Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 1546/QĐ-TTg
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành 03/09/2013
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày hiệu lực 03/09/2013
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thương mại

Quyết định 1546/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng titan giai đoạn đến 2020, có xét tới 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 1546/QĐ-TTg
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành 03/09/2013
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày hiệu lực 03/09/2013
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1546/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 03 tháng 09 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÂN VÙNG THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG QUẶNG TITAN GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020, CÓ XÉT TỚI NĂM 2030

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006;

Căn cứ Quyết định số 2427/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương tại tờ trình số 2702/TTr-BCT ngày 29 tháng 3 năm 2012, công văn số 6083/BCT-CNNg ngày 10 tháng 7 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng titan giai đoạn đến năm 2020, có xét tới năm 2030 với các nội dung chủ yếu sau:

1. Quan điểm phát triển

- Nước ta có nguồn tài nguyên quặng titan quy mô lớn, là tiền đề và điều kiện quan trọng để xây dựng ngành công nghiệp khai thác, chế biến titan hiện đại, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội đất nước theo đường lối công nghiệp hóa - hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.

- Xây dựng và phát triển ngành công nghiệp khai thác, chế biến quặng titan đồng bộ và bền vững theo hướng hiện đại, tiết kiệm tài nguyên, đảm bảo hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường và trật tự an toàn xã hội. Sản phẩm của ngành công nghiệp khai thác, chế biến quặng titan phải là các sản phẩm chế biến sâu phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

- Phát triển công nghiệp khai thác, chế biến quặng titan với lộ trình và quy mô hợp lý nhằm đáp ứng tốt nhất yêu cầu và mục tiêu phát triển kinh tế đất nước từng thời kỳ; trên cơ sở áp dụng công nghệ tiên tiến, đảm bảo thu hồi tối đa các thành phần có ích trong quặng titan, tiết kiệm năng lượng; phát triển ngành công nghiệp titan đồng bộ với hệ thống cơ sở hạ tầng - dịch vụ (vận tải, cảng biển, điện, nước, dịch vụ hậu cần - kỹ thuật...); từng bước hình thành các tổ hợp công nghệ mỏ - tuyển - chế biến sâu quặng titan gắn với công nghiệp hỗ trợ phục vụ công nghiệp khai thác, chế biến, trước hết tại vùng tập trung tài nguyên quặng titan ở Bình Thuận và Ninh Thuận.

- Đầu tư phát triển công nghiệp khai thác, chế biến quặng titan trên cơ sở huy động nhiều nguồn lực khác nhau trong và ngoài nước. Việc hợp tác đầu tư với nước ngoài chủ yếu nhằm tiếp thu công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực chế biến sâu và thâm nhập thị trường quốc tế.

2. Mục tiêu phát triển

a) Mục tiêu tổng quát

- Đến năm 2020: Hình thành ngành công nghiệp titan với các sản phẩm chế biến sâu đến pigment và titan xốp; đảm bảo nhu cầu trong nước về pigment; xuất khẩu các sản phẩm xỉ titan, titan xốp, muối zircon oxychloride.

- Đến năm 2030: Phát triển ngành công nghiệp titan ổn định và bền vững với Trung tâm khai thác, chế biến quặng titan quy mô lớn, công nghệ tiên tiến tại Bình Thuận; tập trung và ưu tiên phát triển các sản phẩm pigment, titan xốp, titan kim loại và titan hợp kim phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

b) Mục tiêu cụ thể

- Đến năm 2015

+ Hoàn thành công tác thăm dò, đánh giá trữ lượng các mỏ titan huy động trong kỳ quy hoạch, đảm bảo trữ lượng tin cậy cho việc đầu tư các dự án khai thác, chế biến titan.

+ Duy trì sản xuất ở quy mô phù hợp khả năng tiêu thụ thực tế đi đôi với sắp xếp lại sản xuất đối với các mỏ titan và cơ sở chế biến quặng titan hiện có, đổi mới và nâng cấp công nghệ, nâng cao khả năng thu hồi quặng nghèo, quặng đuôi tuyển; đáp ứng đủ nhu cầu trong nước về bột zircon, ilmenit hoàn nguyên; sản xuất xỉ titan, rutin nhân tạo làm nguyên liệu cho sản xuất pigment và xuất khẩu.

+ Xây dựng và đưa vào hoạt động một số nhà máy chế biến xỉ titan, rutin nhân tạo tại 4 vùng quy hoạch; nghiên cứu công nghệ và chuẩn bị đầu tư các dự án sản xuất titan xốp/titan kim loại tại tỉnh Bình Thuận, sản xuất pigment tại Bình Định và Bình Thuận; chuẩn bị đầu tư Tổ hợp khai thác, chế biến quặng titan quy mô lớn tại Bình Thuận.

+ Đầu tư mới, cải tạo, nâng cấp hạ tầng cơ sở đồng bộ với phát triển các dự án khai thác, chế biến titan (giao thông, điện, cấp nước...).

Tổng công suất chế biến dự kiến đến năm 2015: ilmenit hoàn nguyên 60 nghìn tấn/năm; xỉ titan khoảng 945 nghìn tấn/năm; rutin nhân tạo 60 nghìn tấn/năm; zircon mịn và siêu mịn 152 nghìn tấn/năm.

- Giai đoạn 2016 - 2020

+ Hình thành ngành công nghiệp khai thác, chế biến quặng titan với sản phẩm chính là xỉ titan, pigment, titan xốp/titan kim loại và một số loại sản phẩm từ zircon trên cơ sở duy trì sản xuất và mở rộng các cơ sở chế biến đã đầu tư kết hợp xây dựng mới một số cơ sở chế biến sâu phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

+ Xây dựng và phát triển khu vực Bình Thuận thành Trung tâm công nghiệp khai thác, chế biến quặng titan quy mô lớn với công nghệ tiên tiến, sản phẩm chủ yếu là pigment, titan xốp, đáp ứng nhu cầu trong nước và tham gia xuất khẩu.

Tổng công suất chế biến dự kiến đến năm 2020: ilmenit hoàn nguyên 60 nghìn tấn/năm; xỉ titan 989 nghìn tấn/năm; rutin nhân tạo 120 nghìn tấn/năm; zircon siêu mịn 194 nghìn tấn/năm; pigment 240 nghìn tấn/năm; ferro titan 20 nghìn tấn/năm, ti tan xốp 20 nghìn tấn/năm.

- Giai đoạn 2021 - 2030

+ Phát triển ổn định và bền vững ngành công nghiệp titan, củng cố vị trí là một nhà cung cấp các sản phẩm xỉ titan, pigment và titan xốp cho thị trường thế giới; hoàn thành việc xây dựng ngành công nghiệp khai thác, chế biến quặng titan hoàn chỉnh, đồng bộ.

+ Đáp ứng đủ nhu cầu pigment, các hợp chất zircon, titan xốp, titan kim loại cho nhu cầu trong nước, đồng thời mở rộng thị trường xuất khẩu.

Tổng công suất chế biến dự kiến đến năm 2030: ilmenit hoàn nguyên 60 nghìn tấn/năm; xỉ titan 1.001 nghìn tấn/năm; rutin nhân tạo 120 nghìn tấn/năm; zircon siêu mịn 208 nghìn tấn/năm; pigment 300 nghìn tấn/năm; ferro titan khoảng 30 nghìn tấn/năm; titan xốp/kim loại đến 20 nghìn tấn/năm.

3. Quy hoạch phát triển

a) Tài nguyên quặng titan

Trữ lượng và tài nguyên dự báo quặng titan khoảng 650 triệu tấn khoáng vật nặng (trong đó khoảng 78 triệu tấn zircon); trữ lượng và tài nguyên dự báo khu vực Bình Thuận khoảng 599 triệu tấn, chiếm 92% tổng trữ lượng và tài nguyên quặng titan Việt Nam, trong đó:

- Trữ lượng và tài nguyên trong diện tích các khu vực cấm, hạn chế hoạt động khoáng sản khoảng 210 triệu tấn (trong đó khoảng 26 triệu tấn zircon).

- Trữ lượng và tài nguyên quặng titan có thể huy động vào khai thác khoảng 440 triệu tấn (trong đó khoảng 52 triệu tấn zircon).

Trong kỳ Quy hoạch dự kiến huy động khoảng 150 triệu tấn khoáng vật nặng (trong đó khoảng 17 triệu tấn zircon), trữ lượng và tài nguyên còn lại đưa vào dự trữ quốc gia.

Chi tiết trữ lượng và tài nguyên quặng titan thể hiện tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

b) Dự kiến cung cầu trong nước và xuất khẩu

- Dự kiến công suất chế biến

Bảng 1

TT

Tên sản phẩm

Dự kiến sản lượng chế biến (nghìn tấn)

Năm 2015

Năm 2020

Năm 2030

1

Xỉ titan

945

989

1.001

2

Gang (sản phẩm thu hồi từ công đoạn sản xuất xỉ titan)

535

561

569

3

Zircon siêu mịn và hợp chất zircon

152

194

208

4

Rutin nhân tạo

60

120

120

5

ilmenit hoàn nguyên

60

60

60

6

Pigment

0

240

300

7

Titan xốp/kim loại

0

20

20

8

Ferro titan

0

20

30

- Dự báo nhu cầu trong nước

Bảng 2

TT

Tên sản phẩm

Dự kiến nhu cầu trong nước (nghìn tấn)

Năm 2015

Năm 2020

Năm 2030

1

Tinh quặng ilmenit

1.882

2.081

2.103

2

Xỉ titan

120

312

390

3

Rutin nhân tạo

20

30

60

4

Ilmenit hoàn nguyên

20

30

60

5

Zircon mịn và siêu mịn

20

30

40

6

Pigment TiO2

90

150

200

Ghi chú: Nhu cầu tinh quặng ilmenit được xác định theo nhu cầu nguyên liệu cho sản xuất xỉ titan, ilmenit hoàn nguyên và rutin nhân tạo. Sản phẩm khác (gang, zircon, rutin, monazit vv...) là sản phẩm đi kèm thu hồi trong quá trình tuyển quặng titan và sản xuất xỉ titan.

- Dự kiến sản lượng xuất khẩu:

Bảng 3

TT

Tên sản phẩm

Dự kiến sản lượng xuất khẩu (nghìn tấn)

Năm 2015

Năm 2020

Năm 2030

1

Xỉ titan

825

677

611

2

Rutin nhân tạo

40

90

60

3

Ilmenit hoàn nguyên

40

30

0

4

Zircon mịn và siêu mịn

132

164

168

5

Pigment TiO2

0

90

100

6

Titan xốp/kim loại

0

20

20

7

Ferro titan

0

20

30

c) Phân vùng quy hoạch

Quy hoạch 4 vùng quặng titan để cung cấp nguyên liệu cho các cơ sở chế biến, phù hợp với tính chất công nghệ của quặng, quy mô công suất chế biến, cụ thể như sau:

- Vùng I: Khu vực Thái Nguyên (quặng gốc và quặng sa khoáng).

- Vùng II: Khu vực Hà Tĩnh - Thừa Thiên Huế (quặng sa khoáng trong tầng cát xám).

- Vùng III: Khu vực Quảng Nam - Bình Định - Phú Yên (quặng sa khoáng trong tầng cát xám).

- Vùng IV: Khu vực Ninh Thuận - Bình Thuận (quặng sa khoáng trong tầng cát xám và cát đỏ).

d) Quy hoạch thăm dò

- Giai đoạn đến năm 2015

+ Hoàn thành thăm dò các khu vực đã được thống nhất chủ trương tại các khu vực: Thái Nguyên, Quảng Bình, Quảng Trị, Bình Định, Ninh Thuận và Bình Thuận để có trữ lượng tin cậy đáp ứng nguồn nguyên liệu cho các nhà máy chế biến.

+ Hoàn thành thăm dò quặng titan trong tầng cát đỏ khu Lương Sơn, Bắc Bình Thuận phục vụ cho việc khai thác, chế biến quy mô lớn.

- Giai đoạn 2016 - 2020

Tùy thuộc khả năng triển khai các dự án khai thác gắn với chế biến sâu, tiến hành thăm dò mở rộng các vùng lân cận khu vực Lương Sơn (Bắc Bình Thuận), các khu vực chứa ti tan trong tầng cát đỏ thuộc tỉnh Ninh Thuận.

- Giai đoạn sau năm 2020

Thăm dò các khu vực titan trong tầng cát đỏ còn lại.

Các đề án thăm dò chỉ tiến hành khi đảm bảo có dự án khai thác, chế biến sâu khả thi về kỹ thuật và kinh tế.

Dự kiến tổng trữ lượng hiện có, đang và sẽ thăm dò để huy động trong kỳ quy hoạch khoảng 150 triệu tấn khoáng vật nặng (khoảng 120 triệu tấn tinh quặng ilmenit).

Danh mục các dự án thăm dò trong kỳ Quy hoạch thể hiện tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

đ) Quy hoạch khai thác và chế biến quặng titan

- Quy hoạch khai thác, tuyển quặng

+ Giai đoạn đến 2015: Chủ yếu khai thác quặng titan gốc (vùng Thái Nguyên) và ti tan sa khoáng trong tầng cát xám (cả 4 vùng). Tập trung đổi mới, cải tiến, nâng cấp công nghệ tuyển nhằm nâng cao tỷ lệ thu hồi khoáng vật có ích, giảm tiêu hao nước, điện. Nghiên cứu công nghệ và tiến hành các công việc chuẩn bị đầu tư khai thác khu vực Lương Sơn (Bắc Bình Thuận).

+ Giai đoạn 2016 - 2020: Tiếp tục khai thác các mỏ đang hoạt động và đưa vào khai thác mới những mỏ đã thăm dò ở giai đoạn đến năm 2015 tại các tỉnh: Thái Nguyên, Ninh Thuận và Bình Thuận. Đầu tư khai thác, tuyển quặng khu vực Lương Sơn (Bắc Bình Thuận) với công nghệ hiện đại, quy mô lớn.

+ Giai đoạn sau năm 2020: Duy trì sản xuất tại các mỏ còn trữ lượng. Tùy thuộc điều kiện cụ thể (thị trường, khả năng chế biến sâu, khả năng thu xếp vốn, các điều kiện hạ tầng...) sẽ phát triển các dự án mới.

- Công nghệ khai thác, tuyển quặng:

+ Quặng titan gốc khu vực Thái Nguyên: Khai thác theo sơ đồ công nghệ: khoan nổ mìn → xúc bốc → vận tải → tuyển thô → tuyển tinh (tinh quặng ilmenit, rutin).

+ Quặng titan sa khoáng ven biển (trong tầng cát xám và cát đỏ): Khai thác theo sơ đồ: Đánh tơi → bơm hút → tuyển thô → tuyển tinh (tinh quặng ilmenit, rutin, zircon, monazit).

Danh mục các dự án khai thác titan thể hiện tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

- Quy hoạch chế biến quặng titan

Quy hoạch chế biến sản phẩm theo các vùng như sau:

+ Vùng I: Chủ yếu chế biến đến sản phẩm xỉ titan.

+ Vùng II: Chủ yếu chế biến đến sản phẩm xỉ titan, zircon siêu mịn.

+ Vùng III: Chế biến đến sản phẩm xỉ titan, ilmenit hoàn nguyên, bột zircon siêu mịn, pigment.

+ Vùng IV: Xây dựng và phát triển thành Trung tâm công nghiệp titan, thực hiện việc khai thác, chế biến titan với quy mô lớn, công nghệ tiên tiến; sản phẩm chế biến dự kiến gồm xỉ titan, bột zircon siêu mịn, muối zircon oxychloride, pigment, ti tan xốp/kim loại, hợp kim ti tan.

Các dự án chế biến đầu tư mới cần tuân thủ nguyên tắc đầu tư chế biến tập trung để đảm bảo quy mô công suất kinh tế, thuận lợi cho việc ứng dụng công nghệ tiên tiến và xử lý môi trường; một cơ sở chế biến có thể sử dụng nguyên liệu từ các mỏ ti tan trong và ngoài khu vực.

Quy hoạch chế biến sản phẩm như sau:

+ Giai đoạn đến năm 2015: Chủ yếu sản xuất xỉ titan, ilmenit hoàn nguyên và một số sản phẩm đi kèm từ zircon (bột zircon siêu mịn, zircon oxychloride), rutin nhân tạo, thuốc hàn... phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Nghiên cứu công nghệ, chuẩn bị đầu tư dự án sản xuất pigment với công suất tối thiểu 30 nghìn tấn/năm/Nhà máy, sản xuất ferro ti tan và titan xốp/titan kim loại, công suất đến 20 nghìn tấn/năm.

+ Giai đoạn 2016 - 2020: Nâng công suất chế biến xỉ titan phục vụ xuất khẩu và các sản phẩm khác phù hợp khả năng tiêu thụ, Đầu tư và đưa vào sản xuất 2-3 nhà. máy pigment (dự kiến tại Bình Thuận, Bình Định và Ninh Thuận) và Nhà máy ti tan xốp/titan kim loại (dự kiến tại Bình Thuận), dự án sản xuất hợp kim chứa titan, trước hết là ferro titan (tại các nhà máy xỉ titan, nhà máy cơ khí, luyện kim hoặc đầu tư nhà máy độc lập).

+ Giai đoạn sau 2020: Duy trì sản xuất luyện titan xốp/titan kim loại, xỉ ti tan, ilmenit hoàn nguyên. Nâng công suất sản xuất pigment phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Tùy thuộc điều kiện cụ thể, đến năm 2030 dự kiến nâng công suất ferro titan lên 30.000 tấn/năm.

Danh mục các dự án chế biến titan trong kỳ Quy hoạch thể hiện tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.

e) Điều kiện đối với các dự án chế biến quặng titan (đầu tư mới)

- Quy định về tiêu chuẩn sản phẩm chế biến

Bảng 4

TT

Tên sản phẩm chế biến

Hàm lượng

Cỡ hạt

TiO2

(%)

FeO

(%)

Fe

(%)

ReO

(%)

ZrO2

(%)

Ti

(%)

(µm)

1

Xỉ titan

 

 

 

 

 

 

 

 

- Loại 1

≥ 85

≤ 10

 

 

 

 

 

 

- Loại 2

≥ 70 85

≤ 10

 

 

 

 

 

2

Ilmenit hoàn nguyên

≥ 56

≤ 9

≤ 27

 

 

 

 

3

Rutil nhân tạo hoặc rutil tổng hợp

≥ 83

 

 

 

 

 

 

4

Tinh quặng monazit

 

 

 

≥ 57

 

 

 

5

Bột zircon

 

 

 

 

 

 

 

 

- Loại 1 siêu mịn

 

 

 

 

≥ 65

 

≤ 10

 

- Loại 2 mịn

 

 

 

 

≥ 65

 

> 10 ≤ 75

6

Pigment TiO2

 

 

 

 

 

 

 

 

- Loại rutin

≥ 92,5

 

 

 

 

 

 

 

- Loại anataz

≥ 98

 

 

 

 

 

 

7

Titan xốp, titan kim loại

 

 

 

 

 

≥ 99,6

 

- Quy định công suất và công nghệ chế biến

+ Xỉ titan:

. Quy mô tối thiểu của nhà máy ≥ 20.000 tấn/năm.

. Công suất 1 lò tối thiểu ≥ 6.300 KVA, loại lò bán kín trở lên, tự động điều chỉnh công suất lò và kiểm soát bụi (Đối với dự án cải tạo, mở rộng công suất lò tối thiểu 3.200 KVA).

+ Ilmenit hoàn nguyên: Công suất tối thiểu nhà máy ≥ 20.000 tấn/năm.

+ Nghiền zircon siêu mịn:

. Công suất tối thiểu nhà máy ≥ 5.000 tấn/năm.

. Đối với dự án đầu tư mới: Sản lượng zircon siêu mịn (cỡ hạt ≤ 10 µm) phải đạt tối thiểu 50% tổng sản lượng của Nhà máy.

+ Rutin nhân tạo: Công suất tối thiểu nhà máy ≥ 10.000 tấn/năm.

+ Pigment: Sử dụng công nghệ clorua hoặc công nghệ sunphat được xác định khi lập dự án đầu tư, trên nguyên tắc đảm bảo hiệu quả, đáp ứng các tiêu chuẩn về môi trường và phù hợp đặc tính nguyên liệu đầu vào. Công suất tối thiểu của 1 nhà máy ≥ 30.000 tấn/năm.

+ Titan xốp, titan kim loại: Công suất tối thiểu của 1 Nhà máy ≥ 10.000 tấn/năm.

g) Quy hoạch vận tải

Các khu vực khai thác, chế biến quặng titan chủ yếu phân bố ven biển (trừ vùng I - Thái Nguyên), vì vậy chủ yếu sử dụng mạng hạ tầng kỹ thuật hiện có tại các khu vực. Đối với việc vận chuyển và xuất khẩu sản phẩm chế biến titan khu vực Bình Thuận dự kiến quy hoạch xây dựng cảng biển tổng hợp tại Bình Thuận (kết hợp với sản phẩm chế biến quặng bôxít, trung chuyển than v.v.).

4. Vốn đầu tư

Tổng nhu cầu vốn đầu tư ước tính cho giai đoạn Quy hoạch đến năm 2030 khoảng 43.956 tỷ đồng, tương đương 2.144 triệu USD, trong đó vốn cho công tác thăm dò khoảng 1.373 tỷ đồng tương đương 67 triệu USD; vốn cho khai thác, chế biến khoảng 40.634 tỷ đồng tương đương 1.982 triệu USD; vốn cho cơ sở hạ tầng khoảng 1.948 tỷ đồng tương đương 95 triệu USD.

Nguồn vốn dự kiến:

- Vốn cho công tác thăm dò quặng và đầu tư cơ sở hạ tầng: Từ nguồn vốn tự thu xếp của doanh nghiệp.

- Vốn cho khai thác, chế biến: Bao gồm nguồn vốn tự thu xếp của các doanh nghiệp, vốn vay thương mại trong và ngoài nước, vốn huy động qua thị trường chứng khoán, phát hành trái phiếu công trình và các nguồn vốn hợp pháp khác.

Chi tiết nhu cầu vốn đầu tư thể hiện tại Phụ lục V kèm theo Quyết định này.

5. Giải pháp và cơ chế, chính sách

a) Giải pháp

- Về quản lý tài nguyên

+ Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu hoàn chỉnh sử dụng công nghệ số hóa phục vụ quản lý nguồn quặng titan trên phạm vi cả nước.

+ Đẩy mạnh công tác thăm dò để chủ động chuẩn bị trữ lượng tin cậy cho các dự án đưa vào khai thác trong mỗi giai đoạn, trước hết là giai đoạn đến năm 2020.

+ Thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với các mỏ titan còn lại, chủ yếu là các mỏ titan trong tầng cát đỏ.

- Về khai thác và chế biến quặng ti tan

+ Chỉ tiến hành khai thác quặng titan để cung cấp nguyên liệu cho các dự án chế biến sâu, phù hợp với tiến độ huy động và công suất chế biến cũng như khả năng tiêu thụ sản phẩm chế biến. Tất cả các dự án khai thác quặng titan đều phải thực hiện công tác hoàn thổ theo quy định.

+ Đối với các khu vực chồng lấn ven biển (chủ yếu thuộc các tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận): Tập trung đẩy nhanh việc khai thác trước quặng titan để giải phóng mặt bằng phục vụ xây dựng các công trình công nghiệp, du lịch, dân sinh. Các khu vực chồng lấn khác không đủ điều kiện khai thác thì đưa vào diện dự trữ tài nguyên quốc gia.

+ Các dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng, cải tạo về khai thác, tuyển quặng titan, sản xuất xỉ titan, pigment phải sử dụng công nghệ tiên tiến, tiết kiệm điện, nước, đảm bảo các tiêu chuẩn về môi trường.

- Về khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế

+ Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, trước hết trong các lĩnh vực: Nghiên cứu, chuyển giao công nghệ tiên tiến, xử lý môi trường, đào tạo nguồn nhân lực phục vụ khai thác, chế biến quặng titan.

+ Xây dựng lộ trình từng bước chấm dứt hoạt động và loại bỏ các cơ sở khai thác, chế biến sử dụng công nghệ lạc hậu, tiêu hao năng lượng cao, tỷ lệ thu hồi tài nguyên thấp, gây ô nhiễm môi trường.

+ Nghiên cứu, thử nghiệm sử dụng nước biển trong việc khai thác và tuyển thô quặng titan đối với các mỏ khu vực ven biển.

- Về cơ sở hạ tầng

Đầu tư xây dựng đồng bộ mạng hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào tại các vùng khai thác và chế biến sâu quặng titan có quy mô lớn, tập trung tại khu vực Bình Định, Ninh Thuận, Bình Thuận.

b) Cơ chế, chính sách

- Về khai thác và chế biến quặng titan

+ Khuyến khích các doanh nghiệp hợp tác, liên kết đầu tư xây dựng các cơ sở chế biến quặng titan tập trung ở mỗi vùng nhằm tiết kiệm đầu tư, đảm bảo quy mô công suất kinh tế và thuận lợi cho việc ứng dụng công nghệ tiến tiến, xử lý môi trường.

+ Khuyến khích việc hợp tác với các công ty hàng đầu thế giới về chế biến quặng titan, có ưu thế nổi bật về công nghệ, thị trường, khả năng thu xếp vốn để đầu tư các dự án chế biến pigment, titan kim loại/hợp kim có quy mô lớn.

+ Khuyến khích việc sản xuất các sản phẩm chế biến quặng titan có giá trị thương mại cao để xuất khẩu.

- Về tài chính

+ Rà soát, điều chỉnh kịp thời các loại thuế, phí, lệ phí hợp lý, đảm bảo hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, doanh nghiệp và người dân địa phương nơi có khoáng sản được khai thác.

+ Nhà nước hỗ trợ cho việc nghiên cứu, chuyển giao công nghệ chế biến titan xốp/titan kim loại, hợp kim titan theo các quy định liên quan của pháp luật.

- Về nguồn nhân lực

Đưa việc đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, chuyên gia về khai thác, chế biến titan vào diện đối tượng ưu tiên trong quy hoạch phát triển nguồn nhân lực cho vùng kinh tế trọng điểm miền Trung với các chính sách khuyến khích, hỗ trợ, ưu đãi thích hợp.

- Về khoa học - công nghệ

Khuyến khích việc nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ trong lĩnh vực chế biến sâu quặng titan để nhanh chóng tiếp thu, làm chủ công nghệ, đảm bảo chủ động và đáp ứng những công việc hiện phải thuê nước ngoài.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Công Thương

- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, địa phương liên quan thực hiện việc công bố Quy hoạch, hưởng dẫn triển khai thực hiện, giám sát và kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch.

- Định kỳ tiến hành rà soát, đánh giá kết quả thực hiện Quy hoạch; cập nhật thông tin về tài nguyên, thị trường, tác động của các dự án tới tình hình phát triển kinh tế xã hội vùng dự án và đề xuất việc điều chỉnh Quy hoạch khi cần thiết.

- Đề xuất các giải pháp nhằm kiểm soát chặt chẽ việc lưu thông, tiêu thụ tinh quặng và sản phẩm chế biến quặng titan; phối hợp với các Bộ, địa phương và Hiệp hội Titan Việt Nam xây dựng cơ chế, chính sách cụ thể khuyến khích, thúc đẩy việc chế biến pigment, titan xốp, titan kim loại.

- Phối hợp với các Bộ, địa phương liên quan chỉ đạo, giám sát, kiểm tra chủ đầu tư thực hiện các dự án khai thác, chế biến quặng titan nhằm đảm bảo công nghệ tiên tiến, thân thiện môi trường và hiệu quả kinh tế - xã hội tổng thể.

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường

- Chỉ đạo công tác thăm dò, xác định trữ lượng tài nguyên titan, đặc biệt đối với khu vực titan trong tầng cát đỏ. Phối hợp với các Bộ, địa phương liên quan khoanh định, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định khu vực dự trữ quốc gia, khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản titan theo quy định của pháp luật về khoáng sản.

- Chủ trì việc rà soát, kiểm tra các dự án khai thác quặng titan, có biện pháp xử lý đối với các dự án không phù hợp quy hoạch hoặc không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật - công nghệ, môi trường.

- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương chỉ đạo việc sử dụng đất của các dự án titan, hạn chế tối đa ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và du lịch của địa phương.

- Chủ trì, phối hợp với chính quyền địa phương chỉ đạo, giám sát việc thực hiện các giải pháp môi trường đối với các dự án titan; đề xuất việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về môi trường đối với các dự án titan.

- Chủ trì xây dựng, cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu về tài nguyên, trữ lượng quặng titan.

3. Bộ Khoa học và Công nghệ

Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương chỉ đạo và giám sát việc đánh giá chuyển giao và ứng dụng công nghệ sản xuất pigment, titan xốp/titan kim loại, hợp kim titan, đảm bảo công nghệ tiên tiến, tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường.

4. Bộ Giao thông vận tải

Chủ trì việc rà soát, bổ sung quy hoạch hệ thống vận tải ngoài và cảng biển phục vụ yêu cầu giao thông vận tải cho phát triển công nghiệp khai thác, chế biến titan.

5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, phối hợp với các Bộ liên quan vận động, kêu gọi vốn ODA và bố trí nguồn vốn cho công tác chuẩn bị và thực hiện đầu tư các hạng mục hạ tầng cơ sở phục vụ ngành công nghiệp titan.

6. Bộ Tài chính

Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường rà soát điều chỉnh chính sách về thuế, phí phù hợp với từng thời kỳ và chủng loại sản phẩm chế biến quặng titan theo hướng khuyến khích sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chế biến sâu.

7. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Chủ trì, phối hợp với các Bộ và địa phương liên quan chỉ đạo việc quy hoạch đầu tư xây dựng hồ, đập chứa nước để cấp nước cho khai thác chế biến quặng titan, đặc biệt tại Ninh Thuận và Bình Thuận, kết hợp với việc cung cấp nước phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.

8. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có hoạt động khoáng sản titan

- Phối hợp chặt chẽ với các Bộ trong việc tổ chức triển khai thực hiện và quản lý Quy hoạch.

- Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương và các Bộ liên quan rà soát kỹ ranh giới các khu mỏ dự kiến thăm dò, khai thác trong giai đoạn Quy hoạch trên địa bàn, đề xuất việc giải quyết các khu vực chồng lấn với ranh giới các dự án công nghiệp, du lịch, nông - lâm nghiệp trên địa bàn (nếu có) ngay từ giai đoạn kiểm tra, thỏa thuận cấp giấy phép thăm dò. Chịu trách nhiệm chính trong việc bảo vệ tài nguyên khoáng sản titan chưa khai thác trên địa bàn.

- Chủ trì, phối hợp với chủ đầu tư thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư phục vụ các dự án khai thác, chế biến quặng titan.

- Xây dựng chính sách hỗ trợ các chủ đầu tư tuyển chọn, đào tạo và sử dụng lao động địa phương, đào tạo nghề và thu hút lao động chất lượng cao làm việc cho các dự án.

- Tích cực tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về khoáng sản liên quan đến việc triển khai Quy hoạch trên địa bàn.

9. Hiệp hội Titan Việt Nam

- Tham gia cùng các cơ quan quản lý nhà nước trong việc tổ chức triển khai thực hiện và nghiên cứu, đề xuất các cơ chế, chính sách tạo thuận lợi cho việc thực hiện Quy hoạch.

- Vận động các doanh nghiệp thành viên chủ động, tích cực thực hiện việc hợp tác, liên kết trong lĩnh vực nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới và đầu tư các dự án chế biến sâu quặng titan theo hướng tập trung.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 104/2007/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Chính trị;
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- V
ăn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

PHỤ LỤC I

TRỮ LƯỢNG, TÀI NGUYÊN QUẶNG TITAN-ZIRCON CỦA VIỆT NAM
(Trữ lượng nguyên thủy tính đến tháng 01 năm 2013)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1546/QĐ-TTg ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên mỏ, điểm quặng

Mức độ nghiên cứu

Trữ lượng và tài nguyên khoáng vật nặng có ích (nghìn tấn)

Tổng zircon (nghìn tấn)

Trữ lượng

333

334a

Tổng

I

Vùng quặng Thái Nguyên

 

4.185

4.647

0

8.832

 

1

Mỏ Cây Châm

Thăm dò

 

 

 

 

 

-

Quặng gốc

 

2.819

1.617

 

4.436

 

-

Sa Khoáng

 

333

69

 

402

 

2

Làng Cam (sa khoáng)

Đánh giá

 

500

 

500

 

3

Làng Lân - Hái Hoa

Đánh giá

 

583

 

583

 

4

Phía Tây mỏ Cây Châm, xã Động Đạt, huyện Phú Lương

Thăm dò

1.000

 

 

1.000

 

5

Khu vực Na Hoe, xã Phú Lạc, huyên Đại Từ

Thăm dò

33,2

 

 

33

 

6

Khu vực Hữu Sào thuộc các xã Đức Lương và Phú Lạc, huyện Đại Từ và khu vực Sơn Đầu thuộc các xã Sơn Phú, Bình Yên, Bình Thành, Phú Đình và Trung Lương, huyện Định Hóa

Đánh giá

 

1.300

 

1.300

 

7

Khu vực titan Nam Cây Châm, xã Động Đạt, huyện Phú Lương; Khóm Mai, xã Tân Linh và khu vực Phú Thịnh thuộc các xã Phú Thịnh, Phú Lạc và Phú Cường thuộc huyện Đại Từ

Đánh giá

 

578

 

578

 

II

Vùng quặng Thanh Hóa

 

 

406

928

1334

92

1

Hoằng Hóa, Thanh Hóa

Khảo sát

 

99

209

308

19

2

Quảng Xương, Thanh Hóa

Khảo sát

 

278

512

790

52

3

Tĩnh Gia, Thanh Hóa

Khảo sát

 

29

207

236

21

III

Vùng quặng Hà Tĩnh

 

4.298

938

784

6.020

602

1

Các khu vực: Phổ Thịnh, Xuân Sơn, Vân Sơn, Cương Gián, Song Nam

Thăm dò

189

312

 

501

50,1

2

Các khu vực: Cẩm Hoà, Cẩm Thăng, Cẩm Sơn, Cẩm Nhượng Thạch Văn và Thạch Hội huyện Cẩm Xuyên

Thăm dò

1967

496

 

2.463

246,3

3

Các xã: Xuân Thắng, Xuân Phú, Kỳ Xuân, Kỳ Ninh, Kỳ Lợi, Kỳ Phương, Kỳ Phú và Kỳ Khang huyện Kỳ Anh

Thăm dò

2142

130

 

2.272

227,2

4

Can Lộc

 

 

 

784

784

78,4

IV

Vùng quặng Quảng Bình

0

275

328

603

60,3

 

1

Ngư Thủy - Quảng Bình

Đánh giá

 

 

328

328

32,8

2

Quảng Đông, Quảng Trạch, Quảng Bình

Đánh giá

 

275

 

275

27,5

V

Vùng quặng Quảng Trị

 

600

473

397

1470

147

1

Khu vực Vĩnh Thái, Vĩnh Tú, huyện Vĩnh Linh

Thăm dò

224

233

 

457

45,7

2

Gio Mỹ, Trung Giang, huyện Gio Linh

Thăm dò, đánh giá

204

81

120

405

40,5

3

Hải Dương + Hải Khê, Hải Lăng

Thăm dò

172

 

 

172

17,2

4

Cửa Việt - Mỹ Thủy (Gio Hải, Triệu An và Triệu Vân)

Đánh giá

 

159

277

436

43,6

VI

Vùng quặng Thừa Thiên Huế

 

568

3.146

2.383

6.097

713

1

Quảng Ngạn, Quảng Lợi

Đánh giá

 

1.836

1.228

3.064

500

2

Kế Sung - Vinh Mỹ, Thừa Thiên Huế (Nam Thuận An: gồm các khu Vinh Xuân, Kế Sung, Phương Diên)

Thăm dò,  Đánh giá

568

860

485

1.913

101

3

Quảng Ngạn, xã Quảng Ngạn và xã Quảng Công, Quảng Điền

Đánh giá

 

450

670

1.120

112

VII

Vùng quặng Quảng Nam

 

510

432

2.587

3.529

346,3

1

Đà Nẵng - Hội An

 

 

 

734

734

73,4

2

Thăng Bình

 

 

432

797

1.229

122,9

3

Các khu vực: Điện Dương - Điện Ngọc; Duy Hải - Duy Nghĩa; Tam Tiến; Tam Hòa; Tam Anh, Tam Nghĩa và khu vực Bình Hải - Bình Nam

Thăm dò và đánh giá

404

 

1.056

1.460

150

VIII

Vùng quặng Quảng Ngãi

 

528

1.100

897

2.525

252,5

1

Bình Sơn

Đánh giá

 

 

897

897

89,7

2

Khu vực thuộc các xã Đức Thắng, Đức Chánh, Đức Thạnh, Đức Minh và Đức Phong, huyện Mộ Đức

Thăm dò

528

1.100

 

1.628

162,8

IX

Vùng quặng Bình Định

 

3.937

4.235

612

8.784

879

1

Mỹ Thành 1,2,3

Thăm dò và đánh giá

1.131

989

 

2.120

212

2

Mỹ An 1,4, 5

Thăm dò và đánh giá

786

789

 

1.575

158

3

Nam Đề Gi

Thăm dò và đánh giá

558

567

 

1.125

113

4

Bắc Đề Gi

Thăm dò và đánh giá

967

456

 

1.423

142

5

Mỹ Thắng 3, 6 xã Mỹ Thắng và Mỹ Đức, huyện Phù Mỹ

Thăm dò và đánh giá

495

978

356

1.829

183

6

Khu vực xã Cát Thành, huyện Phù Cát

Đánh giá

 

456

256

712

71

X

Vùng quặng Ninh Thuận

 

4.070

4.300

4.071

17.226

1.877

1

Từ Hoa, Từ Thiện, xã Phước Hải, huyện Ninh Phước và xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam

Thăm dò và Đánh giá

4.070

1.600

2.071

7.741

929

2

Sơn Hải 2, xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam và khu vực xã Phước Hải, xã An Hải, huyện Ninh Phước

Đánh giá

 

2.500

2.000

4.500

540

3

Sơn Hải, xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam

Thăm dò

4.785

 

 

4.785

384

4

Mũi Dinh, xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam

Đánh giá

 

200

 

200

24

XI

Vùng quặng Bình Thuận

 

5.913

361.204

231.892

599.009

72.806

1

Xã Hồng Phong và xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình

Thăm dò

245

5.600

 

5.845

730,6

2

Thiện Ái, xã Hòa Thắng và xã Hồng Phong, huyện Bắc Bình

Thăm dò và đánh giá

45

2.500

15

2.560

320

3

Long Sơn - Suối Nước

Thăm dò

2.568

1.782

 

4.350

543,8

4

Hoàng Lan, xã Phong Phú và xã Chí Công, huyện Tuy Phong

Thăm dò

35

 

 

35

4,375

5

Phan Hiệp, xã Phan Rí Thành

Thăm dò

28

 

 

28

3,5

6

Vũng Môn, thôn Hồng Thắng, xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình

Thăm dò

242

120

 

362

45,25

7

Suối Nhum, xã Thuận Quý và xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam

Thăm dò và đánh giá

2.750

1.600

1.023

5.373

671,6

8

Khu vực Mũi đá, phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết

Đánh giá

 

5.900

 

5.900

737,5

9

Xã Sơn Mỹ và xã Tân Thắng, huyện Hàm Tân

Đánh giá

 

507

 

507

63,38

10

Khu vực 1, 2 xã Bình Thạnh, huyện Tuy Phong

Đánh giá

 

2.200

 

2.200

275

11

Khu vực dự án Khu đô thị Bắc Bình, huyện Hàm Thuận Bắc

Đánh giá

 

3.200

 

3.200

400

12

Tuy Phong

 

 

 

22.535

22.535

2.817

13

Hàm Tân, Hàm Tiến

Đánh giá

 

1.286

6.474

7.760

970

14

Nam Phan Thiết

Đánh giá

 

37.460

24.648

62.108

8.074

15

Tiểu khu Lương Sơn, huyện Bắc Bình, huyện Hàm Thuận Bắc và huyện Tuy Phong

Đánh giá

 

299.049

177.197

476.246

57.150

 

Cộng:

 

24.609

381.156

246.323

656.873

77.926

Ghi chú:

Tổng trữ lượng và tài nguyên dự báo khoảng 657 triệu tấn khoáng vật nặng (khoảng 78 triệu tấn zircon), trong đó:

- Đã khai thác khoảng 08 triệu tấn (khoảng 1,0 triệu tấn zircon).

- Trữ lượng và tài nguyên nằm trong các khu vực cấm, hạn chế hoạt động khoáng sản khoảng 210 triệu tấn (khoảng 26 triệu tấn zircon).

- Trữ lượng và tài nguyên quặng titan có thể huy động vào khai thác khoảng 440 triệu tấn (khoảng 52 triệu tấn zircon).

Tại dự án Quy hoạch này dự kiến huy động vào khoảng 150 triệu tấn khoáng vật nặng (khoảng 17 triệu tấn zircon), còn lại đưa vào dự trữ quốc gia.

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THĂM DÒ TITAN GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1546/QĐ-TTg ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên mỏ

Diện tích (ha)

Mục tiêu trữ lượng (103 tấn)

Ghi chú

I

Thái Nguyên

2.669

2.963

 

1

Khu vực Làng Lân - Hái Hoa, thuộc các xã Động Đạt và xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương

590

583

Công ty trách nhiệm hữu hạn Xây dựng và phát triển nông thôn miền núi

2

Khu vực Hữu Sào thuộc các xã Đức Lương và Phú Lạc, huyện Đại Từ và khu vực Sơn Đầu thuộc các xã Sơn Phú, Bình Yên, Bình Thành, Phú Đình và Trung Lương, huyện Định Hóa

1.316,5

1.300

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đầu tư và Phát triển Thái Dương

3

Khu vực titan Nam Cây Châm, xã Động Đạt, huyện Phú Lương; Khóm Mai, xã Tân Linh và khu vực Phú Thịnh thuộc các xã Phú Thịnh, Phú Lạc và Phú Cường thuộc huyện Đại Từ

610

578

Công ty liên doanh Kim loại màu Việt Bắc

4

Khu Làng Cam thuộc các xã Động Đạt và Phủ Lý, huyện Phú Lương

74

252

Công ty cổ phần Ban Tích

5

Khu Làng Cam thuộc các xã Động Đạt và Phủ Lý, huyện Phú Lương

78

250

Công ty cổ phần Khoáng sản An Khánh

II

Quảng Bình

391

317

 

1

Khu A Tây Liêm Bắc, xã Ngư Thủy Nam, huyện Lệ Thủy

215

317

 

2

Khu B Liêm Tiến, xã Ngư Thủy Nam, huyện Lệ Thủy

26

3

Phía Đông xã Sen Thủy, huyện Lệ Thủy

150

III

Quảng Trị

495

308

 

1

Khu vực thôn Cẩm Phổ và thôn Nhĩ Thượng thuộc xã Gio Mỹ; thôn Cang Gián, xã Trung Giang huyện Gio Linh

140

77

Công ty cổ phần Khoáng sản Hiếu Giang

2

Khu Bàu Sậm khu Thủy Tú thuộc xã Vĩnh Tú; khu Ba Cao, xã Vĩnh Trung; khu Mỹ Hội, xã Vĩnh Kim và Vĩnh Trung, huyện Vĩnh Linh

193,1

132

Công ty trách nhiệm hữu hạn Thanh Tâm

3

Khu vực xã Vĩnh Tú và Vĩnh Thái huyện Vĩnh Linh

162

99

Công ty cổ phần khoáng sản Thanh Tâm và Công ty cổ phần khoáng sản Quảng Trị

IV

Quảng Nam

2.780

1.460

 

1

Các khu vực: Điện Dương - Điện Ngọc; Duy Hải - Duy Nghĩa; Tam Tiến; Tam Hòa; Tam Anh, Tam Nghĩa và khu vực Bình Hải - Bình Nam

2.780

1.460

Công ty cổ phần khoáng sản Đất Quảng Chu Lai

V

Bình Định

137

274

 

1

Khu vực Bắc Đề Gi 1, xã Cát Thành, huyện Phù Cát

52

126

Công ty cổ phần khoáng sản Việt Phát

2

Khu vực xã Cát Thành, huyện Phù Cát

85

148

Công ty cổ phần thương mại quốc tế và tư vấn đầu tư Invercon

VI

Ninh Thuận

673

2.540

 

1

Sơn Hải, xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam

673

2.540

Công ty cổ phần khoáng sản và đầu tư Quang Thuận

VII

Bình Thuận

17.797

132.207

 

1

Khu vực 1, 2 xã Bình Thạnh, huyện Tuy Phong

398

3.800

Công ty trách nhiệm hữu hạn khoáng sản Nam Hải

2

Khu vực 3 xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình

260

3.600

Công ty cổ phần vật liệu xây dụng và khoáng sản Bình Thuận

3

Khu vực 4 xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình

294

2.000

Công ty cổ phần Đầu tư và thương mại Quang Minh

4

Khu vực 5 - Mũi Đá, xã Thiện Nghiệp, thành phố Phan Thiết và TT. Phú Long, huyện Hàm Thuận Bắc

207

1.600

Công ty TANIMEX

5

Khu vực 6 - Thiện Ái, xã Hòa Thắng và xã Hồng Phong, huyện Bắc Bình

316

2.500

Công ty cổ phần khoáng sản và thương mại Hưng Thịnh Phát

6

Khu vực 7 - Mũi đá, xã Thiện Nghiệp, thành phố Phan Thiết và thị trấn Phú Long, huyện Hàm Thuận Bắc

148

1.100

Công ty cổ phần Đường Lâm

7

Khu vực 8 - Mũi Đá, phường Hàm Tiến, thành phố Phan Thiết

185

1.500

Công ty cổ phần khoáng sản SSG

8

Khu vực 9 - Mũi đá, phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết

236

1.700

Công ty trách nhiệm hữu hạn khai thác và chế biến khoáng sản Cát Tường

9

Xã Sơn Mỹ và xã Tân Thắng, huyện Hàm Tân

357

507

Công ty trách nhiệm hữu hạn khoáng sản và thương mại Tấn Phát

10

Khu vực dự án Khu đô thị Bắc Bình, huyện Hàm Thuận Bắc

836,3

3.200

Công ty cổ phần Titan Bắc Bình

11

Khu vực Tây Nam Suối Nhum, xã Thuận Quý, huyện Hàm Thuận Nam

240

700

 

12

Tiểu khu Lương Sơn, huyện Bắc Bình, huyện Hàm Thuận Bắc và huyện Tuy Phong

14.320

110.000

Tập đoàn Vinacomin

 

Cộng

24.792

139.920

 

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC TITAN GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1546/QĐ-TTg ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên mỏ

Giấy phép số, ngày tháng cấp

Thời hạn (năm)

Diện tích (ha)

Trữ lượng (103 tấn)

Công suất theo khoáng vật nặng (103 tấn)

Công suất theo ilmenit (103 tấn)

Ghi chú

A

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC CẤP PHÉP ĐẾN NĂM 2015

49.061

2.543

1.868

 

I

Tỉnh Thái Nguyên

 

 

 

5.603

505

220

 

1

Các dự án đã cấp phép khai thác

 

 

 

2.609

386

87

 

a

Mỏ Cây Châm, xã Động Đạt và Phủ Lý, huyện Phú Lương (quặng gốc)

325/GP-BTNMT 25/3/2005

24

 

1.053

165,5

34

Công ty cổ phần Ban Tích

b

Mỏ Cây Châm, xã Động Đạt và Phủ Lý, huyện Phú Lương (quặng sa khoáng)

153/GP-BTNMT 08/02/2006

15,5

 

556

110

23

Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng và phát triển miền núi

c

Phía Tây mỏ Cây Châm, xã Động Đạt, huyện Phú Lương

1179GP-BTNMT 20/6/2011

9

 

1.000

110

30

Công ty cổ phần khoáng sản An Khánh

2

Các dự án dự kiến cấp mới

 

 

 

2.994

179

133

 

a

Khu vực Na Hoe, xã Phú Lạc, huyện Đại Từ

Thăm dò xong

4,2

 

33,2

9,3

5,58

Công ty cổ phần Kim loại màu Thái Nguyên

b

Khu vực Làng Lân - Hái Hoa, thuộc các xã Động Đạt và xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương

 

 

590

583

40

24

Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng và phát triển nông thôn miền núi

c

Khu Làng Cam thuộc các xã Động Đạt và Phủ Lý, huyện Phú Lương

 

 

74

250

20

12

Công ty cổ phần Ban Tích

d

Khu vực Hữu Sào thuộc các xã Đức Lương và Phú Lạc, huyện Đại Từ và khu vực Sơn Đầu thuộc các xã Sơn Phú, Bình Yên, Bình Thành, Phú Đình và Trung Lương, huyện Định Hóa

 

 

1.316,5

1.300

60

50

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đầu tư và Phát triển Thái Dương

đ

Khu vực titan Nam Cây Châm, xã Động Đạt, huyện Phú Lương; Khóm Mai, xã Tân Linh và khu vực Phú Thịnh thuộc các xã Phú Thịnh, Phú Lạc và Phú Cường thuộc huyện Đại Từ

 

 

610

578

30

25

Công ty liên doanh Kim loại màu Việt Bắc

e

Khu Làng Cam thuộc các xã Động Đạt và Phủ Lý, huyện Phú Lương

 

 

78

250

20

16

Công ty cổ phần khoáng sản An Khánh

II

Tỉnh Hà Tĩnh

 

 

 

3.099

85

68

 

1

Các dự án đã cấp phép khai thác

 

 

 

2.886

65

48

 

a

Xã Kỳ Phú, Kỳ Khang, huyện Kỳ Anh

1078/QĐ-ĐCKS 19/7/1997

30

 

1.567

25,4

19,05

Tổng Công ty khoáng sản và thương mại Hà Tĩnh

b

Xã Thạch Văn, Thạch Hội, huyện Cẩm Xuyên

1079/QĐ-ĐCKS 19/7/1997

26

 

1.019

24,6

18,45

Tổng Công ty khoáng sản và thương mại Hà Tĩnh

c

Khu Xuân Thắng, Xuân Phú, Kỳ Xuân

1220/QĐ-ĐCKS 11/8/1997

20

 

300

14,6

10,95

Công ty cổ phần phát triển khoáng sản 4

2

Các dự án dự kiến cấp mới

 

 

 

213

20

20

 

 

Phổ Thịnh, thuộc xã Xuân Phổ và Xuân Hải, huyện Nghi Xuân

Đang thăm dò

 

257

213

20

20

Tổng Công ty khoáng sản và thương mại Hà Tĩnh

III

Tỉnh Quảng Bình

 

 

 

317

35

28

 

1

Các dự án dự kiến cấp mới

 

 

 

169

20

16

 

a

Khu A Tây Liêm Bắc, xã Ngư Thủy Nam, huyện Lệ Thủy

 

 

215

147

14

11

 

b

Khu B Liêm Tiến, xã Ngư Thủy Nam, huyện Lệ Thủy

 

 

26

22

6

5

 

c

Phía Đông xã Sen Thủy, huyện Lệ Thủy

 

 

150

148

15

12

 

IV

Tỉnh Quảng Trị

 

 

 

788

62

53,1

 

1

Các dự án đã cấp phép khai thác

 

 

 

480

34

27,1

 

a

Khu vực Xã Vĩnh Tú và Vĩnh Thái, huyện Vĩnh Linh

2373/QĐ-ĐCKS 26/10/1998

14

 

140

10

7,4

Công ty cổ phần khoáng sản Quảng Trị

b

Xã Vĩnh Tú và Vĩnh Thái, huyện Vĩnh Linh

1518/QĐ-ĐCKS 01/8/2008

15

 

102

8,4

7,1

c

Xã Trung Giang, huyện Gio Linh

1002/GP-BTNMT 15/5/2008

13

 

66

5,6

3,8

Công ty trách nhiệm hữu hạn Thống Nhất

d

Khu Hải Khê và Hải Dương thuộc huyện Gio Linh và xã Hải Khê, xã Hải Dương, huyện Hải Lăng

151/GP-BTNMT 25/01/2008

17,5

 

172

10

8,8

Công ty cổ phần khoáng sản Hiếu Giang

2

Các dự án dự kiến cấp mới

 

 

 

308

28

26

 

a

Khu vực thôn Cẩm Phổ, thôn Nhĩ Thượng xã Gio Mỹ và thôn Cang Gián, xã Trung Giang, huyện Gio Linh

 

 

140

77

9

8,5

Công ty cổ phần khoáng sản Hiếu Giang

b

Khu Bàu Sậm khu Thủy Tú thuộc xã Vĩnh Tú; khu Ba Cao, xã Vĩnh Trung; khu Mỹ Hội, xã Vĩnh Kim và Vĩnh Trung, huyện Vĩnh Linh

 

 

193,1

132

10

9

Công ty trách nhiệm hữu hạn Thanh Tâm

c

Khu vực xã Vĩnh Tú và Vĩnh Thái huyện Vĩnh Linh

 

 

162

99

9

8,5

Công ty cổ phần khoáng sản Thanh Tâm và Công ty cổ phần khoáng sản Quảng Trị

V

Tỉnh Thừa Thiên Huế

 

 

 

894

61,6

40,1

 

1

Các dự án đã cấp phép khai thác

 

 

 

568

31,6

17,6

 

 

Khu Kế Sinh và Vinh Xuân

493/GP-BTNMT 27/4/2006

18,5

 

568

31,6

17,6

Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên khoáng sản Thừa Thiên Huế

2

Các dự án dự kiến cấp mới

 

 

 

326

30

22,5

 

 

Quảng Ngạn, xã Quảng Ngạn và xã Quảng Công, Quảng Điền

Đang thăm dò

 

288,2

326

30

22,5

Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên khoáng sản Thừa Thiên Huế

VI

Tỉnh Quảng Nam

 

 

 

1.700

103

82

 

1

Dự án đã cấp phép khai thác

 

 

 

440

43

34

 

 

Khu vực Sân bay Chu Lai, xã Tam Nghĩa, huyện Núi Thành

2106/QĐ-UBND 28/6/2011

10

468,24

440

43

34

Công ty cổ phần khoáng sản Đất Quảng Chu Lai

2

Các dự án dự kiến cấp mới

 

 

2.188

1.260

60

48

 

 

Các khu vực: Điện Dương - Điện Ngọc; Duy Hải - Duy Nghĩa; Tam Tiến; Tam Hòa; Tam Anh, Tam Nghĩa

 

 

2.188

1.260

60

48

Công ty cổ phần khoáng sản Đất Quảng Chu Lai

VII

Tỉnh Quảng Ngãi

 

 

 

530

30

24,75

 

1

Các dự án đã cấp phép khai thác

 

 

 

12

9

9

 

 

Titan tại khu vực xã Bình Châu, huyện Bình Sơn

79/QĐ-UBND 14/01/2009

5

 

12

9

9

Công ty cổ phần khoáng sản Sài Gòn Quảng Ngãi

2

Các dự án dự kiến cấp mới

 

 

 

518

21

15,75

 

 

Khu vực thuộc các xã Đức Thắng, Đức Chánh, Đức Thạnh, Đức Minh và Đức Phong, huyện Mộ Đức

Thăm dò xong

27

964,1

518

21

15,75

Công ty cổ phần Đầu tư khoáng sản Quảng Ngãi

VIII

Tỉnh Bình Định

 

 

 

3.203

304

257

 

1

Các dự án đã cấp phép khai thác

 

 

875,59

1.868

205

178

 

a

Mỹ Thành 1, thuộc xã Mỹ Thành, huyện Phù Mỹ

1159/GP-BTNMT 02/6/2008

15

242,8

737

52,5

47,5

Công ty trách nhiệm hữu hạn Phú Hiệp

b

Khu vực Mỹ Thành 2, xã Mỹ Thành, huyện Phù Mỹ

1562/GP-BTNMT 07/8/2008

13,5

173,26

362

26,5

24,9

Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Ánh Vy

c

Mỹ Thành 3, xã Mỹ Thành, huyện Phù Mỹ

422/GP-BTNMT 11/3/2009

14

179,92

32

24,2

23,2

Công ty cổ phần Khoáng sản Biotan

d

Nam Đề Gi II, xã Cát Thành và xã Cát Hải, huyện Phù Cát

324/GP-BTNMT 28/02/2011

6

129,61

224

52,5

42,5

Công ty trách nhiệm hữu hạn Phú Hiệp

đ

Nam Đề Gi, xã Cát Thành, huyện Phù Cát

418/GP-BTNMT 10/3/2011

10,6

150

334

35

28,3

Công ty cổ phần Khoáng sản Bình Định

e

Mỹ An 5, xã Mỹ An, huyện Phù Mỹ

702/GP-BTNMT 18/4/2011

14

180,69

179

14

11,3

Công ty cổ phần khoáng sản và thương mại Bình Định

2

Các dự án dự kiến cấp mới

 

 

 

1.335

100

80

 

a

Mỹ An 1, xã Mỹ Thọ, huyện Phù Mỹ

Thăm dò xong

14

98

147

9,7

7,8

Công ty trách nhiệm hữu hạn Ánh Vy

b

Mỹ An 4, xã Mỹ An, huyện Phù Mỹ.

Đang thăm dò

 

99

147

10

8

Công ty cổ phần Việt Phát

c

Mỹ Thắng 3, xã Mỹ Thắng, huyện Phù Mỹ

Đang thăm dò

 

318

307

20

16

Công ty cổ phần Tín Hưng

d

Bắc Đề Gi, xã Cát Thành và xã Cát Khánh, huyện Phù Cát

Thăm dò xong

11

179,3

364

37

29,6

Công ty cổ phần khoáng sản Sài Gòn - Quy Nhơn

đ

Khu Mỹ Thắng 6, xã Mỹ Thắng và Mỹ Đức, huyện Phù Mỹ

Thăm dò xong

20

 

96

5

4

Công ty cổ phần Đầu tư phát triển MTC

e

Khu vực Bắc Đề Gi 1, xã Cát Thành, huyện Phù Cát

 

 

52

126

8

6,4

Công ty cổ phần khoáng sản Việt Phát

g

Khu vực xã Cát Thành, huyện Phù Cát

 

 

85

148

10

8

Công ty cổ phần thương mại quốc tế và TV đầu tư Invercon

IX

Tỉnh Ninh Thuận

 

 

 

11.267

410

339

 

1

Các dự án đã cấp phép khai thác

 

 

 

4.182

230

195

 

a

Từ Hoa, Từ Thiện, xã Phước Hải, huyện Ninh Phước và xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam

1261/GP-BTNMT (29/6/2011)

24

1.133

3.969

199,5

170,7

Công ty cổ phần khoáng sản Sài Gòn - Ninh Thuận

b

Khu vực titan Sơn Hải, xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam thuộc dự án điện hạt nhân

 

 

80

213

30

24

Công ty cổ phần khoáng sản và đầu tư Quang Thuận

2

Các dự án dự kiến cấp mới

 

 

 

7.085

180

144

 

a

Sơn Hải 2, xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam và khu vực xã Phước Hải, xã An Hải, huyện Ninh Phước

Thăm dò xong

 

792

2.300

80

64

Công ty cổ phần Đất Quảng - Ninh Thuận

b

Sơn Hải, xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam

Thăm dò xong

 

1.200

4.785

100

80

Công ty cổ phần Vinaminco - Ninh Thuận

X

Tỉnh Bình Thuận

 

 

 

21.660

932

774

 

1

Các dự án đã cấp phép khai thác

 

 

 

2.537

277

228

 

a

Suối Nhum, xã Tiến Thành, Phan Thiết và xã Thuận Quý, huyện Hàm Thuận Nam

183/GP-BTNMT 16/2/2009

3,8

181,5

257

60

52

Công ty cổ phần Đầu tư khoáng sản Bình Thuận

b

Thiện Ái 2, xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình

91/GP-BTNMT 21/01/2011

15

67,3

45

3

3

Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại Đức Cảnh

c

Long Sơn - Suối Nước, phường Mũi Né, thành phố Phan Thiết

2545/GP-BTNMT 20/12/2010

12

835,7

2.235

214

173

Công ty trách nhiệm hữu hạn Phú Hiệp

2

Các dự án dự kiến cấp mới

 

 

 

19.123

655

516

 

a

Khu vực xã Phan Hiệp, xã Phan Rí Thành, huyện Tuy Phong

Thăm dò xong

6

66,9

28

4,7

3,7

Công ty cổ phần Đường Lâm

b

Khu vực Hoàng Lan, xã Phong Phú và xã Chí Công, huyện Tuy Phong

Thăm dò xong

7

73,4

35

5,1

3,9

c

Long Sơn - Suối Nước, phường Mũi Né, thành phố Phan Thiết

Thăm dò xong

9

159,5

374

43

35

Công ty trách nhiệm hữu hạn Đầu tư Sài Gòn

d

Nam Suối Nhum, xã Thuận Quý và xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam

Thăm dò xong

20

766

2.438

125

80

Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Tân Quang Cường

đ

Xã Hồng Phong và xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình

Thăm dò xong

10

359,54

245

24

19

Công ty cổ phần Khoáng sản và thương mại Sao Mai

e

Khu vực Vũng Môn, thôn Hồng Thắng, xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình

Thăm dò xong

9

242

90

11

6

Doanh nghiệp tư nhân thương mại dịch vụ và sản xuất Tân Cẩm Xương

g

Mũi Đá 2, TT. Phú Long, huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận

Thăm dò xong

 

260

1.700

40

32

Công ty cổ phần Khoáng sản Bằng Hữu

h

Khu vực Tân Thắng, xã Tân Thắng, huyện Hàm Tân

Thăm dò xong

 

69,29

6

2

2

Công ty Liên doanh Đioxit titan

i

Khu vực 4 xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình

 

 

294

2.000

60

48

Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Quang Minh

k

Khu vực 9 - Mũi đá, phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết

 

 

236

1.700

60

48

Công ty trách nhiệm hữu hạn Khai thác và chế biến khoáng sản Cát Tường

l

Khu vực 6 - Thiện Ái, xã Hòa Thắng và xã Hồng Phong, huyện Bắc Bình

 

 

316

2.500

60

48

Công ty cổ phần Khoáng sản và thương mại Hưng Thịnh Phát

m

Khu vực 5 - Mũi Đá, xã Thiện Nghiệp, thành phố Phan Thiết và thị trấn Phú Long, huyện Hàm Thuận Bắc

 

 

207

1.600

50

50

Công ty TANIMEX

n

Khu vực 7 - Mũi đá, xã Thiện Nghiệp, thành phố Phan Thiết và thị trấn Phú Long, huyện Hàm Thuận Bắc

 

 

148

1.100

30

24

Công ty cổ phần Đường Lâm

o

Khu vực 3 xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình

 

 

260

2.600

50

42

Công ty cổ phần vật liệu xây dựng và khoáng sản Bình Thuận

p

Khu vực 1, 2 xã Bình Thạnh, huyện Tuy Phong

 

 

398

2.200

60

50

Công ty trách nhiệm hữu hạn khoáng sản Nam Hải

q

Xã Sơn Mỹ và xã Tân Thắng, huyện Hàm Tân

 

 

357

507

30

24

Công ty trách nhiệm hữu hạn khoáng sản và thương mại Tấn Phát

B

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

 

118.355

500

408

 

I

Quảng Nam

 

 

591,9

200

20

16

 

 

Khu vực Bình Hải - Bình Nam

 

 

591,9

200

20

16

Công ty cổ phần khoáng sản Đất Quảng Chu Lai

II

Ninh Thuận

 

 

 

2.755

90

73

 

1

Sơn Hải, xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam

 

 

676

2.540

70

57

Công ty cổ phần khoáng sản và đầu tư Quang Thuận

2

Mũi Dinh, xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam

 

 

88

215

20

16

Công ty cổ phần Đầu tư khoáng sản Ninh Thuận

III

Bình Thuận

 

 

 

115.400

390

319

 

1

Khu vực 8 - Mũi Đá, phường Hàm Tiến, thành phố Phan Thiết

 

 

185

1.500

50

42

Công ty cổ phần khoáng sản SSG

2

Khu vực dự án Khu đô thị Bắc Bình, huyện Hàm Thuận Bắc

 

 

836,3

3.200

100

85

Công ty cổ phần Titan Bắc Bình

3

Khu vực Tây Nam Suối Nhum, xã Thuận Quý, huyện Hàm Thuận Nam

 

 

240

700

40

32

 

4

Tiểu khu Lương Sơn, huyện Bắc Bình, huyện Hàm Thuận Bắc và huyện Tuy Phong

 

 

14.320

110.000

200

160

Tập đoàn Vinacomin

 

PHỤ LỤC IV

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHẾ BIẾN TITAN ĐẾN NĂM 2020, DỰ BÁO ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1546/QĐ-TTg ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Sản phẩm chế biến, tên địa phương

Tên dự án chế biến

Địa điểm đặt nhà máy

Tên doanh nghiệp

Công suất chế biến từng giai đoạn (nghìn tấn/năm)

Ghi chú

2011

Đến 2015

Đến 2020

Đến 2030

I

Xỉ titan

 

 

 

62

945

989

1.001

 

1

Thái Nguyên

Nhà máy xỉ titan TN1

Xã Động Đạt, huyện Phú Lương

Công ty trách nhiệm hữu hạn Xây dựng và phát triển nông thôn miền núi

10

20

20

20

Đang sản xuất giai đoạn 1

Nhà máy xỉ titan TN2

Khu công nghiệp nhỏ Điềm Thụy, huyện Phú Bình

Công ty liên doanh Kim loại màu Việt Bắc

0

30

30

30

Đang xây dựng

Nhà máy xỉ titan TN3

Xã Phủ Lý, huyện Phú Lương

Công ty cổ phần khoáng sản An Khánh

0

50

50

50

Đang xây dựng

 

Tổng công suất

 

 

 

10

100

100

100

 

2

Hà Tĩnh

Nhà máy xỉ titan

Khu kinh tế Vũng Áng

 

 

30

30

30

Đầu tư mới

3

Quảng Bình

Nhà máy xỉ titan

Khu công nghiệp Bắc Đồng Hới

Liên doanh giữa Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Quảng Bình và Tập đoàn Kim Tín

0

20

20

20

Đang xây dựng

4

Quảng Trị

Nhà máy xỉ titan 1

Khu công nghiệp Quán Ngang, huyện Gio Linh

Công ty cổ phần Kim Tín - Quảng Trị

0

20

20

20

Đang xây dựng

 

 

Nhà máy xỉ titan 2

Khu công nghiệp Quán Ngang, huyện Gio Linh

Công ty trách nhiệm hữu hạn Thanh Tâm

0

20

20

20

Đầu tư mới

 

Tổng công suất

 

 

 

 

40

40

40

 

5

Thừa Thiên Huế

Nhà máy xỉ titan

Khu công nghiệp La Sơn, xã Lộc Sơn (Phú Lộc)

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khoáng sản Thừa Thiên - Huế

10

10

30

30

Đang sản xuất giai đoạn 1

6

Bình Định

Cụm Nhà máy xỉ titan BĐ1

Cụm công nghiệp xã Cát Nhơn, huyện Phù Cát

Công ty cổ phần khoáng sản Bình Định và Công ty trách nhiệm hữu hạn Vạn Đại

12

48

48

48

Đang sản xuất 20.000 tấn/năm

Cụm Nhà máy xỉ titan BĐ2

Cụm công nghiệp Phù Cát, xã Mỹ Thành, huyện Phù Mỹ

Công ty cổ phần Khoáng sản Sài Gòn - Quy Nhơn

24

36

60

60

Đang sản xuất

Cụm Nhà máy xỉ titan BĐ3

Cụm công nghiệp Bình Dương, Phù Mỹ

Công ty cổ phần Khoáng sản Biotan và Công ty cổ phần đầu tư kỹ thuật Bình Định

6

48

48

48

Đang sản xuất 12.000 tấn/năm

Cụm Nhà máy xỉ titan BĐ4

Thị xã An Nhơn

Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại khoáng sản Tấn Phát và Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Ánh Vy

0

48

48

60

Đầu tư mới

 

Tổng công suất

 

 

 

42

180

204

216

 

7

Ninh Thuận

Nhà máy xỉ titan NT1

Phước Hải, Ninh Phước

Công ty cổ phần Khoáng sản Sài Gòn - Ninh Thuận

0

80

80

80

Đầu tư mới

Nhà máy xỉ titan NT2

Khu công nghiệp Phước Nam

Công ty cổ phần Khoáng sản Đất Quảng - Ninh Thuận

0

30

30

30

Đầu tư mới

Nhà máy xỉ titan NT3

Khu công nghiệp Phước Nam

Công ty cổ phần Vinaminco Ninh Thuận

0

50

50

50

Đầu tư mới

 

Tổng công suất

 

 

 

0

160

160

160

 

8

Bình Thuận

Cụm Nhà máy xỉ titan Sông Bình

Khu công nghiệp Sông Bình, xã Sông Bình, huyện Bắc Bình

Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà máy xỉ Đường Lâm

0

120

120

120

Đầu tư mới

Tập đoàn Vinacomin

0

80

80

80

Đầu tư mới

Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà máy xỉ Sao Mai

0

60

60

60

Đầu tư mới

Công ty trách nhiệm hữu hạn Phú Hiệp

0

100

100

100

Đầu tư mới

Nhà máy xỉ titan Thắng Hải

Cụm công nghiệp xã Thắng Hải, huyện Hàm Tân

Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Tân Quang Cường

0

45

45

45

Đầu tư mới

 

Tổng công suất

 

 

 

0

405

405

405

 

II

Ilmenit hoàn nguyên

 

 

 

20

60

60

60

 

1

Quảng Trị

Nhà máy chế biến ilmenit hoàn nguyên

Khu công nghiệp Quán Ngang, Gio Linh

Công ty cổ phần Khoáng sản Quảng Trị

10

20

20

20

Đang xây dựng

2

Bình Định

Nhà máy ilmenit hoàn nguyên

Phù Mỹ - Bình Định

Công ty trách nhiệm hữu hạn Sản xuất và Thương mại Ban Mai

10

10

10

10

Đang sản xuất

3

Quảng Nam

Nhà máy ilmenit hoàn nguyên

Phía Bắc Chu Lai

Công ty Đất Quảng Chu Lai

0

30

30

30

Đầu tư mới

III

Bột zircon siêu mịn và hợp chất zircon

 

55

151,5

193,5

208

 

1

Hà Tĩnh

Nhà máy nghiền zircon siêu mịn

Thị trấn Cẩm Xuyên

Tổng công ty khoáng sản và thương mại Hà Tĩnh

6

6

10

10

Đang sản xuất

2

Quảng Bình

Nhà máy nghiền zircon siêu mịn QB1

Khu công nghiệp Bắc Đồng Hới

Liên doanh giữa công ty cổ phần xuất nhập khẩu Quảng Bình và Tập đoàn Kim Tín

0

10

10

10

Đang xây dựng

Nhà máy nghiền zircon siêu mịn QB2

Huyện Lệ Thủy

Công ty cổ phần Khoáng sản Hoàng Long

0

5

5

5

Đầu tư mới

3

Quảng Trị

Nhà máy nghiền zircon siêu mịn QT1

Xã Gio Mỹ, Gio Linh

Công ty cổ phần Khoáng sản Hiếu Giang

3

5

5

5

Đang sản xuất

Nhà máy nghiền zircon siêu mịn QT2

Khu công nghiệp Quán Ngang - Gio Linh

Công ty cổ phần Khoáng sản Quảng Trị

5

5

5

5

Đang sản xuất

Nhà máy nghiền zircon siêu mịn QT3

Khu công nghiệp Quán Ngang - Gio Linh

Công ty cổ phần Kim Tín - Quảng Trị

0

5

10

10

Đang xây dựng

3

Thừa Thiên Huế

Nhà máy nghiền zircon siêu mịn NM1

Thành phố Huế

Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Khoáng sản Thừa Thiên Huế

6

6

8

8

Đang sản xuất

Nhà máy nghiền zircon siêu mịn NM2

Khu công nghiệp Phú Bài

Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Khoáng sản Thừa Thiên Huế

6

9

12

12

4

Quảng Nam

Nhà máy nghiền zircon siêu mịn

Khu công nghiệp Bắc Chu Lai, huyện Núi Thành

Công ty Đất Quảng Chu Lai

10

10

15

15

Đang xây dựng

5

Bình Định

Nhà máy nghiền zircon siêu mịn BĐ1

Cụm công nghiệp Phù Cát

Công ty cổ phần Khoáng sản Bình Định

4,5

8

8

8

Đang sản xuất giai đoạn 1

Nhà máy nghiền zircon siêu mịn BĐ2

Cụm công nghiệp Mỹ Thành, Phù Cát

Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại Ban Mai

3

8

8

8

Đang sản xuất giai đoạn 1

6

Phú Yên

Nhà máy nghiền zircon mịn

Khu công nghiệp Bắc Sông Cầu

Công ty Kenee

6

6

6

6

Đang sản xuất

7

Ninh Thuận

Nhà máy nghiền zircon siêu NT1

Phước Hải, Ninh Phước

Công ty cổ phần Khoáng sản Sài Gòn - Ninh Thuận

0

10

10

15

Đầu tư mới

Nhà máy nghiền zircon siêu mịn NT2

Khu công nghiệp Phước Nam

Công ty cổ phần Đất Quảng - Ninh Thuận

0

5

5

10

Đầu tư mới

8

Bình Thuận

Nhà máy nghiền zircon siêu mịn BT1

Xã Tân Tiến, thị xã La Gi

Công ty trách nhiệm hữu hạn Hải Tinh Bình Thuận

5

5

5

5

Đang sản xuất

Nhà máy nghiền zircon siêu mịn BT2

Cụm công nghiệp Tân Thiện, thị xã La Gi

Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Tân Quang Cường

5

7

10

10

Đang sản xuất

2-3 Nhà máy nghiền zircon siêu mịn

Khu công nghiệp Sông Bình, xã Sông Bình, huyện Bắc Bình

 

0

15

35

35

Đầu tư mới

Nhà máy sản xuất các loại hợp chất zircon (ZOC)

FDI

0

3

3

6

ZrOCL

0

1,5

1,5

3

ZrO2

9

Bà Rịa - Vũng Tàu

Nhà máy sản xuất các loại hợp chất zircon (ZOC)

Khu công nghiệp Cái Mép

FDI

0

13,5

13,5

13,5

Muối zircon oxychlorid

0

8,5

8,5

8,5

Natri silicat

IV

Rutin nhân tạo

 

 

 

 

60

120

120

 

1

Quảng Bình

Nhà máy chế biến sâu-Rutin nhân tạo Quảng Bình

Huyện Lệ Thủy

Công ty cổ phần Khoáng sản Hoàng Long

0

10

20

20

Đầu tư mới

2

Bình Thuận

Nhà máy chế biến sâu-Rutin nhân tạo Bình Thuận

Khu công nghiệp Sông Bình, xã Sông Bình, huyện Bắc Bình

 

0

50

100

100

Đầu tư mới

V

Pigment

 

 

 

0

0

240

300

 

1

Bình Định

Nhà máy pigment

Bình Định

 

0

0

30

60

Đầu tư mới

2

Ninh Thuận

Nhà máy pigment Ninh Thuận

Khu công nghiệp Phước Nam

Công ty cổ phần Khoáng sản Vinacomin - Ninh Thuận

0

0

30

60

Đầu tư mới

3

Bình Thuận

Nhà máy pigment

Khu công nghiệp Sông Bình, xã Sông Bình, huyện Bắc Bình

 

0

0

80

80

Đầu tư mới

Tập đoàn Vinacomin

0

0

100

100

Đầu tư mới

VI

Titan xốp - titan kim loại, fero titan

 

 

0

0

40

50

 

1

Bình Thuận

Nhà máy luyện titan xốp/titan kim loại

Khu công nghiệp Sông Bình, xã Sông Bình, huyện Bắc Bình

Tập đoàn Vinacomin

0

0

20

20

Đầu tư mới

Nhà máy ferro titan

Khu công nghiệp Sông Bình, xã Sông Bình, huyện Bắc Bình

 

0

0

20

30

Đầu tư mới

 

PHỤ LỤC V

TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1546/QĐ-TTg ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Danh mục đầu tư

Đơn vị

Nhu cầu vốn đầu tư mới

Tổng

2013-2015

2016-2020

2021-2030

1

Vốn đầu tư cho thăm dò

Tr. USD

62

5

 

61

(tỷ VNĐ)

1.271

102

 

1.373

2

Tổng vốn đầu tư cho khai thác, tuyển

Tr. USD

86

32

15

133

(tỷ VNĐ)

1.763

656

308

2.727

3

Tổng đầu tư cho chế biến

Tr. USD

451

881

517

1.849

(tỷ VNĐ)

9.246

18.062

10.599

37.908

2+3

Tổng đầu tư cho khai thác và chế biến

Tr. USD

537

913

532

1.982

Tỷ VNĐ

11.009

18.718

10.907

40.634

4

Đầu tư cho mạng hạ tầng cơ sở

Tr. USD

95

 

95

(tỷ VNĐ)

1.948

 

1.948

5

Tổng mức đầu tư cho dự án

Tr. USD

2.144

(tỷ VNĐ)

43.956

Ghi chú: Tỷ giá tạm tính 1USD = 20.502 VNĐ

Từ khóa: 1546/QĐ-TTg Quyết định 1546/QĐ-TTg Quyết định số 1546/QĐ-TTg Quyết định 1546/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Quyết định số 1546/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Quyết định 1546 QĐ TTg của Thủ tướng Chính phủ

THE PRIME MINISTER
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 1546/QD-TTg

Hanoi, September 3, 2013

 

DECISION

APPROVING THE ZONING PLAN FOR EXPLORATION, EXTRACTION, PROCESSING AND EXPLOITATION OF TITAN ORES BY 2020 WITH VISION TO 2030

THE PRIME MINISTER

Pursuant to the Law on Government Organization dated December 25, 2001;

Pursuant to the Law on Minerals No. 60/2010/QH12 dated November 17, 2010;

Pursuant to the Government’s Decree No. 92/2006/ND-CP dated September 7, 2006 on establishment, ratification and management of the master plan for socio-economic development and the Government’s Decree No. 04/2008/ND-CP dated January 11, 2008 on modification and supplementation of several articles of the Decree No. 92/2006/ND-CP dated September 7, 2006;

Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 2427/QD-TTg dated December 22, 2011 on ratification of the mineral strategy by 2020 with vision to 2030;

After considering the request of the Minister of Industry and Trade made in the report No. 2702/TTr-BCT dated March 29, 2012, and the Official Dispatch No. 6083/BCT-CNNg dated July 10, 2013,

HEREBY DECIDES

Article 1. Approving the zoning plan for exploration, extraction and exploitation of titan ores by 2020 with vision to 2030, including the main contents as follows:

1. Views of development

- The large amount of titanium ores available in our country is considered as a prerequisite and important condition for development of modern titanium extraction and processing industry which paves the way for the national socio-economic growth by implementing the industrialization, modernization and integration policy.   

- The titanium ore extraction and processing industry must be created and developed in a consistent and sustainable manner with a view to making it become modern, efficiently consuming natural resources and ensuring the economic, social and environmental effectiveness as well as good standards of social safety and order.     Products manufactured by the titanium ore extraction and processing industry must be deep-processed ones that meet domestic and export demands.

- Titanium ore extraction and processing industry must be developed with the right schedule and the proper scale in order to optimally meet requirements and objectives of the national economic development over periods of time; with the help of advanced technologies to be applied, ensure that all beneficial elements contained in a titanium ore should be recovered to the maximum and energy resources should be efficiently consumed; must be developed in consistency with infrastructure and service facilities (transportation, seaport, electricity, water supply, logistics – technology, etc.); gradually form compounds of ore – selection – deep processing technologies for titanium ores associated with industries auxiliary to the titanium extraction and processing industry, especially at titanium concentration areas within the territory of Binh Thuan and Ninh Thuan province.

- The titanium extraction and processing industry should be invested in for development purposes on the basis of mobilization of a variety of domestic and foreign resources.  The foreign cooperation mainly focuses on acquiring advanced technologies in the deep processing and access to the international market.

2. Developmental objectives

a) General objectives

- By 2020: Forming the titanium industry with titanium products which are deep-processed to produce titanium pigments and sponges; meet domestic demands for pigments; export titanium slags, sponges and zirconium oxychloride salts.

- By 2030: Developing the titanium industry in a stable and sustainable manner with the center for large-scale and hi-tech extraction and processing of titanium ores in Binh Thuan province; focus on and prioritize development of products such as pigments, titanium sponges, titanium metals and alloys that meet domestic and export demands.

b) Specific objectives

- By 2015

+ Complete the work of exploration and reserve assessment of titanium ore deposits to be extracted in the planning period with assurance that titanium ore reserve is reliable to encourage investments in titanium extraction and processing projects.

+ Maintain the proper production scale which corresponds to the actual consumption capability and concurrently rearrange manufacturing activities at existing titanium ores and titanium ore extraction facilities, and reform and upgrade technologies and improve the recovery of poor ores and selected tailings; sufficiently meet domestic demands for zirconium powders and reconstituted ilmenites; manufacture titanium slags and artificial rutiles as materials used for pigment production and export purposes.

+ Build and operate several factories to process titanium slags and artificial rutiles within 4 planned zones; research technologies for and prepare investments in projects for manufacture of titanium sponges/ titanium metals in Binh Thuan province, and pigments in Binh Dinh and Binh Thuan province; prepare investments in large-scale titanium ore extraction and processing complexes in Binh Thuan province.

+ Invest in, improve and upgrade infrastructural systems to make them consistent with the development of titanium extraction and processing projects (transportation, electricity and water supply, etc.).

By 2015, total production capacity is expected to be 60 thousand tonnes/year, 945 thousand tonnes/year, 60 thousand tonnes/year and 152 thousand tonnes/year respectively of reconstituted ilmenites, titanium slags, artificial rutiles, fine and super-fine zircons.

- For the period of 2016 - 2020

+ Form the titanium extraction and processing industry with key products such as titanium slags, pigments, sponges/ metals and several ones obtained from zircons on the basis of maintaining the manufacturing capacity and expanding extraction facilities that have been invested in and construct new deep-processing establishments to meet domestic and export demands.

+ Construct and develop Binh Thuan province to become the large-scale titanium extraction and processing center which applies advanced technologies to produce key products such as pigments, titanium sponges as well as to meet domestic and export demands.

By 2015, total processing capacity is expected to be 60 thousand tonnes/year, 989 thousand tonnes/year, 120 thousand tonnes/year and 194 thousand tonnes/year, 240 thousand tonnes/year, 20 thousand tonnes/year and 20 thousand tonnes/year respectively of reconstituted ilmenites, titanium slags, artificial rutiles, super-fine zircons, pigments, ferrotitaniums and titanium sponges.

- For the period of 2021 - 2030

+ Develop the titanium industry in a stable and sustainable manner, and reinforce our position as the provider of titanium slags, pigments and sponges to the global market; succeed in establishing a complete and consistent titanium ore extraction and processing industry.  

+ Fully meet demands for domestic consumption and expansion of export market of pigments, zirconium compounds, titanium sponges and metals.

By 2030, total processing capacity is expected to be 60 thousand tonnes/year, 1,001 thousand tonnes/year, 120 thousand tonnes/year, 208 thousand tonnes/year, 300 thousand tonnes/year, 30 thousand tonnes/year and 20 thousand tonnes/year respectively of reconstituted ilmenites, titanium slags, artificial rutiles, super-fine zircons, pigments, ferrotitaniums and titanium sponges/ metals.

3. Developmental planning

a) Titanium ore resource

Forecast titanium ore deposit and resource comprise about 650 million tonnes of heavy minerals (including about 78 million tonnes of zircons); forecast titanium ore deposit and resource within the territory of Binh Thuan province are approximately 599 million tonnes which account for 92% of total titanium ore reserve and resource in Vietnam, including:

- Mineral reserve and resource available within areas where mineral operations are prohibited and restricted is about 210 million tonnes (including about 26 million tonnes of zircons).

- Titanium ore reserve and resource which may be extracted is about 440 million tonnes (including about 52 million tonnes of zircons).

For a planned period, about 150 million tonnes of heavy minerals (including about 17 million tonnes of zircons) shall be extracted while the rest of mineral reserves and resources shall be transferred to the national resource reserve.

Details about titanium ore reserves and resources shall be displayed in the Appendix I to this Decision.

b) Proposed domestic and export demand and supply

- Proposed processing capacity

Table 1

No.

Name of product

Proposed processing capacity (thousand tonnes)

Proposed processing capacity (thousand tonnes)

Proposed processing capacity (thousand tonnes)

 

 

By 2015

By 2020

By 2030

 

1

Titanium slags

945

989

1,001

 

2

Cast iron obtained from titanium slag production process 

535

561

569

 

3

Super-fine zircons and zirconium compounds

152

194

208

 

4

Artificial rutiles

60

120

120

 

5

Reconstituted ilmenites

60

60

60

 

6

Pigments

0

240

300

 

7

Titanium sponges/ metals

0

20

20

 

8

ferrotitaniums

0

20

30

 

- Forecast of domestic demands

Table 2

No.

Name of product

Proposed domestic demands (thousand tonnes)

Proposed domestic demands (thousand tonnes)

Proposed domestic demands (thousand tonnes)

 

 

By 2015

By 2020

By 2030

 

1

Ilmenite ore concentrates

1,882

2,081

2,103

 

2

Titanium slags

120

312

390

 

3

Artificial rutiles

20

30

60

 

4

Reconstituted ilmenites

20

30

60

 

5

Fine and super-fine zircons

20

30

40

 

6

TiO2 Pigments

90

150

200

 

Note: The demand for ilmenite ore concentrate shall be determined in consistency with the demand for raw materials used for manufacture of titanium slags, reconstituted ilmenites and artificial rutiles. Other products (cast irons, zircons, rutiles, monazites, etc.) are those obtained from the process of titanium ore selection and titanium slag production.

- Proposed export capacity

Table 3

No.

Name of product

Proposed export capacity (thousand tonnes)

Proposed export capacity (thousand tonnes)

Proposed export capacity (thousand tonnes)

 

 

By 2015

By 2020

By 2030

 

 

1

Titanium slags

825

677

611

 

 

2

Artificial rutiles

40

90

60

 

 

3

Reconstituted ilmenites

40

30

0

 

 

4

Fine and super-fine zircons

132

164

168

 

 

5

TiO2 Pigments

0

90

100

 

 

6

Titanium sponges/ metals

0

20

20

 

 

7

ferrotitaniums

0

20

30

 

 

c) Planned zones

4 zones for extraction of titanium ores to provide raw materials for processing establishments must be planned provided that they are proportional to the characteristics of ore technology and the level of processing capacity as follows: 

- Region I: Thai Nguyen area (original ores and mineral sands).

- Region II: Ha Tinh – Thua Thien Hue area (mineral sands contained in the gray sand layer).

- Region III: Quang Nam – Binh Dinh – Phu Yen area (mineral sands contained in the gray sand layer).

- Region IV: Ninh Thuan – Binh Thuan area (mineral sands contained in the gray and red sand layer).

d) Planned exploration

- For the period from now to 2015

+ Complete exploration of ores according to the agreed policy at areas, such as Thai Nguyen, Quang Binh, Quang Tri, Binh Dinh, Ninh Thuan and Binh Thuan, in order to prospect for the reliable ore reserve that is expected to meet demands for raw materials supplied to mineral processing factories.

+ Complete exploration of titanium ores contained in red sand layers located at Luong Son, Bac Binh Thuan to enable the large-scale extraction and processing industry.

- For the period of 2016 - 2020

In reliance upon the capability of executing mineral extraction and deep processing projects, carry out mineral prospects throughout expanded areas in the proximity of Luong Son area (Northern Binh Thuan) and those containing titanium minerals at the red sand layer within the territory of Ninh Thuan province.      

- For post-2020 period

Prospect for titanium ore deposits contained in the rest of red sand layers.

Ensure that mineral exploration projects shall be commenced provided that there are mineral extraction and deep processing projects which have been proved feasible in technical and economic aspects.

Total proposed reserve of existing titaniums and those which are currently prospected for and are going to be prospected for to be extracted in a planning period is about 150 million tonnes of heavy minerals (approximately 120 million tonnes of ilmenite concentrates).

The list of mineral exploration projects to be executed within a planning period shall be shown in the Appendix II to this Decision.

dd) Titanium ore extraction and processing plan

- The plan for extraction and selection of titanium ores

+ For the period from now to 2015: Mainly extract original titanium ores (Thai Nguyen area) and titanium minerals contained in gray sand layers (all 4 regions).  Focus on technological improvement, innovation and upgradation in order to increase the rate of recovery of useful minerals and efficient water and electric power consumption. Conduct technological researches and prepare investments in mineral extraction projects at Luong Son area (Northern Binh Thuan).

+ For the period of 2016 - 2020: Carry out the ongoing extraction of titanium minerals contained in the active mines and prospect for titanium minerals obtained from mines which have been being searched from now to 2015 in provinces such as Thai Nguyen, Ninh Thuan and Binh Thuan.  Invest in extraction and selection of titanium ores at Luong Son area (Northern Binh Thuan) carried out by applying modern technologies and on a large scale.

+ For the post-2020 period: Sustain mineral production activities at mines of which the ore reserve remains. Take into account specific conditions (including market, deep processing capability, financing capability and infrastructure, etc.) before making a decision to develop a new project.

- The technology for extraction and selection of titanium ores:

+ Original titanium ores searched for within Thai Nguyen area: Apply the following technological process to the mineral extraction, including drilling and blasting → shoveling → carting → selecting primary minerals → selecting ore concentrates (with respect to ilmenite and rutile ore concentrates).

+ Titanium ores contained in coastal mineral sands (in gray and red sand layers): Apply the following technological process to the mineral extraction, including milling and grinding → pumping and sucking → selecting primary minerals → selecting ore concentrates (with respect to ilmenite, rutile, zirconium and monazite ore concentrates).

The list of titanium extraction projects shall be shown in the Appendix III to this Decision.

- Titanium ore processing plan

Titanium product processing zones shall be planned as follows:

+ Region I: Mainly produce titanium slags.

+ Region II: Mainly produce titanium slags and super-fine zircons.

+ Region III: Produce titanium slags, reconstituted ilmenites, super-fine zirconium powders and pigments.

+ Region IV: Construct and develop this region to become the center for titanium industry, and extract and process titanium minerals on a large scale and by applying advanced technologies; aim at producing proposed products such as titanium slags, super-fine zircons, zirconium oxychloride salts, pigments, titanium sponges/ metals and titanium alloys.

New investment projects for mineral processing should adhere to the principle of mineral processing concentrated investments in order to achieve the economy of scale and facilitate application of advanced technologies and environmental treatment; a processing establishment can use raw materials obtained from titanium mines inside or outside of this region.

Titanium product processing shall be planned as follows:

+ For the period from now to 2015: Mainly produce titanium slags, reconstituted ilmenites and several zircon-derived products (super fine zirconium powders, zirconium oxychloride), artificial rutiles, welding flux, etc. which meet domestic and export demands. Conduct technological researches, prepare investments in projects for production of pigments that have the minimum capacity of 30 thousand tonnes/year per each plant, and those for production of ferrotitaniums and titanium sponges/ metals which have the capacity of up to 20 thousand tonnes/ year.

+ For the period of 2016 - 2020: Boost up the processing capacity of titanium slags for export purposes and of other products within selling capabilities. Invest in and operate 2-3 pigment plants (as planned, these plants shall be located in Binh Thuan, Binh Dinh and Ninh Thuan) and titanium sponge/metal plants (as planned, these plants shall be located in Binh Thuan), titanium alloy projects with priority given to ferrotitanium products (at titanium slag, mechanical engineering, metallurgy plants or other independent ones).   

+ For the post-2020 period: Maintain the normal operation of metallurgy of titanium sponges/ metals, titanium slags and reconstituted ilmenites. Improve the production capacity of pigments to meet domestic and export demands.  Depending on the specific conditions, the production capacity of ferrotitaniums is expected to increase by 30,000 tonnes/year by 2030.

The list of titanium processing projects to be executed within a planning period shall be shown in the Appendix IV to this Decision.

e) Conditions for titanium ore processing projects (new investment projects)

- Regulations on processed product standards  

Table 4

No.

Name of processed products 

Content

Content

Content

Content

Content

Content

Particle size

 

 

TiO2

(%)

FeO

(%)

Fe

(%)

ReO

(%)

ZrO2

(%)

Ti

(%)

(µm)

 

 

 

 

 

1

Titanium slag

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Type 1

≥ 85

≤ 10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Type 2

≥ 70 < 85

≤ 10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Reconstituted ilmenite

≥ 56

≤ 9

≤ 27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Artificial or synthetic rutile

≥ 83

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Monazite concentrate

 

 

 

≥ 57

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Zirconium powder

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Type 1 super fine

 

 

 

 

≥ 65

 

≤ 10

 

 

 

 

 

 

- Type 2 fine

 

 

 

 

≥ 65

 

> 10 ≤ 75

 

 

 

 

 

6

Pigment TiO2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Rutile type

≥ 92.5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Anatase type

≥ 98

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Titanium sponge or metal

 

 

 

 

 

≥ 99.6

 

 

 

 

 

 

- Regulations on processing capacity and technology

+ Titanium slag:

. The minimum capacity of a processing plant is ≥ 20,000 tonnes/year.

. The minimum output of a processing furnace is ≥ 6,300 KVA, which is the same as the semi-closed furnace type or more, and has functions such as automatic adjustment in its output and dust control (with respect to a furnace improvement and expansion project which increases its minimum output by 3,200 KVA).

+ Reconstituted ilmenites: The minimum capacity of a processing plant is ≥ 20,000 tonnes/year.

+ Crushing super fine zircons:

. The minimum capacity of a grinding mill is ≥ 5,000 tonnes/year.

. With respect to a new investment project: the minimum output of super fine zircons (particle size ≤ 10 µm) must make up 50% of total output of a grinding mill. 

Artificial rutiles: The minimum output of a grinding mill is ≥ 10,000 tonnes/year.

+ Pigments: Using the chloride or sulphate technology shall be decided when an investment project is set up according to the principle which ensures efficiency and conformity to environmental standards and relevance to the characteristics of raw materials used as an input to a production process.   The minimum capacity of a processing plant is ≥ 30,000 tonnes/year.

+ Titanium sponges or metals: The minimum capacity of a processing plant is ≥ 10,000 tonnes/year.

g) Planned transportation

Since titanium ore extraction and processing activities mainly take place near the sea (except for Region I - Thai Nguyen), technical infrastructure systems currently in place within planned regions are used. As for transportation and export of titanium products within the territory of Binh Thuan province, a general seaport located in this area is planned for development and complete construction, which shall be jointly used for transportation and export of bauxite ore products and transit of coals, etc.)

4. Investment capital

Total investment capital to be estimated for the planning period which ends in 2030 shall equal about VND 43,956 billion equivalent to USD 2,144 million, including about VND 1,373 billion equivalent to USD 67 million invested in exploration projects; about VND 40,634 billion equivalent to USD 1,982 million invested in extraction and processing projects; about VND 1,948 billion equivalent to USD 95 million invested in infrastructure system projects.     

Proposed funding source:

- Financing for ore exploration activities and infrastructure system investment shall be derived from self-arranged capital of enterprises.

- Financing for extraction and processing activities shall be derived from self-arranged capital of enterprises, domestic and foreign commercial loans, capital mobilized through the securities market, issues of construction bonds and other legal funding sources.

Details about investment capital demands shall be shown in the Appendix V to this Decision.

5. Measures and legislative policies

a) Measures

- With regard to resource management

+ Set up a complete digital database system which assists in management of nationwide titanium resources.

+ Promote mineral exploration activities in order to take initiative in searching for titanium ore deposits with reliable reserves which enable extraction projects to be executed for each period with priority given to the period that ends in 2020. 

+ Conduct an auction to hold the right to extract the rest of titanium minerals, largely those contained in red sand layers.

- With regard to titanium ore extraction and processing activities

+ Only allow titanium ore extraction which serves the purpose of supplying raw materials to deep processing projects, corresponds to the processing progress and capacity as well as product selling capability. All of titanium extraction projects are required to have extraction sites backfilled to the original state.

+ With regard to overlapping areas along the coast (mainly in Ninh Thuan and Binh Thuan province), concentrate on speeding up the advance extraction of titanium ores for the purpose of site clearance for construction of industrial, tourism and civil facilities.  Other overlapping areas which do not have sufficient conditions for extraction activities shall become a part of the national resource reserves.

+ New investment projects and those for investments in expansion and improvement of extraction and selection of titanium ores, production of titanium slags and pigments must apply advanced technologies and those which help them to consume water and electric power in an efficient manner as well as ensure conformity to environmental standards.  

- With regard to science, technology and international cooperation

+ Promote the international cooperation with priority given to such sectors as research, advanced technology transfer, environmental treatment and workforce training for the purpose of titanium ore extraction and processing efforts.

+ Set up processes for operational termination and elimination of extraction and processing facilities which apply obsolete technologies, consume much energy and have the low rate of resource recovery and cause environmental pollution conditions.

+ Study and experiment on use of sea water for extraction and primary selection of titanium ores with respect to coastal titanium mines.

- With regard to infrastructure systems

Invest in consistent development of technical infrastructure systems outside of safety perimeter fences in large-scale and concentrated titanium ore extraction and deep-processing areas within the territory of Binh Dinh, Ninh Thuan and Binh Thuan.   

b) Legislative policies

- With regard to titanium ore extraction and processing activities

+ Encourage enterprises to build up cooperations in investing in construction of concentrated titanium ore extraction plants located in each region with the intention of saving investments and ensuring the economy of scale and facilitating application of advanced technologies as well as carrying out environmental treatment activities. 

+ Stimulate cooperation with leading global companies specializing in titanium ore processing and having a lot of advantages in technologies, markets and capital arranging capability for the purpose of investing in large-scale pigment, titanium metal/alloy projects.

+ Encourage the production of products manufactured from the processing of titanium ores which have high commercial value for export purposes.

- With regard to finance

+ Promptly review and adjust taxes, fees and charges which should become proper and ensure harmony of mutual benefits between the Government, enterprises and local people residing in areas where mineral resources are being extracted.  

+ Accord the Government’s support to researches and transfer of technologies for processing of titanium sponges/metals and alloys in accordance with relevant laws and regulations.

- With regard to human resource

Define training of executive officers, technical officers and experts who have expertise in titanium ore extraction and processing activities as a priority in the plan for development of human resources provided for the key economic region in the Central Coast and accord relevant special treatment, preference and advantage policies to them.

- With regard to science and technology

Promote researches and application of scientific and technological advances to the titanium deep processing sector so as to accelerate acquisition and thorough grasp of technologies and ensure that adequate human resources are autonomously provided and are eligible for work activities that are currently performed by overseas workforce.

Article 2. Implementation and enforcement

1. The Ministry of Industry and Trade

- Take charge of and cooperate with relevant Ministries and local authorities in dissemination of the plan, and provide instructions on implementation, supervision and inspection of implementation of this plan.

- Periodically carry out review and assessment of the result of implementation of this plan; update information about resources, markets and influences of projects on socio-economic development conditions within project execution areas and recommend any modification of this plan whenever necessary.

- Recommend measures to be taken to strictly control sale and consumption of ore concentrates and titanium products; cooperate with relevant Ministries, local authorities and Vietnam Titanium Association in establishment of encouragement policies on processing of pigments, titanium sponges and metals.

- Collaborate with relevant Ministries and local authorities in directing, overseeing and examining project owners during the process of executing titanium extraction and processing projects in order to ensure advanced technologies to be applied, eco-friendliness and general socio-economic effectiveness. 

2. The Ministry of Natural Resources and Environment

- Take control of activities regarding exploration and determination of titanium deposit reserves, especially for titanium minerals contained in red sand layers.   Collaborate with relevant Ministries and local authorities in localizing and requesting the Prime Minister to make a decision on mineral areas that belong to the national reserves, and are not subject to any auctions conducted to transfer the right to extract titanium minerals in accordance with laws on minerals.

- Take charge of reviewing and examining titanium extraction projects and imposing any sanction against projects which are inconsistent with the plan or fail to meet statutory technical, technological and environmental requirements.

- Take charge of and collaborate with Ministries, industry authorities and local authorities in directing use of land for titanium projects and mitigate negative impacts on agriculture, forestry, fishery and tourism within such localities.

- Take charge of and collaborate with local governments in directing and overseeing environmental measures to be taken in respect of titanium projects; give recommendations about an increase in the governmental authority over environmental issues of titanium projects.

- Take charge of setting up and update the database system of titanium resources and reserves.

3. The Ministry of Science and Technology

Take charge of and collaborate with the Ministry of Industry and Trade in directing and overseeing assessment of transfer and application of technologies for manufacture of pigments, titanium sponges/metals, alloys, and ensure advanced technologies to be applied and efficient energy consumption and eco-friendliness.

4. The Ministry of Transport

Take charge of reviewing and modifying the plan for traffic networks outside and inside seaports to meet growing demands for traffic and transportation in the titanium extraction and processing industry.

5. The Ministry of Planning and Investment

Take charge of and collaborate with relevant Ministries in mobilizing and calling for ODA funds and allocate capital for preparation for and making of investments in fundamental infrastructural systems auxiliary to the titanium industry.

6. The Ministry of Finance

Take charge of and collaborate with the Ministry of Industry and Trade in association with the Ministry of Natural Resources and Environment in revising tax and fee policies so that they become relevant over periods of time and titanium product types with a view to promoting deep-processed titanium manufacture and consumption. 

7. The Ministry of Agriculture and Rural Development

Take charge of and collaborate with relevant Ministries and local authorities in directing the plan for investment in construction of lakes and dykes for the purpose of providing adequate water for titanium extraction and processing activities, especially in Ninh Thuan and Binh Thuan, as well as for agricultural and rural development activities.

8. The People’s Committees of centrally-affiliated cities and provinces where titanium mineral operations are taking place

- Closely cooperate with Ministries in implementation and management of this Plan.

- Take charge of and collaborate with the Ministry of Natural Resources and Environment and other related Ministries in carrying out careful review of boundaries between mines proposed to be explored and from which minerals are extracted during the planning period within such territories, and recommend measures to be taken to deal with areas of which boundaries are overlapped with these of industry, tourism, agriculture- forestry projects within such territories (if applicable) immediately from the stage of inspection and grant of permits for mineral exploration operations.   Take the main responsibility for protection of titanium resources which have yet to be extracted within these territories.

- Take charge of and collaborate with project owners in providing compensation and carrying out site clearance or residential relocation for titanium extraction and processing projects.

- Provide preferential policies for project owners in selection, training and utilization of local workforce, and provide vocational training and attract high quality employees to work on projects.

- Enthusiastically carry out communication and dissemination of legislation and policies on minerals relating to implementation of this plan within such territories.

9. Vietnam Titanium Association

- Collaborate with competent authorities in implementing, researching and proposing legislative policies to facilitate implementation of this plan.

- Encourage affiliated enterprises to proactively and enthusiastically enter into cooperations and associations in terms of application of new technologies and investments in titanium ore deep processing projects on a concentration basis.

Article 3. This Decision shall enter into force from the signature date and replace the Prime Minister’s Decision No. 104/2007/QD-TTg dated July 13, 2007.

Article 4. Ministers, Heads of Ministry-level agencies, Heads of Governmental bodies, and the Presidents of the People’s Committees of centrally-affiliated cities and provinces, shall be responsible for enforcing this Decision./.

 

 

 

THE PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 

APPENDIX I

TITANIUM – ZIRCONIUM ORE RESERVE AND RESOURCE WITHIN THE TERRITORY OF VIETNAM

(Original reserves reported as of January 2013)

(Issued together with the Prime Minister’s Decision No. 1546/QD-TTg dated September 3, 2013)

No.

Name of mine or ore site

Level of study

Reserve and resource of beneficial heavy minerals (thousand tonnes)

Reserve and resource of beneficial heavy minerals (thousand tonnes)

Reserve and resource of beneficial heavy minerals (thousand tonnes)

Reserve and resource of beneficial heavy minerals (thousand tonnes)

Zirconium aggregate (thousand tonnes)

 

 

 

Reserve

333

334a

Subtotal

 

 

 

I

Thai Nguyen’s ore area

 

4,185

4,647

0

8,832

 

 

 

1

Cay Cham mine

Exploration

 

 

 

 

 

 

 

-

Original ore

 

2,819

1,617

 

4,436

 

 

 

-

Mineral sand

 

333

69

 

402

 

 

 

2

Cam village (mineral sand)

Assessment

 

500

 

500

 

 

 

3

Lan – Hai Hoa village

Assessment

 

583

 

583

 

 

 

4

The West of Cay Cham mine, Dong Dat commune, Phu Luong district

Exploration

1,000

 

 

1,000

 

 

 

5

Na Hoe area, Phu Lac commune, Dai Tu district

Exploration

33.2

 

 

33

 

 

 

6

Huu Sao area within the territory of Duc Luong, Phu Lac commune, Dai Tu district, and Son Dau area within the territory of communes such as Son Phu, Binh Yen, Binh Thanh, Phu Dinh and Trung Luong, and Dinh Hoa district

Assessment

 

1,300

 

1,300

 

 

 

7

Titanium area located to the South of Cay Cham, Dong Dat commune, Phu Luong district; Khom Mai, Tan Linh commune and Phu Thinh area within the territory of Phu Thinh, Phu Lac and Phu Cuong commune, Dai Tu district

Assessment

 

578

 

578

 

 

 

II

Thanh Hoa’s ore area

 

 

406

928

1334

92

 

 

1

Hoang Hoa, Thanh Hoa

Survey

 

99

209

308

19

 

 

2

Quang Xuong, Thanh Hoa

Survey

 

278

512

790

52

 

 

3

Tinh Gia, Thanh Hoa

Survey

 

29

207

236

21

 

 

III

Ha Tinh’s ore area

 

4,298

938

784

6,020

602

 

 

1

Such regions as Pho Thinh, Xuan Son, Van Son, Cuong Gian and Song Nam

Exploration

189

312

 

501

50.1

 

 

2

Such regions as Cam Hoa, Cam Thang, Cam Son, Cam Nhuong, Thach Van and Thach Hoi, Cam Xuyen district

Exploration

1967

496

 

2,463

246.3

 

 

3

Such communes as Xuan Thang, Xuan Phu, Ky Xuan, Ky Ninh, Ky Loi, Ky Phuong, Ky Phu and Ky Khang within the territory of Ky Anh district

Exploration

2142

130

 

2,272

227.2

 

 

4

Can Loc

 

 

 

784

784

78.4

 

 

IV

Quang Binh’s ore area

0

275

328

603

60.3

 

 

 

1

Ngu Thuy – Quang Binh

Assessment

 

 

328

328

32.8

 

 

2

Quang Dong, Quang Trach, Quang Binh

Assessment

 

275

 

275

27.5

 

 

V

Quang Tri’s ore area

 

600

473

397

1,470

147

 

 

1

Vinh Thai and Vinh Tu region within the territory of Vinh Linh district

Exploration

224

233

 

457

45.7

 

 

2

Gio My, Trung Giang, Gio Linh district

Exploration, assessment

204

81

120

405

40.5

 

 

3

Hai Duong + Hai Khe, Hai Lang

Exploration

172

 

 

172

17.2

 

 

4

Cua Viet – My Thuy (Gio Hai, Trieu An and Trieu Van)

Assessment

 

159

277

436

43.6

 

 

VI

Thua Thien Hue’s ore area

 

568

3,146

2,383

6,097

713

 

 

1

Quang Ngan, Quang Loi

Assessment

 

1,836

1,228

3,064

500

 

 

2

Ke Sung – Vinh My, Thua Thien Hue (Nam Thuan An, including Vinh Xuan, Ke Sung and Phuong Dien)

Exploration, assessment

568

860

485

1,913

101

 

 

3

Quang Ngan, Quang Ngan commune and Quang Cong commune and Quang Dien

Assessment

 

450

670

1,120

112

 

 

VII

Quang Nam’s ore area

 

510

432

2,587

3,529

346.3

 

 

1

Da Nang – Hoi An

 

 

 

734

734

73.4

 

 

2

Thang Binh

 

 

432

797

1,229

122.9

 

 

3

Such regions as Dien Duong – Dien Ngoc; Duy Hai – Duy Nghia; Tam Tien; Tam Hoa; Tam Anh, Tam Nghia and Binh Hai – Binh Nam region

Exploration and assessment

404

 

1,056

1,460

150

 

 

VIII

Quang Ngai’s ore area

 

528

1,100

897

2,525

252.5

 

 

1

Binh Son

Assessment

 

 

897

897

89.7

 

 

2

Regions within the territory of Duc Thang, Duc Chanh, Duc Thanh, Duc Minh and Duc Phong commune, Mo Duc district

Exploration

528

1,100

 

1,628

162.8

 

 

IX

Binh Dinh’s ore area

 

3,937

4,235

612

8,784

879

 

 

1

My Thanh 1,2,3

Exploration and assessment

1,131

989

 

2,120

212

 

 

2

My An 1,4,5

Exploration and assessment

786

789

 

1,575

158

 

 

3

Nam De Gi

Exploration and assessment

558

567

 

1,125

113

 

 

4

Bac De Gi

Exploration and assessment

967

456

 

1,423

142

 

 

5

My Thang 3, 6, My Thang commune and My Duc, Phu My district

Exploration and assessment

495

978

356

1,829

183

 

 

6

Cat Thanh commune, Phu Cat district

Assessment

 

456

256

712

71

 

 

X

Ninh Thuan’s ore area

 

4,070

4,300

4,071

17,226

1,877

 

 

1

Tu Hoa, Tu Thien, Phuoc Hai commune, Ninh Phuoc district and Phuoc Dinh commune, Thuan Nam district

Exploration and assessment

4,070

1,600

2,071

7,741

929

 

 

2

Son Hai 2, Phuoc Dinh commune, Thuan Nam district and areas within the territory of Phuoc Hai, An Hai commune, Ninh Phuoc district

Assessment

 

2,500

2,000

4,500

540

 

 

3

Son Hai, Phuoc Dinh commune, Thuan Nam district

Exploration

4,785

 

 

4,785

384

 

 

4

Mui Dinh, Phuoc Dinh commune, Thuan Nam district

Assessment

 

200

 

200

24

 

 

XI

Binh Thuan’s ore area

 

5,913

361,204

231,892

599,009

72,806

 

 

1

Hong Phong commune and Hoa Thang commune, Bac Binh district

Exploration

245

5,600

 

5,845

730.6

 

 

2

Thien Ai, Hoa Thang commune and Hong Phong commune, Bac Binh district

Exploration and assessment

45

2,500

15

2,560

320

 

 

3

Long Son – Suoi Nuoc

Exploration

2,568

1,782

 

4,350

543.8

 

 

4

Hoang Lan, Phong Phu commune and Chi Cong commune, Tuy Phong district

Exploration

35

 

 

35

4.375

 

 

5

Phan Hiep, Phan Ri Thanh commune

Exploration

28

 

 

28

3.5

 

 

6

Vung Mon, Hong Thang hamlet, Hoa Thang commune, Bac Binh district

Exploration

242

120

 

362

45.25

 

 

7

Suoi Nhum, Thuan Quy commune and Tan Thanh commune, Ham Thuan Nam district

Exploration and assessment

2,750

1,600

1,023

5,373

671.6

 

 

8

Mui Da region, Phu Hai ward, Phan Thiet city

Assessment

 

5,900

 

5,900

737.5

 

 

9

Son My commune and Tan Thang commune, Ham Tan district

Assessment

 

507

 

507

63.38

 

 

10

Area 1, 2, Binh Thanh commune, Tuy Phong district

Assessment

 

2,200

 

2,200

275

 

 

11

Area within the territory of Bac Binh urban zone, Ham Thuan Bac district

Assessment

 

3,200

 

3,200

400

 

 

12

Tuy Phong

 

 

 

22,535

22,535

2,817

 

 

13

Ham Tan, Ham Tien

Assessment

 

1,286

6,474

7,760

970

 

 

14

The South of Phan Thiet

Assessment

 

37,460

24,648

62,108

8,074

 

 

15

Luong Son Subregion, Bac Binh district, Ham Thuan Bac district and Tuy Phong district

Assessment

 

299,049

177,197

476,246

57,150

 

 

 

Total

 

24,609

381,156

246,323

656,873

77,926

 

 

Note:

Total forecast reserve and resource is about 657 million tonnes of heavy minerals (roughly 78 million tonnes of zircons), including:

- About 08 million tonnes (approximately 1.0 million tonnes of zircons) which have been extracted.

- About 210 million tonnes (including about 26 million tonnes of zircons) of mineral reserve and resource available within areas where mineral operations are prohibited and restricted.

- About 440 million tonnes (including about 52 million tonnes of zircons) of titanium ore reserve and resource which may be extracted.

With respect to this planned project, about 150 million tonnes of heavy minerals (including about 17 million tonnes of zircons) shall be extracted while the rest of these minerals shall be transferred to the national resource reserve.

 

APPENDIX II

LIST OF TITANIUM EXPLORATION PROJECTS BY 2020(Issued together with the Prime Minister’s Decision No. 1546/QD-TTg dated September 3, 2013)

No.

Name of mine

Land area (ha)

Expected reserve (103 tonne)

Note

I

Thai Nguyen

2,669

2,963

 

1

Lang Lan – Hai Hoa region within the territory of Dong Dat, Phan Me commune, Phu Luong district

590

583

The limited liability company of construction and rural development in mountainous regions  

2

Huu Sao area within the territory of Duc Luong, Phu Lac commune, Dai Tu district, and Son Dau area within the territory of communes such as Son Phu, Binh Yen, Binh Thanh, Phu Dinh and Trung Luong, and Dinh Hoa district

1,316.5

1,300

Thai Duong investment and development single-member limited liability company

3

Titanium area located to the South of Cay Cham, Dong Dat commune, Phu Luong district; Khom Mai, Tan Linh commune and Phu Thinh area within the territory of Phu Thinh, Phu Lac and Phu Cuong commune, Dai Tu district

610

578

Viet Bac colored metals joint venture company

4

Cam village area within the territory of Dong Dat and Phu Ly commune, Phu Luong district

74

252

Ban Tich joint stock company

5

Cam village area within the territory of Dong Dat and Phu Ly commune, Phu Luong district

78

250

An Khanh Minerals joint stock company

II

Quang Binh

391

317

 

1

Region A, Tay Liem Bac, Ngu Thuy Nam commune, Le Thuy district

215

317

 

2

Region B, Liem Tien, Ngu Thuy Nam commune, Le Thuy district

26

 

 

3

The East of Sen Thuy commune. Le Thuy district

150

 

 

III

Quang Tri

495

308

 

1

Area within the territory of Cam Pho and Nhi Thuong village, Gio My commune; Cang Gian village, Trung Giang commune, Gio Linh district

140

77

Hieu Giang Minerals joint stock company

2

Bau Sam, Thuy Tu region within the territory of Vinh Tu commune; Ba Cao region, Vinh Trung commune; My Hoi region, Vinh Kim and Vinh Trung commune, Vinh Linh district

193.1

132

Thanh Tam limited liability company

3

Vinh Tu and Vinh Thai commune, Vinh Linh district

162

99

Thanh Tam Minerals joint stock company and Quang Tri Minerals joint stock company

IV

Quang Nam

2,780

1,460

 

1

Such regions as Dien Duong – Dien Ngoc; Duy Hai – Duy Nghia; Tam Tien; Tam Hoa; Tam Anh, Tam Nghia and Binh Hai – Binh Nam region

2,780

1,460

Dat Quang Chu Lai Minerals joint stock company

V

Binh Dinh

137

274

 

1

Bac De Gi 1 region, Cat Thanh commune, Phu Cat district

52

126

Viet Phat Minerals joint stock company

2

Cat Thanh commune, Phu Cat district

85

148

Invercon International trading and investment consultancy joint stock company

VI

Ninh Thuan

673

2,540

 

1

Son Hai, Phuoc Dinh commune, Thuan Nam district

673

2,540

Quang Thuan Minerals and Investment joint stock company

VII

Binh Thuan

17,797

132,207

 

1

Area 1, 2, Binh Thanh commune, Tuy Phong district

398

3,800

Nam Hai Minerals limited liability company

2

Region 3, Hoa Thang commune, Bac Binh district

260

3,600

Binh Thuan building materials and minerals joint stock company

3

Region 4, Hoa Thang commune, Bac Binh district

294

2,000

Quang Minh investment and trading joint stock company

4

Region 5 - Mui Da, Thien Nghiep commune, Phan Thiet city and Phu Long town, Ham Thuan Bac district

207

1,600

TANIMEX company

5

Region 6 - Thien Ai, Hoa Thang and Hong Phong commune, Bac Binh district

316

2,500

Hung Thinh Phat minerals and trading joint stock company

6

Region 7 - Mui Da, Thien Nghiep commune, Phan Thiet city and Phu Long town, Ham Thuan Bac district

148

1,100

Duong Lam joint stock company

7

Region 8 - Mui Da, Ham Tien ward, Phan Thiet city

185

1,500

SSG Minerals joint stock company

8

Region 9 - Mui Da, Phu Hai ward, Phan Thiet city

236

1,700

Cat Tuong mineral extraction and processing limited liability company

9

Son My commune and Tan Thang commune, Ham Tan district

357

507

Tan Phat minerals and trading limited liability company

10

Area within the territory of Bac Binh urban zone, Ham Thuan Bac district

836.3

3,200

Bac Binh titanium joint stock company

11

The Southwest of Suoi Nhum, Thuan Quy commune, Ham Thuan Nam district

240

700

 

12

Luong Son Subregion, Bac Binh district, Ham Thuan Bac district and Tuy Phong district

14,320

110,000

Vinacomin group

 

Total

24,792

139,920

 

 

APPENDIX III

LIST OF TITANIUM EXTRACTION PROJECTS BY 2030(Issued together with the Prime Minister’s Decision No. 1546/QD-TTg dated September 3, 2013)

No.

Name of mine

License No., date of issuance

Validity period (year)

Land area (ha)

Reserve (103 tonne)

Capacity categorized by heavy minerals (103 tonne) 

Capacity categorized by ilmenites (103 tonne)

Note

A

LIST OF EXTRACTION PROJECTS LICENSED TILL 2015

LIST OF EXTRACTION PROJECTS LICENSED TILL 2015

LIST OF EXTRACTION PROJECTS LICENSED TILL 2015

LIST OF EXTRACTION PROJECTS LICENSED TILL 2015

49,061

2,543

1,868

 

I

Thai Nguyen province

 

 

 

5,603

505

220

 

 

 

 

1

Licensed projects

 

 

 

2,609

386

87

 

 

 

 

a

Cay Cham mine, Dong Dat and Phu Ly commune, Phu Luong district (original ore)

325/GP-BTNMT 25/3/2005

24

 

1,053

165.5

34

Ban Tich joint stock company

 

 

 

b

Cay Cham mine, Dong Dat and Phu Ly commune, Phu Luong district (mineral sand ore)

153/GP-BTNMT 08/02/2006

15.5

 

556

110

23

The limited liability company of construction and rural development in mountainous regions

 

 

 

c

The West of Cay Cham mine, Dong Dat commune, Phu Luong district

1179GP-BTNMT 20/6/2011

9

 

1,000

110

30

An Khanh Minerals joint stock company

 

 

 

2

Proposed new licensed projects

 

 

 

2,994

179

133

 

 

 

 

a

Na Hoe region, Phu Lac commune, Dai Tu district

Completed exploration

4.2

 

33.2

9.3

5.58

Thai Nguyen colored metals joint stock company

 

 

 

b

Lang Lan – Hai Hoa region within the territory of Dong Dat, Phan Me commune, Phu Luong district

 

 

590

583

40

24

The limited liability company of construction and rural development in mountainous regions

 

 

 

c

Cam village area within the territory of Dong Dat and Phu Ly commune, Phu Luong district

 

 

74

250

20

12

Ban Tich joint stock company

 

 

 

d

Huu Sao area within the territory of Duc Luong, Phu Lac commune, Dai Tu district, and Son Dau area within the territory of communes such as Son Phu, Binh Yen, Binh Thanh, Phu Dinh and Trung Luong, and Dinh Hoa district

 

 

1,316.5

1,300

60

50

Thai Duong investment and development single-member limited liability company

 

 

 

dd

Titanium area located to the South of Cay Cham, Dong Dat commune, Phu Luong district; Khom Mai, Tan Linh commune and Phu Thinh area within the territory of Phu Thinh, Phu Lac and Phu Cuong commune, Dai Tu district

 

 

610

578

30

25

Viet Bac colored metals joint venture company

 

 

 

e

Cam village area within the territory of Dong Dat and Phu Ly commune, Phu Luong district

 

 

78

250

20

16

An Khanh Minerals joint stock company

 

 

 

II

Ha Tinh province

 

 

 

3,099

85

68

 

 

 

 

1

Licensed projects

 

 

 

2,886

65

48

 

 

 

 

a

Ky Phu and Ky Khang commune, Ky Anh district

1078/QD-DCKS 19/7/1997

30

 

1,567

25.4

19.05

Ha Tinh minerals and trading incorporation

 

 

 

b

Thach Van and Thach Hoi commune, Cam Xuyen district

1079/QD-DCKS 19/7/1997

26

 

1,019

24.6

18.45

Ha Tinh minerals and trading incorporation

 

 

 

c

Xuan Thang region, Xuan Phu, Ky Xuan

1220/QD-DCKS 11/8/1997

20

 

300

14.6

10.95

No.4 mineral development joint stock company

 

 

 

2

Proposed new licensed projects

 

 

 

213

20

20

 

 

 

 

 

Pho Thinh within the territory of Xuan Pho and Xuan Hai commune, Nghi Xuan district

Under exploration

 

257

213

20

20

Ha Tinh minerals and trading incorporation

 

 

 

III

Quang Binh province

 

 

 

317

35

28

 

 

 

 

1

Proposed new licensed projects

 

 

 

169

20

16

 

 

 

 

a

Region A, Tay Liem Bac, Ngu Thuy Nam commune, Le Thuy district

 

 

215

147

14

11

 

 

 

 

b

Region B, Liem Tien, Ngu Thuy Nam commune, Le Thuy district

 

 

26

22

6

5

 

 

 

 

c

The East of Sen Thuy commune. Le Thuy district

 

 

150

148

15

12

 

 

 

 

IV

Quang Tri province

 

 

 

788

62

53.1

 

 

 

 

1

Licensed projects

 

 

 

480

34

27.1

 

 

 

 

a

Vinh Tu and Vinh Thai commune, Vinh Linh district

2373/QD-DCKS 26/10/1998

14

 

140

10

7.4

Quang Tri Minerals joint stock company

 

 

 

b

Vinh Tu and Vinh Thai commune, Vinh Linh district

1518/QD-DCKS 01/8/2008

15

 

102

8.4

7.1

 

 

 

 

c

Trung Giang commune, Gio Linh district

1002/GP-BTNMT 15/5/2008

13

 

66

5.6

3.8

Thong Nhat limited liability company

 

 

 

d

Hai Khe and Hai Duong region within the territory of Gio Linh district, and Hai Khe, Hai Duong commune, Hai Lang district

151/GP-BTNMT 25/01/2008

17.5

 

172

10

8.8

Hieu Giang Minerals joint stock company

 

 

 

2

Proposed new licensed projects

 

 

 

308

28

26

 

 

 

 

a

Cam Pho and Nhi Thuong village, Gio My commune; Cang Gian village, Trung Giang commune, Gio Linh district

 

 

140

77

9

8.5

Hieu Giang Minerals joint stock company

 

 

 

b

Bau Sam, Thuy Tu region within the territory of Vinh Tu commune; Ba Cao region, Vinh Trung commune; My Hoi region, Vinh Kim and Vinh Trung commune, Vinh Linh district

 

 

193.1

132

10

9

Thanh Tam limited liability company

 

 

 

c

Vinh Tu and Vinh Thai commune, Vinh Linh district

 

 

162

99

9

8.5

Thanh Tam Minerals joint stock company and Quang Tri Minerals joint stock company

 

 

 

V

Thua Thien Hue province

 

 

 

894

61.6

40.1

 

 

 

 

1

Licensed projects

 

 

 

568

31.6

17.6

 

 

 

 

 

Ke Sinh and Vinh Xuan region

493/GP-BTNMT 27/4/2006

18,5

 

568

31.6

17.6

Thua Thien Hue minerals state-run limited liability company

 

 

 

2

Proposed new licensed projects

 

 

 

326

30

22.5

 

 

 

 

 

Quang Ngan, Quang Ngan commune and Quang Cong commune and Quang Dien

Under exploration

 

288.2

326

30

22.5

Thua Thien Hue minerals state-run limited liability company

 

 

 

VI

Quang Nam province

 

 

 

1,700

103

82

 

 

 

 

1

Licensed projects

 

 

 

440

43

34

 

 

 

 

 

Chu Lai airport region, Tam Nghia commune, Nui Thanh district

2106/QD-UBND 28/6/2011

10

468.24

440

43

34

Dat Quang Chu Lai Minerals joint stock company

 

 

 

2

Proposed new licensed projects

 

 

2,188

1,260

60

48

 

 

 

 

 

Such regions as Dien Duong – Dien Ngoc; Duy Hai – Duy Nghia; Tam Tien; Tam Hoa; Tam Anh, Tam Nghia

 

 

2,188

1,260

60

48

Dat Quang Chu Lai Minerals joint stock company

 

 

 

VII

Quang Ngai province

 

 

 

530

30

24.75

 

 

 

 

1

Licensed projects

 

 

 

12

9

9

 

 

 

 

 

Binh Chau commune, Binh Son district

79/QD-UBND 14/01/2009

5

 

12

9

9

Sai Gon Quang Ngai Minerals joint stock company

 

 

 

2

Proposed new licensed projects

 

 

 

518

21

15.75

 

 

 

 

 

Regions within the territory of Duc Thang, Duc Chanh, Duc Thanh, Duc Minh and Duc Phong commune, Mo Duc district

Completed exploration

27

964.1

518

21

15.75

Quang Ngai mineral investment joint stock company

 

 

 

VIII

Binh Dinh province

 

 

 

3,203

304

257

 

 

 

 

1

Licensed projects

 

 

875.59

1,868

205

178

 

 

 

 

a

My Thanh 1, My Thanh commune, Phu My district

1159/GP-BTNMT 02/6/2008

15

242.8

737

52.5

47.5

Phu Hiep limited liability company

 

 

 

b

My Thanh 2, My Thanh commune, Phu My district

1562/GP-BTNMT 07/8/2008

13.5

173.26

362

26.5

24.9

Anh Vy trading limited liability company

 

 

 

c

My Thanh 3, My Thanh commune, Phu My district

422/GP-BTNMT 11/3/2009

14

179.92

32

24.2

23.2

Biotan Minerals joint stock company

 

 

 

d

Bac De Gi II region, Cat Thanh commune, Phu Cat district

324/GP-BTNMT 28/02/2011

6

129.61

224

52.5

42.5

Phu Hiep limited liability company

 

 

 

dd

Bac De Gi, Cat Thanh commune, Phu Cat district

418/GP-BTNMT 10/3/2011

10.6

150

334

35

28.3

Binh Dinh Minerals joint stock company

 

 

 

e

My An 5, My An commune, Phu My district

702/GP-BTNMT 18/4/2011

14

180.69

179

14

11.3

Binh Dinh minerals and trading joint stock company

 

 

 

2

Proposed new licensed projects

 

 

 

1,335

100

80

 

 

 

 

a

My An 1, My Tho commune, Phu My district

Completed exploration

14

98

147

9.7

7.8

Anh Vy limited liability company

 

 

 

b

My An 4, My An commune, Phu My district

Under exploration

 

99

147

10

8

Viet Phat joint stock company

 

 

 

c

My Thang 3, My Thang commune, Phu My district

Under exploration

 

318

307

20

16

Tin Hung joint stock company

 

 

 

d

Bac De Gi 1 region, Cat Thanh commune, Phu Cat district

Completed exploration

11

179.3

364

37

29.6

Sai Gon – Quy Nhon Minerals joint stock company

 

 

 

dd

My Thang 6, My Thang and My Duc commune, Phu My district

Completed exploration

20

 

96

5

4

MTC investment and development joint stock company

 

 

 

e

Bac De Gi 1, Cat Thanh commune, Phu Cat district

 

 

52

126

8

6.4

Viet Phat Minerals joint stock company

 

 

 

g

Cat Thanh commune, Phu Cat district

 

 

85

148

10

8

Invercon international trading and investment consultancy joint stock company

 

 

 

IX

Ninh Thuan province

 

 

 

11,267

410

339

 

 

 

 

1

Licensed projects

 

 

 

4,182

230

195

 

 

 

 

a

Tu Hoa, Tu Thien, Phuoc Hai commune, Ninh Phuoc district and Phuoc Dinh commune, Thuan Nam district

1261/GP-BTNMT (29/6/2011)

24

1,133

3,969

199.5

170.7

Sai Gon – Ninh Thuan Minerals joint stock company

 

 

 

b

Son Hai titanium region, Phuoc Dinh commune, Thuan Nam district that belongs to a nuclear power project

 

 

80

213

30

24

Quang Thuan Minerals and Investment joint stock company

 

 

 

2

Proposed new licensed projects

 

 

 

7,085

180

144

 

 

 

 

a

Son Hai 2, Phuoc Dinh commune, Thuan Nam district and areas within the territory of Phuoc Hai, An Hai commune, Ninh Phuoc district

Completed exploration

 

792

2,300

80

64

Dat Quang – Ninh Thuan joint stock company

 

 

 

b

Son Hai, Phuoc Dinh commune, Thuan Nam district

Completed exploration

 

1,200

4,785

100

80

Vinacomin – Ninh Thuan joint stock company

 

 

 

X

Binh Thuan province

 

 

 

21,660

932

774

 

 

 

 

1

Licensed projects

 

 

 

2,537

277

228

 

 

 

 

a

Suoi Nhum, Tien Thanh commune, Phan Thiet, and Thuan Quy commune, Ham Thuan Nam district

183/GP-BTNMT 16/2/2009

3.8

181.5

257

60

52

Binh Thuan mineral investment joint stock company

 

 

 

b

Thien Ai 2, Hoa Thang commune, Bac Binh district

91/GP-BTNMT 21/01/2011

15

67.3

45

3

3

Duc Canh trading limited liability company

 

 

 

c

Long Son – Suoi Nuoc, Mui Ne ward, Phan Thiet city

2545/GP-BTNMT 20/12/2010

12

835.7

2,235

214

173

Phu Hiep limited liability company

 

 

 

2

Proposed new licensed projects

 

 

 

19,123

655

516

 

 

 

 

a

Phan Hiep, Phan Ri Thanh commune, Tuy Phong district

Completed exploration

6

66.9

28

4.7

3.7

Duong Lam joint stock company

 

 

 

b

Hoang Lan region, Phong Phu and Chi Cong commune, Tuy Phong district

Completed exploration

7

73.4

35

5.1

3.9

 

 

 

 

c

Long Son – Suoi Nuoc, Mui Ne ward, Phan Thiet city

Completed exploration

9

159.5

374

43

35

Sai Gon investment limited liability company

 

 

 

d

The South of Suoi Nhum, Thuan Quy and Tan Thanh commune, Ham Thuan Nam district

Completed exploration

20

766

2,438

125

80

Quang Cuong trading limited liability company

 

 

 

dd

Hong Phong commune and Hoa Thang commune, Bac Binh district

Completed exploration

10

359.54

245

24

19

Sao Mai minerals and trading joint stock company

 

 

 

e

Vung Mon region, Hong Thang village, Hoa Thang commune, Bac Binh district

Completed exploration

9

242

90

11

6

Tan Cam Xuong service trading and production private enterprise

 

 

 

g

Mui Da 2, Phu Long town, Ham Thuan Bac district, Binh Thuan province

Completed exploration

 

260

1,700

40

32

Bang Huu Minerals joint stock company

 

 

 

h

Tan Thang region, Tan Thang commune, Ham Tan district

Completed exploration

 

69.29

6

2

2

Titanium dioxide joint venture company

 

 

 

i

Region 4, Hoa Thang commune, Bac Binh district

 

 

294

2,000

60

48

Quang Minh investment and trading joint stock company

 

 

 

k

Region 9 - Mui Da, Phu Hai ward, Phan Thiet city

 

 

236

1,700

60

48

Cat Tuong mineral extraction and processing limited liability company

 

 

 

l

Region 6 - Thien Ai, Hoa Thang and Hong Phong commune, Bac Binh district

 

 

316

2,500

60

48

Hung Thinh Phat minerals and trading joint stock company

 

 

 

m

Region 5 - Mui Da, Thien Nghiep commune, Phan Thiet city and Phu Long town, Ham Thuan Bac district

 

 

207

1,600

50

50

TANIMEX company

 

 

 

n

Region 7 - Mui Da, Thien Nghiep commune, Phan Thiet city and Phu Long town, Ham Thuan Bac district

 

 

148

1,100

30

24

Duong Lam joint stock company

 

 

 

o

Region 3, Hoa Thang commune, Bac Binh district

 

 

260

2,600

50

42

Binh Thuan building materials and minerals joint stock company

 

 

 

p

Area 1, 2, Binh Thanh commune, Tuy Phong district

 

 

398

2,200

60

50

Nam Hai Minerals limited liability company

 

 

 

q

Son My commune and Tan Thang commune, Ham Tan district

 

 

357

507

30

24

Tan Phat minerals and trading limited liability company

 

 

 

B

LIST OF EXTRACTION PROJECTS FOR THE PERIOD OF 2016 - 2020

LIST OF EXTRACTION PROJECTS FOR THE PERIOD OF 2016 - 2020

LIST OF EXTRACTION PROJECTS FOR THE PERIOD OF 2016 - 2020

 

118,355

500

408

 

 

I

Quang Nam

 

 

591.9

200

20

16

 

 

 

 

 

Binh Hai – Binh Nam region

 

 

591.9

200

20

16

Dat Quang Chu Lai Minerals joint stock company

 

 

 

II

Ninh Thuan

 

 

 

2,755

90

73

 

 

 

 

1

Son Hai, Phuoc Dinh commune, Thuan Nam district

 

 

676

2,540

70

57

Quang Thuan Minerals and Investment joint stock company

 

 

 

2

Mui Dinh, Phuoc Dinh commune, Thuan Nam district

 

 

88

215

20

16

Ninh Thuan mineral investment joint stock company

 

 

 

III

Binh Thuan

 

 

 

115,400

390

319

 

 

 

 

1

Region 8 - Mui Da, Ham Tien ward, Phan Thiet city

 

 

185

1,500

50

42

SSG Minerals joint stock company

 

 

 

2

Area within the territory of Bac Binh urban zone, Ham Thuan Bac district

 

 

836.3

3,200

100

85

Bac Binh titanium joint stock company

 

 

 

3

The Southwest of Suoi Nhum, Thuan Quy commune, Ham Thuan Nam district

 

 

240

700

40

32

 

 

 

 

4

Luong Son Subregion, Bac Binh district, Ham Thuan Bac district and Tuy Phong district

 

 

14,320

110,000

200

160

Vinacomin group

 

 

 

 

APPENDIX IV

LIST OF TITANIUM PROCESSING PROJECTS BY 2020 WITH VISION TO 2030(Issued together with the Prime Minister’s Decision No. 1546/QD-TTg dated September 3, 2013)

No.

Name of processed product, name of local area

Name of processing project

Location of processing plant

Name of enterprise

Processing capacity over time periods (thousand tonne/year)

Processing capacity over time periods (thousand tonne/year)

Processing capacity over time periods (thousand tonne/year)

Processing capacity over time periods (thousand tonne/year)

Note

 

 

 

 

 

2011

By 2015

By 2020

By 2030

 

 

 

I

Titanium slag

 

 

 

62

945

989

1,001

 

 

 

1

Thai Nguyen

TN1 titanium slag plant

Dong Dat commune, Phu Luong district

The limited liability company of construction and rural development in mountainous regions

10

20

20

20

At the first stage of production

 

 

 

 

TN2 titanium slag plant

Diem Thuy small-scale industrial zone, Phu Binh district

Viet Bac colored metals joint venture company

0

30

30

30

Under construction

 

 

 

 

TN3 titanium slag plant

Phu Ly commune, Phu Luong district

An Khanh Minerals joint stock company

0

50

50

50

Under construction

 

 

 

Total capacity

 

 

 

10

100

100

100

 

 

 

2

Ha Tinh

Titanium slag plant

Vung An economic zone

 

 

30

30

30

In the process of making new investment

 

 

3

Quang Binh

Titanium slag plant

Bac Dong Hoi industrial park

A joint venture between Quang Binh export and import joint stock company and Kim Tin group

0

20

20

20

Under construction

 

 

4

Quang Tri

Titanium slag plant No.1

Quan Ngang industrial park, Gio Linh district

Kim Tin –Quang Tri joint stock company

0

20

20

20

Under construction

 

 

 

 

Titanium slag plant No.2

Quan Ngang industrial park, Gio Linh district

Thanh Tam limited liability company

0

20

20

20

In the process of making new investment

 

 

 

Total capacity

 

 

 

 

40

40

40

 

 

 

5

Thua Thien Hue

Titanium slag plant

La Son industrial park, Loc Son commune (Phu Loc)

Thua Thien Hue minerals single-member limited liability company

10

10

30

30

At the first stage of production

 

 

6

Binh Dinh

BD 1 titanium slag plant

The industrial cluster located at Cat Nhon commune, Phu Cat district

Binh Dinh Minerals joint stock company and Van Dai limited liability company

12

48

48

48

In the process of producing 20,000 tonnes/year

 

 

 

 

BD 2 titanium slag plant cluster

Phu Cat industrial cluster, My Thanh commune, Phu My district

Sai Gon – Quy Nhon Minerals joint stock company

24

36

60

60

In the process of production

 

 

 

 

BD 3 titanium slag plant cluster

Binh Duong, Phu My industrial cluster

Biotan minerals joint stock company and Binh Dinh investment and engineering joint stock company

6

48

48

48

In the process of producing 12,000 tonnes/year

 

 

 

 

BD 4 titanium slag plant cluster

An Nhon township

Tan Phat minerals trading limited liability company and Anh Vy trading limited liability company

0

48

48

60

In the process of making new investment

 

 

 

Total capacity

 

 

 

42

180

204

216

 

 

 

7

Ninh Thuan

NT1 titanium slag plant

Phuoc Hai, Ninh Phuoc

Sai Gon – Ninh Thuan Minerals joint stock company

0

80

80

80

In the process of making new investment

 

 

 

 

NT2 titanium slag plant

Phuoc Nam industrial park

Dat Quang – Ninh Thuan minerals joint stock company

0

30

30

30

In the process of making new investment

 

 

 

 

NT3 titanium slag plant

Phuoc Nam industrial park

Vinacomin Ninh Thuan joint stock company

0

50

50

50

In the process of making new investment

 

 

 

Total capacity

 

 

 

0

160

160

160

 

 

 

8

Binh Thuan

Song Binh titanium slag plant cluster

Song Binh industrial zone, Song Binh commune, Bac Binh district

Duong Lam titanium slag plant limited liability company

0

120

120

120

In the process of making new investment

 

 

 

 

 

 

Vinacomin group

0

80

80

80

In the process of making new investment

 

 

 

 

 

 

Sao Mai titanium slag plant limited liability company

0

60

60

60

In the process of making new investment

 

 

 

 

 

 

Phu Hiep limited liability company

0

100

100

100

In the process of making new investment

 

 

 

 

Thang Hai titanium slag plant

Industrial cluster located at Thang Hai commune, Ham Tan district

Quang Cuong trading limited liability company

0

45

45

45

In the process of making new investment

 

 

 

Total capacity

 

 

 

0

405

405

405

 

 

 

II

Reconstituted ilmenite

 

 

 

20

60

60

60

 

 

 

1

Quang Tri

Reconstituted ilmenite processing plant

Quan Ngang, Gio Linh industrial park

Quang Tri Minerals joint stock company

10

20

20

20

Under construction

 

 

2

Binh Dinh

Reconstituted ilmenite plant

Phu My – Binh Dinh

Ban Mai manufacturing and trading limited liability company

10

10

10

10

In the process of production

 

 

3

Quang Nam

Reconstituted ilmenite plant

The North of Chu Lai

Dat Quang Chu Lai company

0

30

30

30

In the process of making new investment

 

 

III

Super-fine zircon and zirconium compound

Super-fine zircon and zirconium compound

Super-fine zircon and zirconium compound

 

55

151.5

193.5

208

 

1

Ha Tinh

Super fine zircon grinding mill

Cam Xuyen town

Ha Tinh minerals and trading incorporation

6

6

10

10

In the process of production

 

 

 

2

Quang Binh

QB1 super fine zircon grinding mill

Bac Dong Hoi industrial park

A joint venture between Quang Binh export and import joint stock company and Kim Tin group

0

10

10

10

Under construction

 

 

 

 

 

QB2 super fine zircon grinding mill

Le Thuy district

Hoang Long Minerals joint stock company

0

5

5

5

In the process of making new investment

 

 

 

3

Quang Tri

QT1 super fine zircon grinding mill

Gio Linh commune, Gio Linh district

Hieu Giang Minerals joint stock company

3

5

5

5

In the process of production

 

 

 

 

 

QT2 super fine zircon grinding mill

Quan Ngang - Gio Linh industrial park

Quang Tri Minerals joint stock company

5

5

5

5

In the process of production

 

 

 

 

 

QT3 super fine zircon grinding mill

Quan Ngang - Gio Linh industrial park

Kim Tin –Quang Tri joint stock company

0

5

10

10

Under construction

 

 

 

3

Thua Thien Hue

NM1 super fine zircon grinding mill

Hue city

Thua Thien Hue minerals state-run limited liability company

6

6

8

8

In the process of production

 

 

 

 

 

NM2 super fine zircon grinding mill

Phu Bai industrial park

Thua Thien Hue minerals state-run limited liability company

6

9

12

12

 

 

 

 

4

Quang Nam

Super fine zircon grinding mill

Bac Chu Lai industrial park, Nui Thanh district

Dat Quang Chu Lai company

10

10

15

15

Under construction

 

 

 

5

Binh Dinh

BD1 super fine zircon grinding mill

Phu Cat industrial cluster

Binh Dinh Minerals joint stock company

4.5

8

8

8

At the first stage of production

 

 

 

 

 

BD2 super fine zircon grinding mill

My Thanh, Phu Cat industrial cluster

Ban Mai manufacturing and trading limited liability company

3

8

8

8

At the first stage of production

 

 

 

6

Phu Yen

Super fine zircon grinding mill

Bac Song Cau industrial park

Kenee company

6

6

6

6

In the process of production

 

 

 

7

Ninh Thuan

NT1 super fine zircon grinding mill

Phuoc Hai, Ninh Phuoc

Sai Gon – Ninh Thuan Minerals joint stock company

0

10

10

15

In the process of making new investment

 

 

 

 

 

NT2 super fine zircon grinding mill

Phuoc Nam industrial park

Dat Quang – Ninh Thuan joint stock company

0

5

5

10

In the process of making new investment

 

 

 

8

Binh Thuan

BT1 super fine zircon grinding mill

Tan Tien commune, La Gi township

Hai Tinh Binh Thuan limited liability company

5

5

5

5

In the process of production

 

 

 

 

 

BT2 super fine zircon grinding mill

Tan Thien industrial cluster, La Gi township

Quang Cuong trading limited liability company

5

7

10

10

In the process of production

 

 

 

 

 

2-3 super fine zircon grinding mills

Song Binh industrial zone, Song Binh commune, Bac Binh district

 

0

15

35

35

In the process of making new investment

 

 

 

 

 

Zirconium compounds manufacturing plant

 

FDI

0

3

3

6

ZrOCL

 

 

 

 

 

 

 

 

0

1.5

1.5

3

ZrO2

 

 

 

9

Ba Ria – Vung Tau

Zirconium compounds manufacturing plant

Cai Mep industrial park

FDI

0

13.5

13.5

13.5

Zirconium oxychloride salt

 

 

 

 

 

 

 

 

0

8.5

8.5

8.5

Sodium silicate

 

 

 

IV

Artificial rutile

 

 

 

 

60

120

120

 

 

 

 

1

Quang Binh

Quang Binh artificial rutile deep processing plant

Le Thuy district

Hoang Long Minerals joint stock company

0

10

20

20

In the process of making new investment

 

 

 

2

Binh Thuan

Binh Thuan artificial rutile deep processing plant

Song Binh industrial zone, Song Binh commune, Bac Binh district

 

0

50

100

100

In the process of making new investment

 

 

 

V

Pigment

 

 

 

0

0

240

300

 

 

 

 

1

Binh Dinh

Pigment plant

Binh Dinh

 

0

0

30

60

In the process of making new investment

 

 

 

2

Ninh Thuan

Ninh Thuan pigment plant

Phuoc Nam industrial park

Vinacomin – Ninh Thuan Minerals joint stock company

0

0

30

60

In the process of making new investment

 

 

 

3

Binh Thuan

Pigment plant

Song Binh industrial zone, Song Binh commune, Bac Binh district

 

0

0

80

80

In the process of making new investment

 

 

 

 

 

 

 

Vinacomin group

0

0

100

100

In the process of making new investment

 

 

 

VI

Titanium sponge, metal and ferrotitanium

Titanium sponge, metal and ferrotitanium

 

 

0

0

40

50

 

 

 

1

Binh Thuan

Titanium sponge/metal

Song Binh industrial zone, Song Binh commune, Bac Binh district

Vinacomin group

0

0

20

20

In the process of making new investment

 

 

 

 

 

Ferrotitanium plant

Song Binh industrial zone, Song Binh commune, Bac Binh district

 

0

0

20

30

In the process of making new investment

 

 

 

 

APPENDIX V

SCHEDULE OF AGGREGATE DEMANDS FOR INVESTMENT CAPITAL(Issued together with the Prime Minister’s Decision No. 1546/QD-TTg dated September 3, 2013)

No.

Investment portfolio

In unit

Demand for new investment capital

Demand for new investment capital

Demand for new investment capital

Subtotal

 

 

 

2013-2015

2016-2020

2021-2030

 

 

 

1

Capital invested in mineral exploration projects

Mil. USD

62

5

 

61

 

 

 

 

(billion VND)

1,271

102

 

1,373

 

 

2

Total capital invested in mineral extraction and selection projects

Mil. USD

86

32

15

133

 

 

 

 

(billion VND)

1,763

656

308

2,727

 

 

3

Total capital invested in mineral processing projects

Mil. USD

451

881

517

1,849

 

 

 

 

(billion VND)

9,246

18,062

10,599

37,908

 

 

2+3

Total capital invested in mineral extraction and processing projects

Mil. USD

537

913

532

1,982

 

 

 

 

Billion VND

11,009

18,718

10,907

40,634

 

 

4

Investment in fundamental infrastructural networks

Mil. USD

95

95

 

95

 

 

 

(billion VND)

1,948

1,948

 

1,948

 

5

Total investment outlay

Mil. USD

2,144

2,144

2,144

2,144

 

 

(billion VND)

43,956

43,956

43,956

43,956

Note: Provisional exchange rate USD 1 = VND 20,502

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 1546/QĐ-TTg
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành 03/09/2013
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày hiệu lực 03/09/2013
Tình trạng Còn hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Tải văn bản gốc

Tải văn bản Tiếng Việt

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi