Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 4514/2013/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Thanh Hóa |
| Ngày ban hành | 18/12/2013 |
| Người ký | Trịnh Văn Chiến |
| Ngày hiệu lực | 28/12/2013 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
| Số hiệu | 4514/2013/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Thanh Hóa |
| Ngày ban hành | 18/12/2013 |
| Người ký | Trịnh Văn Chiến |
| Ngày hiệu lực | 28/12/2013 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:4514/2013/QĐ-UBND | ThanhHóa,ngày18tháng12năm2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHÍ ĐẤU GIÁ TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẤU GIÁ TÀI SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTV-QH 10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 qui định chi tiết thi hành pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản;
Căn cứ Nghị quyết số 63/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa, Khoá XVI, kỳ họp thứ 8 về việc sửa đổi, bổ sung phí đấu giá tài sản trong hoạt động đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1.Sửađổi,bổsungphíđấu giá trong hoạtđộng đấugiá tài sản trênđịa bàn tỉnhThanhHóa, gồmnhữngnộidungchínhnhưsau:
I. Mức thu phíđấugiátàisản.
1. Đối tượng nộp phí.
Tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá theo quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ phải nộp phí đấu giá cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp, trừ trường hợp bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước, đấu giá quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất và các trường hợp do Hội đồng bán đấu giá tài sản thực hiện.
2. Mức thu.
a) Trường hợp bán được tài sản thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được như sau:
STT | Giá trị tài sản bán được | Mức thu |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 5% giá trị tài sản bán được |
2 | Từ 50 triệu đến 1 tỷ đồng | 2,5 triệu đồng + 1,5% giá trị tài sản bán được vượt 50 triệu |
3 | Từ trên 1 tỷ đến 10 tỷ đồng | 16,75 triệu đồng + 0,2% giá trị tài sản bán được vượt 1 tỷ |
4 | Từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ | 34,75 triệu đồng + 0,15% giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ đồng |
5 | Từ trên 20 tỷ | 49,75 triệu đồng + 0,1% giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ đồng. Tổng số phí không quá 300 triệu đồng/cuộc đấu giá |
b) Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá, người có tài sản bán đấu giá, cơ quan thi hành án, cơ quan tài chính thanh toán cho tổ chức bán đấu giá tài sản, Hội đồng bán đấu giá tài sản các chi phí thực tế, hợp lý theo quy định tại Điều 43 Nghị định số 17/2010/NĐ- CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.
II. Mức thu phíthamgiađấugiátàisản
1. Đốitượngnộpphí.
Tổchức,cánhântham giađấugiátheoquyđịnhtạiNghịđịnhsố17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010của Chínhphủphảinộpphítham giađấu giáchotổchức bán đấu giá chuyên nghiệphoặcHộiđồngbánđấugiátàisản.
2.Mức thu.
Mứcthu phíthamgia đấu giá tài sảnđược quyđịnh tươngứngvới giákhởi điểm củatàisản bánđấugiá theoquyđịnhnhư sau:
STT | Giá khởi điểmcủa tài sản | Mức thu(đồng/hồ sơ) |
1 | Dưới 20 triệu đồng | 50.000 |
2 | Từ 20 triệu đồngđến 50triệu | 100.000 |
3 | Từ trên 50 triệu đồngđến100 triệu đồng | 150.000 |
4 | Từ trên 100 triệu đồngđến 500 triệu đồng | 200.000 |
5 | Trên 500 triệu đồng | 500.000 |
III.Quản lývà sửdụngphí,lệ phí.
1.Hộiđồngbánđấugiátàisảnđượcsửdụngsốtiềnphíthuđượccủangười tham giađấugiáđểtrangtrảicácchiphíchoHộiđồngđấugiátàisản,nếuthừanộp vàongân sáchnhànước.
2.Trungtâm dịchvụbánđấugiáđểlại80%đểtrangtrảichoviệcbánđấugiá, nộpngânsách20%.
3.Đốivớiđơnvịthu phí làdoanhnghiệp bánđấugiá tài sản(trừ đấugiáquyền sửdụngđất):Phíđấugiá,phítham giađấugiáthuđượclàkhoảnthukhôngthuộc Ngânsáchnhànước.Đơnvịthuphícónghĩavụnộpthuếtheoquyđịnhcủapháp luậtđốivớisốphíthuđược vàcóquyềnquảnlý,sử dụngsốtiềnthuphísaukhiđã nộpthuếtheoquy địnhcủa phápluật.Hàngnăm,đơnvịthuphíphảithựchiệnquyết toánthuếđốivớisốtiềnphíthuđượcvớicơquanthuếtheoquyđịnhcủaphápluật về thuế hiện hành.
IV.Thờigian thực hiện: Từ ngày01/01/2014.
V.Tổchứcthựchiện:SởTàichính,SởTưpháptheochứcnăng,nhiệmvụ đượcgiaocótráchnhiệmhướngdẫn,kiểmtraUBNDcáchuyện,thịxã,thànhphố, các tổchứcvà cánhâncóliênquantrongquá trìnhthựchiện.
Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Mục I Điều 1 Quyết định số 2530/2008/QĐ-UBND ngày 18/8/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung, điều chỉnh và ban hành mới một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều3.ChánhVănphòngỦybannhândântỉnh;Giámđốccácsở:Tàichính, Tưpháp;Thủtrưởngcácsở,ban,ngànhcấptỉnh;ChủtịchỦy bannhândâncác huyện,thị xã,thànhphố;Thủ trưởngcác tổchứcvàcánhâncóliênquanchịutrách nhiệmthihànhQuyếtđịnhnày./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
| Số hiệu | 4514/2013/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Thanh Hóa |
| Ngày ban hành | 18/12/2013 |
| Người ký | Trịnh Văn Chiến |
| Ngày hiệu lực | 28/12/2013 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật