Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Thương mại

Công ước Liên hợp quốc về Sử dụng giao dịch điện tử trong hợp đồng quốc tế

Value copied successfully!
Số hiệu Khongso
Loại văn bản Công ước
Cơ quan Đã xác định
Ngày ban hành 23/11/2005
Người ký Đã xác định
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n

CÔNG ƯỚC LIÊN HỢP QUỐC

\r\n\r\n

VỀ SỬ DỤNG GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG HỢP ĐỒNG QUỐC TẾ 1

\r\n\r\n

NHÀ NƯỚC CÁC BÊN THAM GIA CÔNG\r\nƯỚC,

\r\n\r\n

KHẲNG ĐỊNH sự tin tưởng rằng\r\nthương mại quốc tế trên cơ sở bình đẳng và cùng có lợi là một nhân tố quan trọng\r\nthúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa các Nhà nước,

\r\n\r\n

NHẬN THẤY việc sử dụng giao dịch\r\nđiện tử ngày càng nhiều đã góp phần nâng cao hiệu quả của hoạt động thương mại,\r\ncải thiện các mối quan hệ kinh tế và tạo ra cơ hội mới để tiếp cận những thị\r\ntrường và đối tác trước đây vốn xa lạ, vì thế đóng một vai trò nền tảng trong\r\nviệc thúc đẩy phát triển kinh tế và thương mại cả trên phương diện quốc gia\r\ncũng như quốc tế,

\r\n\r\n

XÉT THẤY những vấn đề gây ra bởi\r\ntính pháp lí thiếu rõ ràng của giao dịch điện tử khi được sử dụng trong quá\r\ntrình giao kết và thực hiện các hợp đồng quốc tế đã và đang tạo ra trở ngại cho\r\nhoạt động thương mại quốc tế,

\r\n\r\n

TIN RẰNG việc áp dụng các quy định\r\nđồng nhất nhằm xóa bỏ trở ngại đối với việc sử dụng giao dịch điện tử trong hợp\r\nđồng quốc tế, bao gồm cả những trở ngại tạo ra bởi hệ thống văn bản luật thương\r\nmại quốc tế hiện hành, sẽ nâng cao tính chắc chắn về phương diện pháp lí cũng\r\nnhư tính ổn định về phương diện thương mại cho hợp đồng quốc tế, và giúp các\r\nNhà nước tiếp cận được những phương thức tiến hành thương mại hiện đại,

\r\n\r\n

CHO RẰNG những quy định đồng nhất\r\ncần phải tôn trọng tự do của các bên trong việc lựa chọn công nghệ và phương tiện\r\nphù hợp, có tính đến các nguyên tắc trung lập công nghệ và tương ứng chức năng,\r\nvới điều kiện phương tiện do các bên lựa chọn phù hợp với mục đích của những\r\nquy định tương ứng,

\r\n\r\n

VỚI MONG MUỐN đưa ra một giải\r\npháp chung nhằm xóa bỏ những trở ngại pháp lí đối với việc sử dụng giao dịch điện\r\ntử theo một cách thức mà các nhà nước với hệ thống kinh tế, chính trị, pháp luật\r\nkhác nhau đều chấp nhận được,

\r\n\r\n

ĐÃ THOẢ THUẬN như sau:

\r\n\r\n

CHƯƠNG I

\r\n\r\n

PHẠM VI ÁP DỤNG

\r\n\r\n

Điều 1. Phạm\r\nvi áp dụng

\r\n\r\n

1. Công ước này áp dụng đối với\r\nviệc sử dụng giao dịch điện tử liên quan đến giao kết và thực hiện hợp đồng giữa\r\ncác bên có địa điểm kinh doanh tại những quốc gia khác nhau.

\r\n\r\n

2. Việc các bên có địa điểm\r\nkinh doanh tại những quốc gia khác nhau sẽ không được tính đến nếu điều đó\r\nkhông thể hiện trong hợp đồng hoặc bất kì thỏa thuận nào giữa các bên, hoặc\r\ntrong các thông tin được các bên tiết lộ trước hoặc tại thời điểm kí kết hợp đồng.

\r\n\r\n

3. Việc quyết định áp dụng công\r\nước không dựa trên quốc tịch của các bên cũng như đặc điểm dân sự hoặc thương mại\r\ncủa các bên hoặc của hợp đồng.

\r\n\r\n

Điều 2. Điều\r\nkhoản loại trừ

\r\n\r\n

1. Công ước này không áp dụng đối\r\nvới giao dịch điện tử có liên quan đến một trong những điều sau:

\r\n\r\n

(a) Hợp đồng kí kết cho mục\r\nđích cá nhân, gia đình hoặc hộ gia đình;

\r\n\r\n

(b) (i) Các giao dịch trên một\r\nthị trường chứng khoán có điều tiết; (ii) các giao dịch ngoại hối; (iii) các hệ\r\nthống thanh toán liên ngân hàng, các thỏa thuận thanh toán liên ngân hàng hoặc\r\ncác hệ thống thanh toán bù trừ liên quan đến chứng khoán hay các tài sản và\r\ncông cụ tài chính khác; (iv) việc chuyển giao quyền chứng khoán thông qua bán,\r\ncho vay hoặc thỏa thuận mua lại chứng khoán hay các tài sản và công cụ tài\r\nchính khác do một bên trung gian nắm giữ.

\r\n\r\n

2. Công ước này không áp dụng với\r\nhối phiếu, lệnh phiếu, phiếu gửi hàng, vận đơn, biên nhận kho hàng hoặc bất cứ\r\nchứng từ hay công cụ có thể chuyển nhượng nào mà cho phép bên cầm giữ hoặc bên\r\nhưởng lợi được nhận hàng hay được thanh toán một khoản tiền.

\r\n\r\n

Điều 3. Quyền\r\ntự chủ của các bên

\r\n\r\n

Các bên tham gia có thể loại trừ\r\nviệc áp dụng Công ước hoặc giảm bớt hay điều chỉnh hiệu lực của bất kì điều khoản\r\nnào trong Công ước.

\r\n\r\n

CHƯƠNG II

\r\n\r\n

CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG

\r\n\r\n

Điều 4. Định\r\nnghĩa

\r\n\r\n

Trong Công ước này, các từ ngữ\r\ndưới đây được hiểu như sau:

\r\n\r\n

(a) “Giao dịch” là mọi thông\r\nbáo, tuyên bố, yêu cầu hoặc đề nghị, bao gồm cả chào hàng và chấp nhận chào hàng,\r\nmà các bên được yêu cầu đưa ra hoặc tự đưa ra liên quan tới việc giao kết hay\r\nthực hiện một hợp đồng.

\r\n\r\n

(b) “Giao dịch điện tử” là giao\r\ndịch mà các bên thực hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu.

\r\n\r\n

(c) "Thông điệp dữ liệu"\r\nlà thông tin được tạo ra, được gửi đi, được nhận hoặc được lưu trữ bằng phương\r\ntiện điện tử, từ, quang hay phương tiện tương tự, bao gồm nhưng không giới hạn ở\r\ntrao đổi dữ liệu điện tử, thư điện tử, điện báo, telex hoặc telecopy.

\r\n\r\n

(d) “Người khởi tạo” trong một\r\ngiao dịch điện tử là bên, hoặc bên có người đại diện, tạo ra hoặc gửi đi giao dịch\r\nđiện tử trước khi lưu trữ nó. Người khởi tạo không bao gồm bên hoạt động với tư\r\ncách là người trung gian liên quan tới giao dịch điện tử.

\r\n\r\n

(e) “Người nhận” trong một giao\r\ndịch điện tử là bên nhận được giao dịch điện tử theo chủ ý của người khởi tạo.\r\nNgười nhận không bao gồm bên hoạt động với tư cách là người trung gian liên\r\nquan tới giao dịch điện tử.

\r\n\r\n

(f) "Hệ thống thông\r\ntin" là hệ thống để tạo ra, gửi đi, nhận, lưu trữ hoặc xử lí thông điệp dữ\r\nliệu.

\r\n\r\n

(g) “Hệ thống thông tin tự động”\r\nlà chương trình máy tính, phương tiện điện tử hoặc phương tiện tự động khác được\r\nsử dụng để khởi đầu một hành động hay phản hồi các thông điệp dữ liệu nhưng\r\nkhông có sự can thiệp hoặc kiểm tra của con người mỗi lần một hành động được khởi\r\nđầu hoặc một phản hồi được tạo ra bởi hệ thống.

\r\n\r\n

(h) “Địa điểm kinh doanh” là\r\nnơi một bên có cơ sở cố định để tiến hành hoạt động kinh doanh, hoạt động kinh\r\ndoanh này không bao gồm việc cung cấp tạm thời hàng hóa hay dịch vụ tại một vị\r\ntrí cụ thể.

\r\n\r\n

Điều 5. Giải\r\nthích

\r\n\r\n

1. Việc diễn giải Công ước này\r\nphải tính tới bản chất quốc tế của Công ước và cần đảm bảo sự nhất quán trong\r\nviệc ứng dụng Công ước cũng như trong việc tuân thủ các tập quán thương mại quốc\r\ntế.

\r\n\r\n

2. Những vấn đề liên quan đến\r\ncác nội dung của Công ước mà không được đề cập trực tiếp trong Công ước này sẽ\r\nđược diễn giải trên cơ sở phù hợp với các nguyên tắc chung của Công ước, hoặc nếu\r\nkhông có cơ sở là những nguyên tắc này thì dựa trên các luật lệ liên quan của\r\ntư pháp quốc tế

\r\n\r\n

Điều 6. Địa\r\nđiểm kinh doanh của các bên

\r\n\r\n

1. Trong Công ước này, địa điểm\r\nkinh doanh của một bên là địa điểm do bên đó chỉ ra, trừ khi bên khác nêu rõ\r\nbên đó không có địa điểm kinh doanh tại nơi này.

\r\n\r\n

2. Trường hợp một bên có nhiều\r\nđịa điểm kinh doanh nhưng không chỉ ra địa điểm kinh doanh nào, thì địa điểm\r\nkinh doanh theo Công ước này là địa điểm có mối quan hệ mật thiết nhất với hợp\r\nđồng liên quan xét tới mọi bối cảnh trước và tại thời điểm kí kết hợp đồng.

\r\n\r\n

3. Trong trường hợp một cá nhân\r\nkhông có địa điểm kinh doanh thì địa điểm kinh doanh là nơi cư trú của cá nhân\r\nđó.

\r\n\r\n

4. Một địa điểm không được coi\r\nlà địa điểm kinh doanh nếu chỉ vì địa điểm đó là: (a) nơi đặt máy móc, thiết bị\r\ncông nghệ của hệ thống thông tin do một bên sử dụng để giao kết hợp đồng, hoặc\r\n(b) chỉ là nơi hệ thống thông tin có thể được truy cập bởi các bên khác.

\r\n\r\n

5. Việc một bên sử dụng tên miền\r\nhay địa chỉ thư điện tử gắn với một quốc gia cụ thể không đủ cấu thành giả thiết\r\nlà bên đó có địa điểm kinh doanh tại quốc gia này.

\r\n\r\n

Điều 7. Các\r\nyêu cầu về thông tin

\r\n\r\n

Công ước này không tác động tới\r\nviệc áp dụng bất kì quy định pháp luật nào yêu cầu các bên phải công bố danh\r\ntính, địa điểm kinh doanh hoặc những thông tin khác, cũng như không miễn trừ\r\ncho bất kì bên nào các hậu quả pháp lí do việc công bố sai, thiếu chính xác hoặc\r\nkhông đầy đủ những thông tin trên gây ra.

\r\n\r\n

CHƯƠNG III

\r\n\r\n

SỬ DỤNG CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ TRONG HỢP ĐỒNG QUỐC TẾ

\r\n\r\n

Điều 8. Giá\r\ntrị pháp lí của giao dịch điện tử

\r\n\r\n

1. Một giao dịch hoặc hợp đồng\r\nsẽ không bị phủ nhận giá trị hoặc hiệu lực pháp lí chỉ vì được thể hiện dưới dạng\r\ngiao dịch điện tử.

\r\n\r\n

2. Công ước này không yêu cầu\r\ncác bên phải sử dụng hoặc chấp nhận giao dịch điện tử, nhưng việc một bên đồng\r\ný sử dụng hoặc chấp nhận giao dịch điện tử có thể được suy ra từ hành động của\r\nbên đó.

\r\n\r\n

Điều 9. Các\r\nyêu cầu về hình thức

\r\n\r\n

1. Công ước này không yêu cầu một\r\ngiao dịch hoặc hợp đồng phải được làm hoặc chứng minh dưới một hình thức cụ thể\r\nnào.

\r\n\r\n

2. Trường hợp pháp luật yêu cầu\r\nmột giao dịch hay hợp đồng phải thể hiện bằng văn bản, hoặc đề ra những hệ quả\r\nđối với trường hợp chúng không được thể hiện ở hình thức văn bản, thì giao dịch\r\nđiện tử đáp ứng yêu cầu đó nếu thông tin chứa trong giao dịch điện tử có thể\r\ntruy cập được để sử dụng về sau.

\r\n\r\n

3. Trường hợp pháp luật yêu cầu\r\ngiao dịch hay hợp đồng phải có chữ kí của một bên, hoặc đề ra những hậu quả khi\r\nkhông có chữ kí, thì một giao dịch điện tử đáp ứng yêu cầu này nếu thỏa mãn đồng\r\nthời cả hai điều kiện sau:

\r\n\r\n

a) Một phương pháp đã được sử dụng\r\nđể xác định bên đó và chỉ ra sự chấp thuận thông tin chứa trong giao dịch điện\r\ntử của bên đó; và

\r\n\r\n

b) Phương pháp này:

\r\n\r\n

i) đủ tin cậy cho mục đích tạo\r\nra và trao đổi giao dịch điện tử đó xét tới mọi bối cảnh và thỏa thuận liên\r\nquan; hoặc

\r\n\r\n

ii) có thể chứng minh trong thực\r\ntế, bằng chính phương pháp đó hoặc với các chứng cớ bổ sung, là phương pháp này\r\nhội đủ những chức năng được nêu tại điểm a)

\r\n\r\n

4. Trường hợp pháp luật yêu cầu\r\ngiao dịch hay hợp đồng phải được xuất trình hay lưu trữ ở dạng bản gốc, hoặc đề\r\nra những hậu quả khi không có bản gốc, một giao dịch điện tử đáp ứng yêu cầu\r\nnày nếu thỏa mãn đồng thời cả hai điều kiện sau:

\r\n\r\n

a) Có sự đảm bảo đủ tin cậy về\r\ntính toàn vẹn của thông tin chứa trong giao dịch điện tử từ khi thông tin được\r\ntạo ra ở dạng cuối cùng là giao dịch điện tử hay dạng khác.

\r\n\r\n

b) Thông tin chứa trong giao dịch\r\nđiện tử có thể hiển thị được khi cần thiết.

\r\n\r\n

5. Với các quy định tại khoản 4\r\na):

\r\n\r\n

a) Tiêu chí đánh giá tính toàn\r\nvẹn là thông tin còn đầy đủ và chưa bị thay đổi, ngoài những thay đổi xảy ra\r\nkhi chấp thuận, trao đổi, lưu trữ và hiển thị giao dịch điện tử.

\r\n\r\n

b) Tiêu chuẩn về sự tin cậy được\r\nxem xét phù hợp với mục đích thông tin được tạo ra và mọi bối cảnh liên quan.

\r\n\r\n

Điều 10.\r\nThời điểm, địa điểm gửi và nhận giao dịch điện tử

\r\n\r\n

1. Thời điểm gửi một giao dịch\r\nđiện tử là thời điểm khi nó rời khỏi hệ thống thông tin dưới sự kiểm soát của\r\nngười khởi tạo hay của bên đại diện cho người khởi tạo. Trong trường hợp giao dịch\r\nđiện tử không rời khỏi hệ thống thông tin dưới sự kiểm soát của người khởi tạo\r\nhay của bên đại diện cho người khởi tạo, thời điểm gửi là thời điểm nhận được\r\ngiao dịch điện tử.

\r\n\r\n

2. Thời điểm nhận một giao dịch\r\nđiện tử là thời điểm khi người nhận có thể truy cập được giao dịch điện tử đó tại\r\nmột địa chỉ điện tử do người nhận chỉ ra. Thời điểm nhận một giao dịch điện tử ở\r\nđịa chỉ điện tử khác của người nhận là thời điểm khi người nhận có thể truy cập\r\nđược giao dịch điện tử tại địa chỉ này và người nhận biết rõ giao dịch điện tử\r\nđã được gửi tới địa chỉ này. Người nhận được coi là có thể truy cập được một\r\ngiao dịch điện tử khi giao dịch điện tử đó tới được địa chỉ điện tử của người\r\nnhận.

\r\n\r\n

3. Địa điểm kinh doanh của người\r\nkhởi tạo được coi là địa điểm gửi giao dịch điện tử và địa điểm kinh doanh của\r\nngười nhận được coi là địa điểm nhận giao dịch điện tử. Địa điểm kinh doanh được\r\nxác định theo điều 6.

\r\n\r\n

4. Khoản 2 điều này áp dụng\r\ntrong cả trường hợp khi địa điểm của hệ thống thông tin hỗ trợ địa chỉ điện tử\r\ncó thể khác với địa điểm giao dịch điện tử được coi là nhận được theo khoản 3\r\nđiều này.

\r\n\r\n

Điều 11. Lời\r\nmời đưa ra chào hàng

\r\n\r\n

Một đề nghị giao kết hợp đồng\r\nđược làm thông qua một hay nhiều giao dịch điện tử không gửi đến một hay nhiều\r\nbên xác định, nhưng nói chung các bên sử dụng hệ thống thông tin đều có thể tiếp\r\ncận, bao gồm cả đề nghị sử dụng các ứng dụng tương tác để thay thế các chào\r\nhàng thông qua các hệ thống thông tin đó, được coi là một lời mời đưa ra chào\r\nhàng, trừ khi nó chỉ rõ ý định của bên đề nghị muốn ràng buộc trách nhiệm trong\r\ntrường hợp được chấp nhận.

\r\n\r\n

Điều 12. Sử\r\ndụng hệ thống thông điệp tự động để giao kết hợp đồng

\r\n\r\n

Hợp đồng được giao kết từ sự\r\ntương tác giữa một hệ thống thông điệp tự động và một cá nhân, hoặc giữa\r\ncác hệ thống thông điệp tự động với nhau, không bị phủ nhận giá trị pháp lí chỉ\r\nvì không có sự kiểm tra hay can thiệp của con người vào từng hành động cụ thể do\r\ncác hệ thống thông điệp tự động thực hiện hay hợp đồng được giao kết.

\r\n\r\n

Điều 13.\r\nCung cấp các điều khoản của hợp đồng

\r\n\r\n

Không điều nào trong Công ước\r\nnày ảnh hưởng đến việc áp dụng bất kì quy tắc pháp luật nào có thể có yêu cầu một\r\nbên đàm phán một số hoặc tất cả các điều khoản của hợp đồng thông qua trao đổi\r\ncác giao dịch điện tử để cung cấp cho bên kia các giao dịch điện tử đó, là các\r\ngiao dịch có chứa các điều khoản hợp đồng theo một cách cụ thể, hoặc tránh cho\r\nbên kia các hậu quả pháp lí khi không thực hiện như vậy.

\r\n\r\n

Điều 14. Lỗi\r\ntrong giao dịch điện tử

\r\n\r\n

1. Trường hợp một cá nhân mắc\r\nphải lỗi nhập thông tin trong một giao dịch điện tử được sử dụng để trao đổi với\r\nhệ thống thông tin tự động của bên khác nhưng hệ thống thông tin tự động này\r\nkhông hỗ trợ cho cá nhân đó sửa lại lỗi thì cá nhân đó hoặc người đại diện của\r\nmình có quyền rút bỏ phần giao dịch điện tử có lỗi nếu tuân thủ hai điều kiện\r\nsau:

\r\n\r\n

a) Ngay khi biết có lỗi, cá\r\nnhân hoặc người đại diện của mình thông báo cho bên kia về lỗi và nêu rõ mình\r\nđã mắc phải lỗi trong giao dịch điện tử này.

\r\n\r\n

b) Cá nhân hoặc người đại diện\r\ncủa mình vẫn chưa sử dụng hoặc có được bất kì lợi ích vật chất hay giá trị nào\r\ntừ hàng hóa hay dịch vụ nhận được từ bên kia.

\r\n\r\n

2. Không nội dung nào của Điều\r\nnày ảnh hưởng tới việc áp dụng pháp luật quy định về hậu quả các lỗi phát sinh\r\nngoài các quy định tại khoản 1.

\r\n\r\n

CHƯƠNG IV

\r\n\r\n

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

\r\n\r\n

Điều 15.\r\nLưu chiểu

\r\n\r\n

Tổng Thư kí Liên hợp quốc được\r\nchỉ định là người lưu chiểu Công ước này.

\r\n\r\n

Điều 16.\r\nKí, phê chuẩn, chấp thuận hoặc thông qua

\r\n\r\n

1. Công ước này để ngỏ cho tất\r\ncả các nước thành viên tại Trụ sở chính của Liên hợp quốc tại New York từ 16\r\ntháng 1 năm 2006 đến 16 tháng 1 năm 2008.

\r\n\r\n

2. Công ước này phải được sự\r\nphê chuẩn, chấp nhận hoặc phê duyệt của các nước.

\r\n\r\n

3. Công ước này để ngỏ cho tất\r\ncả các nước không phải là nước kí kết gia nhập kể từ ngày Công ước để ngỏ.

\r\n\r\n

4. Thủ tục phê chuẩn, chấp nhận\r\nhoặc phê duyệt và gia nhập được gửi đến Tổng Thư kí Liên hợp quốc.

\r\n\r\n

Điều 17.\r\nViệc tham gia của các tổ chức hội nhập kinh tế khu vực

\r\n\r\n

1. Tổ chức hội nhập kinh tế khu\r\nvực được hình thành từ các nước có chủ quyền và có thẩm quyền đối với những vấn\r\nđề liên quan được quy định bởi Công ước này có thể kí, phê chuẩn, chấp nhận,\r\nphê duyệt hoặc gia nhập Công ước này.

\r\n\r\n

Trong trường hợp đó, tổ chức hội\r\nnhập kinh tế khu vực có những quyền và nghĩa vụ của một nước kí kết đối với những\r\nvấn đề liên quan được quy định bởi Công ước này. Nếu số nước thành viên đã đủ\r\ntrong Công ước này, tổ chức hội nhập kinh tế khu vực đó sẽ không được tính là một\r\nnước thành viên thêm vào tư cách thành viên của quốc gia mà đã là nước kí kết.

\r\n\r\n

2. Vào thời điểm kí, phê duyệt,\r\nchấp nhận, phê chuẩn hoặc gia nhập, tổ chức hội nhập kinh tế khu vực thông báo\r\ncho người giữ lưu chiểu nêu rõ những vấn đề được quy định bởi Công ước này liên\r\nquan tới thẩm quyền được chuyển giao cho tổ chức đó bởi những nước thành viên.\r\nTổ chức hội nhập kinh tế khu vực phải ngay lập tức thông báo cho người giữ lưu\r\nchiểu biết về bất kì thay đổi nào liên quan tới việc trao thẩm quyền, bao gồm cả\r\nviệc trao thẩm quyền mới, được nêu chi tiết trong thông báo theo đoạn này.

\r\n\r\n

3. Tất cả những đề cập đến thuật\r\nngữ “Nước kí kết” và “Những nước kí kết” trong Công ước này được áp dụng bình đẳng\r\nđối với một tổ chức hội nhập kinh tế khu vực nếu ngữ cảnh yêu cầu.

\r\n\r\n

4. Công ước này sẽ không có giá\r\ntrị cao hơn những quy định về xung đột của tổ chức hội nhập kinh tế khu vực khi\r\náp dụng đối với các bên mà có trụ sở kinh doanh tương ứng tại những nước thành\r\nviên của tổ chức đó, khi được quy định trong thông báo theo Điều 21.

\r\n\r\n

Điều 18.\r\nHiệu lực trong các đơn vị lãnh thổ nội địa

\r\n\r\n

1. Nếu một nước kí kết có hai\r\nhoặc hơn hai đơn vị lãnh thổ mà hệ thống luật áp dụng liên quan tới những vấn đề\r\nđược quy định trong công ước này là khác nhau thì nước đó có thể, tại thời điểm\r\nkí, phê duyệt, chấp thuận, phê chuẩn hoặc gia nhập, tuyên bố rằng Công ước này\r\ncó hiệu lực đối với tất cả các đơn vị lãnh thổ của nước đó hoặc chỉ đối với một\r\nhoặc một số đơn vị lãnh thổ, và có thể sửa đổi tuyên bố đó bằng cách đệ trình\r\ntuyên bố khác vào bất kì thời điểm nào.

\r\n\r\n

2. Những tuyên bố nói trên phải\r\nđược thông báo tới người giữ lưu chiểu và phải thông báo tới những đơn vị lãnh\r\nthổ mà Công ước có hiệu lực.

\r\n\r\n

3. Nếu dưới tác động của điều\r\nnày mà Công ước chỉ có hiệu lực đối với một hoặc một số những không phải tất cả\r\nđơn vị lãnh thổ của một nước kí kết, và nếu địa điểm kinh doanh của một bên nằm\r\ntại nước đó thì chỉ khi nào địa điểm kinh doanh đó nằm tại đơn vị lãnh thổ chịu\r\nsự tác động của Công ước thì bên đó mới chịu sự điều chỉnh của Công ước này.

\r\n\r\n

4. Nếu một nước kí kết không\r\nthông báo theo đoạn 1 của điều này, Công ước này có hiệu lực trên tất cả các\r\nđơn vị lãnh thổ của nước đó.

\r\n\r\n

Điều 19.\r\nThông báo về phạm vi áp dụng

\r\n\r\n

1. Bất kì nước kí kết nào cũng\r\ncó thể tuyên bố rằng, theo quy định tại Điều 21, rằng nước đó chỉ áp dụng Công\r\nước này:

\r\n\r\n

(a) Khi những nước được nêu tại\r\nĐiều 1, đoạn 1 là những nước kí kết đối với Công ước này; hoặc

\r\n\r\n

(b) Khi các bên thỏa thuận rằng\r\nsẽ áp dụng Công ước này.

\r\n\r\n

2. Bất kì nước kí kết nào cũng\r\ncó thể loại trừ khỏi phạm vi áp dụng của Công ước này một số vấn đề theo quy định\r\ntại Điều 21 bằng một thông báo.

\r\n\r\n

Điều 20.\r\nThông tin được trao đổi theo những công ước quốc tế khác

\r\n\r\n

1. Những điều khoản của Công ước\r\nnày áp dụng đối với việc sử dụng giao dịch điện tử liên quan tới việc thiết lập\r\nhoặc thực hiện hợp đồng mà những công ước quốc tế sau áp dụng lên nó, một nước\r\nkí kết của Công ước này là hoặc có thể trở thành nước kí kết áp dụng lên nó:

\r\n\r\n

Công ước New York năm 1958 về\r\nCông nhận và thi hành quyết định trọng tài nước ngoài;

\r\n\r\n

Công ước về Giới hạn thời gian trong\r\nmua bán hàng hóa quốc tế (New York, ngày 14 tháng 6 năm 1974) và Nghị định thư\r\nkèm theo (Viên, ngày 11 tháng 4 năm 1980);

\r\n\r\n

Công ước Liên hợp quốc về Hợp đồng\r\nmua bán hàng hóa quốc tế (Viên, ngày 11 tháng 4 năm 1980);

\r\n\r\n

Công ước Liên hợp quốc về Trách\r\nnhiệm của người điều khiển phương tiện tại sân bay, cầu cảng trong thương mại\r\nquốc tế (Viên, ngày 19 tháng 4 năm 1991);

\r\n\r\n

Công ước Liên hợp quốc về Bảo\r\nlãnh độc lập và thư tín dụng dự phòng (New York, ngày 11 tháng 12 năm 1995);

\r\n\r\n

Công ước Liên hợp quốc về Chứng\r\ntừ chuyển nhượng của người nhận trong thương mại quốc tế (New York, ngày 12\r\ntháng 12 năm 2001).

\r\n\r\n

2. Những điều khoản trong Công\r\nước này sẽ áp dụng cả với những giao dịch điện tử liên quan tới việc thiết lập\r\nhoặc thực hiện của một hợp đồng mà những công ước, hiệp định, thỏa thuận quốc tế\r\nkhác không đề cập một cách cụ thể trong đoạn 1 của Điều này, và cả với một nước\r\nkí kết của Công ước này hoặc có thể trở thành nước kí kết của Công ước này, trừ\r\nkhi nước đó đã tuyên bố rằng, theo Điều 21 thì nước đó không chịu sự ràng buộc\r\nbởi đoạn này.

\r\n\r\n

3. Một nước có tuyên bố theo đoạn\r\n2 của Điều này có thể cũng tuyên bố rằng nước đó sẽ áp dụng những điều khoản của\r\nCông ước này trong việc sử dụng giao dịch điện tử liên quan tới việc thiết lập\r\nhoặc thực hiện những hợp đồng mà một điều ước quốc tế cụ thể áp dụng tới nước\r\nmà là hoặc có thể trở thành một nước kí kết.

\r\n\r\n

4. Các nước có thể tuyên bố rằng\r\nhọ sẽ không áp dụng những điều khoản của Công ước này đối với việc sử dụng giao\r\ndịch điện tử trong việc thiết lập hoặc thực hiện một hợp đồng mà bất kì điều ước\r\nquốc tế nào được nêu cụ thể trong tuyên bố của nước đó áp dụng tới, bao gồm bất\r\nkì công ước nào được đề cập tới trong đoạn 1 của Điều này, kể cả khi nước đó đã\r\nkhông loại trừ việc áp dụng đoạn 2 của Điều này bằng một tuyên bố được đưa ra\r\ntheo quy định tại Điều 21.

\r\n\r\n

Điều 21.\r\nThủ tục và hiệu lực của tuyên bố

\r\n\r\n

1. Tuyên bố theo Điều 17, đoạn\r\n4, Điều 19, đoạn 1 và 2, Điều 20, đoạn 2,3,4 có thể được đưa ra bất kì lúc nào.\r\nNhững tuyên bố được đưa ra vào thời điểm kí phải được xác nhận dựa trên việc\r\nphê duyệt, chấp thuận hoặc phê chuẩn.

\r\n\r\n

2. Những tuyên bố và xác nhận\r\nnêu trên phải được làm bằng văn bản và thông báo một cách chính thức cho người\r\ngiữ lưu chiểu.

\r\n\r\n

3. Một tuyên bố có hiệu lực đồng\r\nthời với thời điểm có hiệu lực của Công ước này đối với nước có liên quan. Tuy\r\nnhiên, một tuyên bố mà người giữ lưu chiểu nhận được thông báo chính thức sau\r\nngày có hiệu lực thì sẽ có hiệu lực vào ngày đầu tiên của tháng tiếp theo sau\r\nthời hạn sáu tháng kể từ ngày người giữ lưu chiểu nhận được tuyên bố đó.

\r\n\r\n

4. Các nước đã có tuyên bố theo\r\nCông ước này có thể sửa đổi hoặc rút lại tuyên bố đó vào bất kì thời điểm nào bằng\r\nmột thông báo chính thức bằng văn bản gửi tới người giữ lưu chiểu. Việc sửa đổi\r\nhoặc rút lại đó sẽ có hiệu lực vào ngày đầu tiên của tháng tiếp theo sau thời hạn\r\nsáu tháng kể từ ngày người giữ lưu chiểu nhận được tuyên bố đó.

\r\n\r\n

Điều 22. Bảo\r\nlưu

\r\n\r\n

Công ước này không chấp nhận bất\r\nkì bảo lưu nào

\r\n\r\n

Điều 23.\r\nĐiều khoản thi hành

\r\n\r\n

1. Công ước này sẽ có hiệu lực\r\nvào ngày đầu tiên của tháng tiếp theo sau thời hạn sáu tháng kể từ ngày lưu chiểu\r\nvăn kiện thứ ba của việc phê duyệt, chấp thuận, phê chuẩn hoặc gia nhập.

\r\n\r\n

2. Nếu một nước phê duyệt, chấp\r\nthuận, phê chuẩn hoặc gia nhập Công ước này sau ngày lưu chiểu văn kiện thứ ba\r\ncủa việc phê duyệt, chấp thuận, phê chuẩn hoặc gia nhập, Công ước này sẽ có hiệu\r\nlực đối với nước đó vào ngày đầu tiên của tháng tiếp theo sau thời hạn sáu\r\ntháng kể từ ngày lưu chiểu văn kiện thứ ba của nước đó về việc phê duyệt, chấp\r\nthuận, phê chuẩn hoặc gia nhập.

\r\n\r\n

Điều 24.\r\nThời gian áp dụng

\r\n\r\n

Công ước này và các tuyên bố chỉ\r\náp dụng đối với giao dịch điện tử được tạo lập sau ngày Công ước này và các\r\ntuyên bố có hiệu lực và đã có hiệu lực đối với nước kí kết đó.

\r\n\r\n

Điều 25.\r\nBãi ước

\r\n\r\n

1. Một nước kí kết có thể bãi ước\r\nCông ước này bằng một tuyên bố chính thức bằng văn bản gửi đến người giữ lưu\r\nchiểu.

\r\n\r\n

2. Việc bãi ước có hiệu lực vào\r\nngày đầu tiên của tháng tiếp theo sau thời hạn mười hai tháng kể từ ngày người\r\ngiữ lưu chiểu nhận được tuyên bố đó. Nếu trong thông báo ghi rõ rằng nước đó muốn\r\nmột thời hạn dài hơn, việc bãi ước sẽ có hiệu lực dựa trên khoảng thời hạn dài\r\nhơn mười hai tháng đó kể từ ngày người giữ lưu chiểu nhận được tuyên bố.

\r\n\r\n

ĐƯỢC LÀM tại New York, năm\r\n2005, bằng một bản gốc duy nhất, bằng các ngôn ngữ: Ả rập, Trung, Anh, Pháp,\r\nNga, Tây Ban Nha, có giá trị ngang nhau.

\r\n\r\n

TRƯỚC SỰ CHỨNG KIẾN, những\r\nngười kí kết dưới đây, đã được ủy quyền hợp lệ để kí Công ước này.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n

\r\n

\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

1 Phụ lục của Nghị quyết II

\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: Khongso Công ước Khongso Công ước số Khongso Công ước Khongso của Đã xác định Công ước số Khongso của Đã xác định Công ước Khongso của Đã xác định

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu Khongso
Loại văn bản Công ước
Cơ quan Đã xác định
Ngày ban hành 23/11/2005
Người ký Đã xác định
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu Khongso
Loại văn bản Công ước
Cơ quan Đã xác định
Ngày ban hành 23/11/2005
Người ký Đã xác định
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Phạm\r\nvi áp dụng
  • Điều 2. Điều\r\nkhoản loại trừ
  • Điều 3. Quyền\r\ntự chủ của các bên
  • Điều 4. Định\r\nnghĩa
  • Điều 5. Giải\r\nthích
  • Điều 6. Địa\r\nđiểm kinh doanh của các bên
  • Điều 7. Các\r\nyêu cầu về thông tin
  • Điều 8. Giá\r\ntrị pháp lí của giao dịch điện tử
  • Điều 9. Các\r\nyêu cầu về hình thức
  • Điều 10.\r\nThời điểm, địa điểm gửi và nhận giao dịch điện tử
  • Điều 11. Lời\r\nmời đưa ra chào hàng
  • Điều 12. Sử\r\ndụng hệ thống thông điệp tự động để giao kết hợp đồng
  • Điều 13.\r\nCung cấp các điều khoản của hợp đồng
  • Điều 14. Lỗi\r\ntrong giao dịch điện tử
  • Điều 15.\r\nLưu chiểu
  • Điều 16.\r\nKí, phê chuẩn, chấp thuận hoặc thông qua
  • Điều 17.\r\nViệc tham gia của các tổ chức hội nhập kinh tế khu vực
  • Điều 18.\r\nHiệu lực trong các đơn vị lãnh thổ nội địa
  • Điều 19.\r\nThông báo về phạm vi áp dụng
  • Điều 20.\r\nThông tin được trao đổi theo những công ước quốc tế khác
  • Điều 21.\r\nThủ tục và hiệu lực của tuyên bố
  • Điều 22. Bảo\r\nlưu
  • Điều 23.\r\nĐiều khoản thi hành
  • Điều 24.\r\nThời gian áp dụng
  • Điều 25.\r\nBãi ước

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi