Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu90/2017/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Vĩnh Long
Ngày ban hành08/12/2017
Người kýTrương Văn Sáu
Ngày hiệu lực 18/12/2017
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Nghị quyết 90/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND

Value copied successfully!
Số hiệu90/2017/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Vĩnh Long
Ngày ban hành08/12/2017
Người kýTrương Văn Sáu
Ngày hiệu lực 18/12/2017
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 90/2017/NQ-HĐND

Vĩnh Long, ngày 08 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 57/2017/NQ-HĐND NGÀY 07 THÁNG 7 NĂM 2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 96/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 217/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy địnhmức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long:

1. Điểm d Khoản 6 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

d) Mức thu phí:

STT

LOẠI ĐẤT /DIỆN TÍCH

Đơn vị tính

Hồ sơ giao đất, thuê đất

Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

1

Đất ở

 

 

 

a

Dưới 500 m2

đồng/hồ sơ

180.000

150.000

b

Từ 500m2 đến dưới 1.000 m2

đồng/hồ sơ

300.000

200.000

c

Từ 1.000 m2 trở lên

đồng/hồ sơ

450.000

250.000

2

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

 

 

 

a

Dưới 500 m2

đồng/hồ sơ

200.000

 

b

Từ 500 đến dưới 1.000 m2

đồng/hồ sơ

350.000

 

c

Từ 1.000 m2 trở lên

đồng/hồ sơ

550.000

 

3

Các loại đất còn lại (không bao gồm đất ở; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp)

 

 

 

a

Dưới 1.000 m2

đồng/hồ sơ

120.000

 

b

Từ 1.000 m2 đến dưới 10.000 m2

đồng/hồ sơ

250.000

 

c

Từ 10.000 m2 trở lên

đồng/hồ sơ

400.000

 

2. Điểm d Khoản 3 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

d) Mức thu lệ phí:

STT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu

I

Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã

 

 

1

Khai sinh ( đăng ký lại, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân)

đồng/trường hợp

8.000

2

Khai tử (đăng ký lại)

đồng/trường hợp

8.000

3

Kết hôn (đăng ký lại)

đồng/trường hợp

30.000

4

Nhận cha, mẹ, con

đồng/trường hợp

10.000

5

Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước

đồng/trường hợp

15.000

6

Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

đồng/trường hợp

15.000

7

Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác theo quy định của pháp luật

đồng/trường hợp

8.000

II

Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện

 

 

1

Khai sinh (đăng ký đúng hạn, đăng ký lại, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân)

đồng/trường hợp

75.000

2

Kết hôn

 

 

 

Đăng ký kết hôn mới

đồng/trường hợp

1.400.000

 

Đăng ký lại việc kết hôn

đồng/trường hợp

1.000.000

3

Giám hộ, chấm dứt giám hộ

đồng/trường hợp

75.000

4

Nhận cha, mẹ, con

đồng/trường hợp

1.500.000

5

Khai tử (đăng ký đúng hạn, đăng ký lại)

đồng/trường hợp

75.000

6

Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc; thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài

đồng/trường hợp

28.000

7

Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

đồng/trường hợp

75.000

8

Đăng ký hộ tịch khác

đồng/trường hợp

75.000

3. Điểm d Khoản 7 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

d) Mức thu lệ phí:

STT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu

1

Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân, hợp tác xã do Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện cấp mới giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

đồng/lần cấp

150.000

 

Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân, hợp tác xã do Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

đồng/lần cấp

100.000

2

Liên hiệp hợp tác xã do Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện cấp mới giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

đồng/lần cấp

300.000

 

Liên hiệp hợp tác xã do do Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

đồng/lần cấp

200.000

3

Cấp giấy chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

đồng/lần cấp

30.000

4

Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh

đồng/1 bản sao

3.000

5

Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh (không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với các cơ quan quản lý nhà nước)

đồng/1 lần cung cấp

15.000

Các nội dung còn lại giữ nguyên theo Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2.Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnhvà đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa IX, kỳ họp thứ 06 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017, có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2017./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
-
Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ban thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh; Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TH.

CHỦ TỊCH




Trương Văn Sáu

 

Từ khóa:90/2017/NQ-HĐNDNghị quyết 90/2017/NQ-HĐNDNghị quyết số 90/2017/NQ-HĐNDNghị quyết 90/2017/NQ-HĐND của Tỉnh Vĩnh LongNghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND của Tỉnh Vĩnh LongNghị quyết 90 2017 NQ HĐND của Tỉnh Vĩnh Long

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu90/2017/NQ-HĐND
                            Loại văn bảnNghị quyết
                            Cơ quanTỉnh Vĩnh Long
                            Ngày ban hành08/12/2017
                            Người kýTrương Văn Sáu
                            Ngày hiệu lực 18/12/2017
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi