Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu45/2017/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Vĩnh Phúc
Ngày ban hành18/12/2017
Người kýTrần Văn Vĩnh
Ngày hiệu lực 29/12/2017
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc

Value copied successfully!
Số hiệu45/2017/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Vĩnh Phúc
Ngày ban hành18/12/2017
Người kýTrần Văn Vĩnh
Ngày hiệu lực 29/12/2017
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 45/2017/NQ-HĐND

Vĩnh Phúc, ngày 18 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 56/2016/NQ-HĐND NGÀY 12 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA HĐND TỈNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 96/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 404/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung nội dung, mức thu, tỷ lệ quản lý và sử dụng đối với một số khoản phí, lệ phí tại Danh mục mức thu các loại phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể:

1. Sửa đổi mức thu các khoản phí:

a) Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) tại điểm d, Mục 1 Danh mục, mức thu các loại phí, lệ phí;

b) Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) tại Điểm e, Mục 1 Danh mục, mức thu các loại phí, lệ phí;

c) Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với tổ chức) tại điểm g, Mục 1 Danh mục, mức thu các loại phí, lệ phí.

(Chi tiết có biểu số 01 kèm theo)

2. Bổ sung mức thu các khoản phí:

a) Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) tại điểm h, Mục 1 Danh mục, mức thu các loại phí, lệ phí:

Trường hợp thẩm định cấp lại áp dụng mức thu bằng 30% mức thu theo quy định nêu trên.

b) Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) tại điểm i, Mục 1 Danh mục, mức thu các loại phí, lệ phí:

Trường hợp thẩm định cấp lại áp dụng mức thu bằng 30% mức thu theo quy định nêu trên.

c) Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) tại điểm k, Mục 1 Danh mục, mức thu các loại phí, lệ phí:

Trường hợp thẩm định cấp lại áp dụng mức thu bằng 30% mức thu theo quy định nêu trên.

d) Phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) tại điểm 1, Mục 1 Danh mục, mức thu các loại phí, lệ phí:

- Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên.

- Trường hợp thẩm định cấp lại áp dụng mức thu bằng 30% mức thu theo quy định nêu trên.

3. Sửa đổi tỷ lệ quản lý, sử dụng đối với phí đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện) tại điểm n, Mục 1 Danh mục, mức thu các loại phí, lệ phí: Nộp ngân sách nhà nước 15%, đơn vị thu được để lại 85%.

Điều 2. Sửa đổi quy định về đối tượng, mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng đối với Lệ phí đăng ký kinh doanh, cụ thể:

1. Sửa đổi, bổ sung quy định tại điểm e, khoản 2, Điều 3 Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2016 như sau:

- Đối tượng nộp: Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã”.

- Đối tượng được miễn, giảm: Không có đối tượng được miễn, giảm.

2. Sửa đổi thay thế nội dung quy định tại điểm g, mục 2, Danh mục, mức thu các loại phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2016. (Chi tiết theo biểu số 02 kèm theo)

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Các nội dung khác liên quan đến phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh không đề cập tại Nghị quyết này vẫn được thực hiện theo Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.

4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực thi hành từ ngày 29 tháng 12 năm 2017./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND, UBND, Ủy ban MTTQ Việt Nam, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại bi
ểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp t
ỉnh;
- Đảng ủy Khối các cơ quan, Đảng ủy Khối Doanh nghiệp t
ỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường tr
ực các huyện, thành, thị ủy;
- HĐND, UBND, Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp huyện;
- Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh và Truyền h
ình tỉnh Vĩnh Phúc, Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh Vĩnh Phúc;
- CPVP, CV VPHĐND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Trần Văn Vinh

 

Biểu số 01

DANH MỤC, MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ

(Kèm theo Nghị quyết số 45/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc)

STT

Tên khoản phí, lệ phí

ĐVT

Mức thu

1

2

3

4

I

Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết

 

 

1

Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường

 

 

 

- Tổng vốn đầu tư đến 10 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

3,960,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

5,940,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

9,900,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

17,820,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

19,800,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

25,740,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

29,040,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng đến 1.500 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

31,680,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng đến 2.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

32,340,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 2.000 tỷ đồng đến 3.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

33,660,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 3.000 tỷ đồng đến 5.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

34,980,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 5.000 tỷ đồng đến 7.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

36,960,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 7.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

40,260,000

2

Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng

 

 

 

- Tổng vốn đầu tư đến 10 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

5,280,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

8,250,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

13,860,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

24,750,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

27,390,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

35,640,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

40,260,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng đến 1.500 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

42,900,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng đến 2.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

44,220,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 2.000 tỷ đồng đến 3.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

46,200,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 3.000 tỷ đồng đến 5.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

47,850,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 5.000 tỷ đồng đến 7.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

50,820,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 7.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

55,440,000

3

Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật

 

 

 

- Tổng vốn đầu tư đến 10 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

5,676,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

8,580,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

14,520,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

25,080,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

27,720,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

36,300,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

40,920,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng đến 1.500 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

44,220,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng đến 2.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

44,880,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 2.000 tỷ đồng đến 3.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

46,860,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 3.000 tỷ đồng đến 5.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

48,840,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 5.000 tỷ đồng đến 7.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

51,480,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 7.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

56,760,000

4

Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

 

 

 

- Tổng vốn đầu tư đến 10 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

5,808,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

8,910,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

14,850,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

25,740,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

28,380,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

36,960,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

41,910,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng đến 1.500 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

45,210,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng đến 2.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

46,200,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 2.000 tỷ đồng đến 3.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

48,180,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 3.000 tỷ đồng đến 5.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

50,160,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 5.000 tỷ đồng đến 7.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

52,800,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 7.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

58,080,000

5

Nhóm 5. Dự án giao thông

 

 

 

- Tổng vốn đầu tư đến 10 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

6,072,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

9,240,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

15,180,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

27,060,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

29,700,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

38,940,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

43,560,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng đến 1.500 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

47,520,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng đến 2.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

48,510,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 2.000 tỷ đồng đến 3.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

50,160,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 3.000 tỷ đồng đến 5.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

52,140,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 5.000 tỷ đồng đến 7.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

55,440,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 7.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

60,720,000

6

Nhóm 6. Dự án công nghiệp

 

 

 

- Tổng vốn đầu tư đến 10 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

6,336,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

9,900,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

15,840,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

28,380,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

31,020,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

40,920,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

45,540,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng đến 1.500 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

49,500,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng đến 2.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

50,490,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 2.000 tỷ đồng đến 3.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

52,140,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 3.000 tỷ đồng đến 5.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

54,120,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 5.000 tỷ đồng đến 7.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

57,420,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 7.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

63,360,000

7

Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6)

 

 

 

- Tổng vốn đầu tư đến 10 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

3,960,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

5,940,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

9,900,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

17,820,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

19,800,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

25,740,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

29,040,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng đến 1.500 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

31,680,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng đến 2.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

32,340,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 2.000 tỷ đồng đến 3.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

33,660,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 3.000 tỷ đồng đến 5.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

34,980,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 5.000 tỷ đồng đến 7.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

36,960,000

 

- Tổng vốn đầu tư trên 7.000 tỷ đồng

đồng/01 lần báo cáo

40,260,000

8

Đối với các dự án thuộc từ 02 nhóm trở lên và có tính nhạy cảm, phức tạp của khu vực đầu tư dự án thì thu phí ở mức cao nhất; Trường hợp thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường thu bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu. Trường hợp dự án thay đổi tổng vốn đầu tư thì phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc thẩm định lại tính theo tổng vốn đầu tư tăng thêm so với tổng mức đầu tư ban đầu

 

 

III

Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung

 

 

1

- Dự án khai thác khoáng sản có tổng mức đầu tư đến 50 tỷ đồng

đồng/phương án

6,652,800

2

- Dự án khai thác khoáng sản có tổng mức đầu tư từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

đồng/phương án

8,316,000

3

- Dự án khai thác khoáng sản có tổng mức đầu tư từ trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng

đồng/phương án

15,048,000

4

- Dự án khai thác khoáng sản có tổng mức đầu tư từ trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng

đồng/phương án

17,688,000

5

- Dự án khai thác khoáng sản có tổng mức đầu tư từ trên 500 tỷ đồng trở lên

đồng/phương án

20,592,000

III

Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với tổ chức)

 

 

1

- Quy mô diện tích dưới 1000 m2

đồng/hồ sơ

900,000

2

- Quy mô diện tích từ 1000 m2 đến dưới 3000 m2

đồng/hồ sơ

1,800,000

3

- Quy mô diện tích từ 3000 m2 đến dưới 5000 m2

đồng/hồ sơ

2,700,000

4

- Quy mô diện tích từ 5000 m2 đến dưới 10000 m2

đồng/hồ sơ

3,600,000

5

- Quy mô diện tích từ 10000 m2 đến dưới 50000 m2

đồng/hồ sơ

4,500,000

6

- Quy mô diện tích từ 50000 m2 đến dưới 100000 m2

đồng/hồ sơ

5,400,000

7

- Quy mô diện tích từ 100000 m2 đến dưới 200000 m2

đồng/hồ sơ

6,300,000

8

- Quy mô diện tích lớn hơn 200000 m2

đồng/hồ sơ

6,750,000

 

Biểu số 02

DANH MỤC, MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ

(Kèm theo Nghị quyết số 45/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc)

STT

Tên khoản phí, lệ phí

ĐVT

Mức thu

1

2

3

4

 

Lệ phí đăng ký kinh doanh

 

 

1

Đối với HTX, liên hiệp HTX

 

 

 

Cấp mới giấy Chứng nhận Đăng ký thành lập HTX, liên hiệp HTX

đồng/lần

150,000

 

Thay đổi nội dung, cấp lại giấy Chứng nhận đăng ký HTX, liên hiệp HTX

đồng/lần

30,000

2

Đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình

 

 

 

Cấp mới giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

đồng/lần

100,000

 

Thay đổi nội dung, cấp lại đăng ký hộ kinh doanh

đồng/lần

30,000

 

Từ khóa:45/2017/NQ-HĐNDNghị quyết 45/2017/NQ-HĐNDNghị quyết số 45/2017/NQ-HĐNDNghị quyết 45/2017/NQ-HĐND của Tỉnh Vĩnh PhúcNghị quyết số 45/2017/NQ-HĐND của Tỉnh Vĩnh PhúcNghị quyết 45 2017 NQ HĐND của Tỉnh Vĩnh Phúc

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu45/2017/NQ-HĐND
                            Loại văn bảnNghị quyết
                            Cơ quanTỉnh Vĩnh Phúc
                            Ngày ban hành18/12/2017
                            Người kýTrần Văn Vĩnh
                            Ngày hiệu lực 29/12/2017
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi