Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu09/2008/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Lào Cai
Ngày ban hành17/07/2008
Người kýSùng Chúng
Ngày hiệu lực 22/07/2008
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Value copied successfully!
Số hiệu09/2008/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Lào Cai
Ngày ban hành17/07/2008
Người kýSùng Chúng
Ngày hiệu lực 22/07/2008
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2008/NQ-HĐND

Lào Cai, ngày 17 tháng 7 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ VÀ BAN HÀNH MỚI MỘT SỐ LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT- BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú;

Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BCA-C11 ngày 27/5/2008 của Bộ Công an hướng dẫn một số điểm về lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân;

Căn cứ Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển;

Căn cứ Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 08/8/2007 của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển;

Sau khi xem xét Tờ trình số 58/TTr-UBND ngày 30/6/2008 của UBND tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung, ban hành mới và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 24/BC-BKT ngày 04/7/2007 của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và ban hành mới một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai:

A - SỬA ĐỔI, BỔ SUNG:

I. Phí vệ sinh:

1. Đối tượng nộp: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống và hoạt động trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

2. Đơn vị thu: UBND các huyện, thành phố tổ chức thu phí vệ sinh đối với các đối tượng thuộc địa bàn quản lý.

3. Mức thu:

STT

Đối tượng thu phí

Đơn vị tính

Mức thu

1

Cá nhân, hộ gia đình không có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (Mức tối đa không quá 20.000 đ/hộ/tháng)

đ/người/tháng

 

a

TP Lào Cai, thị trấn Sa Pa, thị trấn Bắc Hà

đ/người/tháng

3.000

b

Các khu vực còn lại

đ/người/tháng

2.000

2

Hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: ngoài mức thu ở mục 1, còn phải nộp mức phí cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sau:

 

 

a

Hộ kinh doanh thương mại

đ/hộ/tháng

 

 

- Môn bài bậc 1

đ/hộ/tháng

20.000

 

- Môn bài bậc 2

đ/hộ/tháng

15.000

 

- Môn bài bậc 3

đ/hộ/tháng

10.000

 

- Môn bài từ bậc 4 trở xuống

đ/hộ/tháng

5.000

b

Các hộ sản xuất, chế biến, sửa chữa và kinh doanh dịch vụ khác

đ/hộ/tháng

 

 

- Môn bài bậc 1

đ/hộ/tháng

60.000

 

- Môn bài bậc 2

đ/hộ/tháng

50.000

 

- Môn bài bậc 3

đ/hộ/tháng

40.000

 

- Môn bài từ bậc 4 trở xuống

đ/hộ/tháng

30.000

c

Hộ hoạt động kinh doanh ăn uống

 

 

 

- Môn bài bậc 1

đ/hộ/tháng

140.000

 

- Môn bài bậc 2

đ/hộ/tháng

100.000

 

- Môn bài bậc 3

đ/hộ/tháng

70.000

 

- Môn bài từ bậc 4 trở xuống

đ/hộ/tháng

40.000

3

Kinh doanh nhà nghỉ, khách sạn, kể cả hộ gia đình có kinh doanh nhà nghỉ, phòng trọ (Mức tối đa không quá 200.000 đ/tháng/cơ sở kinh doanh)

đ/phòng/tháng

5.000

4

- Cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang: Căn cứ danh sách số lượng cán bộ, viên chức hiện có kể cả số lượng hợp đồng (theo bảng lương của cơ quan, đơn vị ). Mức tối đa không quá 100.000 đồng/đơn vị/tháng

đ/người/tháng

3.000

 

- Riêng bệnh viện, chợ, nhà ga, bến xe, trường học, cơ sở y tế

đ/m3 rác

120.000

5

Các doanh nghiệp đóng trên địa bàn

 

 

a

Trụ sở làm việc giao dịch

đ/tháng

100.000

b

Cơ sở sản xuất (kể cả kho bãi), nhà máy, cửa hàng

đ/m3 hoặc đ/tháng

120.000 đ/m3 rác hoặc 200.000 đ/tháng

6

Rác thải từ công trình xây dựng

đ/m3

160.000

7

Rác thải nguy hại (rác thải công nghiệp, y tế nguy hại) cần phải bảo đảm thực hiện quy định nghiêm ngặt từ khâu thu gom đến vận chuyển và xử lý rác.

đ/m3

220.000

4. Quản lý, sử dụng:

- Cơ quan được UBND huyện, thành phố giao nhiệm vụ thu phí vệ sinh được trích 10% trên tổng số tiền phí thực thu để chi phí cho việc thu phí;

- 90% nộp vào ngân sách nhà nước.

II. Lệ phí chứng minh nhân dân:

1. Đối tượng nộp: Công dân Việt Nam khi được cơ quan Công an cấp mới, đổi hoặc cấp lại chứng minh nhân dân.

2. Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với một trong các trường hợp:

- Bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ.

- Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh.

- Công dân thuộc các xã, thị trấn khu vực II, khu vực III theo quy định hiện hành của Ủy ban Dân tộc.

3. Miễn lệ phí chứng minh nhân dân đối với một trong các trường hợp:

- Cấp mới chứng minh nhân dân;

- Cấp đổi chứng minh nhân dân do chứng minh nhân dân hết thời hạn sử dụng (quá 15 năm kể từ ngày cấp).

4. Cơ quan thu: Cơ quan Công an

5. Mức thu (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân):

- Tại các phường thuộc thành phố Lào Cai:

+ Cấp mới: 5.000 đồng/lần cấp

+ Cấp lại, đổi: 6.000 đồng/lần cấp

- Các xã còn lại thuộc thành phố Lào Cai và các xã, thị trấn thuộc các huyện trong tỉnh: Mức thu bằng 50% mức thu quy định tại các phường thuộc thành phố Lào Cai nêu trên.

6. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng:

- Cơ quan công an các phường thuộc thành phố Lào Cai, cơ quan công an các huyện, thành phố và công an tỉnh được trích 70% trên tổng số tiền lệ phí thực thu để chi phí cho việc thu lệ phí theo chế độ quy định; nộp 30% còn lại vào ngân sách nhà nước.

- Cơ quan công an các xã, thị trấn trong toàn tỉnh Lào Cai được hưởng 100% tổng số tiền lệ phí thực thu để chi phí cho việc thu lệ phí theo chế độ quy định.

- Việc phân bổ số tiền lệ phí thực thu được để lại cho các đơn vị trong ngành do Giám đốc Công an tỉnh quyết định.

- Nội dung chi thực hiện theo Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính và Bộ Công an. Sau khi quyết toán, số tiền lệ phí chưa chi hết trong năm được chuyển sang năm sau chi theo chế độ quy định.

III. Phí đấu thầu:

Giữ nguyên nội dung, hiệu lực thi hành đối với Phí đấu thầu đã được quy định tại điểm 5.1, khoản 5, mục III, Điều 1 Nghị quyết số 06/2006/NQ-HĐND ngày 06/01/2006 của HĐND tỉnh Lào Cai khóa XIII.

B - BÃI BỎ:

1. Lệ phí thi tuyển vào trung học phổ thông.

2. Lệ phí cấp giấy phép hành nghề văn hóa, thể thao và dịch vụ văn hóa thể thao.

3. Lệ phí hộ khẩu.

C - BAN HÀNH MỚI LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ:

1. Đối tượng nộp: Người đăng ký cư trú tại cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.

2. Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với một trong các trường hợp sau:

- Bố mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ;

- Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh;

- Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

- Hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo theo quy định tại Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010;

- Công dân thuộc các xã, thị trấn khu vực II, khu vực III theo quy định hiện hành của Ủy ban Dân tộc.

3. Cơ quan thu: Cơ quan thực hiện đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.

4. Mức thu:

a) Tại các phường thuộc thành phố Lào Cai:

STT

Nội dung thu

Đơnvị tính

Mức thu

1

Đăngkýthườngtrú, đăngkýtạm trú cảhộ hoặcmột ngườinhưngkhông cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú

đồng/lần đăngký

10.000

2

Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú

đồng/lần cấp

15.000

3

Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêucầucủa chủ hộ vì lýdo nhànước thayđổi địagiới hành chính, tên đường, phố, số nhà

đồng/lần cấp

8.000

4

Đính chính cácthayđổi trongsổ hộ khẩu, sổ tạm trú (khôngthu lệphí đối với trườnghợp đính chính lạiđịa chỉ do Nhà nướcthayđổi địagiới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trongsổ hộ khẩu, sổ tạm trú)

đồng/lần đính chính

5.000

b) Các xã còn lại thuộc thành phố Lào Cai và các xã, thị trấn của các huyện trong tỉnh tính bằng 50% mức thu quy định tại điểm a khoản này.

5. Miễn lệ phí đăng ký cư trú:

Miễn lệ phí đăng ký cư trú khi cấp mới sổ tạm trú, cấp mới sổ hộ khẩu thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Trước đây chưa được cấp sổ hộ khẩu do không xác định được nơi đăng ký thường trú hoặc đã đăng ký thường trú nhưng chưa được cấp sổ hộ khẩu, nay được cấp sổ hộ khẩu mới theo quy định của Luật Cư trú;

b) Chuyển nơi đăng ký thường trú ra ngoài phạm vi thành phố thuộc tỉnh, ra ngoài xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh và được cấp sổ hộ khẩu mới, trừ trường hợp chuyển cả hộ gia đình;

c) Tách sổ hộ khẩu.

6. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng:

- Công an các huyện, thành phố được trích 70% trên tổng số tiền lệ phí thực thu được để chi phí cho việc thu lệ phí theo chế độ quy định. Nộp 30% còn lại vào ngân sách nhà nước.

- Công an các xã, thị trấn được hưởng 100% tổng số tiền lệ phí thực thu được để chi phí cho việc thu lệ phí theo chế độ quy định.

- Việc phân bổ số tiền lệ phí thực thu được để lại cho các đơn vị trong ngành do Giám đốc Công an tỉnh quyết định.

- Nội dung chi thực hiện theo các Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính và Bộ Công an. Sau khi quyết toán, số tiền lệ phí chưa chi hết trong năm được chuyển sang năm sau chi theo chế độ quy định.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

- UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

- Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa XIII - kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2008./.

 

 

CHỦ TỊCH




Sùng Chúng

 

 

Từ khóa:09/2008/NQ-HĐNDNghị quyết 09/2008/NQ-HĐNDNghị quyết số 09/2008/NQ-HĐNDNghị quyết 09/2008/NQ-HĐND của Tỉnh Lào CaiNghị quyết số 09/2008/NQ-HĐND của Tỉnh Lào CaiNghị quyết 09 2008 NQ HĐND của Tỉnh Lào Cai

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu09/2008/NQ-HĐND
                            Loại văn bảnNghị quyết
                            Cơ quanTỉnh Lào Cai
                            Ngày ban hành17/07/2008
                            Người kýSùng Chúng
                            Ngày hiệu lực 22/07/2008
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và ban hành mới một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai:
                                                  • Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi