Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu4916/2005/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Quảng Ninh
Ngày ban hành30/12/2005
Người kýVũ Nguyên Nhiệm
Ngày hiệu lực 14/01/2006
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Quyết định 4916/2005/QĐ-UBND quy định mức thu bằng tiền phí xây dựng thuộc ngân sách Nhà nước do tỉnh Quảng Ninh ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu4916/2005/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Quảng Ninh
Ngày ban hành30/12/2005
Người kýVũ Nguyên Nhiệm
Ngày hiệu lực 14/01/2006
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4916/2005/QĐ-UBND

Hạ Long, ngày 30 tháng 12 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

"V/V QUY ĐỊNH MỨC THU BẰNG TIỀN PHÍ XÂY DỰNG THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC"

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

- Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

- Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;

- Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ "V/v quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí:;

- Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính "Hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương";

- Căn cứ Nghị quyết số 36/2005/NQ-HĐND ngày 09/12/2005 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI - Kỳ họp thứ 7 "Về việc sửa đổi, bổ sung khung mức thu một số loại phí và quyết định mức thu cụ thể đối với phí xây dựng trên địa bàn tỉnh";

- Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 3011/TT-TC-QLG ngày 22/12/2005,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay quy định mức thu bằng tiền phí xây dựng thuộc ngân sách Nhà nước, được tính bằng tỷ lệ % trên giá trị công trình (không bao gồm giá trị thiết bị lắp đặt) áp dụng cho từng khu vực trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh như sau:

1) Nhóm công trình có mức thu lớn hơn không ( > 0).

a) Các công trình thuộc nhóm A:

+ Địa bàn các phường thuộc thành phố, thị xã và nội thị trấn các huyện Đông Triều, Yên Hưng, Vân Đồn: mức thu bằng 0,05% giá trị công trình.

+ Địa bàn nội thị trấn các huyện còn lại: 0,04% giá trị công trình.

+ Địa bàn còn lại ngoài các địa bàn trên : mức thu bằng 0,03% giá trị công trình.

b) Các công trình thuộc nhóm B:

+ Địa bàn các phường thuộc thành phố, thị xã và nội thị trấn các huyện Đông Triều, Yên Hưng, Vân Đồn: mức thu bằng 0,1% giá trị công trình.

+ Địa bàn nội thị trấn các huyện còn lại: 0,08% giá trị công trình.

+ Địa bàn còn lại ngoài các địa bàn trên: mức thu bằng 0,06% giá trị công trình.

c)- Các công trình xây dựng thuộc nhóm C:

Các công trình xây dựng để sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các công trình xây dựng để làm văn phòng, trụ sở làm việc, các công trình khác của đơn vị sản xuất - kinh doanh, đơn vị sự nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh; Các công trình xây dựng vừa để ở, vừa để kinh doanh dịch vụ mức thu được tính bằng 1% giá trị công trình.

(Các công trình được phân loại theo 3 nhóm A, B, C thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình).

2)Nhóm các công trình có mức thu phí bằng không (=0).

- Các công trình xây dựng, cải tạo trực tiếp bảo vệ an ninh, quốc phòng; các công trình xây dựng phục vụ tín ngưỡng, tôn giáo; các công trình xây dựng trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao được hưởng chính sách xã hội hoá theo Nghị định số 73/1999/NĐ-CP ngày 19/8/1999 của Chính phủ; các trường hợp thuộc điều ước Quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập có quy định không thu phí.

- Các công trình xây dựng hỗ trợ cho các hộ nghèo.

- Các công trình xây dựng để sản xuất kinh doanh và để ở trên địa bàn các xã thuộc khu vực 3 (Các xã thuộc khu vực 3 quy định tại Quyết định số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 của Bộ trưởng - Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và miền núi, QĐ số 1232/QĐ-TTg ngày 24/12/1999, QĐ số 647/QĐ-TTg ngày 12/7/2000, QĐ số 42/2001/QĐ-TTg ngày 26/3/2001, QĐ số 120/2002/QĐ-TTg ngày 13/9/2001, QĐ số 15/2005/QĐ-TTg ngày 19/01/2005 của Thủ tướng Chính phủ, QĐ số 363/2005/QĐ-UBDT ngày 15/8/2005 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc).

3) Các công trình tạm thời chưa thu phí gồm: các công trình xây dựng nhà ở.

Điều 2: Đối tượng nộp phí và cơ quan thu phí

- Đối tượng nộp phí xây dựng: Các chủ đầu tư xây dựng công trình để sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thuộc đối tượng nộp phí xây dựng theo quy định.

- Cơ quan thu phí: Giao cho Uỷ ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức thu phí xây dựng trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.

Điều 3: Quản lý, sử dụng tiền phí thu được:

- Đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí có trách nhiệm niêm yết công khai mức thu phí xây dựng tại địa điểm thu phí; Tổ chức thu, quản lý và sử dụng tiền phí theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính.

- Đơn vị thu phí được trích để lại 10% tổng số tiền phí thu được phục vụ cho công tác thu phí xây dựng, số còn lại 90% phải nộp đầy đủ vào ngân sách nhà nước theo quy định.

Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký; Các ông, bà: Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (báo cáo)
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (báo cáo)
- Tổng Cục thuế.
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp
- CT, P1, P2, P3.
- Ban kinh tế ngân sách HĐND tỉnh
- Như điều 4 (thực hiện)
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ninh.
- V0, V1, V3, TM1,TM2,TH1,XD, GTVT, NLN1,2.
- Lưu TM2, VP/UB
 45 bản – QĐ116

T/M UBND TỈNH QUẢNG NINH
CHỦ TỊCH




Vũ Nguyên Nhiệm

 

Từ khóa:4916/2005/QĐ-UBNDQuyết định 4916/2005/QĐ-UBNDQuyết định số 4916/2005/QĐ-UBNDQuyết định 4916/2005/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng NinhQuyết định số 4916/2005/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng NinhQuyết định 4916 2005 QĐ UBND của Tỉnh Quảng Ninh

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu4916/2005/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Quảng Ninh
                            Ngày ban hành30/12/2005
                            Người kýVũ Nguyên Nhiệm
                            Ngày hiệu lực 14/01/2006
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1: Nay quy định mức thu bằng tiền phí xây dựng thuộc ngân sách Nhà nước, được tính bằng tỷ lệ % trên giá trị công trình (không bao gồm giá trị thiết bị lắp đặt) áp dụng cho từng khu vực trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh như sau:
                                                  • Điều 2: Đối tượng nộp phí và cơ quan thu phí
                                                  • Điều 3: Quản lý, sử dụng tiền phí thu được:
                                                  • Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký; Các ông, bà: Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi