Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu04/2020/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Đồng Tháp
Ngày ban hành19/02/2020
Người kýPhạm Thiện Nghĩa
Ngày hiệu lực 01/03/2020
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ sử dụng Phà Đồng Tháp

Value copied successfully!
Số hiệu04/2020/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Đồng Tháp
Ngày ban hành19/02/2020
Người kýPhạm Thiện Nghĩa
Ngày hiệu lực 01/03/2020
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2020/QĐ-UBND

Đồng Tháp, ngày 19 tháng 02 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ ĐỒNG THÁP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 06 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT- BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quyết định này quy định khung giá dịch vụ sử dụng Phà Đồng Tháp (bao gồm các bến phà trực thuộc Phà Đồng Tháp quản lý, khai thác, kinh doanh theo quy định).

2. Quyết định này áp dụng đối với người và các phương tiện tham gia giao thông đường bộ khi qua Phà Đồng Tháp.

3. Đối tượng không thu dịch vụ sử dụng phà:

a) Người đi bộ, xe đạp, xe đạp điện.

b) Xe cứu thương; cứu hỏa; xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp; xe hộ đê; xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão; xe chuyên dùng phục vụ cho quốc phòng, an ninh; đoàn xe đưa tang; đoàn xe có hộ tống, dẫn đường; xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa đến những nơi bị thảm họa hoặc vùng có dịch bệnh.

c) Thương, bệnh binh; Người và phương tiện của học sinh đi học hàng ngày; trẻ em dưới 10 tuổi; Người cao tuổi.

Điều 2. Quy định về khung giá theo tháng

1. Đối tượng mua vé tháng: xe gắn máy, xe mô tô 02 bánh, xe điện 02 bánh và các loại xe tương tự.

2. Thời gian áp dụng: vé tháng được phát hành trong tháng, kể từ ngày 01 đến ngày kết thúc tháng theo thời hạn ghi trên vé, không phân biệt thời gian ban ngày hay ban đêm.

Điều 3. Khung giá dịch vụ sử dụng phà

Chi tiết tại Phụ lục đính kèm.

Điều 4. Quản lý và sử dụng nguồn thu

1. Việc thu tiền dịch vụ sử dụng Phà Đồng Tháp phải có biên lai, hóa đơn thu theo quy định; đơn vị thu phải thực hiện niêm yết công khai khung giá dịch vụ sử dụng phà tại nơi thu tiền.

2. Đơn vị thu tiền dịch vụ sử dụng Phà Đồng Tháp phải mở sổ sách, kế toán theo dõi, phản ánh việc thu, nộp và quản lý, sử dụng nguồn thu, thực hiện nộp thuế theo quy định.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2020 và Quyết định số 73/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành về việc quy định giá dịch vụ sử dụng Phà Đồng Tháp hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Điều 6.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT/UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP/UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Công báo tỉnh;
- Lưu VT, KT-HSĩ.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Thiện Nghĩa

 

PHỤ LỤC

KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 19 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

TT

Đối tượng

Đơn vị tính

Khung giá

(đã bao gồm thuế VAT và bảo hiểm hành khách)

Ghi chú

I

Khung giá dịch vụ theo lượt

 

 

 

01

Xe mô tô 02 bánh, xe gắn máy, xe điện 02 bánh và các loại xe tương tự.

đồng/lượt

6.000

Tính chung cho người, xe và hàng hóa trên xe

02

Xe thô sơ ( xe lôi, ba gác, xích lô và các loại xe tương tự).

đồng/lượt

7.000

03

Xe ô tô con dưới 7 ghế.

đồng/lượt

25.000

04

- Xe ô tô từ 7 ghế đến dưới 12 ghế; Xe ô tô bán tải;

- Xe ô tô tải có khối lượng toàn bộ dưới 03 tấn.

đồng/lượt

35.000

05

- Xe ô tô khách từ 12 ghế đến dưới 16 ghế; Xe buýt các loại;

- Xe ô tô tải có khối lượng toàn bộ từ 03 tấn đến dưới 05 tấn.

đồng/lượt

45.000

06

- Xe ô tô khách từ 16 ghế đến 30 ghế; Xe ô tô giường nằm dưới 22 ghế;

- Xe ô tô tải có khối lượng toàn bộ từ 05 tấn đến dưới 07 tấn.

đồng/lượt

60.000

07

- Xe ô tô khách từ 30 ghế đến dưới 45 ghế; Xe ô tô giường nằm từ 22 ghế đến dưới 30 ghế;

- Xe ô tô tải có khối lượng toàn bộ từ 07 tấn đến dưới 10 tấn.

đồng/lượt

80.000

08

- Xe ô tô khách từ 45 ghế trở lên; Xe ô tô giường nằm từ 30 ghế trở lên;

- Xe ô tô tải có khối lượng toàn bộ từ 10 tấn đến dưới 15 tấn; Xe máy thi công, xe đào, xe ủi, xe xúc bánh hơi, xe lu dưới 09 tấn.

đồng/lượt

95.000

09

Xe ô tô tải có khối lượng toàn bộ từ 15 tấn đến dưới 20 tấn.

đồng/lượt

130.000

Tính chung cho người, xe và hàng hóa trên xe

10

- Xe ô tô tải có khối lượng toàn bộ từ 20 tấn trở lên;

- Xe máy thi công: xe đào, xe ủi, xe xúc bánh xích, xe lu từ 9 tấn trở lên;

- Xe ô tô chuyên dùng: xe bơm bê tông, xe trộn bê tông, xe hút chất thải…

đồng/lượt

150.000

II

Khung giá dịch vụ thuê chuyến phà

 

 

 

01

Thuê bao cả chuyến phà 40 tấn hoặc 60 tấn.

đồng/chuyến

250.000

 

02

Thuê bao cả chuyến phà 100 tấn.

đồng/chuyến

350.000

 

03

Thuê bao cả chuyến phà 200 tấn.

đồng/chuyến

500.000

 

III

Khung giá theo tháng

 

 

 

1

Xe mô tô 02 bánh, xe gắn máy, xe điện 02 bánh và các loại xe tương tự.

đồng/xe/tháng

180.000

 

 

Từ khóa:04/2020/QĐ-UBNDQuyết định 04/2020/QĐ-UBNDQuyết định số 04/2020/QĐ-UBNDQuyết định 04/2020/QĐ-UBND của Tỉnh Đồng ThápQuyết định số 04/2020/QĐ-UBND của Tỉnh Đồng ThápQuyết định 04 2020 QĐ UBND của Tỉnh Đồng Tháp

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu04/2020/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Đồng Tháp
                            Ngày ban hành19/02/2020
                            Người kýPhạm Thiện Nghĩa
                            Ngày hiệu lực 01/03/2020
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi