Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 15/2000/NĐ-CP
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan Chính phủ
Ngày ban hành 09/05/2000
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày hiệu lực 24/05/2000
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thương mại

Nghị định 15/2000/NĐ-CP thi hành NQ 90/1999/NQQ-UBTVQH10 sửa đổi danh mục hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng và thuế suất thuế GTGT đối với một số hàng hoá, dịch vụ

Value copied successfully!
Số hiệu 15/2000/NĐ-CP
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan Chính phủ
Ngày ban hành 09/05/2000
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày hiệu lực 24/05/2000
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

 

CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 15/2000/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2000

 

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 15/2000/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 5 NĂM 2000 QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH NGHỊ QUYẾT SỐ 90/1999/NQ-UBTVQH10 NGÀY 03 THÁNG 9 NĂM 1999 CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ DANH MỤC HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THUỘC ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ SUẤT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng số 02/1997/QH9 ngày 10 tháng 5 năm 1997;
Căn cứ Nghị quyết số 90/1999/NQ-UBTVQH10 ngày 03 tháng 9 năm 1999 của ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi, bổ sung một số danh mục hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng và thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với một số hàng hoá, dịch vụ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung danh mục một số hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 4 Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 1998 của Chính phủ như sau:

1. Khoản 4 được sửa đổi, bổ sung lại như sau:

"4. Thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ và vật tư xây dựng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được, cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp; máy bay, dàn khoan, tàu thủy thuê của nước ngoài loại trong nước chưa sản xuất được dùng cho sản xuất, kinh doanh.

Trường hợp cơ sở nhập khẩu dây chuyền thiết bị, máy móc đồng bộ thuộc diện không chịu thuế giá trị gia tăng nhưng trong dây chuyền đồng bộ đó có cả loại thiết bị, máy móc trong nước đã sản xuất được thì không tính thuế giá trị gia tăng cho cả dây chuyền thiết bị, máy móc đồng bộ.

Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan ban hành danh mục thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư xây dựng thuộc loại trong nước đã sản xuất được để làm cơ sở phân biệt với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ và vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản này".

2. Khoản 10 được sửa đổi, bổ sung lại như sau:

"10. Hoạt động văn hoá, triển lãm và thể dục, thể thao mang tính chất phong trào, quần chúng, tổ chức luyện tập, thi đấu không thu tiền hoặc có thu tiền nhưng không nhằm mục đích kinh doanh;

Hoạt động biểu diễn nghệ thuật như: ca, múa, nhạc, kịch, xiếc; hoạt động biểu diễn nghệ thuật khác và dịch vụ tổ chức biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim các loại;

Nhập khẩu, phát hành và chiếu phim: đối với phim nhựa không phân biệt chủ đề loại phim; đối với phim ghi trên băng hình, đĩa hình chỉ là phim tài liệu, phóng sự, khoa học".

3. Khoản 13 được sửa đổi, bổ sung lại như sau:

"13. In, xuất bản, nhập khẩu, phát hành: báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa (kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình), giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách in bằng tiếng dân tộc thiểu số, tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động; in tiền".

4. Khoản 20 được sửa đổi, bổ sung lại như sau:

"20. Hàng hoá nhập khẩu trong các trường hợp sau: hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; đồ dùng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; đồ dùng của người Việt Nam sống ở nước ngoài khi về nước mang theo. Hàng nhập khẩu trong các trường hợp trên đây được xác định theo chế độ Nhà nước quy định.

Hàng bán cho tổ chức quốc tế, người nước ngoài để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam. Đối với tổ chức Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của tổ chức, cá nhân nước ngoài để mua hàng hoá tại Việt Nam thì được hoàn lại tiền thuế giá trị gia tăng đã trả ghi trên hoá đơn thuế giá trị gia tăng khi mua hàng".

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với một số hàng hoá, dịch vụ quy định tại Điều 7 Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 1998 của Chính phủ như sau:

1. Chuyển danh mục hàng hoá: than đá, sản phẩm cơ khí (trừ sản phẩm cơ khí tiêu dùng), hoá chất cơ bản thuộc nhóm thuế suất 10% tại khoản 3 Điều 7 sang nhóm thuế suất 5% tại khoản 2 Điều 7.

2. Chuyển danh mục dịch vụ: khách sạn, du lịch, ăn uống thuộc nhóm thuế suất 20% tại khoản 4 Điều 7 sang nhóm thuế suất 10% tại khoản 3 Điều 7.

Những hàng hoá, dịch vụ nêu tại khoản 1, 2 Điều này trước đây được giảm 50% mức thuế giá trị gia tăng theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 78/1999/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 1999 của Chính phủ thì nay không được giảm 50% mức thuế nữa mà chuyển sang áp dụng mức thuế suất mới quy định trên đây kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây tại các Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 1998, số 102/1998/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1998 và Nghị định số 78/1999/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 1999 của Chính phủ trái với Nghị định này đều bị bãi bỏ.

Điều 4. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này.

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 

 

Nguyễn Tấn Dũng

(Đã ký)

 

Từ khóa: 15/2000/NĐ-CP Nghị định 15/2000/NĐ-CP Nghị định số 15/2000/NĐ-CP Nghị định 15/2000/NĐ-CP của Chính phủ Nghị định số 15/2000/NĐ-CP của Chính phủ Nghị định 15 2000 NĐ CP của Chính phủ

THE GOVERNMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No: 15/2000/ND-CP

Hanoi, May 09, 2000

 

DECREE

DETAILING THE IMPLEMENTATION OF RESOLUTION No. 90/1999/NQ-UBTVQH10 OF SEPTEMBER 3, 1999 OF THE NATIONAL ASSEMBLY STANDING COMMITTEE AMENDING AND SUPPLEMENTING A NUMBER LISTS OF COMMODITIES AND SERVICES NOT SUBJECT TO VALUE ADDED TAX AND THE VALUE ADDED TAX RATES FOR A NUMBER OF COMMODITIES AND SERVICES

THE GOVERNMENT

Pursuant to the Law on Organization of the Government of September 30, 1992;Pursuant to Value Added Tax Law No. 02/1997/QH9 of May 10, 1997;Pursuant to Resolution No. 90/1999/NQ-UBTVQH10 of September 3, 1999 of the National Assembly Standing Committee amending and supplementing a number of lists of commodities and services not subject to value added tax and the value added tax rates for a number of commodities and services;At the proposal of the Minister of Finance,

DECREES:

Article 1.- To amend and supplement the list of commodities and services not subject to value added tax stipulated in Article 4, Decree No. 28/1998/ND-CP of May 11, 1998 of the Government as follows:

1. Clause 4 is amended and supplemented as follows:

"4. Equipment, machinery and specialized transport means included in technology lines as well as construction materials which cannot be manufactured in the country, need to be imported for the formation of enterprises’ fixed assets; airplanes, drilling platforms and ships hired from foreign countries for production and business activities, which cannot be manufactured in the country.

In cases where the establishments import equipment lines and machinery in complete sets which are not subject to the value added tax, but such complete lines include equipment and machinery which can be manufactured in the country, the value added tax shall not be imposed on the whole complete equipment lines and machinery.

To assign the Ministry of Planning and Investment to assume the prime responsibility and coordinate with the concerned ministries and branches to issue a list of equipment, machinery and specialized transport means which can be manufactured in the country to serve as basis for differentiate them from the equipment, machinery and specialized transport means included in technology lines as well as the construction supplies which cannot be manufactured in the country, need to be imported for the formation of enterprises’ fixed assets, and are not subject to the value added tax as prescribed in this Clause."

2. Clause 10 is amended and supplemented as follows:

"10. Cultural, exhibition, physical training and sport activities of mass movement and popular characters, training and competition activities with fee not collected or collected but not for business purposes;

Art performance activities such as: song and dance, music show, drama, circus; other art performance activities and art performance promoting services; the production of films of various kinds;

The importation, distribution and projection of motion pictures regardless of their themes and only of documentary, reportage and scientific films recorded in video tape and/or disc."

3. Clause 13 is amended and supplemented as follows:

"13. Printing, publishing, importation and distribution of newspapers, magazines, specialized news bulletins, political books, textbooks (including those in form of video and/or audio tape or disc), teaching materials, books on legal documents, books in ethnic minority languages; propaganda paintings, pictures and posters; money printing."

4. Clause 20 is amended and supplemented as follows:

"20. Goods imported in the following cases: humanitarian aid and non-refundable aid; gifts for State agencies, political organizations, socio-political organizations, social organizations, socio-professional organizations, people’s armed force units; belongings of foreign organizations and individuals entitled to diplomatic immunities; personal effects within the duty-free luggage limit; belongings of overseas Vietnamese brought along in their returns to the country. The goods imported in the above-mentioned cases shall be determined according to the regime set by the State.

Goods sold to international organizations and/or foreign individuals to be used as humanitarian aid and non-refundable aid to Vietnam. Vietnamese organizations which use humanitarian aid and non-refundable aid money from foreign organizations and/or individuals for the purchase of goods in Vietnam shall be reimbursed the value added tax amount inscribed in the value added tax receipts already paid when buying such goods."

Article 2.- To amend and supplement the value added tax rates for a number of commodities and services stipulated in Article 7, Decree No. 28/1998/ND-CP of May 11, 1998 of the Government as follows:

1. To transfer the list of the commodities: coal, mechanical products (except consumer mechanical products) and base chemicals in the 10% tax rate group prescribed in Clause 3, Article 7, to the 5% tax rate group in Clause 2, Article 7.

2. To transfer the list of the services: hotels, tourism, food catering in the 20% tax rate group prescribed in Clause 4, Article 7 to the 10% tax rate group Clause 3, Article 7.

The commodities and services mentioned in Clauses 1 and 2 of this Article, which were previously entitled to 50% value added tax reduction as stipulated in Clause 3, Article 1 of the Government’s Decree No. 78/1999/ND-CP of August 20, 1999 shall be no longer entitled to such 50% reduction but subject to the new above-prescribed tax rates as from the effective date of this Decree.

Article 3.- This Decree takes effect 15 days after its signing. Other previous provisions in the Government’s Decrees No. 28/1998/ND-CP of May 11, 1998, No. 102/1998/ND-CP of December 21, 1998 and No. 78/1999/ND-CP of August 20, 1999, which are contrary to this Decree, are all now annulled.

Article 4.- The Minister of Finance shall guide the implementation of this Decree.

The ministers, the heads of ministerial level agencies, the heads of agencies attached to the Government, the presidents of the People’s Committees of the provinces and centrally-run cities shall have to implement this Decree.

 

 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
FOR THE PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 15/2000/NĐ-CP
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan Chính phủ
Ngày ban hành 09/05/2000
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày hiệu lực 24/05/2000
Tình trạng Hết hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

  • Thông tư 49/2000/TT-BTC hướng dẫn thi hành NĐ 15/2000/NĐ-CP thi hành NQ 90/NQ-UBTVQH10 sửa đổi một số danh mục hàng hoá dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và thuế suất thuế GTGT đối với một số hàng hóa dịch vụ và sửa đổi một số quy định về thuế GTGT do Bộ Tài chính ban hành

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Khoản này được hướng dẫn bởi Điểm a Khoản 1 Thông tư 49/2000/TT-BTC (VB hết hiệu lực: 01/01/2001)

Xem văn bản Hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Khoản này được hướng dẫn bởi Điểm b Khoản 1 Thông tư 49/2000/TT-BTC (VB hết hiệu lực: 01/01/2001)

Xem văn bản Hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Khoản này được hướng dẫn bởi Điểm c Khoản 1 Thông tư 49/2000/TT-BTC (VB hết hiệu lực: 01/01/2001)

Xem văn bản Hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Khoản này được hướng dẫn bởi Điểm d Khoản 1 Thông tư 49/2000/TT-BTC (VB hết hiệu lực: 01/01/2001)

Xem văn bản Hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Điều này được hướng dẫn bởi Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Thông tư 49/2000/TT-BTC (VB hết hiệu lực: 01/01/2001)

Xem văn bản Hướng dẫn

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi