Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 222/2016/TT-BTC
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Tài chính
Ngày ban hành 10/11/2016
Người ký Vũ Thị Mai
Ngày hiệu lực 01/01/2017
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Thông tư 222/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện thành lập, hoạt động trong lĩnh vực trọng tài thương mại do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 222/2016/TT-BTC
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Tài chính
Ngày ban hành 10/11/2016
Người ký Vũ Thị Mai
Ngày hiệu lực 01/01/2017
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 222/2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2016

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ TRONG LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng tài thương mại.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng tài thương mại.

2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp, tổ chức thu phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng tài thương mại, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng tài thương mại.

Điều 2. Người nộp phí

1. Tổ chức khi nộp hồ sơ đề nghị thành lập, đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài thương mại và đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài thương mại thì phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này.

2. Tổ chức trọng tài nước ngoài khi nộp hồ sơ đề nghị thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam và đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam thì phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này.

Điều 3. Tổ chức thu phí

1. Cục Bổ trợ tư pháp (Bộ Tư pháp) thực hiện thu phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng tài thương mại quy định tại các điểm 1a, 1b, 3a, 3b, 4a và điểm 4b Điều 4 của Thông tư này.

2. Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thu phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng tài thương mại quy định tại điểm 1c, 1d, 2a, 2b, 3c và điểm 3d Điều 4 của Thông tư này.

Điều 4. Mức thu phí

Mức thu phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng tài thương mại như sau:

Stt

Nội dung

Mức thu

(Đồng/lần)

1

Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện thành lập, hoạt động Trung tâm trọng tài thương mại

 

a

Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện thành lập

3.000.000

b

Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện thay đổi nội dung thành lập

1.000.000

c

Thẩm định điều kiện hoạt động

1.500.000

d

Thẩm định điều kiện thay đổi nội dung hoạt động

1.000.000

2

Thẩm định điều kiện hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài thương mại

 

a

Thẩm định điều kiện hoạt động

1.000.000

b

Thẩm định điều kiện thay đổi nội dung hoạt động

500.000

3

Thẩm định điều kiện thành lập, hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam

 

a

Thẩm định điều kiện thành lập

10.000.000

b

Thẩm định điều kiện thay đổi nội dung thành lập

4.000.000

c

Thẩm định điều kiện hoạt động

5.000.000

d

Thẩm định điều kiện thay đổi nội dung hoạt động

3.000.000

4

Thẩm định điều kiện thành lập, hoạt động Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam

 

a

Thẩm định điều kiện thành lập

10.000.000

b

Thẩm định thay đổi nội dung thành lập

4.000.000

Điều 5. Kê khai, nộp phí

1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.

2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.

Điều 6. Quản lý và sử dụng phí

1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Nguồn chi phí trang trải cho thực hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.

2. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thì được trích lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp 10% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 42/2013/TT-BTC ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực trọng tài thương mại.

2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Vũ Thị Mai

 

 

 

 

Từ khóa: 222/2016/TT-BTC Thông tư 222/2016/TT-BTC Thông tư số 222/2016/TT-BTC Thông tư 222/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính Thông tư số 222/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính Thông tư 222 2016 TT BTC của Bộ Tài chính

MINISTRY OF FINANCE
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------

No. 222/2016/TT-BTC

Hanoi, November 10, 2016

 

CIRCULAR

ON THE RATE, COLLECTION, SUBMISSION, ADMINISTRATION AND USE OF THE FEES FOR VERIFICATION OF ELIGIBILITY FOR THE PRACTICE OF COMMERCIAL ARBITRATION

Pursuant to the Law of fees and charges dated November 25, 2015;

Pursuant to the Law of state budget dated June 25, 2015;

Pursuant to the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on details and guidelines for the implementation of certain articles of the Law of fees and charges;

Pursuant to the Government’s Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 on the functions, missions, authority and organizational structure of the Ministry of Finance;

At the request of the Head of the Department of Tax policy,

Minister of Finance promulgates the Circular on the rate, collection, submission, administration and use of the fees for verification of eligibility for the practice of commercial arbitration.

Article 1. Scope and regulated entities

1. This Circular stipulates the rate, collection, submission, administration and use of the fees for verification of eligibility for the practice of commercial arbitration.

2. This Circular applies to the payers and collectors of the fees for verification of eligibility for the practice of commercial arbitration, and to other organizations and individuals concerning the collection, submission, administration and use of the fees for verification of eligibility for the practice of commercial arbitration.

Article 2. Payer

1. Organizations, upon applying for the foundation and operation of commercial arbitration centers and for the registration of the branches of such centers, shall incur the fees defined in this Circular.

2. Foreign arbitration organizations, upon applying for the foundation of their branches and representative offices in Vietnam and for the registration of their branches’ activities in Vietnam, shall incur the fees defined in this Circular.

Article 3. Collector

1. Department of Judicial support (Ministry of Justice) shall collect the fees for verification of eligibility for the practice of commercial arbitration pursuant to Point 1a, 1b, 3a, 3b, 4a and 4b, Article 4 of this Circular.

2. Departments of Justice of provinces and central-affiliated cities shall collect the fees for verification of eligibility for the practice of commercial arbitration pursuant to Point 1c, 1d, 2a, 2b, 3c and 3d, Article 4 of this Circular.

Article 4. Rate of fee

The rate of fees for verification of eligibility for the practice of commercial arbitration is defined below:

No.

Description

Rate

(VND/ time)

1

Verification of eligibility for the establishment and operation of a commercial arbitration center

 

a

Verification of eligibility for establishment

3,000,000

b

Verification of eligibility for amendment to the registration of establishment

1,000,000

c

Verification of conditions for operation

1,500,000

d

Verification of conditions for amendment to the registration of operation

1,000,000

2

Verification of conditions for the operation of a branch of a commercial arbitration center

 

a

Verification of conditions for operation

1,000,000

b

Verification of conditions for amendment to the registration of operation

500,000

3

Verification of eligibility for the establishment and operation of a Vietnam-based branch of a foreign arbitration center

 

a

Verification of conditions for establishment

10,000,000

b

Verification of conditions for amendment to the registration of establishment

4,000,000

c

Verification of conditions for operation

5,000,000

d

Verification of conditions for amendment to the registration of operation

3,000,000

4

Verification of conditions for the establishment and operation of a Vietnam-based representative office of a foreign arbitration center

 

a

Verification of conditions for establishment

10,000,000

b

Verification of conditions for amendment to the registration of establishment

4,000,000

Article 5. Fee declaration and submission

1. On no later than the fifth of each month, the fee collectors shall deposit the fee amount collected in the previous month into the budgetary contribution account at the State Treasury.

2. The fee collection agency shall declare and finalize the fees collected on monthly and annual basis, respectively, according to the guidelines in Section 3, Article 19 and Section 2, Article 26 of the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by the Minister of Finance on guidelines for the implementation of certain articles of the Law of tax administration; the Law on amendments to certain articles of the Law of tax administration and the Government’s Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013.

Article 6. Administration and use of fees

1. The collectors shall submit the entire fee amount collected to the state budget except for the circumstances defined in Section 2 of this Article. The expenditure for service provision and fee collection shall be sourced from the state budget apportioned in the fee collection agencies’ financial estimate pursuant to the regime and norm of state budget spending as per regulations.

2. If the operating expenditure of a governmental agency collecting the fees is sourced from the fees collected according to Section 1, Article 4 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016, it shall be allowed to retain 90% of the fees collected to cover for the spending defined in Article 5 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016. The remaining 10% of the fee amount collected shall be submitted into the state budget by chapter and sub-section of the current state budget index.

Article 7. Implementation

1. This Circular comes into force as of January 01, 2017. It replaces the Circular No. 42/2013/TT-BTC dated April 11, 2013 by the Minister of Finance on the rate, collection, submission, administration and use of the charges for the practice of commercial arbitration.

2. Other matters related to the collection, payment, administration, use, receipt and disclosure of fees not defined in this Circular shall be governed by the Law of fees and charges; the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016; the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by the Minister of Finance, and the Circular by the Minister of Finance on the printing, issuance, administration and use of the receipts for collection of fees and charges for the state budget and the written amendments thereof (if available).

3. Difficulties that arise during the progress of implementation shall be reported to the Ministry of Finance for review, guidance and amendment./.

 

 

p.p. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Vu Thi Mai

 

 

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

  • Thông tư 222/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện thành lập, hoạt động trong lĩnh vực trọng tài thương mại do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

  • Thông tư 222/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện thành lập, hoạt động trong lĩnh vực trọng tài thương mại do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 222/2016/TT-BTC
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Tài chính
Ngày ban hành 10/11/2016
Người ký Vũ Thị Mai
Ngày hiệu lực 01/01/2017
Tình trạng Còn hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi