biến sâu quặng titan để nhanh chóng tiếp thu, làm chủ công nghệ, đảm bảo chủ động và đáp ứng những công việc hiện phải thuê nước ngoài.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, địa phương liên quan thực hiện việc công bố Quy hoạch, hưởng dẫn triển khai thực hiện, giám sát và kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch.
- Định kỳ tiến hành rà soát, đánh giá kết quả thực hiện Quy hoạch; cập nhật thông tin về tài nguyên, thị trường, tác động của các dự án tới tình hình phát triển kinh tế xã hội vùng dự án và đề xuất việc điều chỉnh Quy hoạch khi cần thiết.
- Đề xuất các giải pháp nhằm kiểm soát chặt chẽ việc lưu thông, tiêu thụ tinh quặng và sản phẩm chế biến quặng titan; phối hợp với các Bộ, địa phương và Hiệp hội Titan Việt Nam xây dựng cơ chế, chính sách cụ thể khuyến khích, thúc đẩy việc chế biến pigment, titan xốp, titan kim loại.
- Phối hợp với các Bộ, địa phương liên quan chỉ đạo, giám sát, kiểm tra chủ đầu tư thực hiện các dự án khai thác, chế biến quặng titan nhằm đảm bảo công nghệ tiên tiến, thân thiện môi trường và hiệu quả kinh tế - xã hội tổng thể.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Chỉ đạo công tác thăm dò, xác định trữ lượng tài nguyên titan, đặc biệt đối với khu vực titan trong tầng cát đỏ. Phối hợp với các Bộ, địa phương liên quan khoanh định, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định khu vực dự trữ quốc gia, khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản titan theo quy định của pháp luật về khoáng sản.
- Chủ trì việc rà soát, kiểm tra các dự án khai thác quặng titan, có biện pháp xử lý đối với các dự án không phù hợp quy hoạch hoặc không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật - công nghệ, môi trường.
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương chỉ đạo việc sử dụng đất của các dự án titan, hạn chế tối đa ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và du lịch của địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với chính quyền địa phương chỉ đạo, giám sát việc thực hiện các giải pháp môi trường đối với các dự án titan; đề xuất việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về môi trường đối với các dự án titan.
- Chủ trì xây dựng, cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu về tài nguyên, trữ lượng quặng titan.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương chỉ đạo và giám sát việc đánh giá chuyển giao và ứng dụng công nghệ sản xuất pigment, titan xốp/titan kim loại, hợp kim titan, đảm bảo công nghệ tiên tiến, tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường.
4. Bộ Giao thông vận tải
Chủ trì việc rà soát, bổ sung quy hoạch hệ thống vận tải ngoài và cảng biển phục vụ yêu cầu giao thông vận tải cho phát triển công nghiệp khai thác, chế biến titan.
5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các Bộ liên quan vận động, kêu gọi vốn ODA và bố trí nguồn vốn cho công tác chuẩn bị và thực hiện đầu tư các hạng mục hạ tầng cơ sở phục vụ ngành công nghiệp titan.
6. Bộ Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường rà soát điều chỉnh chính sách về thuế, phí phù hợp với từng thời kỳ và chủng loại sản phẩm chế biến quặng titan theo hướng khuyến khích sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chế biến sâu.
7. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với các Bộ và địa phương liên quan chỉ đạo việc quy hoạch đầu tư xây dựng hồ, đập chứa nước để cấp nước cho khai thác chế biến quặng titan, đặc biệt tại Ninh Thuận và Bình Thuận, kết hợp với việc cung cấp nước phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
8. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có hoạt động khoáng sản titan
- Phối hợp chặt chẽ với các Bộ trong việc tổ chức triển khai thực hiện và quản lý Quy hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương và các Bộ liên quan rà soát kỹ ranh giới các khu mỏ dự kiến thăm dò, khai thác trong giai đoạn Quy hoạch trên địa bàn, đề xuất việc giải quyết các khu vực chồng lấn với ranh giới các dự án công nghiệp, du lịch, nông - lâm nghiệp trên địa bàn (nếu có) ngay từ giai đoạn kiểm tra, thỏa thuận cấp giấy phép thăm dò. Chịu trách nhiệm chính trong việc bảo vệ tài nguyên khoáng sản titan chưa khai thác trên địa bàn.
- Chủ trì, phối hợp với chủ đầu tư thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư phục vụ các dự án khai thác, chế biến quặng titan.
- Xây dựng chính sách hỗ trợ các chủ đầu tư tuyển chọn, đào tạo và sử dụng lao động địa phương, đào tạo nghề và thu hút lao động chất lượng cao làm việc cho các dự án.
- Tích cực tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về khoáng sản liên quan đến việc triển khai Quy hoạch trên địa bàn.
9. Hiệp hội Titan Việt Nam
- Tham gia cùng các cơ quan quản lý nhà nước trong việc tổ chức triển khai thực hiện và nghiên cứu, đề xuất các cơ chế, chính sách tạo thuận lợi cho việc thực hiện Quy hoạch.
- Vận động các doanh nghiệp thành viên chủ động, tích cực thực hiện việc hợp tác, liên kết trong lĩnh vực nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới và đầu tư các dự án chế biến sâu quặng titan theo hướng tập trung.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 104/2007/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
TRỮ LƯỢNG, TÀI NGUYÊN QUẶNG TITAN-ZIRCON CỦA VIỆT NAM
(Trữ lượng nguyên thủy tính đến tháng 01 năm 2013)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1546/QĐ-TTg ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
| TT | Tên mỏ, điểm quặng | Mức độ nghiên cứu | Trữ lượng và tài nguyên khoáng vật nặng có ích (nghìn tấn) | Tổng zircon (nghìn tấn) | |||
| Trữ lượng | 333 | 334a | Tổng | ||||
| I | Vùng quặng Thái Nguyên |
| 4.185 | 4.647 | 0 | 8.832 |
|
| 1 | Mỏ Cây Châm | Thăm dò |
|
|
|
|
|
| - | Quặng gốc |
| 2.819 | 1.617 |
| 4.436 |
|
| - | Sa Khoáng |
| 333 | 69 |
| 402 |
|
| 2 | Làng Cam (sa khoáng) | Đánh giá |
| 500 |
| 500 |
|
| 3 | Làng Lân - Hái Hoa | Đánh giá |
| 583 |
| 583 |
|
| 4 | Phía Tây mỏ Cây Châm, xã Động Đạt, huyện Phú Lương | Thăm dò | 1.000 |
|
| 1.000 |
|
| 5 | Khu vực Na Hoe, xã Phú Lạc, huyên Đại Từ | Thăm dò | 33,2 |
|
| 33 |
|
| 6 | Khu vực Hữu Sào thuộc các xã Đức Lương và Phú Lạc, huyện Đại Từ và khu vực Sơn Đầu thuộc các xã Sơn Phú, Bình Yên, Bình Thành, Phú Đình và Trung Lương, huyện Định Hóa | Đánh giá |
| 1.300 |
| 1.300 |
|
| 7 | Khu vực titan Nam Cây Châm, xã Động Đạt, huyện Phú Lương; Khóm Mai, xã Tân Linh và khu vực Phú Thịnh thuộc các xã Phú Thịnh, Phú Lạc và Phú Cường thuộc huyện Đại Từ | Đánh giá |
| 578 |
| 578 |
|
| II | Vùng quặng Thanh Hóa |
|
| 406 | 928 | 1334 | 92 |
| 1 | Hoằng Hóa, Thanh Hóa | Khảo sát |
| 99 | 209 | 308 | 19 |
| 2 | Quảng Xương, Thanh Hóa | Khảo sát |
| 278 | 512 | 790 | 52 |
| 3 | Tĩnh Gia, Thanh Hóa | Khảo sát |
| 29 | 207 | 236 | 21 |
| III | Vùng quặng Hà Tĩnh |
| 4.298 | 938 | 784 | 6.020 | 602 |
| 1 | Các khu vực: Phổ Thịnh, Xuân Sơn, Vân Sơn, Cương Gián, Song Nam | Thăm dò | 189 | 312 |
| 501 | 50,1 |
| 2 | Các khu vực: Cẩm Hoà, Cẩm Thăng, Cẩm Sơn, Cẩm Nhượng Thạch Văn và Thạch Hội huyện Cẩm Xuyên | Thăm dò | 1967 | 496 |
| 2.463 | 246,3 |
| 3 | Các xã: Xuân Thắng, Xuân Phú, Kỳ Xuân, Kỳ Ninh, Kỳ Lợi, Kỳ Phương, Kỳ Phú và Kỳ Khang huyện Kỳ Anh | Thăm dò | 2142 | 130 |
| 2.272 | 227,2 |
| 4 | Can Lộc |
|
|
| 784 | 784 | 78,4 |
| IV | Vùng quặng Quảng Bình | 0 | 275 | 328 | 603 | 60,3 |
|
| 1 | Ngư Thủy - Quảng Bình | Đánh giá |
|
| 328 | 328 | 32,8 |
| 2 | Quảng Đông, Quảng Trạch, Quảng Bình | Đánh giá |
| 275 |
| 275 | 27,5 |
| V | Vùng quặng Quảng Trị |
| 600 | 473 | 397 | 1470 | 147 |
| 1 | Khu vực Vĩnh Thái, Vĩnh Tú, huyện Vĩnh Linh | Thăm dò | 224 | 233 |
| 457 | 45,7 |
| 2 | Gio Mỹ, Trung Giang, huyện Gio Linh | Thăm dò, đánh giá | 204 | 81 | 120 | 405 | 40,5 |
| 3 | Hải Dương + Hải Khê, Hải Lăng | Thăm dò | 172 |
|
| 172 | 17,2 |
| 4 | Cửa Việt - Mỹ Thủy (Gio Hải, Triệu An và Triệu Vân) | Đánh giá |
| 159 | 277 | 436 | 43,6 |
| VI | Vùng quặng Thừa Thiên Huế |
| 568 | 3.146 | 2.383 | 6.097 | 713 |
| 1 | Quảng Ngạn, Quảng Lợi | Đánh giá |
| 1.836 | 1.228 | 3.064 | 500 |
| 2 | Kế Sung - Vinh Mỹ, Thừa Thiên Huế (Nam Thuận An: gồm các khu Vinh Xuân, Kế Sung, Phương Diên) | Thăm dò, Đánh giá | 568 | 860 | 485 | 1.913 | 101 |
| 3 | Quảng Ngạn, xã Quảng Ngạn và xã Quảng Công, Quảng Điền | Đánh giá |
| 450 | 670 | 1.120 | 112 |
| VII | Vùng quặng Quảng Nam |
| 510 | 432 | 2.587 | 3.529 | 346,3 |
| 1 | Đà Nẵng - Hội An |
|
|
| 734 | 734 | 73,4 |
| 2 | Thăng Bình |
|
| 432 | 797 | 1.229 | 122,9 |
| 3 | Các khu vực: Điện Dương - Điện Ngọc; Duy Hải - Duy Nghĩa; Tam Tiến; Tam Hòa; Tam Anh, Tam Nghĩa và khu vực Bình Hải - Bình Nam | Thăm dò và đánh giá | 404 |
| 1.056 | 1.460 | 150 |
| VIII | Vùng quặng Quảng Ngãi |
| 528 | 1.100 | 897 | 2.525 | 252,5 |
| 1 | Bình Sơn | Đánh giá |
|
| 897 | 897 | 89,7 |
| 2 | Khu vực thuộc các xã Đức Thắng, Đức Chánh, Đức Thạnh, Đức Minh và Đức Phong, huyện Mộ Đức | Thăm dò | 528 | 1.100 |
| 1.628 | 162,8 |
| IX | Vùng quặng Bình Định |
| 3.937 | 4.235 | 612 | 8.784 | 879 |
| 1 | Mỹ Thành 1,2,3 | Thăm dò và đánh giá | 1.131 | 989 |
| 2.120 | 212 |
| 2 | Mỹ An 1,4, 5 | Thăm dò và đánh giá | 786 | 789 |
| 1.575 | 158 |
| 3 | Nam Đề Gi | Thăm dò và đánh giá | 558 | 567 |
| 1.125 | 113 |
| 4 | Bắc Đề Gi | Thăm dò và đánh giá | 967 | 456 |
| 1.423 | 142 |
| 5 | Mỹ Thắng 3, 6 xã Mỹ Thắng và Mỹ Đức, huyện Phù Mỹ | Thăm dò và đánh giá | 495 | 978 | 356 | 1.829 | 183 |
| 6 | Khu vực xã Cát Thành, huyện Phù Cát | Đánh giá |
| 456 | 256 | 712 | 71 |
| X | Vùng quặng Ninh Thuận |
| 4.070 | 4.300 | 4.071 | 17.226 | 1.877 |
| 1 | Từ Hoa, Từ Thiện, xã Phước Hải, huyện Ninh Phước và xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam | Thăm dò và Đánh giá | 4.070 | 1.600 | 2.071 | 7.741 | 929 |
| 2 | Sơn Hải 2, xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam và khu vực xã Phước Hải, xã An Hải, huyện Ninh Phước | Đánh giá |
| 2.500 | 2.000 | 4.500 | 540 |
| 3 | Sơn Hải, xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam | Thăm dò | 4.785 |
|
| 4.785 | 384 |
| 4 | Mũi Dinh, xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam | Đánh giá |
| 200 |
| 200 | 24 |
| XI | Vùng quặng Bình Thuận |
| 5.913 | 361.204 | 231.892 | 599.009 | 72.806 |
| 1 | Xã Hồng Phong và xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình | Thăm dò | 245 | 5.600 |
| 5.845 | 730,6 |
| 2 | Thiện Ái, xã Hòa Thắng và xã Hồng Phong, huyện Bắc Bình | Thăm dò và đánh giá | 45 | 2.500 | 15 | 2.560 | 320 |
| 3 | Long Sơn - Suối Nước | Thăm dò | 2.568 | 1.782 |
| 4.350 | 543,8 |
| 4 | Hoàng Lan, xã Phong Phú và xã Chí Công, huyện Tuy Phong | Thăm dò | 35 |
|
| 35 | 4,375 |
| 5 | Phan Hiệp, xã Phan Rí Thành | Thăm dò | 28 |
|
| 28 | 3,5 |
| 6 | Vũng Môn, thôn Hồng Thắng, xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình | Thăm dò | 242 | 120 |
| 362 | 45,25 |
| 7 | Suối Nhum, xã Thuận Quý và xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam | Thăm dò và đánh giá | 2.750 | 1.600 | 1.023 | 5.373 | 671,6 |
| 8 | Khu vực Mũi đá, phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết | Đánh giá |
| 5.900 |
| 5.900 | 737,5 |
| 9 | Xã Sơn Mỹ và xã Tân Thắng, huyện Hàm Tân | Đánh giá |
| 507 |
| 507 | 63,38 |
| 10 | Khu vực 1, 2 xã Bình Thạnh, huyện Tuy Phong | Đánh giá |
| 2.200 |
| 2.200 | 275 |
| 11 | Khu vực dự án Khu đô thị Bắc Bình, huyện Hàm Thuận Bắc | Đánh giá |
| 3.200 |
| 3.200 | 400 |
| 12 | Tuy Phong |
|
|
| 22.535 | 22.535 | 2.817 |
| 13 | Hàm Tân, Hàm Tiến | Đánh giá |
| 1.286 | 6.474 | 7.760 | 970 |
| 14 | Nam Phan Thiết | Đánh giá |
| 37.460 | 24.648 | 62.108 | 8.074 |
| 15 | Tiểu khu Lương Sơn, huyện Bắc Bình, huyện Hàm Thuận Bắc và huyện Tuy Phong | Đánh giá |
| 299.049 | 177.197 | 476.246 | 57.150 |
|
| Cộng: |
| 24.609 | 381.156 | 246.323 | 656.873 | 77.926 |
Ghi chú:
Tổng trữ lượng và tài nguyên dự báo khoảng 657 triệu tấn khoáng vật nặng (khoảng 78 triệu tấn zircon), trong đó:
- Đã khai thác khoảng 08 triệu tấn (khoảng 1,0 triệu tấn zircon).
- Trữ lượng và tài nguyên nằm trong các khu vực cấm, hạn chế hoạt động khoáng sản khoảng 210 triệu tấn (khoảng 26 triệu tấn zircon).
- Trữ lượng và tài nguyên quặng titan có thể huy động vào khai thác khoảng 440 triệu tấn (khoảng 52 triệu tấn zircon).
Tại dự án Quy hoạch này dự kiến huy động vào khoảng 150 triệu tấn khoáng vật nặng (khoảng 17 triệu tấn zircon), còn lại đưa vào dự trữ quốc gia.
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THĂM DÒ TITAN GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1546/QĐ-TTg ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
| TT | Tên mỏ | Diện tích (ha) | Mục tiêu trữ lượng (103 tấn) | Ghi chú |
| I | Thái Nguyên | 2.669 | 2.963 |
|
| 1 | Khu vực Làng Lân - Hái Hoa, thuộc các xã Động Đạt và xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương | 590 | 583 | Công ty trách nhiệm hữu hạn Xây dựng và phát triển nông thôn miền núi |
| 2 | Khu vực Hữu Sào thuộc các xã Đức Lương và Phú Lạc, huyện Đại Từ và khu vực Sơn Đầu thuộc các xã Sơn Phú, Bình Yên, Bình Thành, Phú Đình và Trung Lương, huyện Định Hóa | 1.316,5 | 1.300 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đầu tư và Phát triển Thái Dương |
| 3 | Khu vực titan Nam Cây Châm, xã Động Đạt, huyện Phú Lương; Khóm Mai, xã Tân Linh và khu vực Phú Thịnh thuộc các xã Phú Thịnh, Phú Lạc và Phú Cường thuộc huyện Đại Từ | 610 | 578 | Công ty liên doanh Kim loại màu Việt Bắc |
| 4 | Khu Làng Cam thuộc các xã Động Đạt và Phủ Lý, huyện Phú Lương | 74 | 252 | Công ty cổ phần Ban Tích |
| 5 | Khu Làng Cam thuộc các xã Động Đạt và Phủ Lý, huyện Phú Lương | 78 | 250 | Công ty cổ phần Khoáng sản An Khánh |
| II | Quảng Bình | 391 | 317 |
|
| 1 | Khu A Tây Liêm Bắc, xã Ngư Thủy Nam, huyện Lệ Thủy | 215 | 317 |
|
| 2 | Khu B Liêm Tiến, xã Ngư Thủy Nam, huyện Lệ Thủy | 26 | ||
| 3 | Phía Đông xã Sen Thủy, huyện Lệ Thủy | 150 | ||
| III | Quảng Trị | 495 | 308 |
|
| 1 | Khu vực thôn Cẩm Phổ và thôn Nhĩ Thượng thuộc xã Gio Mỹ; thôn Cang Gián, xã Trung Giang huyện Gio Linh | 140 | 77 | Công ty cổ phần Khoáng sản Hiếu Giang |
| 2 | Khu Bàu Sậm khu Thủy Tú thuộc xã Vĩnh Tú; khu Ba Cao, xã Vĩnh Trung; khu Mỹ Hội, xã Vĩnh Kim và Vĩnh Trung, huyện Vĩnh Linh | 193,1 | 132 | Công ty trách nhiệm hữu hạn Thanh Tâm |
| 3 | Khu vực xã Vĩnh Tú và Vĩnh Thái huyện Vĩnh Linh | 162 | 99 | Công ty cổ phần khoáng sản Thanh Tâm và Công ty cổ phần khoáng sản Quảng Trị |
| IV | Quảng Nam | 2.780 | 1.460 |
|
| 1 | Các khu vực: Điện Dương - Điện Ngọc; Duy Hải - Duy Nghĩa; Tam Tiến; Tam Hòa; Tam Anh, Tam Nghĩa và khu vực Bình Hải - Bình Nam | 2.780 | 1.460 | Công ty cổ phần khoáng sản Đất Quảng Chu Lai |
| V | Bình Định | 137 | 274 |
|
| 1 | Khu vực Bắc Đề Gi 1, xã Cát Thành, huyện Phù Cát | 52 | 126 | Công ty cổ phần khoáng sản Việt Phát |
| 2 | Khu vực xã Cát Thành, huyện Phù Cát | 85 | 148 | Công ty cổ phần thương mại quốc tế và tư vấn đầu tư Invercon |
| VI | Ninh Thuận | 673 | 2.540 |
|
| 1 | Sơn Hải, xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam | 673 | 2.540 | Công ty cổ phần khoáng sản và đầu tư Quang Thuận |
| VII | Bình Thuận | 17.797 | 132.207 |
|
| 1 | Khu vực 1, 2 xã Bình Thạnh, huyện Tuy Phong | 398 | 3.800 | Công ty trách nhiệm hữu hạn khoáng sản Nam Hải |
| 2 | Khu vực 3 xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình | 260 | 3.600 | Công ty cổ phần vật liệu xây dụng và khoáng sản Bình Thuận |
| 3 | Khu vực 4 xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình | 294 | 2.000 | Công ty cổ phần Đầu tư và thương mại Quang Minh |
| 4 | Khu vực 5 - Mũi Đá, xã Thiện Nghiệp, thành phố Phan Thiết và TT. Phú Long, huyện Hàm Thuận Bắc | 207 | 1.600 | Công ty TANIMEX |
| 5 | Khu vực 6 - Thiện Ái, xã Hòa Thắng và xã Hồng Phong, huyện Bắc Bình | 316 | 2.500 | Công ty cổ phần khoáng sản và thương mại Hưng Thịnh Phát |
| 6 | Khu vực 7 - Mũi đá, xã Thiện Nghiệp, thành phố Phan Thiết và thị trấn Phú Long, huyện Hàm Thuận Bắc | 148 | 1.100 | Công ty cổ phần Đường Lâm |
| 7 | Khu vực 8 - Mũi Đá, phường Hàm Tiến, thành phố Phan Thiết | 185 | 1.500 | Công ty cổ phần khoáng sản SSG |
| 8 | Khu vực 9 - Mũi đá, phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết | 236 | 1.700 | Công ty trách nhiệm hữu hạn khai thác và chế biến khoáng sản Cát Tường |
| 9 | Xã Sơn Mỹ và xã Tân Thắng, huyện Hàm Tân | 357 | 507 | Công ty trách nhiệm hữu hạn khoáng sản và thương mại Tấn Phát |
| 10 | Khu vực dự án Khu đô thị Bắc Bình, huyện Hàm Thuận Bắc | 836,3 | 3.200 | Công ty cổ phần Titan Bắc Bình |
| 11 | Khu vực Tây Nam Suối Nhum, xã Thuận Quý, huyện Hàm Thuận Nam | 240 | 700 |
|
| 12 | Tiểu khu Lương Sơn, huyện Bắc Bình, huyện Hàm Thuận Bắc và huyện Tuy Phong | 14.320 | 110.000 | Tập đoàn Vinacomin |
|
| Cộng | 24.792 | 139.920 |
|
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC TITAN GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1546/QĐ-TTg ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
| TT | Tên mỏ | Giấy phép số, ngày tháng cấp | Thời hạn (năm) | Diện tích (ha) | Trữ lượng (103 tấn) | Công suất theo khoáng vật nặng (103 tấn) | Công suất theo ilmenit (103 tấn) | Ghi chú |
| A | DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC CẤP PHÉP ĐẾN NĂM 2015 | 49.061 | 2.543 | 1.868 |
| |||
| I | Tỉnh Thái Nguyên |
|
|
| 5.603 | 505 | 220 |
|
| 1 | Các dự án đã cấp phép khai thác |
|
|
| 2.609 | 386 | 87 |
|
| a | Mỏ Cây Châm, xã Động Đạt và Phủ Lý, huyện Phú Lương (quặng gốc) | 325/GP-BTNMT 25/3/2005 | 24 |
| 1.053 | 165,5 | 34 | Công ty cổ phần Ban Tích |
| b | Mỏ Cây Châm, xã Động Đạt và Phủ Lý, huyện Phú Lương (quặng sa khoáng) | 153/GP-BTNMT 08/02/2006 | 15,5 |
| 556 | 110 | 23 | Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng và phát triển miền núi |
| c | Phía Tây mỏ Cây Châm, xã Động Đạt, huyện Phú Lương | 1179GP-BTNMT 20/6/2011 | 9 |
| 1.000 | 110 | 30 | Công ty cổ phần khoáng sản An Khánh |
| 2 | Các dự án dự kiến cấp mới |
|
|
| 2.994 | 179 | 133 |
|
| a | Khu vực Na Hoe, xã Phú Lạc, huyện Đại Từ | Thăm dò xong | 4,2 |
| 33,2 | 9,3 | 5,58 | Công ty cổ phần Kim loại màu Thái Nguyên |
| b | Khu vực Làng Lân - Hái Hoa, thuộc các xã Động Đạt và xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương |
|
| 590 | 583 | 40 | 24 | Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng và phát triển nông thôn miền núi |
| c | Khu Làng Cam thuộc các xã Động Đạt và Phủ Lý, huyện Phú Lương |
|
| 74 | 250 | 20 | 12 | Công ty cổ phần Ban Tích |
| d | Khu vực Hữu Sào thuộc các xã Đức Lương và Phú Lạc, huyện Đại Từ và khu vực Sơn Đầu thuộc các xã Sơn Phú, Bình Yên, Bình Thành, Phú Đình và Trung Lương, huyện Định Hóa |
|
| 1.316,5 | 1.300 | 60 | 50 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đầu tư và Phát triển Thái Dương |
| đ | Khu vực titan Nam Cây Châm, xã Động Đạt, huyện Phú Lương; Khóm Mai, xã Tân Linh và khu vực Phú Thịnh thuộc các xã Phú Thịnh, Phú Lạc và Phú Cường thuộc huyện Đại Từ |
|
| 610 | 578 | 30 | 25 | Công ty liên doanh Kim loại màu Việt Bắc |
| e | Khu Làng Cam thuộc các xã Động Đạt và Phủ Lý, huyện Phú Lương |
|
| 78 | 250 | 20 | 16 | Công ty cổ phần khoáng sản An Khánh |
| II | Tỉnh Hà Tĩnh |
|
|
| 3.099 | 85 | 68 |
|
| 1 | Các dự án đã cấp phép khai thác |
|
|
| 2.886 | 65 | 48 |
|
| a | Xã Kỳ Phú, Kỳ Khang, huyện Kỳ Anh | 1078/QĐ-ĐCKS 19/7/1997 | 30 |
| 1.567 | 25,4 | 19,05 | Tổng Công ty khoáng sản và thương mại Hà Tĩnh |
| b | Xã Thạch Văn, Thạch Hội, huyện Cẩm Xuyên | 1079/QĐ-ĐCKS 19/7/1997 | 26 |
| 1.019 | 24,6 | 18,45 | Tổng Công ty khoáng sản và thương mại Hà Tĩnh |
| c | Khu Xuân Thắng, Xuân Phú, Kỳ Xuân | 1220/QĐ-ĐCKS 11/8/1997 | 20 |
| 300 | 14,6 | 10,95 | Công ty cổ phần phát triển khoáng sản 4 |
| 2 | Các dự án dự kiến cấp mới |
|
|
| 213 | 20 | 20 |
|
|
| Phổ Thịnh, thuộc xã Xuân Phổ và Xuân Hải, huyện Nghi Xuân | Đang thăm dò |
| 257 | 213 | 20 | 20 | Tổng Công ty khoáng sản và thương mại Hà Tĩnh |
| III | Tỉnh Quảng Bình |
|
|
| 317 | 35 | 28 |
|
| 1 | Các dự án dự kiến cấp mới |
|
|
| 169 | 20 | 16 |
|
| a | Khu A Tây Liêm Bắc, xã Ngư Thủy Nam, huyện Lệ Thủy |
|
| 215 | 147 | 14 | 11 |
|
| b | Khu B Liêm Tiến, xã Ngư Thủy Nam, huyện Lệ Thủy |
|
| 26 | 22 | 6 | 5 |
|
| c | Phía Đông xã Sen Thủy, huyện Lệ Thủy |
|
| 150 | 148 | 15 | 12 |
|
| IV | Tỉnh Quảng Trị |
|
|
| 788 | 62 | 53,1 |
|
| 1 | Các dự án đã cấp phép khai thác |
|
|
| 480 | 34 | 27,1 |
|
| a | Khu vực Xã Vĩnh Tú và Vĩnh Thái, huyện Vĩnh Linh | 2373/QĐ-ĐCKS 26/10/1998 | 14 |
| 140 | 10 | 7,4 | Công ty cổ phần khoáng sản Quảng Trị |
| b | Xã Vĩnh Tú và Vĩnh Thái, huyện Vĩnh Linh | 1518/QĐ-ĐCKS 01/8/2008 | 15 |
| 102 | 8,4 | 7,1 | |
| c | Xã Trung Giang, huyện Gio Linh | 1002/GP-BTNMT 15/5/2008 | 13 |
| 66 | 5,6 | 3,8 | Công ty trách nhiệm hữu hạn Thống Nhất |
| d | Khu Hải Khê và Hải Dương thuộc huyện Gio Linh và xã Hải Khê, xã Hải Dương, huyện Hải Lăng | 151/GP-BTNMT 25/01/2008 | 17,5 |
| 172 | 10 | 8,8 | Công ty cổ phần khoáng sản Hiếu Giang |
| 2 | Các dự án dự kiến cấp mới |
|
|
| 308 | 28 | 26 |
|
| a | Khu vực thôn Cẩm Phổ, thôn Nhĩ Thượng xã Gio Mỹ và thôn Cang Gián, xã Trung Giang, huyện Gio Linh |
|
| 140 | 77 | 9 | 8,5 | Công ty cổ phần khoáng sản Hiếu Giang |
| b | Khu Bàu Sậm khu Thủy Tú thuộc xã Vĩnh Tú; khu Ba Cao, xã Vĩnh Trung; khu Mỹ Hội, xã Vĩnh Kim và Vĩnh Trung, huyện Vĩnh Linh |
|
| 193,1 | 132 | 10 | 9 | Công ty trách nhiệm hữu hạn Thanh Tâm |
| c | Khu vực xã Vĩnh Tú và Vĩnh Thái huyện Vĩnh Linh |
|
| 162 | 99 | 9 | 8,5 | Công ty cổ phần khoáng sản Thanh Tâm và Công ty cổ phần khoáng sản Quảng Trị |
| V | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
|
|
| 894 | 61,6 | 40,1 |
|
| 1 | Các dự án đã cấp phép khai thác |
|
|
| 568 | 31,6 | 17,6 |
|
|
| Khu Kế Sinh và Vinh Xuân | 493/GP-BTNMT 27/4/2006 | 18,5 |
| 568 | 31,6 | 17,6 | Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên khoáng sản Thừa Thiên Huế |
| 2 | Các dự án dự kiến cấp mới |
|
|
| 326 | 30 | 22,5 |
|
|
| Quảng Ngạn, xã Quảng Ngạn và xã Quảng Công, Quảng Điền | Đang thăm dò |
| 288,2 | 326 | 30 | 22,5 | Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên khoáng sản Thừa Thiên Huế |
| VI | Tỉnh Quảng Nam |
|
|
| 1.700 | 103 | 82 |
|
| 1 | Dự án đã cấp phép khai thác |
|
|
| 440 | 43 | 34 |
|
|
| Khu vực Sân bay Chu Lai, xã Tam Nghĩa, huyện Núi Thành | 2106/QĐ-UBND 28/6/2011 | 10 | 468,24 | 440 | 43 | 34 | Công ty cổ phần khoáng sản Đất Quảng Chu Lai |
| 2 | Các dự án dự kiến cấp mới |
|
| 2.188 | 1.260 | 60 | 48 |
|
|
| Các khu vực: Điện Dương - Điện Ngọc; Duy Hải - Duy Nghĩa; Tam Tiến; Tam Hòa; Tam Anh, Tam Nghĩa |
|
| 2.188 | 1.260 | 60 | 48 | Công ty cổ phần khoáng sản Đất Quảng Chu Lai |
| VII | Tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
| 530 | 30 | 24,75 |
|
| 1 | Các dự án đã cấp phép khai thác |
|
|
| 12 | 9 | 9 |
|
|
| Titan tại khu vực xã Bình Châu, huyện Bình Sơn | 79/QĐ-UBND 14/01/2009 | 5 |
| 12 | 9 | 9 | Công ty cổ phần khoáng sản Sài Gòn Quảng Ngãi |
| 2 | Các dự án dự kiến cấp mới |
|
|
| 518 | 21 | 15,75 |
|
|
| Khu vực thuộc các xã Đức Thắng, Đức Chánh, Đức Thạnh, Đức Minh và Đức Phong, huyện Mộ Đức | Thăm dò xong | 27 | 964,1 | 518 | 21 | 15,75 | Công ty cổ phần Đầu tư khoáng sản Quảng Ngãi |
| VIII | Tỉnh Bình Định |
|
|
| 3.203 | 304 | 257 |
|
| 1 | Các dự án đã cấp phép khai thác |
|
| 875,59 | 1.868 | 205 | 178 |
|
| a | Mỹ Thành 1, thuộc xã Mỹ Thành, huyện Phù Mỹ | 1159/GP-BTNMT 02/6/2008 | 15 | 242,8 | 737 | 52,5 | 47,5 | Công ty trách nhiệm hữu hạn Phú Hiệp |
| b | Khu vực Mỹ Thành 2, xã Mỹ Thành, huyện Phù Mỹ | 1562/GP-BTNMT 07/8/2008 | 13,5 | 173,26 | 362 | 26,5 | 24,9 | Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Ánh Vy |
| c | Mỹ Thành 3, xã Mỹ Thành, huyện Phù Mỹ | 422/GP-BTNMT 11/3/2009 | 14 | 179,92 | 32 | 24,2 | 23,2 | Công ty cổ phần Khoáng sản Biotan |
| d | Nam Đề Gi II, xã Cát Thành và xã Cát Hải, huyện Phù Cát | 324/GP-BTNMT 28/02/2011 | 6 | 129,61 | 224 | 52,5 | 42,5 | Công ty trách nhiệm hữu hạn Phú Hiệp |
| đ | Nam Đề Gi, xã Cát Thành, huyện Phù Cát | 418/GP-BTNMT 10/3/2011 | 10,6 | 150 | 334 | 35 | 28,3 | Công ty cổ phần Khoáng sản Bình Định |
| e | Mỹ An 5, xã Mỹ An, huyện Phù Mỹ | 702/GP-BTNMT 18/4/2011 | 14 | 180,69 | 179 | 14 | 11,3 | Công ty cổ phần khoáng sản và thương mại Bình Định |
| 2 | Các dự án dự kiến cấp mới |
|
|
| 1.335 | 100 | 80 |
|
| a | Mỹ An 1, xã Mỹ Thọ, huyện Phù Mỹ | Thăm dò xong | 14 | 98 | 147 | 9,7 | 7,8 | Công ty trách nhiệm hữu hạn Ánh Vy |
| b | Mỹ An 4, xã Mỹ An, huyện Phù Mỹ. | Đang thăm dò |
| 99 | 147 | 10 | 8 | Công ty cổ phần Việt Phát |
| c | Mỹ Thắng 3, xã Mỹ Thắng, huyện Phù Mỹ | Đang thăm dò |
| 318 | 307 | 20 | 16 | Công ty cổ phần Tín Hưng |
| d | Bắc Đề Gi, xã Cát Thành và xã Cát Khánh, huyện Phù Cát | Thăm dò xong | 11 | 179,3 | 364 | 37 | 29,6 | Công ty cổ phần khoáng sản Sài Gòn - Quy Nhơn |
| đ | Khu Mỹ Thắng 6, xã Mỹ Thắng và Mỹ Đức, huyện Phù Mỹ | Thăm dò xong | 20 |
| 96 | 5 | 4 | Công ty cổ phần Đầu tư phát triển MTC |
| e | Khu vực Bắc Đề Gi 1, xã Cát Thành, huyện Phù Cát |
|
| 52 | 126 | 8 | 6,4 | Công ty cổ phần khoáng sản Việt Phát |
| g | Khu vực xã Cát Thành, huyện Phù Cát |
|
| 85 | 148 | 10 | 8 | Công ty cổ phần thương mại quốc tế và TV đầu tư Invercon |
| IX | Tỉnh Ninh Thuận |
|
|
| 11.267 | 410 | 339 |
|
| 1 | Các dự án đã cấp phép khai thác |
|
|
| 4.182 | 230 | 195 |
|
| a | Từ Hoa, Từ Thiện, xã Phước Hải, huyện Ninh Phước và xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam | 1261/GP-BTNMT (29/6/2011) | 24 | 1.133 | 3.969 | 199,5 | 170,7 | Công ty cổ phần khoáng sản Sài Gòn - Ninh Thuận |
| b | Khu vực titan Sơn Hải, xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam thuộc dự án điện hạt nhân |
|
| 80 | 213 | 30 | 24 | Công ty cổ phần khoáng sản và đầu tư Quang Thuận |
| 2 | Các dự án dự kiến cấp mới |
|
|
| 7.085 | 180 | 144 |
|
| a | Sơn Hải 2, xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam và khu vực xã Phước Hải, xã An Hải, huyện Ninh Phước | Thăm dò xong |
| 792 | 2.300 | 80 | 64 | Công ty cổ phần Đất Quảng - Ninh Thuận |
| b | Sơn Hải, xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam | Thăm dò xong |
| 1.200 | 4.785 | 100 | 80 | Công ty cổ phần Vinaminco - Ninh Thuận |
| X | Tỉnh Bình Thuận |
|
|
| 21.660 | 932 | 774 |
|
| 1 | Các dự án đã cấp phép khai thác |
|
|
| 2.537 | 277 | 228 |
|
| a | Suối Nhum, xã Tiến Thành, Phan Thiết và xã Thuận Quý, huyện Hàm Thuận Nam | 183/GP-BTNMT 16/2/2009 | 3,8 | 181,5 | 257 | 60 | 52 | Công ty cổ phần Đầu tư khoáng sản Bình Thuận |
| b | Thiện Ái 2, xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình | 91/GP-BTNMT 21/01/2011 | 15 | 67,3 | 45 | 3 | 3 | Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại Đức Cảnh |
| c | Long Sơn - Suối Nước, phường Mũi Né, thành phố Phan Thiết | 2545/GP-BTNMT 20/12/2010 | 12 | 835,7 | 2.235 | 214 | 173 | Công ty trách nhiệm hữu hạn Phú Hiệp |
| 2 | Các dự án dự kiến cấp mới |
|
|
| 19.123 | 655 | 516 |
|
| a | Khu vực xã Phan Hiệp, xã Phan Rí Thành, huyện Tuy Phong | Thăm dò xong | 6 | 66,9 | 28 | 4,7 | 3,7 | Công ty cổ phần Đường Lâm |
| b | Khu vực Hoàng Lan, xã Phong Phú và xã Chí Công, huyện Tuy Phong | Thăm dò xong | 7 | 73,4 | 35 | 5,1 | 3,9 | |
| c | Long Sơn - Suối Nước, phường Mũi Né, thành phố Phan Thiết | Thăm dò xong | 9 | 159,5 | 374 | 43 | 35 | Công ty trách nhiệm hữu hạn Đầu tư Sài Gòn |
| d | Nam Suối Nhum, xã Thuận Quý và xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam | Thăm dò xong | 20 | 766 | 2.438 | 125 | 80 | Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Tân Quang Cường |
| đ | Xã Hồng Phong và xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình | Thăm dò xong | 10 | 359,54 | 245 | 24 | 19 | Công ty cổ phần Khoáng sản và thương mại Sao Mai |
| e | Khu vực Vũng Môn, thôn Hồng Thắng, xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình | Thăm dò xong | 9 | 242 | 90 | 11 | 6 | Doanh nghiệp tư nhân thương mại dịch vụ và sản xuất Tân Cẩm Xương |
| g | Mũi Đá 2, TT. Phú Long, huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận | Thăm dò xong |
| 260 | 1.700 | 40 | 32 | Công ty cổ phần Khoáng sản Bằng Hữu |
| h | Khu vực Tân Thắng, xã Tân Thắng, huyện Hàm Tân | Thăm dò xong |
| 69,29 | 6 | 2 | 2 | Công ty Liên doanh Đioxit titan |
| i | Khu vực 4 xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình |
|
| 294 | 2.000 | 60 | 48 | Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Quang Minh |
| k | Khu vực 9 - Mũi đá, phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết |
|
| 236 | 1.700 | 60 | 48 | Công ty trách nhiệm hữu hạn Khai thác và chế biến khoáng sản Cát Tường |
| l | Khu vực 6 - Thiện Ái, xã Hòa Thắng và xã Hồng Phong, huyện Bắc Bình |
|
| 316 | 2.500 | 60 | 48 | Công ty cổ phần Khoáng sản và thương mại Hưng Thịnh Phát |
| m | Khu vực 5 - Mũi Đá, xã Thiện Nghiệp, thành phố Phan Thiết và thị trấn Phú Long, huyện Hàm Thuận Bắc |
|
| 207 | 1.600 | 50 | 50 | Công ty TANIMEX |
| n | Khu vực 7 - Mũi đá, xã Thiện Nghiệp, thành phố Phan Thiết và thị trấn Phú Long, huyện Hàm Thuận Bắc |
|
| 148 | 1.100 | 30 | 24 | Công ty cổ phần Đường Lâm |
| o | Khu vực 3 xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình |
|
| 260 | 2.600 | 50 | 42 | Công ty cổ phần vật liệu xây dựng và khoáng sản Bình Thuận |
| p | Khu vực 1, 2 xã Bình Thạnh, huyện Tuy Phong |
|
| 398 | 2.200 | 60 | 50 | Công ty trách nhiệm hữu hạn khoáng sản Nam Hải |
| q | Xã Sơn Mỹ và xã Tân Thắng, huyện Hàm Tân |
|
| 357 | 507 | 30 | 24 | Công ty trách nhiệm hữu hạn khoáng sản và thương mại Tấn Phát |
| B | DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 |
| 118.355 | 500 | 408 |
| ||
| I | Quảng Nam |
|
| 591,9 | 200 | 20 | 16 |
|
|
| Khu vực Bình Hải - Bình Nam |
|
| 591,9 | 200 | 20 | 16 | Công ty cổ phần khoáng sản Đất Quảng Chu Lai |
| II | Ninh Thuận |
|
|
| 2.755 | 90 | 73 |
|
| 1 | Sơn Hải, xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam |
|
| 676 | 2.540 | 70 | 57 | Công ty cổ phần khoáng sản và đầu tư Quang Thuận |
| 2 | Mũi Dinh, xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam |
|
| 88 | 215 | 20 | 16 | Công ty cổ phần Đầu tư khoáng sản Ninh Thuận |
| III | Bình Thuận |
|
|
| 115.400 | 390 | 319 |
|
| 1 | Khu vực 8 - Mũi Đá, phường Hàm Tiến, thành phố Phan Thiết |
|
| 185 | 1.500 | 50 | 42 | Công ty cổ phần khoáng sản SSG |
| 2 | Khu vực dự án Khu đô thị Bắc Bình, huyện Hàm Thuận Bắc |
|
| 836,3 | 3.200 | 100 | 85 | Công ty cổ phần Titan Bắc Bình |
| 3 | Khu vực Tây Nam Suối Nhum, xã Thuận Quý, huyện Hàm Thuận Nam |
|
| 240 | 700 | 40 | 32 |
|
| 4 | Tiểu khu Lương Sơn, huyện Bắc Bình, huyện Hàm Thuận Bắc và huyện Tuy Phong |
|
| 14.320 | 110.000 | 200 | 160 | Tập đoàn Vinacomin |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHẾ BIẾN TITAN ĐẾN NĂM 2020, DỰ BÁO ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1546/QĐ-TTg ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
| TT | Sản phẩm chế biến, tên địa phương | Tên dự án chế biến | Địa điểm đặt nhà máy | Tên doanh nghiệp | Công suất chế biến từng giai đoạn (nghìn tấn/năm) | Ghi chú | |||
| 2011 | Đến 2015 | Đến 2020 | Đến 2030 | ||||||
| I | Xỉ titan |
|
|
| 62 | 945 | 989 | 1.001 |
|
| 1 | Thái Nguyên | Nhà máy xỉ titan TN1 | Xã Động Đạt, huyện Phú Lương | Công ty trách nhiệm hữu hạn Xây dựng và phát triển nông thôn miền núi | 10 | 20 | 20 | 20 | Đang sản xuất giai đoạn 1 |
| Nhà máy xỉ titan TN2 | Khu công nghiệp nhỏ Điềm Thụy, huyện Phú Bình | Công ty liên doanh Kim loại màu Việt Bắc | 0 | 30 | 30 | 30 | Đang xây dựng | ||
| Nhà máy xỉ titan TN3 | Xã Phủ Lý, huyện Phú Lương | Công ty cổ phần khoáng sản An Khánh | 0 | 50 | 50 | 50 | Đang xây dựng | ||
|
| Tổng công suất |
|
|
| 10 | 100 | 100 | 100 |
|
| 2 | Hà Tĩnh | Nhà máy xỉ titan | Khu kinh tế Vũng Áng |
|
| 30 | 30 | 30 | Đầu tư mới |
| 3 | Quảng Bình | Nhà máy xỉ titan | Khu công nghiệp Bắc Đồng Hới | Liên doanh giữa Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Quảng Bình và Tập đoàn Kim Tín | 0 | 20 | 20 | 20 | Đang xây dựng |
| 4 | Quảng Trị | Nhà máy xỉ titan 1 | Khu công nghiệp Quán Ngang, huyện Gio Linh | Công ty cổ phần Kim Tín - Quảng Trị | 0 | 20 | 20 | 20 | Đang xây dựng |
|
|
| Nhà máy xỉ titan 2 | Khu công nghiệp Quán Ngang, huyện Gio Linh | Công ty trách nhiệm hữu hạn Thanh Tâm | 0 | 20 | 20 | 20 | Đầu tư mới |
|
| Tổng công suất |
|
|
|
| 40 | 40 | 40 |
|
| 5 | Thừa Thiên Huế | Nhà máy xỉ titan | Khu công nghiệp La Sơn, xã Lộc Sơn (Phú Lộc) | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khoáng sản Thừa Thiên - Huế | 10 | 10 | 30 | 30 | Đang sản xuất giai đoạn 1 |
| 6 | Bình Định | Cụm Nhà máy xỉ titan BĐ1 | Cụm công nghiệp xã Cát Nhơn, huyện Phù Cát | Công ty cổ phần khoáng sản Bình Định và Công ty trách nhiệm hữu hạn Vạn Đại | 12 | 48 | 48 | 48 | Đang sản xuất 20.000 tấn/năm |
| Cụm Nhà máy xỉ titan BĐ2 | Cụm công nghiệp Phù Cát, xã Mỹ Thành, huyện Phù Mỹ | Công ty cổ phần Khoáng sản Sài Gòn - Quy Nhơn | 24 | 36 | 60 | 60 | Đang sản xuất | ||
| Cụm Nhà máy xỉ titan BĐ3 | Cụm công nghiệp Bình Dương, Phù Mỹ | Công ty cổ phần Khoáng sản Biotan và Công ty cổ phần đầu tư kỹ thuật Bình Định | 6 | 48 | 48 | 48 | Đang sản xuất 12.000 tấn/năm | ||
| Cụm Nhà máy xỉ titan BĐ4 | Thị xã An Nhơn | Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại khoáng sản Tấn Phát và Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Ánh Vy | 0 | 48 | 48 | 60 | Đầu tư mới | ||
|
| Tổng công suất |
|
|
| 42 | 180 | 204 | 216 |
|
| 7 | Ninh Thuận | Nhà máy xỉ titan NT1 | Phước Hải, Ninh Phước | Công ty cổ phần Khoáng sản Sài Gòn - Ninh Thuận | 0 | 80 | 80 | 80 | Đầu tư mới |
| Nhà máy xỉ titan NT2 | Khu công nghiệp Phước Nam | Công ty cổ phần Khoáng sản Đất Quảng - Ninh Thuận | 0 | 30 | 30 | 30 | Đầu tư mới | ||
| Nhà máy xỉ titan NT3 | Khu công nghiệp Phước Nam | Công ty cổ phần Vinaminco Ninh Thuận | 0 | 50 | 50 | 50 | Đầu tư mới | ||
|
| Tổng công suất |
|
|
| 0 | 160 | 160 | 160 |
|
| 8 | Bình Thuận | Cụm Nhà máy xỉ titan Sông Bình | Khu công nghiệp Sông Bình, xã Sông Bình, huyện Bắc Bình | Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà máy xỉ Đường Lâm | 0 | 120 | 120 | 120 | Đầu tư mới |
| Tập đoàn Vinacomin | 0 | 80 | 80 | 80 | Đầu tư mới | ||||
| Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà máy xỉ Sao Mai | 0 | 60 | 60 | 60 | Đầu tư mới | ||||
| Công ty trách nhiệm hữu hạn Phú Hiệp | 0 | 100 | 100 | 100 | Đầu tư mới | ||||
| Nhà máy xỉ titan Thắng Hải | Cụm công nghiệp xã Thắng Hải, huyện Hàm Tân | Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Tân Quang Cường | 0 | 45 | 45 | 45 | Đầu tư mới | ||
|
| Tổng công suất |
|
|
| 0 | 405 | 405 | 405 |
|
| II | Ilmenit hoàn nguyên |
|
|
| 20 | 60 | 60 | 60 |
|
| 1 | Quảng Trị | Nhà máy chế biến ilmenit hoàn nguyên | Khu công nghiệp Quán Ngang, Gio Linh | Công ty cổ phần Khoáng sản Quảng Trị | 10 | 20 | 20 | 20 | Đang xây dựng |
| 2 | Bình Định | Nhà máy ilmenit hoàn nguyên | Phù Mỹ - Bình Định | Công ty trách nhiệm hữu hạn Sản xuất và Thương mại Ban Mai | 10 | 10 | 10 | 10 | Đang sản xuất |
| 3 | Quảng Nam | Nhà máy ilmenit hoàn nguyên | Phía Bắc Chu Lai | Công ty Đất Quảng Chu Lai | 0 | 30 | 30 | 30 | Đầu tư mới |
| III | Bột zircon siêu mịn và hợp chất zircon |
| 55 | 151,5 | 193,5 | 208 |
| ||
| 1 | Hà Tĩnh | Nhà máy nghiền zircon siêu mịn | Thị trấn Cẩm Xuyên | Tổng công ty khoáng sản và thương mại Hà Tĩnh | 6 | 6 | 10 | 10 | Đang sản xuất |
| 2 | Quảng Bình | Nhà máy nghiền zircon siêu mịn QB1 | Khu công nghiệp Bắc Đồng Hới | Liên doanh giữa công ty cổ phần xuất nhập khẩu Quảng Bình và Tập đoàn Kim Tín | 0 | 10 | 10 | 10 | Đang xây dựng |
| Nhà máy nghiền zircon siêu mịn QB2 | Huyện Lệ Thủy | Công ty cổ phần Khoáng sản Hoàng Long | 0 | 5 | 5 | 5 | Đầu tư mới | ||
| 3 | Quảng Trị | Nhà máy nghiền zircon siêu mịn QT1 | Xã Gio Mỹ, Gio Linh | Công ty cổ phần Khoáng sản Hiếu Giang | 3 | 5 | 5 | 5 | Đang sản xuất |
| Nhà máy nghiền zircon siêu mịn QT2 | Khu công nghiệp Quán Ngang - Gio Linh | Công ty cổ phần Khoáng sản Quảng Trị | 5 | 5 | 5 | 5 | Đang sản xuất | ||
| Nhà máy nghiền zircon siêu mịn QT3 | Khu công nghiệp Quán Ngang - Gio Linh | Công ty cổ phần Kim Tín - Quảng Trị | 0 | 5 | 10 | 10 | Đang xây dựng | ||
| 3 | Thừa Thiên Huế | Nhà máy nghiền zircon siêu mịn NM1 | Thành phố Huế | Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Khoáng sản Thừa Thiên Huế | 6 | 6 | 8 | 8 | Đang sản xuất |
| Nhà máy nghiền zircon siêu mịn NM2 | Khu công nghiệp Phú Bài | Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Khoáng sản Thừa Thiên Huế | 6 | 9 | 12 | 12 | |||
| 4 | Quảng Nam | Nhà máy nghiền zircon siêu mịn | Khu công nghiệp Bắc Chu Lai, huyện Núi Thành | Công ty Đất Quảng Chu Lai | 10 | 10 | 15 | 15 | Đang xây dựng |
| 5 | Bình Định | Nhà máy nghiền zircon siêu mịn BĐ1 | Cụm công nghiệp Phù Cát | Công ty cổ phần Khoáng sản Bình Định | 4,5 | 8 | 8 | 8 | Đang sản xuất giai đoạn 1 |
| Nhà máy nghiền zircon siêu mịn BĐ2 | Cụm công nghiệp Mỹ Thành, Phù Cát | Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại Ban Mai | 3 | 8 | 8 | 8 | Đang sản xuất giai đoạn 1 | ||
| 6 | Phú Yên | Nhà máy nghiền zircon mịn | Khu công nghiệp Bắc Sông Cầu | Công ty Kenee | 6 | 6 | 6 | 6 | Đang sản xuất |
| 7 | Ninh Thuận | Nhà máy nghiền zircon siêu NT1 | Phước Hải, Ninh Phước | Công ty cổ phần Khoáng sản Sài Gòn - Ninh Thuận | 0 | 10 | 10 | 15 | Đầu tư mới |
| Nhà máy nghiền zircon siêu mịn NT2 | Khu công nghiệp Phước Nam | Công ty cổ phần Đất Quảng - Ninh Thuận | 0 | 5 | 5 | 10 | Đầu tư mới | ||
| 8 | Bình Thuận | Nhà máy nghiền zircon siêu mịn BT1 | Xã Tân Tiến, thị xã La Gi | Công ty trách nhiệm hữu hạn Hải Tinh Bình Thuận | 5 | 5 | 5 | 5 | Đang sản xuất |
| Nhà máy nghiền zircon siêu mịn BT2 | Cụm công nghiệp Tân Thiện, thị xã La Gi | Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Tân Quang Cường | 5 | 7 | 10 | 10 | Đang sản xuất | ||
| 2-3 Nhà máy nghiền zircon siêu mịn | Khu công nghiệp Sông Bình, xã Sông Bình, huyện Bắc Bình |
| 0 | 15 | 35 | 35 | Đầu tư mới | ||
| Nhà máy sản xuất các loại hợp chất zircon (ZOC) | FDI | 0 | 3 | 3 | 6 | ZrOCL | |||
| 0 | 1,5 | 1,5 | 3 | ZrO2 | |||||
| 9 | Bà Rịa - Vũng Tàu | Nhà máy sản xuất các loại hợp chất zircon (ZOC) | Khu công nghiệp Cái Mép | FDI | 0 | 13,5 | 13,5 | 13,5 | Muối zircon oxychlorid |
| 0 | 8,5 | 8,5 | 8,5 | Natri silicat | |||||
| IV | Rutin nhân tạo |
|
|
|
| 60 | 120 | 120 |
|
| 1 | Quảng Bình | Nhà máy chế biến sâu-Rutin nhân tạo Quảng Bình | Huyện Lệ Thủy | Công ty cổ phần Khoáng sản Hoàng Long | 0 | 10 | 20 | 20 | Đầu tư mới |
| 2 | Bình Thuận | Nhà máy chế biến sâu-Rutin nhân tạo Bình Thuận | Khu công nghiệp Sông Bình, xã Sông Bình, huyện Bắc Bình |
| 0 | 50 | 100 | 100 | Đầu tư mới |
| V | Pigment |
|
|
| 0 | 0 | 240 | 300 |
|
| 1 | Bình Định | Nhà máy pigment | Bình Định |
| 0 | 0 | 30 | 60 | Đầu tư mới |
| 2 | Ninh Thuận | Nhà máy pigment Ninh Thuận | Khu công nghiệp Phước Nam | Công ty cổ phần Khoáng sản Vinacomin - Ninh Thuận | 0 | 0 | 30 | 60 | Đầu tư mới |
| 3 | Bình Thuận | Nhà máy pigment | Khu công nghiệp Sông Bình, xã Sông Bình, huyện Bắc Bình |
| 0 | 0 | 80 | 80 | Đầu tư mới |
| Tập đoàn Vinacomin | 0 | 0 | 100 | 100 | Đầu tư mới | ||||
| VI | Titan xốp - titan kim loại, fero titan |
|
| 0 | 0 | 40 | 50 |
| |
| 1 | Bình Thuận | Nhà máy luyện titan xốp/titan kim loại | Khu công nghiệp Sông Bình, xã Sông Bình, huyện Bắc Bình | Tập đoàn Vinacomin | 0 | 0 | 20 | 20 | Đầu tư mới |
| Nhà máy ferro titan | Khu công nghiệp Sông Bình, xã Sông Bình, huyện Bắc Bình |
| 0 | 0 | 20 | 30 | Đầu tư mới | ||
TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1546/QĐ-TTg ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
| TT | Danh mục đầu tư | Đơn vị | Nhu cầu vốn đầu tư mới | Tổng | ||
| 2013-2015 | 2016-2020 | 2021-2030 | ||||
| 1 | Vốn đầu tư cho thăm dò | Tr. USD | 62 | 5 |
| 61 |
| (tỷ VNĐ) | 1.271 | 102 |
| 1.373 | ||
| 2 | Tổng vốn đầu tư cho khai thác, tuyển | Tr. USD | 86 | 32 | 15 | 133 |
| (tỷ VNĐ) | 1.763 | 656 | 308 | 2.727 | ||
| 3 | Tổng đầu tư cho chế biến | Tr. USD | 451 | 881 | 517 | 1.849 |
| (tỷ VNĐ) | 9.246 | 18.062 | 10.599 | 37.908 | ||
| 2+3 | Tổng đầu tư cho khai thác và chế biến | Tr. USD | 537 | 913 | 532 | 1.982 |
| Tỷ VNĐ | 11.009 | 18.718 | 10.907 | 40.634 | ||
| 4 | Đầu tư cho mạng hạ tầng cơ sở | Tr. USD | 95 |
| 95 | |
| (tỷ VNĐ) | 1.948 |
| 1.948 | |||
| 5 | Tổng mức đầu tư cho dự án | Tr. USD | 2.144 | |||
| (tỷ VNĐ) | 43.956 | |||||
Ghi chú: Tỷ giá tạm tính 1USD = 20.502 VNĐ
|
THE PRIME MINISTER |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
|
No. 1546/QD-TTg |
Hanoi, September 3, 2013 |
DECISION
APPROVING THE ZONING PLAN FOR EXPLORATION, EXTRACTION, PROCESSING AND EXPLOITATION OF TITAN ORES BY 2020 WITH VISION TO 2030
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the Law on Government Organization dated December 25, 2001;
Pursuant to the Law on Minerals No. 60/2010/QH12 dated November 17, 2010;
Pursuant to the Government’s Decree No. 92/2006/ND-CP dated September 7, 2006 on establishment, ratification and management of the master plan for socio-economic development and the Government’s Decree No. 04/2008/ND-CP dated January 11, 2008 on modification and supplementation of several articles of the Decree No. 92/2006/ND-CP dated September 7, 2006;
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 2427/QD-TTg dated December 22, 2011 on ratification of the mineral strategy by 2020 with vision to 2030;
After considering the request of the Minister of Industry and Trade made in the report No. 2702/TTr-BCT dated March 29, 2012, and the Official Dispatch No. 6083/BCT-CNNg dated July 10, 2013,
HEREBY DECIDES
Article 1. Approving the zoning plan for exploration, extraction and exploitation of titan ores by 2020 with vision to 2030, including the main contents as follows:
1. Views of development
- The large amount of titanium ores available in our country is considered as a prerequisite and important condition for development of modern titanium extraction and processing industry which paves the way for the national socio-economic growth by implementing the industrialization, modernization and integration policy.
- The titanium ore extraction and processing industry must be created and developed in a consistent and sustainable manner with a view to making it become modern, efficiently consuming natural resources and ensuring the economic, social and environmental effectiveness as well as good standards of social safety and order. Products manufactured by the titanium ore extraction and processing industry must be deep-processed ones that meet domestic and export demands.
- Titanium ore extraction and processing industry must be developed with the right schedule and the proper scale in order to optimally meet requirements and objectives of the national economic development over periods of time; with the help of advanced technologies to be applied, ensure that all beneficial elements contained in a titanium ore should be recovered to the maximum and energy resources should be efficiently consumed; must be developed in consistency with infrastructure and service facilities (transportation, seaport, electricity, water supply, logistics – technology, etc.); gradually form compounds of ore – selection – deep processing technologies for titanium ores associated with industries auxiliary to the titanium extraction and processing industry, especially at titanium concentration areas within the territory of Binh Thuan and Ninh Thuan province.
- The titanium extraction and processing industry should be invested in for development purposes on the basis of mobilization of a variety of domestic and foreign resources. The foreign cooperation mainly focuses on acquiring advanced technologies in the deep processing and access to the international market.
2. Developmental objectives
a) General objectives
- By 2020: Forming the titanium industry with titanium products which are deep-processed to produce titanium pigments and sponges; meet domestic demands for pigments; export titanium slags, sponges and zirconium oxychloride salts.
- By 2030: Developing the titanium industry in a stable and sustainable manner with the center for large-scale and hi-tech extraction and processing of titanium ores in Binh Thuan province; focus on and prioritize development of products such as pigments, titanium sponges, titanium metals and alloys that meet domestic and export demands.
b) Specific objectives
- By 2015
+ Complete the work of exploration and reserve assessment of titanium ore deposits to be extracted in the planning period with assurance that titanium ore reserve is reliable to encourage investments in titanium extraction and processing projects.
+ Maintain the proper production scale which corresponds to the actual consumption capability and concurrently rearrange manufacturing activities at existing titanium ores and titanium ore extraction facilities, and reform and upgrade technologies and improve the recovery of poor ores and selected tailings; sufficiently meet domestic demands for zirconium powders and reconstituted ilmenites; manufacture titanium slags and artificial rutiles as materials used for pigment production and export purposes.
+ Build and operate several factories to process titanium slags and artificial rutiles within 4 planned zones; research technologies for and prepare investments in projects for manufacture of titanium sponges/ titanium metals in Binh Thuan province, and pigments in Binh Dinh and Binh Thuan province; prepare investments in large-scale titanium ore extraction and processing complexes in Binh Thuan province.
+ Invest in, improve and upgrade infrastructural systems to make them consistent with the development of titanium extraction and processing projects (transportation, electricity and water supply, etc.).
By 2015, total production capacity is expected to be 60 thousand tonnes/year, 945 thousand tonnes/year, 60 thousand tonnes/year and 152 thousand tonnes/year respectively of reconstituted ilmenites, titanium slags, artificial rutiles, fine and super-fine zircons.
- For the period of 2016 - 2020
+ Form the titanium extraction and processing industry with key products such as titanium slags, pigments, sponges/ metals and several ones obtained from zircons on the basis of maintaining the manufacturing capacity and expanding extraction facilities that have been invested in and construct new deep-processing establishments to meet domestic and export demands.
+ Construct and develop Binh Thuan province to become the large-scale titanium extraction and processing center which applies advanced technologies to produce key products such as pigments, titanium sponges as well as to meet domestic and export demands.
By 2015, total processing capacity is expected to be 60 thousand tonnes/year, 989 thousand tonnes/year, 120 thousand tonnes/year and 194 thousand tonnes/year, 240 thousand tonnes/year, 20 thousand tonnes/year and 20 thousand tonnes/year respectively of reconstituted ilmenites, titanium slags, artificial rutiles, super-fine zircons, pigments, ferrotitaniums and titanium sponges.
- For the period of 2021 - 2030
+ Develop the titanium industry in a stable and sustainable manner, and reinforce our position as the provider of titanium slags, pigments and sponges to the global market; succeed in establishing a complete and consistent titanium ore extraction and processing industry.
+ Fully meet demands for domestic consumption and expansion of export market of pigments, zirconium compounds, titanium sponges and metals.
By 2030, total processing capacity is expected to be 60 thousand tonnes/year, 1,001 thousand tonnes/year, 120 thousand tonnes/year, 208 thousand tonnes/year, 300 thousand tonnes/year, 30 thousand tonnes/year and 20 thousand tonnes/year respectively of reconstituted ilmenites, titanium slags, artificial rutiles, super-fine zircons, pigments, ferrotitaniums and titanium sponges/ metals.
3. Developmental planning
a) Titanium ore resource
Forecast titanium ore deposit and resource comprise about 650 million tonnes of heavy minerals (including about 78 million tonnes of zircons); forecast titanium ore deposit and resource within the territory of Binh Thuan province are approximately 599 million tonnes which account for 92% of total titanium ore reserve and resource in Vietnam, including:
- Mineral reserve and resource available within areas where mineral operations are prohibited and restricted is about 210 million tonnes (including about 26 million tonnes of zircons).
- Titanium ore reserve and resource which may be extracted is about 440 million tonnes (including about 52 million tonnes of zircons).
For a planned period, about 150 million tonnes of heavy minerals (including about 17 million tonnes of zircons) shall be extracted while the rest of mineral reserves and resources shall be transferred to the national resource reserve.
Details about titanium ore reserves and resources shall be displayed in the Appendix I to this Decision.
b) Proposed domestic and export demand and supply
- Proposed processing capacity
Table 1
|
No. |
Name of product |
Proposed processing capacity (thousand tonnes) |
Proposed processing capacity (thousand tonnes) |
Proposed processing capacity (thousand tonnes) |
||
|
|
|
By 2015 |
By 2020 |
By 2030 |
|
|
|
1 |
Titanium slags |
945 |
989 |
1,001 |
|
|
|
2 |
Cast iron obtained from titanium slag production process |
535 |
561 |
569 |
|
|
|
3 |
Super-fine zircons and zirconium compounds |
152 |
194 |
208 |
|
|
|
4 |
Artificial rutiles |
60 |
120 |
120 |
|
|
|
5 |
Reconstituted ilmenites |
60 |
60 |
60 |
|
|
|
6 |
Pigments |
0 |
240 |
300 |
|
|
|
7 |
Titanium sponges/ metals |
0 |
20 |
20 |
|
|
|
8 |
ferrotitaniums |
0 |
20 |
30 |
|
|
- Forecast of domestic demands
Table 2
|
No. |
Name of product |
Proposed domestic demands (thousand tonnes) |
Proposed domestic demands (thousand tonnes) |
Proposed domestic demands (thousand tonnes) |
||
|
|
|
By 2015 |
By 2020 |
By 2030 |
|
|
|
1 |
Ilmenite ore concentrates |
1,882 |
2,081 |
2,103 |
|
|
|
2 |
Titanium slags |
120 |
312 |
390 |
|
|
|
3 |
Artificial rutiles |
20 |
30 |
60 |
|
|
|
4 |
Reconstituted ilmenites |
20 |
30 |
60 |
|
|
|
5 |
Fine and super-fine zircons |
20 |
30 |
40 |
|
|
|
6 |
TiO2 Pigments |
90 |
150 |
200 |
|
|
Note: The demand for ilmenite ore concentrate shall be determined in consistency with the demand for raw materials used for manufacture of titanium slags, reconstituted ilmenites and artificial rutiles. Other products (cast irons, zircons, rutiles, monazites, etc.) are those obtained from the process of titanium ore selection and titanium slag production.
- Proposed export capacity
Table 3
|
No. |
Name of product |
Proposed export capacity (thousand tonnes) |
Proposed export capacity (thousand tonnes) |
Proposed export capacity (thousand tonnes) |
||
|
|
|
By 2015 |
By 2020 |
By 2030 |
|
|
|
1 |
Titanium slags |
825 |
677 |
611 |
|
|
|
2 |
Artificial rutiles |
40 |
90 |
60 |
|
|
|
3 |
Reconstituted ilmenites |
40 |
30 |
0 |
|
|
|
4 |
Fine and super-fine zircons |
132 |
164 |
168 |
|
|
|
5 |
TiO2 Pigments |
0 |
90 |
100 |
|
|
|
6 |
Titanium sponges/ metals |
0 |
20 |
20 |
|
|
|
7 |
ferrotitaniums |
0 |
20 |
30 |
|
|
c) Planned zones
4 zones for extraction of titanium ores to provide raw materials for processing establishments must be planned provided that they are proportional to the characteristics of ore technology and the level of processing capacity as follows:
- Region I: Thai Nguyen area (original ores and mineral sands).
- Region II: Ha Tinh – Thua Thien Hue area (mineral sands contained in the gray sand layer).
- Region III: Quang Nam – Binh Dinh – Phu Yen area (mineral sands contained in the gray sand layer).
- Region IV: Ninh Thuan – Binh Thuan area (mineral sands contained in the gray and red sand layer).
d) Planned exploration
- For the period from now to 2015
+ Complete exploration of ores according to the agreed policy at areas, such as Thai Nguyen, Quang Binh, Quang Tri, Binh Dinh, Ninh Thuan and Binh Thuan, in order to prospect for the reliable ore reserve that is expected to meet demands for raw materials supplied to mineral processing factories.
+ Complete exploration of titanium ores contained in red sand layers located at Luong Son, Bac Binh Thuan to enable the large-scale extraction and processing industry.
- For the period of 2016 - 2020
In reliance upon the capability of executing mineral extraction and deep processing projects, carry out mineral prospects throughout expanded areas in the proximity of Luong Son area (Northern Binh Thuan) and those containing titanium minerals at the red sand layer within the territory of Ninh Thuan province.
- For post-2020 period
Prospect for titanium ore deposits contained in the rest of red sand layers.
Ensure that mineral exploration projects shall be commenced provided that there are mineral extraction and deep processing projects which have been proved feasible in technical and economic aspects.
Total proposed reserve of existing titaniums and those which are currently prospected for and are going to be prospected for to be extracted in a planning period is about 150 million tonnes of heavy minerals (approximately 120 million tonnes of ilmenite concentrates).
The list of mineral exploration projects to be executed within a planning period shall be shown in the Appendix II to this Decision.
dd) Titanium ore extraction and processing plan
- The plan for extraction and selection of titanium ores
+ For the period from now to 2015: Mainly extract original titanium ores (Thai Nguyen area) and titanium minerals contained in gray sand layers (all 4 regions). Focus on technological improvement, innovation and upgradation in order to increase the rate of recovery of useful minerals and efficient water and electric power consumption. Conduct technological researches and prepare investments in mineral extraction projects at Luong Son area (Northern Binh Thuan).
+ For the period of 2016 - 2020: Carry out the ongoing extraction of titanium minerals contained in the active mines and prospect for titanium minerals obtained from mines which have been being searched from now to 2015 in provinces such as Thai Nguyen, Ninh Thuan and Binh Thuan. Invest in extraction and selection of titanium ores at Luong Son area (Northern Binh Thuan) carried out by applying modern technologies and on a large scale.
+ For the post-2020 period: Sustain mineral production activities at mines of which the ore reserve remains. Take into account specific conditions (including market, deep processing capability, financing capability and infrastructure, etc.) before making a decision to develop a new project.
- The technology for extraction and selection of titanium ores:
+ Original titanium ores searched for within Thai Nguyen area: Apply the following technological process to the mineral extraction, including drilling and blasting → shoveling → carting → selecting primary minerals → selecting ore concentrates (with respect to ilmenite and rutile ore concentrates).
+ Titanium ores contained in coastal mineral sands (in gray and red sand layers): Apply the following technological process to the mineral extraction, including milling and grinding → pumping and sucking → selecting primary minerals → selecting ore concentrates (with respect to ilmenite, rutile, zirconium and monazite ore concentrates).
The list of titanium extraction projects shall be shown in the Appendix III to this Decision.
- Titanium ore processing plan
Titanium product processing zones shall be planned as follows:
+ Region I: Mainly produce titanium slags.
+ Region II: Mainly produce titanium slags and super-fine zircons.
+ Region III: Produce titanium slags, reconstituted ilmenites, super-fine zirconium powders and pigments.
+ Region IV: Construct and develop this region to become the center for titanium industry, and extract and process titanium minerals on a large scale and by applying advanced technologies; aim at producing proposed products such as titanium slags, super-fine zircons, zirconium oxychloride salts, pigments, titanium sponges/ metals and titanium alloys.
New investment projects for mineral processing should adhere to the principle of mineral processing concentrated investments in order to achieve the economy of scale and facilitate application of advanced technologies and environmental treatment; a processing establishment can use raw materials obtained from titanium mines inside or outside of this region.
Titanium product processing shall be planned as follows:
+ For the period from now to 2015: Mainly produce titanium slags, reconstituted ilmenites and several zircon-derived products (super fine zirconium powders, zirconium oxychloride), artificial rutiles, welding flux, etc. which meet domestic and export demands. Conduct technological researches, prepare investments in projects for production of pigments that have the minimum capacity of 30 thousand tonnes/year per each plant, and those for production of ferrotitaniums and titanium sponges/ metals which have the capacity of up to 20 thousand tonnes/ year.
+ For the period of 2016 - 2020: Boost up the processing capacity of titanium slags for export purposes and of other products within selling capabilities. Invest in and operate 2-3 pigment plants (as planned, these plants shall be located in Binh Thuan, Binh Dinh and Ninh Thuan) and titanium sponge/metal plants (as planned, these plants shall be located in Binh Thuan), titanium alloy projects with priority given to ferrotitanium products (at titanium slag, mechanical engineering, metallurgy plants or other independent ones).
+ For the post-2020 period: Maintain the normal operation of metallurgy of titanium sponges/ metals, titanium slags and reconstituted ilmenites. Improve the production capacity of pigments to meet domestic and export demands. Depending on the specific conditions, the production capacity of ferrotitaniums is expected to increase by 30,000 tonnes/year by 2030.
The list of titanium processing projects to be executed within a planning period shall be shown in the Appendix IV to this Decision.
e) Conditions for titanium ore processing projects (new investment projects)
- Regulations on processed product standards
Table 4
|
No. |
Name of processed products |
Content |
Content |
Content |
Content |
Content |
Content |
Particle size |
|||||
|
|
|
TiO2 (%) |
FeO (%) |
Fe (%) |
ReO (%) |
ZrO2 (%) |
Ti (%) |
(µm) |
|
|
|
|
|
|
1 |
Titanium slag |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Type 1 |
≥ 85 |
≤ 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Type 2 |
≥ 70 < 85 |
≤ 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Reconstituted ilmenite |
≥ 56 |
≤ 9 |
≤ 27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Artificial or synthetic rutile |
≥ 83 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Monazite concentrate |
|
|
|
≥ 57 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Zirconium powder |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Type 1 super fine |
|
|
|
|
≥ 65 |
|
≤ 10 |
|
|
|
|
|
|
|
- Type 2 fine |
|
|
|
|
≥ 65 |
|
> 10 ≤ 75 |
|
|
|
|
|
|
6 |
Pigment TiO2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rutile type |
≥ 92.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Anatase type |
≥ 98 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Titanium sponge or metal |
|
|
|
|
|
≥ 99.6 |
|
|
|
|
|
|
- Regulations on processing capacity and technology
+ Titanium slag:
. The minimum capacity of a processing plant is ≥ 20,000 tonnes/year.
. The minimum output of a processing furnace is ≥ 6,300 KVA, which is the same as the semi-closed furnace type or more, and has functions such as automatic adjustment in its output and dust control (with respect to a furnace improvement and expansion project which increases its minimum output by 3,200 KVA).
+ Reconstituted ilmenites: The minimum capacity of a processing plant is ≥ 20,000 tonnes/year.
+ Crushing super fine zircons:
. The minimum capacity of a grinding mill is ≥ 5,000 tonnes/year.
. With respect to a new investment project: the minimum output of super fine zircons (particle size ≤ 10 µm) must make up 50% of total output of a grinding mill.
Artificial rutiles: The minimum output of a grinding mill is ≥ 10,000 tonnes/year.
+ Pigments: Using the chloride or sulphate technology shall be decided when an investment project is set up according to the principle which ensures efficiency and conformity to environmental standards and relevance to the characteristics of raw materials used as an input to a production process. The minimum capacity of a processing plant is ≥ 30,000 tonnes/year.
+ Titanium sponges or metals: The minimum capacity of a processing plant is ≥ 10,000 tonnes/year.
g) Planned transportation
Since titanium ore extraction and processing activities mainly take place near the sea (except for Region I - Thai Nguyen), technical infrastructure systems currently in place within planned regions are used. As for transportation and export of titanium products within the territory of Binh Thuan province, a general seaport located in this area is planned for development and complete construction, which shall be jointly used for transportation and export of bauxite ore products and transit of coals, etc.)
4. Investment capital
Total investment capital to be estimated for the planning period which ends in 2030 shall equal about VND 43,956 billion equivalent to USD 2,144 million, including about VND 1,373 billion equivalent to USD 67 million invested in exploration projects; about VND 40,634 billion equivalent to USD 1,982 million invested in extraction and processing projects; about VND 1,948 billion equivalent to USD 95 million invested in infrastructure system projects.
Proposed funding source:
- Financing for ore exploration activities and infrastructure system investment shall be derived from self-arranged capital of enterprises.
- Financing for extraction and processing activities shall be derived from self-arranged capital of enterprises, domestic and foreign commercial loans, capital mobilized through the securities market, issues of construction bonds and other legal funding sources.
Details about investment capital demands shall be shown in the Appendix V to this Decision.
5. Measures and legislative policies
a) Measures
- With regard to resource management
+ Set up a complete digital database system which assists in management of nationwide titanium resources.
+ Promote mineral exploration activities in order to take initiative in searching for titanium ore deposits with reliable reserves which enable extraction projects to be executed for each period with priority given to the period that ends in 2020.
+ Conduct an auction to hold the right to extract the rest of titanium minerals, largely those contained in red sand layers.
- With regard to titanium ore extraction and processing activities
+ Only allow titanium ore extraction which serves the purpose of supplying raw materials to deep processing projects, corresponds to the processing progress and capacity as well as product selling capability. All of titanium extraction projects are required to have extraction sites backfilled to the original state.
+ With regard to overlapping areas along the coast (mainly in Ninh Thuan and Binh Thuan province), concentrate on speeding up the advance extraction of titanium ores for the purpose of site clearance for construction of industrial, tourism and civil facilities. Other overlapping areas which do not have sufficient conditions for extraction activities shall become a part of the national resource reserves.
+ New investment projects and those for investments in expansion and improvement of extraction and selection of titanium ores, production of titanium slags and pigments must apply advanced technologies and those which help them to consume water and electric power in an efficient manner as well as ensure conformity to environmental standards.
- With regard to science, technology and international cooperation
+ Promote the international cooperation with priority given to such sectors as research, advanced technology transfer, environmental treatment and workforce training for the purpose of titanium ore extraction and processing efforts.
+ Set up processes for operational termination and elimination of extraction and processing facilities which apply obsolete technologies, consume much energy and have the low rate of resource recovery and cause environmental pollution conditions.
+ Study and experiment on use of sea water for extraction and primary selection of titanium ores with respect to coastal titanium mines.
- With regard to infrastructure systems
Invest in consistent development of technical infrastructure systems outside of safety perimeter fences in large-scale and concentrated titanium ore extraction and deep-processing areas within the territory of Binh Dinh, Ninh Thuan and Binh Thuan.
b) Legislative policies
- With regard to titanium ore extraction and processing activities
+ Encourage enterprises to build up cooperations in investing in construction of concentrated titanium ore extraction plants located in each region with the intention of saving investments and ensuring the economy of scale and facilitating application of advanced technologies as well as carrying out environmental treatment activities.
+ Stimulate cooperation with leading global companies specializing in titanium ore processing and having a lot of advantages in technologies, markets and capital arranging capability for the purpose of investing in large-scale pigment, titanium metal/alloy projects.
+ Encourage the production of products manufactured from the processing of titanium ores which have high commercial value for export purposes.
- With regard to finance
+ Promptly review and adjust taxes, fees and charges which should become proper and ensure harmony of mutual benefits between the Government, enterprises and local people residing in areas where mineral resources are being extracted.
+ Accord the Government’s support to researches and transfer of technologies for processing of titanium sponges/metals and alloys in accordance with relevant laws and regulations.
- With regard to human resource
Define training of executive officers, technical officers and experts who have expertise in titanium ore extraction and processing activities as a priority in the plan for development of human resources provided for the key economic region in the Central Coast and accord relevant special treatment, preference and advantage policies to them.
- With regard to science and technology
Promote researches and application of scientific and technological advances to the titanium deep processing sector so as to accelerate acquisition and thorough grasp of technologies and ensure that adequate human resources are autonomously provided and are eligible for work activities that are currently performed by overseas workforce.
Article 2. Implementation and enforcement
1. The Ministry of Industry and Trade
- Take charge of and cooperate with relevant Ministries and local authorities in dissemination of the plan, and provide instructions on implementation, supervision and inspection of implementation of this plan.
- Periodically carry out review and assessment of the result of implementation of this plan; update information about resources, markets and influences of projects on socio-economic development conditions within project execution areas and recommend any modification of this plan whenever necessary.
- Recommend measures to be taken to strictly control sale and consumption of ore concentrates and titanium products; cooperate with relevant Ministries, local authorities and Vietnam Titanium Association in establishment of encouragement policies on processing of pigments, titanium sponges and metals.
- Collaborate with relevant Ministries and local authorities in directing, overseeing and examining project owners during the process of executing titanium extraction and processing projects in order to ensure advanced technologies to be applied, eco-friendliness and general socio-economic effectiveness.
2. The Ministry of Natural Resources and Environment
- Take control of activities regarding exploration and determination of titanium deposit reserves, especially for titanium minerals contained in red sand layers. Collaborate with relevant Ministries and local authorities in localizing and requesting the Prime Minister to make a decision on mineral areas that belong to the national reserves, and are not subject to any auctions conducted to transfer the right to extract titanium minerals in accordance with laws on minerals.
- Take charge of reviewing and examining titanium extraction projects and imposing any sanction against projects which are inconsistent with the plan or fail to meet statutory technical, technological and environmental requirements.
- Take charge of and collaborate with Ministries, industry authorities and local authorities in directing use of land for titanium projects and mitigate negative impacts on agriculture, forestry, fishery and tourism within such localities.
- Take charge of and collaborate with local governments in directing and overseeing environmental measures to be taken in respect of titanium projects; give recommendations about an increase in the governmental authority over environmental issues of titanium projects.
- Take charge of setting up and update the database system of titanium resources and reserves.
3. The Ministry of Science and Technology
Take charge of and collaborate with the Ministry of Industry and Trade in directing and overseeing assessment of transfer and application of technologies for manufacture of pigments, titanium sponges/metals, alloys, and ensure advanced technologies to be applied and efficient energy consumption and eco-friendliness.
4. The Ministry of Transport
Take charge of reviewing and modifying the plan for traffic networks outside and inside seaports to meet growing demands for traffic and transportation in the titanium extraction and processing industry.
5. The Ministry of Planning and Investment
Take charge of and collaborate with relevant Ministries in mobilizing and calling for ODA funds and allocate capital for preparation for and making of investments in fundamental infrastructural systems auxiliary to the titanium industry.
6. The Ministry of Finance
Take charge of and collaborate with the Ministry of Industry and Trade in association with the Ministry of Natural Resources and Environment in revising tax and fee policies so that they become relevant over periods of time and titanium product types with a view to promoting deep-processed titanium manufacture and consumption.
7. The Ministry of Agriculture and Rural Development
Take charge of and collaborate with relevant Ministries and local authorities in directing the plan for investment in construction of lakes and dykes for the purpose of providing adequate water for titanium extraction and processing activities, especially in Ninh Thuan and Binh Thuan, as well as for agricultural and rural development activities.
8. The People’s Committees of centrally-affiliated cities and provinces where titanium mineral operations are taking place
- Closely cooperate with Ministries in implementation and management of this Plan.
- Take charge of and collaborate with the Ministry of Natural Resources and Environment and other related Ministries in carrying out careful review of boundaries between mines proposed to be explored and from which minerals are extracted during the planning period within such territories, and recommend measures to be taken to deal with areas of which boundaries are overlapped with these of industry, tourism, agriculture- forestry projects within such territories (if applicable) immediately from the stage of inspection and grant of permits for mineral exploration operations. Take the main responsibility for protection of titanium resources which have yet to be extracted within these territories.
- Take charge of and collaborate with project owners in providing compensation and carrying out site clearance or residential relocation for titanium extraction and processing projects.
- Provide preferential policies for project owners in selection, training and utilization of local workforce, and provide vocational training and attract high quality employees to work on projects.
- Enthusiastically carry out communication and dissemination of legislation and policies on minerals relating to implementation of this plan within such territories.
9. Vietnam Titanium Association
- Collaborate with competent authorities in implementing, researching and proposing legislative policies to facilitate implementation of this plan.
- Encourage affiliated enterprises to proactively and enthusiastically enter into cooperations and associations in terms of application of new technologies and investments in titanium ore deep processing projects on a concentration basis.
Article 3. This Decision shall enter into force from the signature date and replace the Prime Minister’s Decision No. 104/2007/QD-TTg dated July 13, 2007.
Article 4. Ministers, Heads of Ministry-level agencies, Heads of Governmental bodies, and the Presidents of the People’s Committees of centrally-affiliated cities and provinces, shall be responsible for enforcing this Decision./.
|
|
THE PRIME MINISTER |
APPENDIX I
TITANIUM – ZIRCONIUM ORE RESERVE AND RESOURCE WITHIN THE TERRITORY OF VIETNAM
(Original reserves reported as of January 2013)
(Issued together with the Prime Minister’s Decision No. 1546/QD-TTg dated September 3, 2013)
|
No. |
Name of mine or ore site |
Level of study |
Reserve and resource of beneficial heavy minerals (thousand tonnes) |
Reserve and resource of beneficial heavy minerals (thousand tonnes) |
Reserve and resource of beneficial heavy minerals (thousand tonnes) |
Reserve and resource of beneficial heavy minerals (thousand tonnes) |
Zirconium aggregate (thousand tonnes) |
||||
|
|
|
|
Reserve |
333 |
334a |
Subtotal |
|
|
|
||
|
I |
Thai Nguyen’s ore area |
|
4,185 |
4,647 |
0 |
8,832 |
|
|
|
||
|
1 |
Cay Cham mine |
Exploration |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
- |
Original ore |
|
2,819 |
1,617 |
|
4,436 |
|
|
|
||
|
- |
Mineral sand |
|
333 |
69 |
|
402 |
|
|
|
||
|
2 |
Cam village (mineral sand) |
Assessment |
|
500 |
|
500 |
|
|
|
||
|
3 |
Lan – Hai Hoa village |
Assessment |
|
583 |
|
583 |
|
|
|
||
|
4 |
The West of Cay Cham mine, Dong Dat commune, Phu Luong district |
Exploration |
1,000 |
|
|
1,000 |
|
|
|
||
|
5 |
Na Hoe area, Phu Lac commune, Dai Tu district |
Exploration |
33.2 |
|
|
33 |
|
|
|
||
|
6 |
Huu Sao area within the territory of Duc Luong, Phu Lac commune, Dai Tu district, and Son Dau area within the territory of communes such as Son Phu, Binh Yen, Binh Thanh, Phu Dinh and Trung Luong, and Dinh Hoa district |
Assessment |
|
1,300 |
|
1,300 |
|
|
|
||
|
7 |
Titanium area located to the South of Cay Cham, Dong Dat commune, Phu Luong district; Khom Mai, Tan Linh commune and Phu Thinh area within the territory of Phu Thinh, Phu Lac and Phu Cuong commune, Dai Tu district |
Assessment |
|
578 |
|
578 |
|
|
|
||
|
II |
Thanh Hoa’s ore area |
|
|
406 |
928 |
1334 |
92 |
|
|
||
|
1 |
Hoang Hoa, Thanh Hoa |
Survey |
|
99 |
209 |
308 |
19 |
|
|
||
|
2 |
Quang Xuong, Thanh Hoa |
Survey |
|
278 |
512 |
790 |
52 |
|
|
||
|
3 |
Tinh Gia, Thanh Hoa |
Survey |
|
29 |
207 |
236 |
21 |
|
|
||
|
III |
Ha Tinh’s ore area |
|
4,298 |
938 |
784 |
6,020 |
602 |
|
|
||
|
1 |
Such regions as Pho Thinh, Xuan Son, Van Son, Cuong Gian and Song Nam |
Exploration |
189 |
312 |
|
501 |
50.1 |
|
|
||
|
2 |
Such regions as Cam Hoa, Cam Thang, Cam Son, Cam Nhuong, Thach Van and Thach Hoi, Cam Xuyen district |
Exploration |
1967 |
496 |
|
2,463 |
246.3 |
|
|
||
|
3 |
Such communes as Xuan Thang, Xuan Phu, Ky Xuan, Ky Ninh, Ky Loi, Ky Phuong, Ky Phu and Ky Khang within the territory of Ky Anh district |
Exploration |
2142 |
130 |
|
2,272 |
227.2 |
|
|
||
|
4 |
Can Loc |
|
|
|
784 |
784 |
78.4 |
|
|
||
|
IV |
Quang Binh’s ore area |
0 |
275 |
328 |
603 |
60.3 |
|
|
|
||
|
1 |
Ngu Thuy – Quang Binh |
Assessment |
|
|
328 |
328 |
32.8 |
|
|
||
|
2 |
Quang Dong, Quang Trach, Quang Binh |
Assessment |
|
275 |
|
275 |
27.5 |
|
|
||
|
V |
Quang Tri’s ore area |
|
600 |
473 |
397 |
1,470 |
147 |
|
|
||
|
1 |
Vinh Thai and Vinh Tu region within the territory of Vinh Linh district |
Exploration |
224 |
233 |
|
457 |
45.7 |
|
|
||
|
2 |
Gio My, Trung Giang, Gio Linh district |
Exploration, assessment |
204 |
81 |
120 |
405 |
40.5 |
|
|
||
|
3 |
Hai Duong + Hai Khe, Hai Lang |
Exploration |
172 |
|
|
172 |
17.2 |
|
|
||
|
4 |
Cua Viet – My Thuy (Gio Hai, Trieu An and Trieu Van) |
Assessment |
|
159 |
277 |
436 |
43.6 |
|
|
||
|
VI |
Thua Thien Hue’s ore area |
|
568 |
3,146 |
2,383 |
6,097 |
713 |
|
|
||
|
1 |
Quang Ngan, Quang Loi |
Assessment |
|
1,836 |
1,228 |
3,064 |
500 |
|
|
||
|
2 |
Ke Sung – Vinh My, Thua Thien Hue (Nam Thuan An, including Vinh Xuan, Ke Sung and Phuong Dien) |
Exploration, assessment |
568 |
860 |
485 |
1,913 |
101 |
|
|
||
|
3 |
Quang Ngan, Quang Ngan commune and Quang Cong commune and Quang Dien |
Assessment |
|
450 |
670 |
1,120 |
112 |
|
|
||
|
VII |
Quang Nam’s ore area |
|
510 |
432 |
2,587 |
3,529 |
346.3 |
|
|
||
|
1 |
Da Nang – Hoi An |
|
|
|
734 |
734 |
73.4 |
|
|
||
|
2 |
Thang Binh |
|
|
432 |
797 |
1,229 |
122.9 |
|
|
||
|
3 |
Such regions as Dien Duong – Dien Ngoc; Duy Hai – Duy Nghia; Tam Tien; Tam Hoa; Tam Anh, Tam Nghia and Binh Hai – Binh Nam region |
Exploration and assessment |
404 |
|
1,056 |
1,460 |
150 |
|
|
||
|
VIII |
Quang Ngai’s ore area |
|
528 |
1,100 |
897 |
2,525 |
252.5 |
|
|
||
|
1 |
Binh Son |
Assessment |
|
|
897 |
897 |
89.7 |
|
|
||
|
2 |
Regions within the territory of Duc Thang, Duc Chanh, Duc Thanh, Duc Minh and Duc Phong commune, Mo Duc district |
Exploration |
528 |
1,100 |
|
1,628 |
162.8 |
|
|
||
|
IX |
Binh Dinh’s ore area |
|
3,937 |
4,235 |
612 |
8,784 |
879 |
|
|
||
|
1 |
My Thanh 1,2,3 |
Exploration and assessment |
1,131 |
989 |
|
2,120 |
212 |
|
|
||
|
2 |
My An 1,4,5 |
Exploration and assessment |
786 |
789 |
|
1,575 |
158 |
|
|
||
|
3 |
Nam De Gi |
Exploration and assessment |
558 |
567 |
|
1,125 |
113 |
|
|
||
|
4 |
Bac De Gi |
Exploration and assessment |
967 |
456 |
|
1,423 |
142 |
|
|
||
|
5 |
My Thang 3, 6, My Thang commune and My Duc, Phu My district |
Exploration and assessment |
495 |
978 |
356 |
1,829 |
183 |
|
|
||
|
6 |
Cat Thanh commune, Phu Cat district |
Assessment |
|
456 |
256 |
712 |
71 |
|
|
||
|
X |
Ninh Thuan’s ore area |
|
4,070 |
4,300 |
4,071 |
17,226 |
1,877 |
|
|
||
|
1 |
Tu Hoa, Tu Thien, Phuoc Hai commune, Ninh Phuoc district and Phuoc Dinh commune, Thuan Nam district |
Exploration and assessment |
4,070 |
1,600 |
2,071 |
7,741 |
929 |
|
|
||
|
2 |
Son Hai 2, Phuoc Dinh commune, Thuan Nam district and areas within the territory of Phuoc Hai, An Hai commune, Ninh Phuoc district |
Assessment |
|
2,500 |
2,000 |
4,500 |
540 |
|
|
||
|
3 |
Son Hai, Phuoc Dinh commune, Thuan Nam district |
Exploration |
4,785 |
|
|
4,785 |
384 |
|
|
||
|
4 |
Mui Dinh, Phuoc Dinh commune, Thuan Nam district |
Assessment |
|
200 |
|
200 |
24 |
|
|
||
|
XI |
Binh Thuan’s ore area |
|
5,913 |
361,204 |
231,892 |
599,009 |
72,806 |
|
|
||
|
1 |
Hong Phong commune and Hoa Thang commune, Bac Binh district |
Exploration |
245 |
5,600 |
|
5,845 |
730.6 |
|
|
||
|
2 |
Thien Ai, Hoa Thang commune and Hong Phong commune, Bac Binh district |
Exploration and assessment |
45 |
2,500 |
15 |
2,560 |
320 |
|
|
||
|
3 |
Long Son – Suoi Nuoc |
Exploration |
2,568 |
1,782 |
|
4,350 |
543.8 |
|
|
||
|
4 |
Hoang Lan, Phong Phu commune and Chi Cong commune, Tuy Phong district |
Exploration |
35 |
|
|
35 |
4.375 |
|
|
||
|
5 |
Phan Hiep, Phan Ri Thanh commune |
Exploration |
28 |
|
|
28 |
3.5 |
|
|
||
|
6 |
Vung Mon, Hong Thang hamlet, Hoa Thang commune, Bac Binh district |
Exploration |
242 |
120 |
|
362 |
45.25 |
|
|
||
|
7 |
Suoi Nhum, Thuan Quy commune and Tan Thanh commune, Ham Thuan Nam district |
Exploration and assessment |
2,750 |
1,600 |
1,023 |
5,373 |
671.6 |
|
|
||
|
8 |
Mui Da region, Phu Hai ward, Phan Thiet city |
Assessment |
|
5,900 |
|
5,900 |
737.5 |
|
|
||
|
9 |
Son My commune and Tan Thang commune, Ham Tan district |
Assessment |
|
507 |
|
507 |
63.38 |
|
|
||
|
10 |
Area 1, 2, Binh Thanh commune, Tuy Phong district |
Assessment |
|
2,200 |
|
2,200 |
275 |
|
|
||
|
11 |
Area within the territory of Bac Binh urban zone, Ham Thuan Bac district |
Assessment |
|
3,200 |
|
3,200 |
400 |
|
|
||
|
12 |
Tuy Phong |
|
|
|
22,535 |
22,535 |
2,817 |
|
|
||
|
13 |
Ham Tan, Ham Tien |
Assessment |
|
1,286 |
6,474 |
7,760 |
970 |
|
|
||
|
14 |
The South of Phan Thiet |
Assessment |
|
37,460 |
24,648 |
62,108 |
8,074 |
|
|
||
|
15 |
Luong Son Subregion, Bac Binh district, Ham Thuan Bac district and Tuy Phong district |
Assessment |
|
299,049 |
177,197 |
476,246 |
57,150 |
|
|
||
|
|
Total |
|
24,609 |
381,156 |
246,323 |
656,873 |
77,926 |
|
|
||
Note:
Total forecast reserve and resource is about 657 million tonnes of heavy minerals (roughly 78 million tonnes of zircons), including:
- About 08 million tonnes (approximately 1.0 million tonnes of zircons) which have been extracted.
- About 210 million tonnes (including about 26 million tonnes of zircons) of mineral reserve and resource available within areas where mineral operations are prohibited and restricted.
- About 440 million tonnes (including about 52 million tonnes of zircons) of titanium ore reserve and resource which may be extracted.
With respect to this planned project, about 150 million tonnes of heavy minerals (including about 17 million tonnes of zircons) shall be extracted while the rest of these minerals shall be transferred to the national resource reserve.
APPENDIX II
LIST OF TITANIUM EXPLORATION PROJECTS BY 2020(Issued together with the Prime Minister’s Decision No. 1546/QD-TTg dated September 3, 2013)
|
No. |
Name of mine |
Land area (ha) |
Expected reserve (103 tonne) |
Note |
|
I |
Thai Nguyen |
2,669 |
2,963 |
|
|
1 |
Lang Lan – Hai Hoa region within the territory of Dong Dat, Phan Me commune, Phu Luong district |
590 |
583 |
The limited liability company of construction and rural development in mountainous regions |
|
2 |
Huu Sao area within the territory of Duc Luong, Phu Lac commune, Dai Tu district, and Son Dau area within the territory of communes such as Son Phu, Binh Yen, Binh Thanh, Phu Dinh and Trung Luong, and Dinh Hoa district |
1,316.5 |
1,300 |
Thai Duong investment and development single-member limited liability company |
|
3 |
Titanium area located to the South of Cay Cham, Dong Dat commune, Phu Luong district; Khom Mai, Tan Linh commune and Phu Thinh area within the territory of Phu Thinh, Phu Lac and Phu Cuong commune, Dai Tu district |
610 |
578 |
Viet Bac colored metals joint venture company |
|
4 |
Cam village area within the territory of Dong Dat and Phu Ly commune, Phu Luong district |
74 |
252 |
Ban Tich joint stock company |
|
5 |
Cam village area within the territory of Dong Dat and Phu Ly commune, Phu Luong district |
78 |
250 |
An Khanh Minerals joint stock company |
|
II |
Quang Binh |
391 |
317 |
|
|
1 |
Region A, Tay Liem Bac, Ngu Thuy Nam commune, Le Thuy district |
215 |
317 |
|
|
2 |
Region B, Liem Tien, Ngu Thuy Nam commune, Le Thuy district |
26 |
|
|
|
3 |
The East of Sen Thuy commune. Le Thuy district |
150 |
|
|
|
III |
Quang Tri |
495 |
308 |
|
|
1 |
Area within the territory of Cam Pho and Nhi Thuong village, Gio My commune; Cang Gian village, Trung Giang commune, Gio Linh district |
140 |
77 |
Hieu Giang Minerals joint stock company |
|
2 |
Bau Sam, Thuy Tu region within the territory of Vinh Tu commune; Ba Cao region, Vinh Trung commune; My Hoi region, Vinh Kim and Vinh Trung commune, Vinh Linh district |
193.1 |
132 |
Thanh Tam limited liability company |
|
3 |
Vinh Tu and Vinh Thai commune, Vinh Linh district |
162 |
99 |
Thanh Tam Minerals joint stock company and Quang Tri Minerals joint stock company |
|
IV |
Quang Nam |
2,780 |
1,460 |
|
|
1 |
Such regions as Dien Duong – Dien Ngoc; Duy Hai – Duy Nghia; Tam Tien; Tam Hoa; Tam Anh, Tam Nghia and Binh Hai – Binh Nam region |
2,780 |
1,460 |
Dat Quang Chu Lai Minerals joint stock company |
|
V |
Binh Dinh |
137 |
274 |
|
|
1 |
Bac De Gi 1 region, Cat Thanh commune, Phu Cat district |
52 |
126 |
Viet Phat Minerals joint stock company |
|
2 |
Cat Thanh commune, Phu Cat district |
85 |
148 |
Invercon International trading and investment consultancy joint stock company |
|
VI |
Ninh Thuan |
673 |
2,540 |
|
|
1 |
Son Hai, Phuoc Dinh commune, Thuan Nam district |
673 |
2,540 |
Quang Thuan Minerals and Investment joint stock company |
|
VII |
Binh Thuan |
17,797 |
132,207 |
|
|
1 |
Area 1, 2, Binh Thanh commune, Tuy Phong district |
398 |
3,800 |
Nam Hai Minerals limited liability company |
|
2 |
Region 3, Hoa Thang commune, Bac Binh district |
260 |
3,600 |
Binh Thuan building materials and minerals joint stock company |
|
3 |
Region 4, Hoa Thang commune, Bac Binh district |
294 |
2,000 |
Quang Minh investment and trading joint stock company |
|
4 |
Region 5 - Mui Da, Thien Nghiep commune, Phan Thiet city and Phu Long town, Ham Thuan Bac district |
207 |
1,600 |
TANIMEX company |
|
5 |
Region 6 - Thien Ai, Hoa Thang and Hong Phong commune, Bac Binh district |
316 |
2,500 |
Hung Thinh Phat minerals and trading joint stock company |
|
6 |
Region 7 - Mui Da, Thien Nghiep commune, Phan Thiet city and Phu Long town, Ham Thuan Bac district |
148 |
1,100 |
Duong Lam joint stock company |
|
7 |
Region 8 - Mui Da, Ham Tien ward, Phan Thiet city |
185 |
1,500 |
SSG Minerals joint stock company |
|
8 |
Region 9 - Mui Da, Phu Hai ward, Phan Thiet city |
236 |
1,700 |
Cat Tuong mineral extraction and processing limited liability company |
|
9 |
Son My commune and Tan Thang commune, Ham Tan district |
357 |
507 |
Tan Phat minerals and trading limited liability company |
|
10 |
Area within the territory of Bac Binh urban zone, Ham Thuan Bac district |
836.3 |
3,200 |
Bac Binh titanium joint stock company |
|
11 |
The Southwest of Suoi Nhum, Thuan Quy commune, Ham Thuan Nam district |
240 |
700 |
|
|
12 |
Luong Son Subregion, Bac Binh district, Ham Thuan Bac district and Tuy Phong district |
14,320 |
110,000 |
Vinacomin group |
|
|
Total |
24,792 |
139,920 |
|
APPENDIX III
LIST OF TITANIUM EXTRACTION PROJECTS BY 2030(Issued together with the Prime Minister’s Decision No. 1546/QD-TTg dated September 3, 2013)
|
No. |
Name of mine |
License No., date of issuance |
Validity period (year) |
Land area (ha) |
Reserve (103 tonne) |
Capacity categorized by heavy minerals (103 tonne) |
Capacity categorized by ilmenites (103 tonne) |
Note |
|||
|
A |
LIST OF EXTRACTION PROJECTS LICENSED TILL 2015 |
LIST OF EXTRACTION PROJECTS LICENSED TILL 2015 |
LIST OF EXTRACTION PROJECTS LICENSED TILL 2015 |
LIST OF EXTRACTION PROJECTS LICENSED TILL 2015 |
49,061 |
2,543 |
1,868 |
|
|||
|
I |
Thai Nguyen province |
|
|
|
5,603 |
505 |
220 |
|
|
|
|
|
1 |
Licensed projects |
|
|
|
2,609 |
386 |
87 |
|
|
|
|
|
a |
Cay Cham mine, Dong Dat and Phu Ly commune, Phu Luong district (original ore) |
325/GP-BTNMT 25/3/2005 |
24 |
|
1,053 |
165.5 |
34 |
Ban Tich joint stock company |
|
|
|
|
b |
Cay Cham mine, Dong Dat and Phu Ly commune, Phu Luong district (mineral sand ore) |
153/GP-BTNMT 08/02/2006 |
15.5 |
|
556 |
110 |
23 |
The limited liability company of construction and rural development in mountainous regions |
|
|
|
|
c |
The West of Cay Cham mine, Dong Dat commune, Phu Luong district |
1179GP-BTNMT 20/6/2011 |
9 |
|
1,000 |
110 |
30 |
An Khanh Minerals joint stock company |
|
|
|
|
2 |
Proposed new licensed projects |
|
|
|
2,994 |
179 |
133 |
|
|
|
|
|
a |
Na Hoe region, Phu Lac commune, Dai Tu district |
Completed exploration |
4.2 |
|
33.2 |
9.3 |
5.58 |
Thai Nguyen colored metals joint stock company |
|
|
|
|
b |
Lang Lan – Hai Hoa region within the territory of Dong Dat, Phan Me commune, Phu Luong district |
|
|
590 |
583 |
40 |
24 |
The limited liability company of construction and rural development in mountainous regions |
|
|
|
|
c |
Cam village area within the territory of Dong Dat and Phu Ly commune, Phu Luong district |
|
|
74 |
250 |
20 |
12 |
Ban Tich joint stock company |
|
|
|
|
d |
Huu Sao area within the territory of Duc Luong, Phu Lac commune, Dai Tu district, and Son Dau area within the territory of communes such as Son Phu, Binh Yen, Binh Thanh, Phu Dinh and Trung Luong, and Dinh Hoa district |
|
|
1,316.5 |
1,300 |
60 |
50 |
Thai Duong investment and development single-member limited liability company |
|
|
|
|
dd |
Titanium area located to the South of Cay Cham, Dong Dat commune, Phu Luong district; Khom Mai, Tan Linh commune and Phu Thinh area within the territory of Phu Thinh, Phu Lac and Phu Cuong commune, Dai Tu district |
|
|
610 |
578 |
30 |
25 |
Viet Bac colored metals joint venture company |
|
|
|
|
e |
Cam village area within the territory of Dong Dat and Phu Ly commune, Phu Luong district |
|
|
78 |
250 |
20 |
16 |
An Khanh Minerals joint stock company |
|
|
|
|
II |
Ha Tinh province |
|
|
|
3,099 |
85 |
68 |
|
|
|
|
|
1 |
Licensed projects |
|
|
|
2,886 |
65 |
48 |
|
|
|
|
|
a |
Ky Phu and Ky Khang commune, Ky Anh district |
1078/QD-DCKS 19/7/1997 |
30 |
|
1,567 |
25.4 |
19.05 |
Ha Tinh minerals and trading incorporation |
|
|
|
|
b |
Thach Van and Thach Hoi commune, Cam Xuyen district |
1079/QD-DCKS 19/7/1997 |
26 |
|
1,019 |
24.6 |
18.45 |
Ha Tinh minerals and trading incorporation |
|
|
|
|
c |
Xuan Thang region, Xuan Phu, Ky Xuan |
1220/QD-DCKS 11/8/1997 |
20 |
|
300 |
14.6 |
10.95 |
No.4 mineral development joint stock company |
|
|
|
|
2 |
Proposed new licensed projects |
|
|
|
213 |
20 |
20 |
|
|
|
|
|
|
Pho Thinh within the territory of Xuan Pho and Xuan Hai commune, Nghi Xuan district |
Under exploration |
|
257 |
213 |
20 |
20 |
Ha Tinh minerals and trading incorporation |
|
|
|
|
III |
Quang Binh province |
|
|
|
317 |
35 |
28 |
|
|
|
|
|
1 |
Proposed new licensed projects |
|
|
|
169 |
20 |
16 |
|
|
|
|
|
a |
Region A, Tay Liem Bac, Ngu Thuy Nam commune, Le Thuy district |
|
|
215 |
147 |
14 |
11 |
|
|
|
|
|
b |
Region B, Liem Tien, Ngu Thuy Nam commune, Le Thuy district |
|
|
26 |
22 |
6 |
5 |
|
|
|
|
|
c |
The East of Sen Thuy commune. Le Thuy district |
|
|
150 |
148 |
15 |
12 |
|
|
|
|
|
IV |
Quang Tri province |
|
|
|
788 |
62 |
53.1 |
|
|
|
|
|
1 |
Licensed projects |
|
|
|
480 |
34 |
27.1 |
|
|
|
|
|
a |
Vinh Tu and Vinh Thai commune, Vinh Linh district |
2373/QD-DCKS 26/10/1998 |
14 |
|
140 |
10 |
7.4 |
Quang Tri Minerals joint stock company |
|
|
|
|
b |
Vinh Tu and Vinh Thai commune, Vinh Linh district |
1518/QD-DCKS 01/8/2008 |
15 |
|
102 |
8.4 |
7.1 |
|
|
|
|
|
c |
Trung Giang commune, Gio Linh district |
1002/GP-BTNMT 15/5/2008 |
13 |
|
66 |
5.6 |
3.8 |
Thong Nhat limited liability company |
|
|
|
|
d |
Hai Khe and Hai Duong region within the territory of Gio Linh district, and Hai Khe, Hai Duong commune, Hai Lang district |
151/GP-BTNMT 25/01/2008 |
17.5 |
|
172 |
10 |
8.8 |
Hieu Giang Minerals joint stock company |
|
|
|
|
2 |
Proposed new licensed projects |
|
|
|
308 |
28 |
26 |
|
|
|
|
|
a |
Cam Pho and Nhi Thuong village, Gio My commune; Cang Gian village, Trung Giang commune, Gio Linh district |
|
|
140 |
77 |
9 |
8.5 |
Hieu Giang Minerals joint stock company |
|
|
|
|
b |
Bau Sam, Thuy Tu region within the territory of Vinh Tu commune; Ba Cao region, Vinh Trung commune; My Hoi region, Vinh Kim and Vinh Trung commune, Vinh Linh district |
|
|
193.1 |
132 |
10 |
9 |
Thanh Tam limited liability company |
|
|
|
|
c |
Vinh Tu and Vinh Thai commune, Vinh Linh district |
|
|
162 |
99 |
9 |
8.5 |
Thanh Tam Minerals joint stock company and Quang Tri Minerals joint stock company |
|
|
|
|
V |
Thua Thien Hue province |
|
|
|
894 |
61.6 |
40.1 |
|
|
|
|
|
1 |
Licensed projects |
|
|
|
568 |
31.6 |
17.6 |
|
|
|
|
|
|
Ke Sinh and Vinh Xuan region |
493/GP-BTNMT 27/4/2006 |
18,5 |
|
568 |
31.6 |
17.6 |
Thua Thien Hue minerals state-run limited liability company |
|
|
|
|
2 |
Proposed new licensed projects |
|
|
|
326 |
30 |
22.5 |
|
|
|
|
|
|
Quang Ngan, Quang Ngan commune and Quang Cong commune and Quang Dien |
Under exploration |
|
288.2 |
326 |
30 |
22.5 |
Thua Thien Hue minerals state-run limited liability company |
|
|
|
|
VI |
Quang Nam province |
|
|
|
1,700 |
103 |
82 |
|
|
|
|
|
1 |
Licensed projects |
|
|
|
440 |
43 |
34 |
|
|
|
|
|
|
Chu Lai airport region, Tam Nghia commune, Nui Thanh district |
2106/QD-UBND 28/6/2011 |
10 |
468.24 |
440 |
43 |
34 |
Dat Quang Chu Lai Minerals joint stock company |
|
|
|
|
2 |
Proposed new licensed projects |
|
|
2,188 |
1,260 |
60 |
48 |
|
|
|
|
|
|
Such regions as Dien Duong – Dien Ngoc; Duy Hai – Duy Nghia; Tam Tien; Tam Hoa; Tam Anh, Tam Nghia |
|
|
2,188 |
1,260 |
60 |
48 |
Dat Quang Chu Lai Minerals joint stock company |
|
|
|
|
VII |
Quang Ngai province |
|
|
|
530 |
30 |
24.75 |
|
|
|
|
|
1 |
Licensed projects |
|
|
|
12 |
9 |
9 |
|
|
|
|
|
|
Binh Chau commune, Binh Son district |
79/QD-UBND 14/01/2009 |
5 |
|
12 |
9 |
9 |
Sai Gon Quang Ngai Minerals joint stock company |
|
|
|
|
2 |
Proposed new licensed projects |
|
|
|
518 |
21 |
15.75 |
|
|
|
|
|
|
Regions within the territory of Duc Thang, Duc Chanh, Duc Thanh, Duc Minh and Duc Phong commune, Mo Duc district |
Completed exploration |
27 |
964.1 |
518 |
21 |
15.75 |
Quang Ngai mineral investment joint stock company |
|
|
|
|
VIII |
Binh Dinh province |
|
|
|
3,203 |
304 |
257 |
|
|
|
|
|
1 |
Licensed projects |
|
|
875.59 |
1,868 |
205 |
178 |
|
|
|
|
|
a |
My Thanh 1, My Thanh commune, Phu My district |
1159/GP-BTNMT 02/6/2008 |
15 |
242.8 |
737 |
52.5 |
47.5 |
Phu Hiep limited liability company |
|
|
|
|
b |
My Thanh 2, My Thanh commune, Phu My district |
1562/GP-BTNMT 07/8/2008 |
13.5 |
173.26 |
362 |
26.5 |
24.9 |
Anh Vy trading limited liability company |
|
|
|
|
c |
My Thanh 3, My Thanh commune, Phu My district |
422/GP-BTNMT 11/3/2009 |
14 |
179.92 |
32 |
24.2 |
23.2 |
Biotan Minerals joint stock company |
|
|
|
|
d |
Bac De Gi II region, Cat Thanh commune, Phu Cat district |
324/GP-BTNMT 28/02/2011 |
6 |
129.61 |
224 |
52.5 |
42.5 |
Phu Hiep limited liability company |
|
|
|
|
dd |
Bac De Gi, Cat Thanh commune, Phu Cat district |
418/GP-BTNMT 10/3/2011 |
10.6 |
150 |
334 |
35 |
28.3 |
Binh Dinh Minerals joint stock company |
|
|
|
|
e |
My An 5, My An commune, Phu My district |
702/GP-BTNMT 18/4/2011 |
14 |
180.69 |
179 |
14 |
11.3 |
Binh Dinh minerals and trading joint stock company |
|
|
|
|
2 |
Proposed new licensed projects |
|
|
|
1,335 |
100 |
80 |
|
|
|
|
|
a |
My An 1, My Tho commune, Phu My district |
Completed exploration |
14 |
98 |
147 |
9.7 |
7.8 |
Anh Vy limited liability company |
|
|
|
|
b |
My An 4, My An commune, Phu My district |
Under exploration |
|
99 |
147 |
10 |
8 |
Viet Phat joint stock company |
|
|
|
|
c |
My Thang 3, My Thang commune, Phu My district |
Under exploration |
|
318 |
307 |
20 |
16 |
Tin Hung joint stock company |
|
|
|
|
d |
Bac De Gi 1 region, Cat Thanh commune, Phu Cat district |
Completed exploration |
11 |
179.3 |
364 |
37 |
29.6 |
Sai Gon – Quy Nhon Minerals joint stock company |
|
|
|
|
dd |
My Thang 6, My Thang and My Duc commune, Phu My district |
Completed exploration |
20 |
|
96 |
5 |
4 |
MTC investment and development joint stock company |
|
|
|
|
e |
Bac De Gi 1, Cat Thanh commune, Phu Cat district |
|
|
52 |
126 |
8 |
6.4 |
Viet Phat Minerals joint stock company |
|
|
|
|
g |
Cat Thanh commune, Phu Cat district |
|
|
85 |
148 |
10 |
8 |
Invercon international trading and investment consultancy joint stock company |
|
|
|
|
IX |
Ninh Thuan province |
|
|
|
11,267 |
410 |
339 |
|
|
|
|
|
1 |
Licensed projects |
|
|
|
4,182 |
230 |
195 |
|
|
|
|
|
a |
Tu Hoa, Tu Thien, Phuoc Hai commune, Ninh Phuoc district and Phuoc Dinh commune, Thuan Nam district |
1261/GP-BTNMT (29/6/2011) |
24 |
1,133 |
3,969 |
199.5 |
170.7 |
Sai Gon – Ninh Thuan Minerals joint stock company |
|
|
|
|
b |
Son Hai titanium region, Phuoc Dinh commune, Thuan Nam district that belongs to a nuclear power project |
|
|
80 |
213 |
30 |
24 |
Quang Thuan Minerals and Investment joint stock company |
|
|
|
|
2 |
Proposed new licensed projects |
|
|
|
7,085 |
180 |
144 |
|
|
|
|
|
a |
Son Hai 2, Phuoc Dinh commune, Thuan Nam district and areas within the territory of Phuoc Hai, An Hai commune, Ninh Phuoc district |
Completed exploration |
|
792 |
2,300 |
80 |
64 |
Dat Quang – Ninh Thuan joint stock company |
|
|
|
|
b |
Son Hai, Phuoc Dinh commune, Thuan Nam district |
Completed exploration |
|
1,200 |
4,785 |
100 |
80 |
Vinacomin – Ninh Thuan joint stock company |
|
|
|
|
X |
Binh Thuan province |
|
|
|
21,660 |
932 |
774 |
|
|
|
|
|
1 |
Licensed projects |
|
|
|
2,537 |
277 |
228 |
|
|
|
|
|
a |
Suoi Nhum, Tien Thanh commune, Phan Thiet, and Thuan Quy commune, Ham Thuan Nam district |
183/GP-BTNMT 16/2/2009 |
3.8 |
181.5 |
257 |
60 |
52 |
Binh Thuan mineral investment joint stock company |
|
|
|
|
b |
Thien Ai 2, Hoa Thang commune, Bac Binh district |
91/GP-BTNMT 21/01/2011 |
15 |
67.3 |
45 |
3 |
3 |
Duc Canh trading limited liability company |
|
|
|
|
c |
Long Son – Suoi Nuoc, Mui Ne ward, Phan Thiet city |
2545/GP-BTNMT 20/12/2010 |
12 |
835.7 |
2,235 |
214 |
173 |
Phu Hiep limited liability company |
|
|
|
|
2 |
Proposed new licensed projects |
|
|
|
19,123 |
655 |
516 |
|
|
|
|
|
a |
Phan Hiep, Phan Ri Thanh commune, Tuy Phong district |
Completed exploration |
6 |
66.9 |
28 |
4.7 |
3.7 |
Duong Lam joint stock company |
|
|
|
|
b |
Hoang Lan region, Phong Phu and Chi Cong commune, Tuy Phong district |
Completed exploration |
7 |
73.4 |
35 |
5.1 |
3.9 |
|
|
|
|
|
c |
Long Son – Suoi Nuoc, Mui Ne ward, Phan Thiet city |
Completed exploration |
9 |
159.5 |
374 |
43 |
35 |
Sai Gon investment limited liability company |
|
|
|
|
d |
The South of Suoi Nhum, Thuan Quy and Tan Thanh commune, Ham Thuan Nam district |
Completed exploration |
20 |
766 |
2,438 |
125 |
80 |
Quang Cuong trading limited liability company |
|
|
|
|
dd |
Hong Phong commune and Hoa Thang commune, Bac Binh district |
Completed exploration |
10 |
359.54 |
245 |
24 |
19 |
Sao Mai minerals and trading joint stock company |
|
|
|
|
e |
Vung Mon region, Hong Thang village, Hoa Thang commune, Bac Binh district |
Completed exploration |
9 |
242 |
90 |
11 |
6 |
Tan Cam Xuong service trading and production private enterprise |
|
|
|
|
g |
Mui Da 2, Phu Long town, Ham Thuan Bac district, Binh Thuan province |
Completed exploration |
|
260 |
1,700 |
40 |
32 |
Bang Huu Minerals joint stock company |
|
|
|
|
h |
Tan Thang region, Tan Thang commune, Ham Tan district |
Completed exploration |
|
69.29 |
6 |
2 |
2 |
Titanium dioxide joint venture company |
|
|
|
|
i |
Region 4, Hoa Thang commune, Bac Binh district |
|
|
294 |
2,000 |
60 |
48 |
Quang Minh investment and trading joint stock company |
|
|
|
|
k |
Region 9 - Mui Da, Phu Hai ward, Phan Thiet city |
|
|
236 |
1,700 |
60 |
48 |
Cat Tuong mineral extraction and processing limited liability company |
|
|
|
|
l |
Region 6 - Thien Ai, Hoa Thang and Hong Phong commune, Bac Binh district |
|
|
316 |
2,500 |
60 |
48 |
Hung Thinh Phat minerals and trading joint stock company |
|
|
|
|
m |
Region 5 - Mui Da, Thien Nghiep commune, Phan Thiet city and Phu Long town, Ham Thuan Bac district |
|
|
207 |
1,600 |
50 |
50 |
TANIMEX company |
|
|
|
|
n |
Region 7 - Mui Da, Thien Nghiep commune, Phan Thiet city and Phu Long town, Ham Thuan Bac district |
|
|
148 |
1,100 |
30 |
24 |
Duong Lam joint stock company |
|
|
|
|
o |
Region 3, Hoa Thang commune, Bac Binh district |
|
|
260 |
2,600 |
50 |
42 |
Binh Thuan building materials and minerals joint stock company |
|
|
|
|
p |
Area 1, 2, Binh Thanh commune, Tuy Phong district |
|
|
398 |
2,200 |
60 |
50 |
Nam Hai Minerals limited liability company |
|
|
|
|
q |
Son My commune and Tan Thang commune, Ham Tan district |
|
|
357 |
507 |
30 |
24 |
Tan Phat minerals and trading limited liability company |
|
|
|
|
B |
LIST OF EXTRACTION PROJECTS FOR THE PERIOD OF 2016 - 2020 |
LIST OF EXTRACTION PROJECTS FOR THE PERIOD OF 2016 - 2020 |
LIST OF EXTRACTION PROJECTS FOR THE PERIOD OF 2016 - 2020 |
|
118,355 |
500 |
408 |
|
|
||
|
I |
Quang Nam |
|
|
591.9 |
200 |
20 |
16 |
|
|
|
|
|
|
Binh Hai – Binh Nam region |
|
|
591.9 |
200 |
20 |
16 |
Dat Quang Chu Lai Minerals joint stock company |
|
|
|
|
II |
Ninh Thuan |
|
|
|
2,755 |
90 |
73 |
|
|
|
|
|
1 |
Son Hai, Phuoc Dinh commune, Thuan Nam district |
|
|
676 |
2,540 |
70 |
57 |
Quang Thuan Minerals and Investment joint stock company |
|
|
|
|
2 |
Mui Dinh, Phuoc Dinh commune, Thuan Nam district |
|
|
88 |
215 |
20 |
16 |
Ninh Thuan mineral investment joint stock company |
|
|
|
|
III |
Binh Thuan |
|
|
|
115,400 |
390 |
319 |
|
|
|
|
|
1 |
Region 8 - Mui Da, Ham Tien ward, Phan Thiet city |
|
|
185 |
1,500 |
50 |
42 |
SSG Minerals joint stock company |
|
|
|
|
2 |
Area within the territory of Bac Binh urban zone, Ham Thuan Bac district |
|
|
836.3 |
3,200 |
100 |
85 |
Bac Binh titanium joint stock company |
|
|
|
|
3 |
The Southwest of Suoi Nhum, Thuan Quy commune, Ham Thuan Nam district |
|
|
240 |
700 |
40 |
32 |
|
|
|
|
|
4 |
Luong Son Subregion, Bac Binh district, Ham Thuan Bac district and Tuy Phong district |
|
|
14,320 |
110,000 |
200 |
160 |
Vinacomin group |
|
|
|
APPENDIX IV
LIST OF TITANIUM PROCESSING PROJECTS BY 2020 WITH VISION TO 2030(Issued together with the Prime Minister’s Decision No. 1546/QD-TTg dated September 3, 2013)
|
No. |
Name of processed product, name of local area |
Name of processing project |
Location of processing plant |
Name of enterprise |
Processing capacity over time periods (thousand tonne/year) |
Processing capacity over time periods (thousand tonne/year) |
Processing capacity over time periods (thousand tonne/year) |
Processing capacity over time periods (thousand tonne/year) |
Note |
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
2011 |
By 2015 |
By 2020 |
By 2030 |
|
|
|
|||||||||
|
I |
Titanium slag |
|
|
|
62 |
945 |
989 |
1,001 |
|
|
|
|||||||||
|
1 |
Thai Nguyen |
TN1 titanium slag plant |
Dong Dat commune, Phu Luong district |
The limited liability company of construction and rural development in mountainous regions |
10 |
20 |
20 |
20 |
At the first stage of production |
|
|
|||||||||
|
|
|
TN2 titanium slag plant |
Diem Thuy small-scale industrial zone, Phu Binh district |
Viet Bac colored metals joint venture company |
0 |
30 |
30 |
30 |
Under construction |
|
|
|||||||||
|
|
|
TN3 titanium slag plant |
Phu Ly commune, Phu Luong district |
An Khanh Minerals joint stock company |
0 |
50 |
50 |
50 |
Under construction |
|
|
|||||||||
|
|
Total capacity |
|
|
|
10 |
100 |
100 |
100 |
|
|
|
|||||||||
|
2 |
Ha Tinh |
Titanium slag plant |
Vung An economic zone |
|
|
30 |
30 |
30 |
In the process of making new investment |
|
|
|||||||||
|
3 |
Quang Binh |
Titanium slag plant |
Bac Dong Hoi industrial park |
A joint venture between Quang Binh export and import joint stock company and Kim Tin group |
0 |
20 |
20 |
20 |
Under construction |
|
|
|||||||||
|
4 |
Quang Tri |
Titanium slag plant No.1 |
Quan Ngang industrial park, Gio Linh district |
Kim Tin –Quang Tri joint stock company |
0 |
20 |
20 |
20 |
Under construction |
|
|
|||||||||
|
|
|
Titanium slag plant No.2 |
Quan Ngang industrial park, Gio Linh district |
Thanh Tam limited liability company |
0 |
20 |
20 |
20 |
In the process of making new investment |
|
|
|||||||||
|
|
Total capacity |
|
|
|
|
40 |
40 |
40 |
|
|
|
|||||||||
|
5 |
Thua Thien Hue |
Titanium slag plant |
La Son industrial park, Loc Son commune (Phu Loc) |
Thua Thien Hue minerals single-member limited liability company |
10 |
10 |
30 |
30 |
At the first stage of production |
|
|
|||||||||
|
6 |
Binh Dinh |
BD 1 titanium slag plant |
The industrial cluster located at Cat Nhon commune, Phu Cat district |
Binh Dinh Minerals joint stock company and Van Dai limited liability company |
12 |
48 |
48 |
48 |
In the process of producing 20,000 tonnes/year |
|
|
|||||||||
|
|
|
BD 2 titanium slag plant cluster |
Phu Cat industrial cluster, My Thanh commune, Phu My district |
Sai Gon – Quy Nhon Minerals joint stock company |
24 |
36 |
60 |
60 |
In the process of production |
|
|
|||||||||
|
|
|
BD 3 titanium slag plant cluster |
Binh Duong, Phu My industrial cluster |
Biotan minerals joint stock company and Binh Dinh investment and engineering joint stock company |
6 |
48 |
48 |
48 |
In the process of producing 12,000 tonnes/year |
|
|
|||||||||
|
|
|
BD 4 titanium slag plant cluster |
An Nhon township |
Tan Phat minerals trading limited liability company and Anh Vy trading limited liability company |
0 |
48 |
48 |
60 |
In the process of making new investment |
|
|
|||||||||
|
|
Total capacity |
|
|
|
42 |
180 |
204 |
216 |
|
|
|
|||||||||
|
7 |
Ninh Thuan |
NT1 titanium slag plant |
Phuoc Hai, Ninh Phuoc |
Sai Gon – Ninh Thuan Minerals joint stock company |
0 |
80 |
80 |
80 |
In the process of making new investment |
|
|
|||||||||
|
|
|
NT2 titanium slag plant |
Phuoc Nam industrial park |
Dat Quang – Ninh Thuan minerals joint stock company |
0 |
30 |
30 |
30 |
In the process of making new investment |
|
|
|||||||||
|
|
|
NT3 titanium slag plant |
Phuoc Nam industrial park |
Vinacomin Ninh Thuan joint stock company |
0 |
50 |
50 |
50 |
In the process of making new investment |
|
|
|||||||||
|
|
Total capacity |
|
|
|
0 |
160 |
160 |
160 |
|
|
|
|||||||||
|
8 |
Binh Thuan |
Song Binh titanium slag plant cluster |
Song Binh industrial zone, Song Binh commune, Bac Binh district |
Duong Lam titanium slag plant limited liability company |
0 |
120 |
120 |
120 |
In the process of making new investment |
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|
Vinacomin group |
0 |
80 |
80 |
80 |
In the process of making new investment |
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|
Sao Mai titanium slag plant limited liability company |
0 |
60 |
60 |
60 |
In the process of making new investment |
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|
Phu Hiep limited liability company |
0 |
100 |
100 |
100 |
In the process of making new investment |
|
|
|||||||||
|
|
|
Thang Hai titanium slag plant |
Industrial cluster located at Thang Hai commune, Ham Tan district |
Quang Cuong trading limited liability company |
0 |
45 |
45 |
45 |
In the process of making new investment |
|
|
|||||||||
|
|
Total capacity |
|
|
|
0 |
405 |
405 |
405 |
|
|
|
|||||||||
|
II |
Reconstituted ilmenite |
|
|
|
20 |
60 |
60 |
60 |
|
|
|
|||||||||
|
1 |
Quang Tri |
Reconstituted ilmenite processing plant |
Quan Ngang, Gio Linh industrial park |
Quang Tri Minerals joint stock company |
10 |
20 |
20 |
20 |
Under construction |
|
|
|||||||||
|
2 |
Binh Dinh |
Reconstituted ilmenite plant |
Phu My – Binh Dinh |
Ban Mai manufacturing and trading limited liability company |
10 |
10 |
10 |
10 |
In the process of production |
|
|
|||||||||
|
3 |
Quang Nam |
Reconstituted ilmenite plant |
The North of Chu Lai |
Dat Quang Chu Lai company |
0 |
30 |
30 |
30 |
In the process of making new investment |
|
|
|||||||||
|
III |
Super-fine zircon and zirconium compound |
Super-fine zircon and zirconium compound |
Super-fine zircon and zirconium compound |
|
55 |
151.5 |
193.5 |
208 |
|
|||||||||||
|
1 |
Ha Tinh |
Super fine zircon grinding mill |
Cam Xuyen town |
Ha Tinh minerals and trading incorporation |
6 |
6 |
10 |
10 |
In the process of production |
|
|
|
||||||||
|
2 |
Quang Binh |
QB1 super fine zircon grinding mill |
Bac Dong Hoi industrial park |
A joint venture between Quang Binh export and import joint stock company and Kim Tin group |
0 |
10 |
10 |
10 |
Under construction |
|
|
|
||||||||
|
|
|
QB2 super fine zircon grinding mill |
Le Thuy district |
Hoang Long Minerals joint stock company |
0 |
5 |
5 |
5 |
In the process of making new investment |
|
|
|
||||||||
|
3 |
Quang Tri |
QT1 super fine zircon grinding mill |
Gio Linh commune, Gio Linh district |
Hieu Giang Minerals joint stock company |
3 |
5 |
5 |
5 |
In the process of production |
|
|
|
||||||||
|
|
|
QT2 super fine zircon grinding mill |
Quan Ngang - Gio Linh industrial park |
Quang Tri Minerals joint stock company |
5 |
5 |
5 |
5 |
In the process of production |
|
|
|
||||||||
|
|
|
QT3 super fine zircon grinding mill |
Quan Ngang - Gio Linh industrial park |
Kim Tin –Quang Tri joint stock company |
0 |
5 |
10 |
10 |
Under construction |
|
|
|
||||||||
|
3 |
Thua Thien Hue |
NM1 super fine zircon grinding mill |
Hue city |
Thua Thien Hue minerals state-run limited liability company |
6 |
6 |
8 |
8 |
In the process of production |
|
|
|
||||||||
|
|
|
NM2 super fine zircon grinding mill |
Phu Bai industrial park |
Thua Thien Hue minerals state-run limited liability company |
6 |
9 |
12 |
12 |
|
|
|
|
||||||||
|
4 |
Quang Nam |
Super fine zircon grinding mill |
Bac Chu Lai industrial park, Nui Thanh district |
Dat Quang Chu Lai company |
10 |
10 |
15 |
15 |
Under construction |
|
|
|
||||||||
|
5 |
Binh Dinh |
BD1 super fine zircon grinding mill |
Phu Cat industrial cluster |
Binh Dinh Minerals joint stock company |
4.5 |
8 |
8 |
8 |
At the first stage of production |
|
|
|
||||||||
|
|
|
BD2 super fine zircon grinding mill |
My Thanh, Phu Cat industrial cluster |
Ban Mai manufacturing and trading limited liability company |
3 |
8 |
8 |
8 |
At the first stage of production |
|
|
|
||||||||
|
6 |
Phu Yen |
Super fine zircon grinding mill |
Bac Song Cau industrial park |
Kenee company |
6 |
6 |
6 |
6 |
In the process of production |
|
|
|
||||||||
|
7 |
Ninh Thuan |
NT1 super fine zircon grinding mill |
Phuoc Hai, Ninh Phuoc |
Sai Gon – Ninh Thuan Minerals joint stock company |
0 |
10 |
10 |
15 |
In the process of making new investment |
|
|
|
||||||||
|
|
|
NT2 super fine zircon grinding mill |
Phuoc Nam industrial park |
Dat Quang – Ninh Thuan joint stock company |
0 |
5 |
5 |
10 |
In the process of making new investment |
|
|
|
||||||||
|
8 |
Binh Thuan |
BT1 super fine zircon grinding mill |
Tan Tien commune, La Gi township |
Hai Tinh Binh Thuan limited liability company |
5 |
5 |
5 |
5 |
In the process of production |
|
|
|
||||||||
|
|
|
BT2 super fine zircon grinding mill |
Tan Thien industrial cluster, La Gi township |
Quang Cuong trading limited liability company |
5 |
7 |
10 |
10 |
In the process of production |
|
|
|
||||||||
|
|
|
2-3 super fine zircon grinding mills |
Song Binh industrial zone, Song Binh commune, Bac Binh district |
|
0 |
15 |
35 |
35 |
In the process of making new investment |
|
|
|
||||||||
|
|
|
Zirconium compounds manufacturing plant |
|
FDI |
0 |
3 |
3 |
6 |
ZrOCL |
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
|
0 |
1.5 |
1.5 |
3 |
ZrO2 |
|
|
|
||||||||
|
9 |
Ba Ria – Vung Tau |
Zirconium compounds manufacturing plant |
Cai Mep industrial park |
FDI |
0 |
13.5 |
13.5 |
13.5 |
Zirconium oxychloride salt |
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
|
0 |
8.5 |
8.5 |
8.5 |
Sodium silicate |
|
|
|
||||||||
|
IV |
Artificial rutile |
|
|
|
|
60 |
120 |
120 |
|
|
|
|
||||||||
|
1 |
Quang Binh |
Quang Binh artificial rutile deep processing plant |
Le Thuy district |
Hoang Long Minerals joint stock company |
0 |
10 |
20 |
20 |
In the process of making new investment |
|
|
|
||||||||
|
2 |
Binh Thuan |
Binh Thuan artificial rutile deep processing plant |
Song Binh industrial zone, Song Binh commune, Bac Binh district |
|
0 |
50 |
100 |
100 |
In the process of making new investment |
|
|
|
||||||||
|
V |
Pigment |
|
|
|
0 |
0 |
240 |
300 |
|
|
|
|
||||||||
|
1 |
Binh Dinh |
Pigment plant |
Binh Dinh |
|
0 |
0 |
30 |
60 |
In the process of making new investment |
|
|
|
||||||||
|
2 |
Ninh Thuan |
Ninh Thuan pigment plant |
Phuoc Nam industrial park |
Vinacomin – Ninh Thuan Minerals joint stock company |
0 |
0 |
30 |
60 |
In the process of making new investment |
|
|
|
||||||||
|
3 |
Binh Thuan |
Pigment plant |
Song Binh industrial zone, Song Binh commune, Bac Binh district |
|
0 |
0 |
80 |
80 |
In the process of making new investment |
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
Vinacomin group |
0 |
0 |
100 |
100 |
In the process of making new investment |
|
|
|
||||||||
|
VI |
Titanium sponge, metal and ferrotitanium |
Titanium sponge, metal and ferrotitanium |
|
|
0 |
0 |
40 |
50 |
|
|
|
|||||||||
|
1 |
Binh Thuan |
Titanium sponge/metal |
Song Binh industrial zone, Song Binh commune, Bac Binh district |
Vinacomin group |
0 |
0 |
20 |
20 |
In the process of making new investment |
|
|
|
||||||||
|
|
|
Ferrotitanium plant |
Song Binh industrial zone, Song Binh commune, Bac Binh district |
|
0 |
0 |
20 |
30 |
In the process of making new investment |
|
|
|
||||||||
APPENDIX V
SCHEDULE OF AGGREGATE DEMANDS FOR INVESTMENT CAPITAL(Issued together with the Prime Minister’s Decision No. 1546/QD-TTg dated September 3, 2013)
|
No. |
Investment portfolio |
In unit |
Demand for new investment capital |
Demand for new investment capital |
Demand for new investment capital |
Subtotal |
|||
|
|
|
|
2013-2015 |
2016-2020 |
2021-2030 |
|
|
|
|
|
1 |
Capital invested in mineral exploration projects |
Mil. USD |
62 |
5 |
|
61 |
|
|
|
|
|
|
(billion VND) |
1,271 |
102 |
|
1,373 |
|
|
|
|
2 |
Total capital invested in mineral extraction and selection projects |
Mil. USD |
86 |
32 |
15 |
133 |
|
|
|
|
|
|
(billion VND) |
1,763 |
656 |
308 |
2,727 |
|
|
|
|
3 |
Total capital invested in mineral processing projects |
Mil. USD |
451 |
881 |
517 |
1,849 |
|
|
|
|
|
|
(billion VND) |
9,246 |
18,062 |
10,599 |
37,908 |
|
|
|
|
2+3 |
Total capital invested in mineral extraction and processing projects |
Mil. USD |
537 |
913 |
532 |
1,982 |
|
|
|
|
|
|
Billion VND |
11,009 |
18,718 |
10,907 |
40,634 |
|
|
|
|
4 |
Investment in fundamental infrastructural networks |
Mil. USD |
95 |
95 |
|
95 |
|
||
|
|
|
(billion VND) |
1,948 |
1,948 |
|
1,948 |
|
||
|
5 |
Total investment outlay |
Mil. USD |
2,144 |
2,144 |
2,144 |
2,144 |
|||
|
|
|
(billion VND) |
43,956 |
43,956 |
43,956 |
43,956 |
|||
Note: Provisional exchange rate USD 1 = VND 20,502
---------------
This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]
| Số hiệu | 1546/QĐ-TTg |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thủ tướng Chính phủ |
| Ngày ban hành | 03/09/2013 |
| Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
| Ngày hiệu lực | 03/09/2013 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |