Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu2717/2005/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh An Giang
Ngày ban hành30/09/2005
Người kýNguyễn Văn Đảm
Ngày hiệu lực 10/10/2005
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Quyết định 2717/2005/QĐ-UBND về việc ban hành mức thu phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) vào các cơ sở giáo dục- đào tạo và dạy nghề thuộc địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu2717/2005/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh An Giang
Ngày ban hành30/09/2005
Người kýNguyễn Văn Đảm
Ngày hiệu lực 10/10/2005
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 2717/2005/QĐ-UBND

Long Xuyên, ngày 30 tháng 09 năm 2005 

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH MỨC THU PHÍ DỰ THI, DỰ TUYỂN (LỆ PHÍ TUYỂN SINH) VÀO CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO VÀ DẠY NGHỀ THUỘC ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2005/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VII kỳ họp thứ 4 (từ ngày 28 đến ngày 29 tháng 6 năm 2005) về việc điều chỉnh mức thu phí dự thi, dự tuyển, ban hành khung thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và khung thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

 QUYẾT ĐỊNH: 

Điều 1. Ban hành mức thu phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đối với công tác tuyển sinh vào các cơ sở giáo dục - đào tạo và dạy nghề công lập trong tỉnh như sau:

1. Thi tuyển sinh vào các trường trung học phổ thông (nếu có): 15.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.

2. Thi tuyển sinh vào các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề:

a) Thí sinh diện xét tuyển thẳng: 15.000 đồng/thí sinh/hồ sơ.

b) Đăng ký dự thi, sơ tuyển và dự thi:

- Đăng ký dự thi: 40.000 đồng/thí sinh/hồ sơ.

- Sơ tuyển: 40.000 đồng/thí sinh/hồ sơ. Áp dụng đối với các trường có tổ chức sơ tuyển trước khi thi chính thức (bao gồm tất cả các môn).

- Dự thi:

+ Văn hóa: 20.000 đồng/thí sinh/lần thi.

+ Năng khiếu: 80.000 đồng/thí sinh/lần thi.

3. Đối với các kỳ thi cấp chứng chỉ tin học, ngoại ngữ, thi nghề phổ thông: mức thu do các cơ sở giáo dục - đào tạo và dạy nghề quy định theo nguyên tắc thu đủ bù đắp chi phí.

Điều 2. Thí sinh thuộc các đối tượng sau đây khi dự thi vào các trường trung học phổ thông, trường dạy nghề trong tỉnh được miễn nộp phí dự thi, dự tuyển, bao gồm:

- Thí sinh được hưởng chính sách ưu đãi theo quy định tại Nghị định số 28/CP ngày 29 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ.

- Thí sinh là người dân tộc ít người.

- Thí sinh có gia đình thuộc diện hộ nghèo.

Điều 3. Phí dự thi, dự tuyển thu được, được sử dụng toàn bộ cho công tác tuyển sinh. Trường hợp thu không đủ để chi phí thì cơ sở giáo dục - đào tạo và dạy nghề được sử dụng từ nguồn kinh phí hiện có của đơn vị để chi phí cho công tác tuyển sinh. Phần chênh lệch thừa của phí dự thi, dự tuyển (nếu có) được bổ sung vào nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị.

Sở Tài chính chịu trách nhiệm phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện phân phối, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 204/2003/QĐ-UB ngày 17 tháng 02 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành mức thu phí dự thi, dự tuyển.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Hiệu trưởng Trường Đại học An Giang, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Cục trưởng Cục Thuế, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các Sở: Tài chính, Giáo dục Đào tạo, Tư pháp,
Lao động TBXH, Cục Thuế, Trường Đại học AG;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Chánh VP, PVP (Võ Hùng Dũng);
- Lưu VP, TH, VHXH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH



 
Nguyễn Văn Đảm

 

Từ khóa:2717/2005/QĐ-UBNDQuyết định 2717/2005/QĐ-UBNDQuyết định số 2717/2005/QĐ-UBNDQuyết định 2717/2005/QĐ-UBND của Tỉnh An GiangQuyết định số 2717/2005/QĐ-UBND của Tỉnh An GiangQuyết định 2717 2005 QĐ UBND của Tỉnh An Giang

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu2717/2005/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh An Giang
                            Ngày ban hành30/09/2005
                            Người kýNguyễn Văn Đảm
                            Ngày hiệu lực 10/10/2005
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Ban hành mức thu phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đối với công tác tuyển sinh vào các cơ sở giáo dục - đào tạo và dạy nghề công lập trong tỉnh như sau:
                                                  • Điều 2. Thí sinh thuộc các đối tượng sau đây khi dự thi vào các trường trung học phổ thông, trường dạy nghề trong tỉnh được miễn nộp phí dự thi, dự tuyển, bao gồm:
                                                  • Điều 3. Phí dự thi, dự tuyển thu được, được sử dụng toàn bộ cho công tác tuyển sinh. Trường hợp thu không đủ để chi phí thì cơ sở giáo dục - đào tạo và dạy nghề được sử dụng từ nguồn kinh phí hiện có của đơn vị để chi phí cho công tác tuyển sinh. Phần chênh lệch thừa của phí dự thi, dự tuyển (nếu có) được bổ sung vào nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị.
                                                  • Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 204/2003/QĐ-UB ngày 17 tháng 02 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành mức thu phí dự thi, dự tuyển.
                                                  • Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Hiệu trưởng Trường Đại học An Giang, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Cục trưởng Cục Thuế, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi