Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu215/2022/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Thanh Hóa
Ngày ban hành13/04/2022
Người kýĐỗ Trọng Hưng
Ngày hiệu lực 23/04/2022
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thể thao - Y tế

Nghị quyết 215/2022/NQ-HĐND quy định về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao đội tuyển năng khiếu tỉnh Thanh Hóa và đội tuyển các huyện, thị xã, thành phố

Value copied successfully!
Số hiệu215/2022/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Thanh Hóa
Ngày ban hành13/04/2022
Người kýĐỗ Trọng Hưng
Ngày hiệu lực 23/04/2022
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 215/2022/NQ-HĐND

Thanh Hóa, ngày 13 tháng 4 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO ĐỘI TUYỂN NĂNG KHIẾU TỈNH THANH HÓA VÀ ĐỘI TUYỂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Luật sửa đổi một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu;

Căn cứ Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;

Căn cứ Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao;

Xét Tờ trình số 39/TTr-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hànhQuy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao đội tuyển năng khiếu tỉnh Thanh Hóa và đội tuyển các huyện, thị xã, thành phố; Báo cáo số 164/BC-VHXH ngày 08 tháng 4 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm tra dự thảo Nghị quyết vềban hành Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao đội tuyển năng khiếu tỉnh Thanh Hóa và đội tuyển các huyện, thị xã, thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao đội tuyển năng khiếu tỉnh Thanh Hóa (đội tuyển năng khiếu tỉnh) và đội tuyển các huyện, thị xã, thành phố (đội tuyển cấp huyện) theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 86/2020/TT-BTC.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Các huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển năng khiếu tỉnh được cấp có thẩm quyền triệu tập tập huấn, thi đấu tại các giải thể thao thành tích cao theo quy định tại Điều 37 Luật Thể dục, thể thao năm 2006 được sửa đổi, bổ sung năm 2018.

b) Các huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển cấp huyện được cấp có thẩm quyền triệu tập tập huấn, thi đấu tại các giải thể thao trong và ngoài tỉnh theo quy định.

Điều 2. Nội dung và mức hưởng chế độ dinh dưỡng đặc thù

1. Mức ăn hằng ngày:

a) Trong thời gian tập huấn ở trong nước: 160.000đ/người/ngày.

b) Trong thời gian thi đấu ở trong nước: 200.000đ/người/ngày.

c) Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển năng khiếu tỉnh trong thời gian tập huấn ở nước ngoài được hưởng mức ăn hằng ngày theo thư mời hoặc hợp đồng ký kết giữa cơ quan quản lý, sử dụng huấn luyện viên, vận động viên với cơ sở đào tạo ở nước ngoài.

d) Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển năng khiếu tỉnh trong thời gian tham gia thi đấu giải thể thao quốc tế tổ chức tại Việt Nam được hưởng mức ăn hằng ngày theo quy định của Điều lệ giải.

đ) Số ngày được hưởng mức ăn hằng ngày là số ngày thực tế mà huấn luyện viên, vận động viên được triệu tập tập huấn, thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

e) Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển năng khiếu tỉnh được hưởng mức ăn hằng ngày trong thời gian thi đấu thực tế và không quá 90 ngày/năm để tham gia thi đấu các giải thể thao thành tích cao theo quy định.

f) Trong thời gian tập huấn, thi đấu huấn luyện viên, vận động viên chỉ được hưởng một trong các mức ăn hằng ngày quy định tại các điểm a, b, c, d khoản này.

2. Chế độ thực phẩm chức năng: Vận động viên đội tuyển năng khiếu tỉnh được hưởng chế độ thực phẩm chức năng bằng 10% mức ăn hằng ngày trong thời gian tập huấn, thi đấu.

Điều 3. Trình tự, thủ tục thực hiện

1. Đối với đội tuyển năng khiếu tỉnh:

a) Hằng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu đào tạo vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổ chức thực hiện.

b) Căn cứ chỉ tiêu của tỉnh giao, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao chỉ tiêu đội tuyển các môn thể thao và chỉ đạo Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục, thể thao tỉnh lập dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

2. Đối với đội tuyển cấp huyện: Hằng năm, căn cứ Lịch thi đấu các giải thể thao trong và ngoài tỉnh được cấp có thẩm quyền ban hành, các phòng, đơn vị thuộc cấp huyện lập dự toán kinh phí tập huấn, thi đấu gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.

3. Công tác lập, phân bổ, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong Nghị quyết này được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật và quy định tại Thông tư số 86/2020/TT-BTC.

Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện

1. Ngân sách cấp tỉnh đảm bảo chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển năng khiếu tỉnh và được cân đối, bố trí trong dự toán chi thường xuyên - kinh phí sự nghiệp thể dục, thể thao được giao hằng năm của các đơn vị cấp tỉnh.

2. Ngân sách cấp huyện đảm bảo chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển cấp huyện và được cân đối, bố trí trong dự toán chi thường xuyên - kinh phí sự nghiệp thể dục, thể thao được giao hằng năm của các đơn vị cấp huyện.

3. Nhà nước khuyến khích các Liên đoàn, Hiệp hội, Hội, Câu lạc bộ Thể thao trong tỉnh, các đơn vị quản lý, sử dụng huấn luyện viên, vận động viên và các tổ chức liên quan khai thác các nguồn thu hợp pháp khác để bổ sung thêm chế độ dinh dưỡng đặc thù cho huấn luyện viên, vận động đội tuyển năng khiếu tỉnh và đội tuyển cấp huyện.

Điều 5. Điều khoản thi hành

1. Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 13 tháng 4 năm 2022, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 4 năm 2022./.

 

 

CHỦ TỊCH




Đỗ Trọng Hưng

 

Từ khóa:215/2022/NQ-HĐNDNghị quyết 215/2022/NQ-HĐNDNghị quyết số 215/2022/NQ-HĐNDNghị quyết 215/2022/NQ-HĐND của Tỉnh Thanh HóaNghị quyết số 215/2022/NQ-HĐND của Tỉnh Thanh HóaNghị quyết 215 2022 NQ HĐND của Tỉnh Thanh Hóa

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu215/2022/NQ-HĐND
                            Loại văn bảnNghị quyết
                            Cơ quanTỉnh Thanh Hóa
                            Ngày ban hành13/04/2022
                            Người kýĐỗ Trọng Hưng
                            Ngày hiệu lực 23/04/2022
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
                                                  • Điều 2. Nội dung và mức hưởng chế độ dinh dưỡng đặc thù
                                                  • Điều 3. Trình tự, thủ tục thực hiện
                                                  • Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
                                                  • Điều 5. Điều khoản thi hành

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi