Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu157/2016/TT-BTC
Loại văn bảnThông tư
Cơ quanBộ Tài chính
Ngày ban hành24/10/2016
Người kýVũ Thị Mai
Ngày hiệu lực 01/01/2017
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Thông tư 157/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu157/2016/TT-BTC
Loại văn bảnThông tư
Cơ quanBộ Tài chính
Ngày ban hành24/10/2016
Người kýVũ Thị Mai
Ngày hiệu lực 01/01/2017
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 157/2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2016

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ CHỨNG NHẬN LÃNH SỰ VÀ HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 5 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự.

2. Đối tượng áp dụng:

Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, cung cấp bản sao giấy tờ, tài liệu; cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thực hiện chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, cung cấp bản sao giấy tờ, tài liệu; các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu, nộp phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự.

Điều 2. Người nộp phí

Các tổ chức, cá nhân (không phân biệt trong nước hay nước ngoài) khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, cung cấp bản sao giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu hoặc theo quy định của pháp luật thì phải nộp phí (sau đây gọi chung là phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự) theo quy định tại Thông tư này.

Điều 3. Tổ chức thu phí

Bộ Ngoại giao; cơ quan ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trong trường hợp được Bộ Ngoại giao ủy quyền) có nhiệm vụ tổ chức thu, kê khai, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Thông tư này.

Điều 4. Những trường hợp được miễn nộp phí

1. Trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết, tham gia hoặc thỏa thuận có quy định khác thì được thực hiện theo quy định đó.

2. Miễn thu phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài trên cơ sở quan hệ ngoại giao "theo nguyên tắc có đi có lại".

Điều 5. Mức thu phí

1. Mức thu phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự, như sau:

a) Chứng nhận lãnh sự: 30.000 (ba mươi nghìn) đồng/lần.

b) Hợp pháp hóa lãnh sự: 30.000 (ba mươi nghìn) đồng/lần.

c) Cấp bản sao giấy tờ, tài liệu: 5.000 (năm nghìn) đồng/lần.

2. Phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).

Điều 6. Kê khai, nộp phí

1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.

2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai phí theo tháng, quyết toán phí theo năm theo quy định tại khoản 3 Điều 19 và nộp phí theo quy định tại  khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.

Điều 7. Quản lý và sử dụng phí

1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt động theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc sử dụng biên chế và sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước:

a) Đối với hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự nộp tại Bộ Ngoại giao: Tổ chức thu phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự (Bộ Ngoại giao) được trích để lại 30% (ba mươi phần trăm) số tiền phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải chi phí cho công việc thu phí tại Bộ Ngoại giao.

Đối với hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự nộp tại cơ quan ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Tổ chức thu phí (Bộ Ngoại giao) được để lại 20% (hai mươi phần trăm) tiền thu phí; chuyển cho cơ quan ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 10% (mười phần trăm) tiền thu phí trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải chi phí cho công việc thu phí tại Bộ Ngoại giao và cơ quan ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Nội dung chi thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí.

b) Số tiền thu phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự còn lại 70% (bảy mươi phần trăm), tổ chức thu phí nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

Điều 8. Tổ chức thực hiện và điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017; thay thế Thông tư số 36/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự; Thông tư số 98/2011/TT-BTC ngày 05 tháng 7 năm 2011 và Thông tư số 01/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 36/2004/TT-BTC.

2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).

3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các t
ỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đ
ơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (CST 5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

 

Từ khóa:157/2016/TT-BTCThông tư 157/2016/TT-BTCThông tư số 157/2016/TT-BTCThông tư 157/2016/TT-BTC của Bộ Tài chínhThông tư số 157/2016/TT-BTC của Bộ Tài chínhThông tư 157 2016 TT BTC của Bộ Tài chính

THE MINISTRY OF FINANCE
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 157/2016/TT-BTC

Hanoi, October 24, 2016

 

CIRCULAR

ON COLLECTION, PAYMENT, MANAGEMENT AND USE OF CONSULAR CERTIFICATION AND LEGALIZATION FEES

Pursuant to the Law on fees and charges dated November 25, 2015;

Pursuant to the Law on State budget dated June 25, 2015;

Pursuant to the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on guidelines for the Law on fees and charges;

Pursuant to the Government's Decree No. 111/2011/ND-CP dated December 5, 2011 on consular certification and legalization;

Pursuant to the Government's Decree No. 215/2013/ND-CP dated  December 23, 2013 defining functions, tasks, entitlement and organizational structure of the Ministry of Finance;

At the request of Director of Department of Taxation Policies,

The Minister of Finance promulgates a Circular on collection, payment, management and use of consular certification and legalization fees as follows:

Article 1. Scope and regulated entities

1. Scope:

This Circular deals with collection, payment, management and use of consular certification and legalization fees.

2. Regulated entities:

This Circular applies to organizations and individuals that apply for consular certification/legalization, and issuing copies of documents; regulatory agencies competent to consular certification/legalization, and issuing copies of documents; other organizations and individuals in connection with collection and payment of consular certification/legalization fees.

Article 2. Payers

Any entity (regardless of domestic or foreign organizations or individuals) who has received consular certification/legalization and/or copies of documents from competent authorities at the request or in accordance with regulations of law shall pay fees (hereinafter referred to as consular certification/legalization fees) as prescribed in this Circular.

Article 3. Collecting agencies

The Ministry of Foreign Affairs, foreign affairs agencies of provinces and central-affiliated cities (hereinafter referred to as provinces) (if authorized by the Ministry of Foreign Affairs) shall collect, keep records, pay, manage and use consular certification/legalization fees as prescribed in this Circular.

Article 4. Cases exempt from fees

1. If an international treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory or a participant otherwise regulated in terms of consular certification/legalization fees, such regulation shall prevail.

2. Foreign organizations and individuals who are exempt from paying consular certification/legalization fees according to “principle of reciprocity” diplomatic relations.

Article 5. Amount

1. Amount of consular certification/legalization fees:

a) Consular certification: VND 30,000 (thirty thousand) per certification.

b) Consular legalization: VND 30,000 (thirty thousand) per legalization.

c) Issuing copies of documents: VND 5,000 (five thousand) per issue.

2. Consular certification/legalization fees shall be paid in Vietnamese dong (VND).

Article 6. Statement and payment

1. No later than every 5th, each collecting agency shall deposit the amount of fees collected last month to the account of fees pending payment to State budget opened at a State Treasury.

2. The collecting agency shall make monthly statements and annual statements as prescribed in Clause 3 Article 19 and pay fees as prescribed in Clause 2 Article 26 of Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 6, 2013 of the Minister of Finance on guidelines for the Law on Tax administration; Law on amendments to the Law on Tax administration and the Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013 of the Government.

Article 7. Management and use of fees

1. Each collecting agency shall pay full amount of fees collected to State budget according to the applicable State budget entries. Expenses incurred from collection of fees shall be covered as specified in the collecting agency’s estimates according to State budget expenditures in accordance with regulations of law.

2. If the collecting agency is allocated a fixed rate of operating expenses as prescribed by the Government or the Prime Minister in terms of regulatory agency’s autonomy and self-responsibility in payroll and funding for administrative management  :

a) With regard to an application for consular certification/legalization submitted to the Ministry of Foreign Affairs: The collecting agency affiliated to the Ministry of Foreign Affairs may deduct 30% from amount collected to cover expenses incurred from the collection work at the Ministry of Foreign Affairs, the remaining amount shall be paid to State budget.

With regard to an application for consular certification/legalization submitted to a foreign affairs agency of province: The collecting agency affiliated to the Ministry of Foreign Affairs may deduct 20% from amount collected and transfer 10% of amount collected to cover expenses incurred from the collection work at the Ministry of Foreign Affairs and the foreign affairs agency of province, the remaining amount shall be paid to State budget.

Expenditures shall be paid in accordance with Clause 2 Article 5 of Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on guidelines for the Law on fees and charges.

b) The remaining amount of 70% shall be paid to State budget according to the applicable State budget entries.

Article 8. Implementation

1. This Circular comes into force from January 1, 2017, replaces Circular No. 36/2004/TT-BTC dated April 26, 2004 of the Minister of Finance on collection, payment, management and use of consular certification/legalization fees, Circular No. 98/2011/TT-BTC dated July 5, 2011 and Circular No. 01/2013/TT-BTC dated January 2, 2013 of the Minister of Finance on amendments to Circular No. 36/2004/TT-BTC.

2. If other contents in connection with collection and payment of fees are not guided in this Circular, they shall apply responsive guidelines in the Law on fees and charges, Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on guidelines for the Law on fees and charges; Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 6, 2013 of the Minister of Finance on guidelines for the Law on Tax administration; Law on amendments to the Law on Tax administration and the Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013 of the Government and Circular of the Minister of Finance on printing, issuance, management and use of documents of collection of fees and charges payable to State budget and their amending and replacing documents (if any).

3. Payers and relevant agencies shall implement this Circular. Difficulties that arise during the implementation must be reported to the Ministry of Finance for consideration./.

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Vu Thi Mai

 

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

  • Thông tư 157/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

  • Thông tư 157/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

    Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

      Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

        Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

            Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

              Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                  Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                    Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                      Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                        Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                          Văn bản hiện tại

                          Số hiệu157/2016/TT-BTC
                          Loại văn bảnThông tư
                          Cơ quanBộ Tài chính
                          Ngày ban hành24/10/2016
                          Người kýVũ Thị Mai
                          Ngày hiệu lực 01/01/2017
                          Tình trạng Còn hiệu lực

                          Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                            Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                              Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                  Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                    Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                      Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                        Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                          Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                            Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                              Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                Tải văn bản gốc

                                                Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                Tin liên quan

                                                • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                Bản án liên quan

                                                • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                Mục lục

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi