Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu61/2007/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Ngày ban hành27/08/2007
Người kýTrần Minh Sanh
Ngày hiệu lực 06/09/2007
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Quyết định 61/2007/QĐ-UBND ban hành chế độ thu phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Value copied successfully!
Số hiệu61/2007/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Ngày ban hành27/08/2007
Người kýTrần Minh Sanh
Ngày hiệu lực 06/09/2007
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 61/2007QĐ-UBND

Vũng Tàu, ngày 27 tháng 8 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHẾ ĐỘ THU PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 14/2007/NQ-HĐND ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu khoá IV kỳ họp thứ 8 về việc ban hành chế độ thu phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1216/TC-NS ngày 27 tháng 6 năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này biểu mức thu phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Điều 2. Sử dụng tiền phí thu được

- Đối với các cảng cá thuộc ngân sách nhà nước đầu tư và chưa chuyển giao cho tổ chức, cá nhân là phí thuộc ngân sách nhà nước; tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ thu phí được để lại một phần số phí thu được để chi theo chế độ quy định. Cụ thể:

+ Đối với các cảng cá thuộc địa bàn huyện Côn Đảo được để lại: 80% số phí thu được.

+ Đối với địa bàn các huyện, thị, thành phố còn lại được để lại: 75% số phí thu được.

- Đối với các cảng cá không do nhà nước đầu tư hoặc do nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho các tổ chức, cá nhân thực hiện theo nguyên tắc hạch toán là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước. Tổ chức, cá nhân thu phí có quyền quản lý và sử dụng số tiền phí thu được và phải nộp thuế theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Minh Sanh

 

BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU

(Ban hành kèm theo Quyết định số 61/2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

TT

NÔI DUNG

ĐƠN VỊ TÍNH

MỨC THU (đồng)

A

Cảng cá tại huyện Côn Đảo

 

 

1

Tàu, thuyền đánh cá cập cảng

Lần vào ra

 

 

Có công xuất từ 06 đến 12 CV

nhưng không

5.000

 

Có công xuất từ 13 đến 30 CV

quá một

10.000

 

Có công xuất từ 31 đến 90 CV

ngày/đêm

15.000

 

Có công xuất từ 91 đến 200 CV

 

20.000

 

Có công xuất lớn hơn 200 CV

 

30.000

2

Tàu, thuyền vận tải hành khách, hàng hóa cập cảng.

Lần vào ra nhưng không quá một ngày/đêm

 

 

Có trọng tải dưới 05 tấn

10.000

 

Có trọng tải từ 05 tấn đến 10 tấn

15.000

 

Có trọng tải trên 10 tấn đến 100 tấn

 

 

Có trọng tải trên 10 tấn đến 30 tấn

 

20.000

 

Có trọng tải trên 30 tấn đến 50 tấn

 

30.000

 

Có trọng tải trên 50 tấn đến 80 tấn

 

40.000

 

Có trọng tải trên 80 tấn đến 100 tấn

 

50.000

 

Có trọng tải trên 100 tấn

 

80.000

3

Phương tiện vận tải trên bộ ra, vào cảng.

đ/lần ra,vào

 

 

Xe máy, xe ba gác máy

 

1.000

 

Phương tiện vận tải dưới 01 tấn

 

3.000

 

Phương tiện vận tải từ 01 tấn đến 2,5 tấn.

 

5.000

 

Phương tiện vận tải trên 2,5 tấn đến 05 tấn.

 

10.000

 

Phương tiện vận tải từ 05 tấn đến 10 tấn.

 

15.000

 

Phương tiện vận tải trên 10 tấn.

 

25.000

4

Hàng hoá qua cảng

 

 

 

- Hàng thủy, hải sản, động vật sống

đ/tấn

10.000

 

- Hàng hóa là container

đ/container

 

 

+ Hàng hóa là container 20 feet

đ/container

14.000

 

+ Hàng hóa là container 40 feet

đ/container

28.000

 

+ Hàng hóa là container trên 40 feet

đ/container

35.000

 

- Hàng hóa khác (bao gồm cả hàng hóa là nước đá cây…v.v…).

đ/tấn

4.000

B

Cảng cá tại các huyện, thị, thành phố (trừ tại huyện Côn Đảo)

 

 

1

Tàu, thuyền đánh cá cập cảng

Lần vào ra

 

 

Có công xuất từ 06 đến 12 CV

nhưng không

5.000

 

Có công xuất từ 13 đến 30 CV

quá một

10.000

 

Có công xuất từ 31 đến 90 CV

ngày/đêm

20.000

 

Có công xuất từ 91 đến 200 CV

 

30.000

 

Có công xuất lớn hơn 200 CV

 

50.000

2

Tàu, thuyền vận tải hành khách, hàng hóa cập cảng.

Lần vào ra nhưng không quá một ngày/đêm

 

 

Có trọng tải dưới 05 tấn

10.000

 

Có trọng tải từ 05 tấn đến 10 tấn

15.000

 

Có trọng tải trên 10 tấn đến 100 tấn

 

 

Có trọng tải trên 10 tấn đến 30 tấn

 

20.000

 

Có trọng tải trên 30 tấn đến 50 tấn

 

30.000

 

Có trọng tải trên 50 tấn đến 80 tấn

 

40.000

 

Có trọng tải trên 80 tấn đến 100 tấn

 

50.000

 

Có trọng tải trên 100 tấn

 

80.000

3

Phương tiện vận tải trên bộ ra, vào cảng.

đ/lần ra,vào

 

 

Xe máy, xe ba gác máy

 

1.000

 

Phương tiện vận tải dưới 01 tấn

 

5.000

 

Phương tiện vận tải từ 01 tấn đến 2,5 tấn.

 

10.000

 

Phương tiện vận tải trên 2,5 tấn đến 05 tấn.

 

15.000

 

Phương tiện vận tải từ 05 tấn đến 10 tấn.

 

20.000

 

Phương tiện vận tải trên 10 tấn.

 

25.000

4

Hàng hóa qua cảng

 

 

 

- Hàng thủy, hải sản, động vật sống.

đ/tấn

10.000

 

- Hàng hóa là container

đ/container

 

 

+ Hàng hóa là container 20 feet

đ/container

14.000

 

+ Hàng hóa là container 40 feet

đ/container

28.000

 

+ Hàng hóa là container trên 40 feet

đ/container

35.000

 

- Hàng hóa khác (bao gồm cả hàng hóa là nước đá cây…v.v…).

đ/tấn

4.000

 

Từ khóa:61/2007/QĐ-UBNDQuyết định 61/2007/QĐ-UBNDQuyết định số 61/2007/QĐ-UBNDQuyết định 61/2007/QĐ-UBND của Tỉnh Bà Rịa - Vũng TàuQuyết định số 61/2007/QĐ-UBND của Tỉnh Bà Rịa - Vũng TàuQuyết định 61 2007 QĐ UBND của Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu61/2007/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
                            Ngày ban hành27/08/2007
                            Người kýTrần Minh Sanh
                            Ngày hiệu lực 06/09/2007
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này biểu mức thu phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
                                                  • Điều 2. Sử dụng tiền phí thu được
                                                  • Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
                                                  • Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi